Tính ổn định trong thời gian hữu hạn của phương trình Rayleigh-Stokes suy rộng
lượt xem 2
download
Bài viết Tính ổn định trong thời gian hữu hạn của phương trình Rayleigh-Stokes suy rộng trình bày các nội dung chính sau: Tính giải được toàn cục; Tính hút theo thời gian hữu hạn. Các kết quả tập trung về tính giải được cho bài toán Rayleigh-Stokes suy rộng đến nay chưa được nghiên cứu nhiều, theo hiểu biết của tác giả mới có 2 kết quả liên quan tuy nhiên các kết quả mới dùng lại ở bài toán không có trễ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính ổn định trong thời gian hữu hạn của phương trình Rayleigh-Stokes suy rộng
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 TÍNH ỔN ĐỊNH TRONG THỜI GIAN HỮU HẠN CỦA PHƯƠNG TRÌNH RAYLEIGH-STOKES SUY RỘNG Phạm Nam Giang Trường Đại học Thủy lợi, email: giangpn@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cho d là miền bị chặn với biên trơn, Để chứng minh tính giải được, chúng tôi xét phương trình Rayleigh-Stokes suy rộng sử dụng lý thuyết điểm bất động. t x (1 t )x ax b trong , t 0,(1) Để chứng minh tính hút hữu hạn, chúng tôi sử dụng phương pháp điểm bất động kết (*) x 0 trên , t 0, (2) hợp với bất đẳng thức dạng Halanay. x(u, s) (u, s), u , s [h,0], (3) Trước hết, chúng tôi trình bày công thức nghiệm và một số kiến thức cần dùng. trong đó: C ([h,0]; L2 ()) là hàm cho Định nghĩa 1: Với C([ h,0 ];L2 ( )) trước, a 0,b 0 , 0 , t là ký hiệu của cho trước, hàm x C ([h, T ]; L2 ()) được đạo hàm phân thứ bậc ( 0 ,1 ) theo nghĩa gọi là một nghiệm nhẹ của bài toán (*) trên Riemann-Liouville. [h, T ] nếu với s [ h,0 ] : x(, s ) (, s ) và Phương trình (1) được hình thành từ bài toán với t [0, T ] : Rayleigh-Stokes nghiên cứu chuyển động của x(, t ) S (t ) (,0) 0 S (t s ) ax (, s ) b ds t một dòng chất lỏng có tính nhớt, đàn hồi. Phương trình này lần đầu được đưa ra trong trong đó, S( t ) : L2 ( ) L2 ( ) là toán [5], sau đó được nghiên cứu rộng rãi do sự mô tử giải được xác định bởi: tả chính xác các chuyển động của chất điểm trong môi trường không thuần nhất. Các kết S( t ) ( t,n ) nn . quả cho lớp bài toán Rayleigh-Stokes suy rộng n 1 dạng này tới nay chủ yếu tập trung vào các Các tính chất sau của toán tử S (t ) có thể phương pháp giải số (xem [1, 2, 5]), ngoài ra xem trong [3]. một số kết quả về bài toán ngược cũng được Bổ đề 1. Với x L2 ( ) bất kỳ, T 0 , ta có: nhóm thiết lập trong vài năm gần đây (xem [6] a) S () x C((0,T ]; H 2 () H01 ()) C([0,T ]; và các tài liệu tham khảo trong đó). Các kết quả tập trung về tính giải được cho L2 ()). bài toán Rayleigh-Stokes suy rộng đến nay chưa b) ‖ S (t ) x ‖ (t , 1 ) ‖ x ‖ , với mọi t 0 và được nghiên cứu nhiều, theo hiểu biết của tác 1 là giá trị riêng đầu tiên của toán tử . giả mới có 2 kết quả liên quan (xem [3, 7]), tuy nhiên các kết quả mới dùng lại ở bài toán không Hơn nữa, ‖ S( t ) ‖ 1 với mọi t 0 . có trễ. Từ đó, trong bài báo này, chúng tôi đặt ra c) S( )x C ( m )(( 0,T ];L2 ( )) với mọi vấn đề nghiên cứu sự tồn tại nghiệm toàn cục m , và ‖ S ( m )( t )x ‖ t m ‖ x ‖ , với là cho bài toán (*) trong trường hợp trễ hữu hạn. một số dương. Ngoài ra, trong bài báo này, chúng tôi cũng chứng minh sự ổn định của nghiệm trong thời d) ‖ S ( m )( t )x ‖ t m1 ‖ x ‖ với mọi gian hữu hạn của bài toán (*). t 0 và m . 67
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 Với C([ h,0 ];L2 ( )) cho trước, đặt t ‖ ‖ ( a( ‖ ‖ sup ‖ x( , ) ‖) b )ds 2 0 [ 0,s ] C ([ 0,T ];L ( )) { x C([ 0,T ]; t L2 ( )) : x( ,0 ) ( ,0 )} ‖ ‖ a ‖ ‖ b T a sup ‖ x( , ) ‖ ds. 0 [ 0,s ] Với x C ([0, T ]; L2 ()) , ta định nghĩa Từ đây, ta được: x[ ] C([ h,T ];L2 ( )) như sau: sup ‖ (u )(, ) ‖‖ ‖ a ‖ ‖ b T x(, t ) khi t [0, T ], [0,t ] x[ ](, t ) t (, t ) khi t [ h,0]. a ( s ) ds (t ), Do đó, ta có: 0 Suy ra, ( x ) V . Áp dụng Định lý điểm 3 4 4 x , 4 t h khi t 3 h , 3 (T h) , bất động Schauder, có điểm bất động. Tức x[ ] (, t) là, bài toán (*) có ít nhất một nghiệm nhẹ. , 3 t h khi t 0 , 4 h . 4 3 3.2. Tính hút theo thời gian hữu hạn Cho : C ([0, T ]; L2 ()) C ([0, T ]; L2 ()) Có khá nhiều khái niệm về tính hút trong là toán tử được định nghĩa như sau: thời gian hữu hạn, tuy nhiên trong bài báo t này, chúng tôi sử dụng khái niệm sau đây, ( x )( ,t ) S( t ) ( ,0 ) S( t s )( ax[ ] ( ,s ) b )ds 0 khái niệm này cho chúng ta cái nhìn rõ ràng Toán tử được gọi là toán tử nghiệm, ta dễ về tính hút trong thời gian hữu hạn. thấy là toán tử liên tục. Hơn nữa, x[ ] là Định nghĩa 2. Cho x và x là nghiệm của nghiệm nhẹ của bài toán (*) nếu và chỉ nếu x (*) tương ứng với các giá trị ban đầu và là điểm bất động của . . Khi đó, nghiệm x được gọi là hút trong 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU [0, T ] nếu ‖ x( t ) x( t ) ‖‖ ‖ , với mọi t [0, T ] , và ‖ ‖ là chuẩn sup trong 3.1. Tính giải được toàn cục C ([h,0]; L2 ()) . Trong mục này, chúng tôi sẽ chứng minh Để chứng minh tính hút theo thời gian hữu tính giải được toàn cục của bài toán (*). hạn của nghiệm, ta sử dụng bất đẳng thức Định lý 1. Bài toán (*) có ít nhất một kiểu Halanay sau đây. nghiệm nhẹ trên [ h, T ] với mọi a 0,b 0 . Bổ đề. Cho w : [ , ) là hàm Chứng minh. Gọi C([ 0 ,T ]; ) là liên tục thỏa mãn: nghiệm duy nhất của phương trình w( ) ( , )w0 t (t ) ‖ ‖ (a ‖ ‖ b)T ( s )ds. 0 ( s, )[k sup v( z) (s)]ds, 0, (4) 0 z[ s ( s ), s ] Đặt V {x C ([0,T ]; L ()) : sup ‖ x( ) ‖ (t ), 2 w(s) (s), s [ ,0], (5) [0,t ] t [0, T ]}. V là tập con đóng, lồi của trong đó: 0 k , C ([ ,0]; ) và C ([ 0 ,T ];L2 ( )) . Do liên tục và L1loc ( ) là hàm không giảm. Khi đó, với mọi 0 : compact, nên ta chỉ cần chứng minh [w0 0 ( s,)(s)ds] k sup (s).(6) (V ) V . Với x V , ta có: w() k s[ ,0] ‖( x)( ,t ) ‖ Chứng minh. Ta sử dụng kết quả (xem [4]): t (t,1 ) ‖ ‖ (t,1 )(a ‖ x[ ] ( ,s ) ‖ b)ds nếu w C([ , ); ) là hàm không âm 0 thỏa mãn w( ) a( ) b sup v( z ) , 0 z[ , ] 68
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 và w( s ) ( s ) , s [ ,0 ] , với a( ) là hàm 1(T, 1) (T, 1) ‖(0) (0) ‖ a ‖ ‖ không giảm và b (0,1) , thì 1 w( ) (1 b) 1 a( ) b sup ( s ), 0. (7) 1 a 0 (T s, 1)a( ‖(0) (0) ‖ ‖ ‖ )ds T s[ ,0] Từ (4) ta có: 1 p 1 w( ) w0 ( , )* ( ) 1 (T , 1 ) (T , 1 ) ‖ (0) (0) ‖ a ‖ ‖ 1 k sup v( z ) ( s, )ds a 1 (T , 1 ) a( 1 ‖ (0) (0) ‖ ‖ ‖ ) z[ h, ] 0 w0 (, ) * ( ) k 1 sup v( z ). 1 a 1 1 z[ h , ] 2 2 a 2 Vì ( ) là hàm không giảm, nên (, ) * ( T ,1 ) a( 1 ( T ,1 )) 2 1 . 1 ( 1 a ) là hàm không giảm. Áp dụng bất đẳng thức (7) với a( ) w0 ( , )* và b k / , ta ‖ ‖ . (10) thu được bất đẳng thức (6). Định lí 2. Nếu a r1 , với r là nghiệm 212 a 2 Xét 1 (T , 1 ) a (1 (T , 1 )) 2 trong khoảng (0,1) của phương trình bậc 3 1 (1 a ) y 3 3 y 1 0 và x là nghiệm tương ứng với 1 (T , 1 ) 1 a a 3 giá trị ban đầu , thì x hút mũ trên [0, T ] với 3 1 0, (1 a ) 1 1 mọi C([ h,0 ];L2 ( )) . vì theo giả thiết 0 a / 1 r , với r là Chứng minh. Gọi ˆx là nghiệm tương ứng nghiệm trong (0,1) của phương trình với giá trị ban đầu . Ta có x(T ) xˆ (T ) S (T )( (0) (0)) y3 3 y 1 0 . Do đó: 0 S (T s )a x[ ] ( s )) xˆ[ ] ( s ) ds. T 2 2 a 2 (T , 1 ) a(1 (T , 1 )) 2 1 1 Từ đây, ta được 1 (1 a) ‖ x(T ) ˆx(T ) ‖ (T ,1 ) ‖ ( 0 ) ( 0 ) ‖ Nên từ (10) ta được ‖ x(T ) x'(T ) ‖‖ ‖ T (T s,1 )a ‖ x[ ] ( s )) ˆx[ ] ( s ) ‖ ds với mọi T 0. Định lí được chứng minh. 0 (T ,1 ) ‖ ( 0 ) ( 0 ) ‖ 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO T a (T s,1 ) sup 0 ‖ x( ) ˆx( ) ‖ ds. ( 8 ) [1] E. Bazhlekova, B. Jin, R. Lazarov, Z. Zhou, [ h,s ] An analysis of the Rayleigh-Stokes problem Áp dụng bổ đề, với mọi T 0, ta có: for a generalized second-grade fluid, ‖ x(T ) xˆ(T ) ‖ Numer. Math. 131 (2015), no. 1, 1-31. [2] C. Fetecau, M. Jamil, C. Fetecau, D. Vieru, 1 a ‖ (0) (0) ‖ sup ‖ (s) (s) ‖ (9) The Rayleigh-Stokes problem for an edge in 1 a 1 s[h,0] a generalized Oldroyd-B fluid, Z. Angew. Kết hợp (8) và (9), ta được: Math. Phys. 60 (2009), no. 5, 921-933. ‖ x( T ) ˆx( T ) ‖ ( T ,1 ) ‖ ( 0 ) ( 0 ) ‖ [3] D. Lan, Regularity and stability analysis for semilinear generalized Rayleigh-Stokes T ( T s,1 )a sup 0 ‖ ( ) ( ) ‖ ds equations, Evol. Equ. Control Theory, [ h,0 ] (2022) 11(1): 259-282. T ( T s,1 )a sup ‖ x( ) ˆx( ) ‖ ds 0 [ 0 ,s ] 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP TOÁN KINH TẾ - Chương 1 Quy hoạch tuyến tính
21 p | 3649 | 1194
-
GIẢI TÍCH MẠNG - CHƯƠNG 8: NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
17 p | 224 | 79
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của bộ ổn định công suất đối với ổn định các tín hiệu nhỏ trong hệ thống điện đơn giản bằng phương pháp phân tích giá trị riêng của ma MTHT
6 p | 81 | 6
-
Ứng dụng FEM nghiên cứu bước thời gian thích hợp trong quá trình cố kết - Nguyễn Quang Hùng
5 p | 43 | 5
-
Nghiên cứu tạo màng bạc nano diệt khuẩn lên bề mặt thủy tinh, sứ
5 p | 68 | 4
-
Ứng dụng TRIGRS và kết hợp TRIGRS với Scoops3D trong dự báo trượt lở đất do mưa
14 p | 10 | 3
-
Phân tích ổn định hố đào bãi đậu xe ngầm ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
9 p | 14 | 3
-
Tính hút trong khoảng thời gian hữu hạn cho hệ vi phân chứa trễ
3 p | 13 | 3
-
Áp dụng phương pháp giao thoa radar để xác định hiện tượng lún đất trong vùng đô thị trung tâm thành phố Hà Nội
8 p | 21 | 3
-
Nghiên cứu quá trình thu nhận và bán tinh sạch chitosanase từ nấm mốc Aspergillus toxicarius
10 p | 62 | 3
-
Một phương pháp bám mục tiêu dựa trên các đặc trưng biểu đồ thu từ ảnh camera không tĩnh
11 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu khả năng ổn định bùn hoạt tính từ nước thải chăn nuôi lợn kết hợp thu khí CH4
7 p | 34 | 2
-
Nghiên cứu xác định các thông số công nghệ ngâm tẩm dung dịch polyetylenglycol (PEG) nhằm ổn định kích thước gỗ vối thuốc (Schima wallichii (DC.) Korth)
12 p | 39 | 2
-
Điều khiển tối ưu thích nghi trên cơ sở học tăng cường tích phân trực tuyến
11 p | 16 | 1
-
Đánh giá ổn định của giải pháp bảo vệ bờ sử dụng ống mềm nhồi cát
4 p | 35 | 1
-
Dáng điệu tiệm cận nghiệm của một lớp phương trình kiểu thủy động lực học ngẫu nhiên có trễ
8 p | 33 | 1
-
Một số phương pháp phân tích tính ổn định của phương trình vi phân
7 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn