intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính toán chọn động cơ

Chia sẻ: Van Nguyen Thi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

1.619
lượt xem
140
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Tính toán chọn động cơ giúp các bạn hiểu thêm các vấn đề sau: Các thông số đầu vào, Biểu đồ đặc tính momen động cơ, Tính toán momen.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính toán chọn động cơ

  1. TÍNH TOÁN CHỌN ĐỘNG CƠ 1. Các thông số đầu vào: Chọn vít-me có bước pB= 10 mm. Hệ số ma sát trượt giữa thép và gang ta chọn μ = 0.12. Gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s2. Gia tốc lớn nhất của bàn máy amax = 3,92 m/s2 Vận tốc lớn nhất của bàn máy vmax = 15 m/phút Chiều dài dịch chuyển lớn nhất bàn máy L = 650 mm Khối lượng bàn máy M = 300 kg Góc nghiêng của trục α = 0o. Tỉ số truyền i = 1. (do chọn phương án động cơ nối trực tiếp với vít-me không qua hộp giảm tốc) Hiệu suất truyền động η = 0.9 Lực cắt lớn nhất Fm= 1500 N 2. Biểu đồ đặc tính momen động cơ Đặc tính momen cho ta biết số lượng torque ở từng điểm từ khi vận tốc mô t ơ bắt đầu từ 0% đến 100%. - Looked rotor torque: là momen của động cơ sinh ra khi khởi động. Đây là momen để thắng được quán tính tĩnh của tải. - Pull-up torque: là momen nhỏ nhất của động cơ để nó tăng tốc cơ từ trạng thái tĩnh đến tốc độ hệ thống. Nếu momen này nhỏ hơn so với yêu cầu của tải, thì động cơ sẽ bị quá nhiệt và dừng. - Breakdown torque là momen cực đại duy trì được trong điện áp định mức và không chịu sự thay đổi đáng kể nào trong tốc độ.Ví dụ mô t ơ đang ch ạy đ ầy t ải với vận tốc 3550 rpm, nếu ta bỏ thêm tải vào mô tơ s ẽ gi ảm v ận t ốc, khi mô t ơ giảm vận tốc, momen sẽ tăng lên để cân bằng với số tải mới. Nếu ta cứ ti ếp
  2. tục tăng tải, thì tới 1 lúc nào đó torque sẽ không tăng được nữa và bắt đầu sụt giảm, và lúc này vận tốc sẽ sút giảm thật nhanh và mô tơ sẽ ngừng lại - Momen định mức (Full load torque/Rated torque) là momen xoắn lớn nhất mà động cơ có thể tạo ra để động cơ có thể hoạt động an toàn, liên tục ở tốc độ nằm trong dải tốc độ định mức. 3. Tính toán momen quy đổi Khi hệ thống hoạt động các sẽ xuất hiện các thành phần lực, momen chống lại chuyện động quay từ trục động cơ. Để đơn giản cho việc tính toán, ta biến đổi các thành phần này về một thành phần duy nhất. Đó là vi ệc quy đ ổi momen tải về trục động cơ. Lực cản của hệ thống bao gồm: - Lực ma sát của con chạy với ray dẫn hướng - Lưc cắt do dao cắt - Trọng lượng tải (bàn máy + phôi + vítme v.v.) Điều kiện quy đổi: đảm bảo cân bằng công suất của hệ truyền động. Giả thiết tải trọng G sinh ra lực Fci có vận tốc truyền động là vi Momen quy đổi của thành phần lực này là: \* MERGEFORMAT () Tốc độ động cơ [rad/s] vi: vân tốc của phần tử thứ i [m/s] 3.1. Momen ma sát quy đổi Ta có , f là hệ số ma sát, m là khối lượng bàn máy. với là bước vít, u là tỉ số truyền ( ), với u=1 vì trục động cơ nối với trục vít bằng nối trục.
  3. Áp dụng ta có: Vậy: \* MERGEFORMAT () 3.2. Momen trọng lực quy dổi Công suất do trọng lực tạo ra ., mà và vuông góc v ới nhau, do bàn máy đ ặt ngang nên = 0, vậy momen trọng lực quy đổi \* MERGEFORMAT () 3.3. Momen cắt quy đổi Theo tính toán ở phần tính trục vít me, lực cắt của dao gây ra Fm = 1500N Tương tự áp dụng : \* MERGEFORMAT () 3.4 Momen tải quy đổi - Trường hợp có cắt gọt (chạy có tải) Khi chạy có tải
  4. \* MERGEFORMAT () Dựa vào , , ta có \* MERGEFORMAT () - Trường hợp không cắt gọt (chạy không tải): từ ta có \* MERGEFORMAT () Vì momen tải quy đổi trường hợp chạy dao cắt lớn hơn nhi ều so v ới tr ường hợp chạy không tải nên khi chọn động cơ sẽ chọn theo momen quy đổi trong , nghĩa là trường hợp động cơ hoạt động khi có tải. 4. Tính toán momen quán tính tải quy đổi về trục động cơ Để dễ dàng cho việc tính toán ta quy đồi tất cả momen quán tính của tải về trục động cơ, gồm có: - Momen quán tính của bàn máy - Momen quán tính của trục vítme - Momen quán tính của khớp nối Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng do động cơ sinh ra = Tổng năng lượng của các phần tử trong hệ thống nhận được. Do vậy ta có: \* MERGEFORMAT () hoặc: \* MERGEFORMAT () Với Ji và mi lần lượt là momen quán tính, khối lượng của phần tử thứ i Là tỉ số truyền giữa động cơ và các phần tử thứ i 4.1. Momen quán tính của bàn máy \* MERGEFORMAT () Trong đó m: khối lượng bàn máy [kg] pB: bước vít [mm] 4.2. Momen quán tính của vít me ds = 0,032 : đường kinh vit me [mm] l = 1,26 : chiều dài vít me [mm] = 7,85.10-3 khối lượng riêng của vít me [kg/m3] (vật liệu 50CrMo4) \* MERGEFORMAT () 4.3. Momen quán tính của khớp nối
  5. Vật liệu khớp nối hợp kim nhôm = 2.70 g/cm³ = 2700 kg/m3 Momen quán tính của khớp nối: Vậy momen quán tính của khớp nối là: \* MERGEFORMAT () Trong đó: D là đường kính ngoài của khớp nối [m] L Chiều dài khớp nối [m] Khối lượng riêng của vật liệu khớp nối [kg/m3] 4.5. Momen quán tính quy đổi về trục động cơ \* MERGEFOR MAT () 5. Vận tốc lớn nhất của trục vít \* MERGEFORMAT () 6. Lựa chọn sơ bộ động cơ
  6. 6.1 Tiêu chí lựa chọn động cơ - tốc độ định mức của động cơ ≥ tốc độ lớn nhất của vit me mà tải yêu cầu. - momen định mức động cơ lớn hơn momen tải quy đổi, trong đó k là h ệ s ố d ự trữ - tỉ lệ momen quán tính, tỉ lệ đưa ra nhằm để động cơ hoạt động ổn đ ịnh, tránh cộng hưởng và đạt hiệu suất cao. JM là momen quán tính của động cơ 6.2 Lựa chọn sơ bộ - Tốc độ định mức của động cơ - Momen xoắn định mức của động cơ - Tỉ số momen quán tính Từ ta được Dựa vào các dữ kiện trên, chọn động cơ sơ bộ như sau: Model 1160A của hãng ANILAM AM 1160A Rated Voltage UN =306 V Rated Power Output PN =1.45 kW Rated Speed nN =3000 rpm Rated Torque MN =4.6 Nm Rated Current IN =3.3 A Stall Torque MO =5.2 Nm Stall Current IO =3.4 A Maximum Torque Mmax =16.0 Nm Maximum speed 5400 rpm Weight m =6.90 kg Rotor Inertia J =7.50 kgcm 2 Bảng 1. Thông số động cơ No.1160A 7. Kiểm nghiệm động cơ 7.1 Kiểm nghiệm động cơ dựa vào momen gia tốc 7.1.1 Tiêu chí kiểm tra Momen gia tốc là một tên gọi khác của momen kéo (Pull-up torque), gọi là momen gia tốc vì đây là momen sinh ra trong quá trình tăng t ốc t ừ lúc kh ởi đ ộng lên lên tới một vận tốc nhất định. Tiêu chí để kiểm nghiệm: trong đó Ta là momen gia tốc được tính như sau: \* MERGEFORMAT () 7.2.2 Kiểm nghiệm
  7. Lấy số liệu từ và bảng 1 ta có \* MERGEFORMAT () Vậy Thông số của động cơ 1160A cho ta Do đó điều kiện kiểm nghiệm đúng. Vậy động cơ đã chọn phù hợp về momen gia tốc. 7.2 Kiểm nghiệm dựa momen hiệu dụng 7.2.1 Tiêu chí đánh giá \* MERGEFORMAT () Trong đó: Trms là momen hiệu dụng, k là hệ số dự trữ Công thức tính momen hiệu dụng nói chung như sau: \* MERGEFORMAT () Trong đó Ti là momen trong từng giai đoạn diễn ra trong từng thời gian ti 7.2.2 Kiểm nghiệm Dựa vào hình hình 6 ở trên ta có \* MERGEFORMAT () Chiều dài dịch chuyển bàn máy L = 650 mm = 0.65 m Vậy \* MERGEFORMAT () Từ và hình 6 ta có \* MERGEFORMAT () Trong đó: TL là momen tải quy đổi, kết quả tính toán từ Ta là momen xoắn gia tốc, kết quả tính toán từ Bảng 1 số liệu động cơ cho biết Trated = 4.6 Nm Vậy điều kiện đúng.
  8. Do đó động cơ đã chọn phù hợp về momen hiệu dụng. 8. Kết luận: Từ quá trình chọn sơ bộ và kiểm nghiệm lại ở trên, cuối cùng ta ch ọn được động cơ AM 1160A của hãng ANILAM cho hệ thống với thông số như sau:
  9. Thiết kế bộ điều khiển 1. Hệ thống điều khiển tự động 1.1 Điều khiển tự động Điều khiển tự động là quá trình điều khiển không có sự tác động của con người. Quá trình điều khiển tự động phải đạt được các tiêu chí: - Đáp ứng của hệ thống cần thỏa mãn yêu cầu. - Mong muốn tăng độ chính xác trong điều khiển. - Yêu cầu tăng năng suất. - Đáp ứng mục tiêu tăng hiệu quả kinh tế. 1.2 Hệ thống điều khiển tự động (Hệ thống ĐKTĐ) Là tập hợp các th ành phần vật lý có mối liên quan và tác đ ộng qua l ại l ẫn nhau để chỉ huy, tự hiệu chỉnh hoặc điều khiển một hệ thống khác. 1.3 Các thành phần cơ bản của một hệ thống điều khiển tự động 1.3.1 Đối tượng điều khiển (Object): là thành phần vật lý tồn tại khách quan có tín hiệu ra là đại lượng cần điều chỉnh và nhi ệm v ụ c ủa h ệ th ống c ần ph ải tác động lên đầu vào một tín hiệu điều khiển sao cho đại l ượng c ần đi ều ch ỉnh đ ạt đ ược giá trị mong muốn. 1.3.2 Thiết bị điều khiển (Controller): là tập hợp các phần tử của hệ thống nhằm mục đích tiếp nhận các biểu hiện bất thường của quá trình để xử lý và tạo ra tín hiệu điều khiển thích hợp tác động lên đối tượng điều khiển. 1.3.3 Thiết bị cảm biến đo lường (Measuring Device): là các thành phần vật lý có nhiệm vụ xác định giá trị đại lượng cần điều ch ỉnh để làm cơ sở so sánh v ới giá trị mong muốn tạo ra các biểu hiện bất thường để cung cấp cho thiết bị điều khiển xử lý. 1.4 Hệ thống điều khiển vòng hở và vòng kín 1.4.1 Hệ thống điều khiển vòng hở (Open Loop) - Là hệ thống điều khiển tự động không so sánh k ết qu ả th ực t ế v ới giá tr ị mong muốn sau tác động điều khiển. - Đặc điểm:
  10. + Độ chính xác điều khiển phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và độ tin c ậy điều chỉnh của thiết bị. + Chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố tác động bên ngoài (nhiễu). + Đáp ứng chậm (thời gian đáp ứng dài) 1.4.2 Hệ thống điều khiển vòng kín (Close Loop) Là hệ thống đóng kín, có phản hồi, hồi tiếp là hệ th ống điều khi ển t ự đ ộng có tạo nên một tác động đo lường, so sánh giữa tín hiệu vào (giá trị mong mu ốn) và tín hiệu ra (giá trị thực tế); sai lệch giữa hai tín hi ệu này đ ược dùng làm tín hi ệu vào của thiết bị điều khiển. Hệ thống kín có các đặc điểm sau: + Độ chính xác điều khiển cao. + Giảm tác động và ảnh hưởng của nhiễu. + Tốc độ đáp ứng nhanh. 1.5. Quá trình quá độ và quá trình xác lập Hệ thống điều khiển tự động luôn luôn tồn tại ở hai trạng thái: quá trình quá đ ộ (trạng thái động) và trạng thái xác lập (trạng thái tĩnh). Khảo sát ổn đ ịnh và ch ất lượng của hệ thống điều khiển ngưởi ta chủ yếu khảo sát ở quá trình quá độ. 1.5.1 Quá trình quá độ Là trạng thái của hệ kể từ thời điểm có tác động nhiễu hay tác động đ ầu vào cho đến khi hệ thống đạt được trạng thái xác lập. Lý thuyết điều khiển tự động tập trung cơ bản mô tả và phân tích quá trình quá độ của hệ thống.
  11. Các chất lượng được đánh giá trực tiếp bao gồm: - Độ quá điều chỉnh: Độ quá điều chỉnh được xác định bởi trị số cực đại của hàm quá độ so với trị số xác lập của nó - Thời gian quá độ: thời gian quá độ tqd được xác định bởi thời điểm y(t) không vượt khỏi biên giới của miền giới hạn ∆ quanh trị số xác lập ∆ = ±5% hay có khi dùng ∆ = ±2%. - Thời gian đáp ứng: thời gian đáp ứng tm xác định thời điểm mà lần đầu tiên quá độ đạt được trị số xác lập khi có quá điều chỉnh. - Thời gian có quá điều chỉnh: được xác định tại thời điểm hàm quá độ đạt cực đại. - Số lần dao động N: được tính bởi số lần mà hàm quá độ dao động quanh trị số xác lập trong thời kỳquá độ (0 < t < tqd) : Đặc trưng cho tính chất suy giảm của quá trình quá độ : Đặc trưng cho tính chất tác dụng nhanh của hệ 1.5.2 Quá trình xác lập Trạng thái xác lập của hệ thống là trạng thái khi hệ th ống có tác đ ộng đầu vào u(t) và sau khi kết thúc quá trình quá độ (hay quá trình chuy ển trạng thái) thì hệ thống sẽ thiết lập một trạng thái ổn định mới. Ở trạng thái xác l ập mới này, hệ thống sẽ có một sai số nào đó tùy thuộc vào tham số và cấu trúc của hệ thống. Trạng thái xác lập của hệ thống được đánh giá bằng sai lệch d ư c ủa đi ều khiển. Nó là giá trị sai lệch còn tồn tại sau khi quá trình điều khiển kết thúc Sai lệch tĩnh: là sai lệch giữa tiến hiệu đặt và tín hiệu ra, sai lệch tĩnh xác định độ chính xác tĩnh của hệ thống. Giá trị sai lệch tĩnh theo lý thuyết được tính như sau: Trong đó e(t) là sai lệch động còn tồn tại trong quá trình điều khiển.
  12. 2. Mô hình hóa, khảo sát và thiết kế hệ th ống đi ều khi ển chuy ển đ ộng trong máy phay CNC 2.1 Mô hình hóa hệ thống điều khiển Hệ thống điều khiển chuyển động bàn máy của máy phay CNC gồm 2 thành phần cơ bản đó là: - Phần điện – Động cơ DC: là nguồn gây ra chuyển động, nhận năng lượng điện từ lưới, biến đổi thành chuyển động quay. - Phần cơ: hệ thống vit-me bi là thành phần ch ủ yếu tham gia chính vào quá trình chuyển động của bàn máy, nhận năng lượng quay từ động c ơ, bi ến đ ổi thành chuyển động tính tiến, gia tốc cho bàn máy chuyển động.  Mô hình hàm truyền đạt của hệ thống Sơ đồ nguyên lí động cơ DC có thể biểu diễn như sau: Loại động cơ kích từ độc lập bằng nam châm vĩnh cửu. - Áp dụng định luật Kirchhoff với mạch phần ứng biểu diễn trong hình 11, ta có \* MERGEFORMAT () Trong đó U là điện áp đặt vào roto, điện áp phần ứng [V] R là điện trở phần ứng [] L là điện cảm phần ứng [H] E là phản sức điện động phần ứng [V] - Sức điện động phần ứng phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ như sau \* MERGEFORMAT () với km là hệ số sức điện động phần ứng. - Momen T của động cơ phụ thuộc vào dòng điện phần ứng theo đẳng thức \* MERGEFORMAT ()
  13. - Coi như trục vít, ổ bi, khớp nối là cứng tuyệt đối Dịch chuyển bàn máy x(t) liên hệ với tốc độ góc w(t) của động cơ theo quan hệ: \* MERGEFORMAT () k là hệ số chuyển đổi quay sang tịnh tiến - Từ phương trình cơ bản chuyển động quay ta có: \* MERGEFORMAT () Từ và ta được phương trình \* MERGEFORMAT () J là momen quán tính quy đổi về trục động cơ T1 là momen tải quy đổi về trục động cơ - Vậy từ , , , và ta có hệ các phương trình: \* MERGEFORMAT () Và từ đây biến đổi ta được một phương trình vi phân biểu diễn mối quan h ệ giữa điện áp phần ứng và dịch chuyển bàn máy: \* MERGEFORMAT () Ta chỉ xét ảnh hưởng của điện áp phần ứng U đến chuyển động của bàn máy, nên phương trình ta có thể loại bỏ thành phần đi, khi đó ta còn phương trình: \* MERGEFORMAT () Biến đổi Laplace hai vế của phương trình ta được \* MERGEFORMAT () Vậy hàm truyền của hệ thống là: \* MERGEFORMAT ()  Sơ đồ khối Để biểu diễn một cách trực quan hơn mối quan hệ vào-ra, ta biểu diễn sơ đồ khối. Từ hệ phương trình , biến đổi Laplace 2 vế từng phương trình, và loại bỏ thành phần T1 ta có sơ đồ khối như sau: Từ sơ đồ khối này tính toán ta cũng ra được hàm truyền đạt như 2.2 Xét tính ổn định của hệ thống Hệ thống muốn sử dụng được thì trước hết nó phải ổn định. Hệ th ống ĐKTĐ được gọi là ổn định nếu sau khi bị phá vỡ trạng thái cân b ằng do tác
  14. động của nhiễu, nó sẽ tự điều chỉnh đểtrởlại trạng thái cân bằng. Nếu nó không trở lại trạng thái cân bằng mà tín hiệu ra ti ến t ới vô cùng thì h ệ th ống s ẽ không ổn định. Với các thông số như sau như sau thay vào , ta được hàm truyền đạt: \* MERGEFORMAT () 2.2.1 Điều kiện để hệ thống ổn định: + hoặc tiến dần đến một giá trị cố định + Hệ thống sẽ không ổn định nếu + Hệ thống sẽ ở biên giới ổn định nếu → dao động có biên độkhông đổi. 2.2.2 Tiêu chuẩn ổn định tần số Nyquist Phát biểu: Nếu hàm truyền đạt của hệ hở Gh(s) có n0 điểm cực nằm trên trục ảo và n+ điểm cực nằm bên phải trục ảo, thì điều kiện cần và đủ đ ể h ệ kín ổn định là đường đồ thị Nyquist của hệ hở bao quanh điển -1+0j của mặt phẳng phức đúng (n++n0) lần theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. Xét hàm truyền của hệ hở , phương trình đặc trưng của nó là: \* MERGEFORMAT () Nghiệm của phương trình: , có một nghiệm nằm trên trục ảo, và không có nghiệm nào nằm bên phải trục ảo. Vậy theo tiêu chuẩn Nyquist, để hệ kín ổn định thì đường đồ thị Nyquist của hệ hở phải bao quanh điểm -1+0j một lần theo chiều kim đồng hồ. Sử dụng MatLab để vẽ đồ thị Nyquist: >> sys=tf([16*10^-5],[0.01 0.04 0.01 0]); >> nyquist(sys) Ta được đường đồ thị Nyquist như sau:
  15. Nyquist Diagram 3 2 1 Imaginary Axis 0 -1 -2 -3 -1 -0.9 -0.8 -0.7 -0.6 -0.5 -0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0 Real Axis Ta thấy đường đồ thị Nyquist không bao điểm -1+0j, nên hệ kín không ổn định. 2.3 Thiết kế bộ điều khiển PID 2.3.1 Sơ lược về mô hình điều khiển PID Tên gọi PID là chữ viết tắt của ba thành phân cơ bản, gồm khâu khuếch đại (P), khâu tích phân (I) và khâu vi phân (D) . Bộ điều khiển PID được sử dụng khá rộng rãi để điều khiển đối tượng SISO theo nguyên lí hồi tiếp. Bộ PID có nhiệm vụ đưa sai lệch e(t) của hệ thống về 0 sao cho quá trình quá độ thỏa mãn các yêu cầu cơ bản về chất lượng: - Nếu sai lệch e(t) càng lớn thì thông qua khâu khuếch đại, tín hiệu u(t) càng lớn để - Nếu sai lệch e(t) chưa bằng 0 thì thông qua khâu tích phân, PID vẫn còn t ạo tín hiệu điều chỉnh
  16. - Nếu thay đổi của sai lệch e(t) càng lớn thì thông qua thành phần vi phân, ph ản ứng thích hợp của u(t) sẽ càng nhanh Bộ điều khiển PID được mô tả bằng mô hình vào-ra: \* MERGEFORMAT () Hàm truyền đạt của bộ điều khiển PID \* MERGEFORMAT () Sử dụng bộ điều khiển PID là chọn ra bộ thông số kp, TI, TD thích hợp để hệ thống đạt được yêu cầu về chất lượng mong muốn. Một số phương pháp chọn lựa bộ tham số PID: - Phương pháp Ziegler – Nichols - Phương pháp Chien – Hrones – Reswick - Phương pháp tổng T của Kuhn - Phương pháp tối ưu hóa độ lớn - Phương pháp tối ưu hóa đối xứng - Phương pháp tối ưu theo sai lệch bám Đối tượng điều khiển là đối tượng tích phân - quán tính bậc 2, ta sẽ sử dụng phương pháp “Tối ưu hóa đối xứng” để chọn bộ thông số PID 2.3.2. Tính toán chọn lựa bộ thông số PID 2.3.2.1 Phương pháp tối ưu hóa đối xứng áp dụng với đối tượng tích phân quán tính bậc 2 Khâu tích phân quán tính bậc 2 có dạng \* MERGEFORMAT () Ta sử dụng bộ điều khiển PID \* MERGEFORMAT ()với Từ đây chọn bộ thông số sơ bộ PID như sau: \* MERGEFORMAT () Tham số a được chọn từ yêu cầu chât lượng cần của hệ kín, đó là: - Hệ kín có dao động khi 1
  17. Giảm TI Giảm Tăng Tăng Loại bỏ Tăng TD Thay đổi nhỏ Giảm Giảm Thay đổi nhỏ 2.3.2.3 Áp dụng tìm bộ thông số PID  Chọn sơ bộ Từ hàm truyền được biến đổi thành: Do đó Chọn a = 4, áp dụng phương pháp tối ưu hóa đối xứng chọn sơ bộ thông sô PID: \* MERGEFORMAT ()  Kiểm nghiệm Sử dụng Matlab – Simulink để kiểm nghiệm các thông số PID tìm được ở trên đã đáp ứng được yêu cầu chất lượng hệ thống hay chưa, như sau: - Thiết lập sơ đồ khối trong Simulink như sau: Ta được đồ thị đáp ứng như sau
  18. 1.8 1.6 1.4 1.2 1 h(t) 0.8 0.6 0.4 0.2 0 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 t Nhìn vào đồ thị của hảm quá độ ta thấy dao động lớn, thời gian quá độ cũng lớn. Vậy ta vẫn cần phải điều chỉnh lại các thông số này sao cho h ợp lí đ ể h ệ th ống đạt chất lượng tốt nhất. Dựa vào bảng 3, bảng các thông số ảnh hưởng của các thông s ố bộ đi ều khi ển PID, sau một vài lần thay đổi các hệ số ta thu được đáp ứng sau cùng v ới b ộ thông số PID là:
  19. Time Series Plot: 1.4 1.2 1 0.8 h(t) 0.6 0.4 0.2 0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 t
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2