Tờ trình về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai
lượt xem 7
download
Tờ trình về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai, căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tờ trình về việc ban hành quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /TTr – UBND Lào Cai, ngày tháng năm 2014 DỰ THẢO TỜ TRÌNH V/v Ban hành Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai –––––––––––––––––––––– Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai I. Sự cần thiết ban hành văn bản 1. Căn cứ pháp lý: Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27/12/2002; Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 01/7/2006; Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012; Căn cứ Luật Báo chí 02/01/1990; Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐCP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút; Căn cứ Nghi đinh sô 43/2011/NĐCP ngay 13 tháng 6 năm 2011 cua Chinh phu ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̉ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định 18/2014/NĐ CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLTBTCBKH&ĐTBTTTTngày 15/02/2012 giữa Bộ Tài chính Bộ Kế hoạch & Đầu tư – Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; 2. Sự cần thiết: Ngày 14/3/2014, Chính phủ ban hành Nghị định số 18/2014/NĐCP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. Nghị định có hiệu lực từ ngày 1/6/2013. Nghị định có hiệu lực sẽ thay thế Chương II. Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm, Chương V. Nhuận bút cho tác phẩm báo chí (Báo in, báo điện tử), Chương VI. Nhuận bút cho tác phẩm phát thanh, truyền hình (Báo nói, báo hình) của Nghị định số 61/2002/NĐCP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút. 1
- Như vậy, căn cứ pháp lý đã có thay đổi, cho nên Quyết định số 16/2009/QĐUBND ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh ban hành “Quy định về việc chi trả trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý” và Quyết định số 30/QĐUBND ngày 20/10/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2009/QĐUBND không còn đảm bảo tính pháp lý và không còn phù hợp với thực tiễn, cần phải được thay thế bằng quyết định mới. 3. Giải trình về hệ số trong các khung nhuận bút: Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình quy định tại Nghị định 18/2014/NĐ CP không quy định mức sàn mà chỉ quy định mức trần; (Nghị định 61/2002/NĐCP quy định mức sàn và mức trần đối với Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình). Tại Điều 25 Chương IV của Nghi đinh sô 43/2011/NĐCP ngay 13/6/2011 ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ cua Chinh phu quy đ ́ ịnh về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước quy định về việc đảm bảo kinh phí duy trì hoạt động và phát triển cổng thông tin điện tử. Như vậy quy định mới về chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Lào Cai cần được xây dựng trên cơ sở đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, có sự khuyến khích hài hòa giữa các nhóm, thể loại báo chí; không chồng chéo, phù hợp với nhiệm vụ chính trị và khả năng ngân sách của địa phương. Việc xây dựng khung nhuận bút, hệ số nhuận bút được so sánh cụ thể như sau: Tăng/giảm so Mức đề Mức quy với mức quy Đơn nghị định tại NĐ Nội dung định tại NĐ vị tính thực 18/2014/NĐ 18/2014/NĐ hiện CP CP 1 2 3 4 5 I. Khung NB phẩm báo in, báo điện tử và Cổng thông tin điện tử Lào Cai Nhóm Thể loại 1 Tin, trả lời bạn đọc Hệ số 7 10 Mức đề xuất 2 Tranh, ảnh NB 7 10 bằng 70% với Chính luận (xã luận, mức quy định 3 bình luận, chuyên luận, 21 30 tại NĐ phiếm luận) 4 Phóng sự, điều tra, ký, 21 30 bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật người tốt việc tốt 2
- 5 Bài nghiên cứu 21 30 Văn học (thơ, văn, truyện, tiểu phẩm, 6 21 30 biếm họa), nhạc (ca khúc) 7 Trực tuyến Media 35 50 II. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình Nhóm Thể loại 1 Tin, Trả lời bạn đọc 8 10 Chính luận (xã luận, 30 2 bình luận, chuyên luận, 24 phiếm luận) Phóng sự, điều tra, ký, bài phỏng vấn, bài phản Mức đề xuất 3 24 30 bằng 80% so ánh, bài tường thuật người tốt việc tốt với quy định tại Nghị định 4 Bài nghiên cứu 24 30 18/2014/NĐCP Văn học (thơ, văn, 30 truyện, tiểu phẩm, 5 24 biếm họa), nhạc (ca khúc) 6 Tọa đàm, giao lưu 40 50 III. Nhuận bút, thù lao đối với xuất bản phẩm không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không cho công chúng) Nhóm Thể loại I Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác: 1 Văn xuôi Tỷ lệ Mức đề xuất 12% 8 17% % bằng 70% so 2 Sách nhạc 12% 10 17% với khung cao 3 Thơ nhất của Nghị 12% 12 17% 4 Kịch bản sân khấu, điện định 12% 12 17% 18/2014/NĐCP ảnh 5 Sách tranh, sách ảnh và không quy 8% 8 12% định mức sàn, 6 Truyện tranh quy định mức 7% 4 10% 7 Từ điển, sách tra cứu thực hiện 10% 12 18% 8 Sách nghiên cứu lý luận 13% 12 18% về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục 9 Sách khoa học công 12% 10 17% nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học 10 Sách phổ biến kiến 8% 8 12% thức về chính trị, văn 3
- hóa xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ; Bản tin 11 Giáo trình bậc sau đại 11% 8 16% học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh 12 Sách bài học, sách bài 98% 30 140% tập, sách vở bài tập, mức tiền sách cho giáo viên, sách lương cơ chương trình mục tiêu sở/tiết theo (theo chương trình của quy định của Bộ Giáo dục và Đào chương trình tạo) 13 Sách tham khảo phổ 8% 2 12% thông theo chương trình sách giáo khoa. II Xuất bản phẩm thuộc 7% 5 10% loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển III Xuất bản phẩm thuộc loại dịch 1 Dịch từ tiếng Việt ra 8% 8 12% tiếng nước ngoài 2 Dịch từ tiếng nước 8% 6 12% ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh) 3 Dịch từ một ngôn ngữ 13% 12 18% nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác 3 Dịch từ tiếng Việt sang 11% 12 15% tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam 4 Dịch từ tiếng dân tộc 13% 15 18% thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam 5 Dịch từ chữ Hán Nôm 11% 12 15% hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt 4
- IV Băng, đĩa, CD ROM 9% 10 13 % thay sách và kèm theo sách V Bản đồ 16% 7 23% Khung nhuận bút đối với tác phẩm cổng thông tin điện tử do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Nhóm Thể loại 1 Tin 5 10 Trả lời bạn đọc 2 Tranh 5 10 3 Chính luận 15 30 4 Phóng sự Ký (một kỳ) 15 30 Bài phỏng vấn 5 Sáng tác văn học 15 30 6 Nghiên cứu, 15 30 7 Trực tuyến Media, 24 50 Những phân tích nêu trên là cơ sở để xây dựng quy định mới về mức chi trả nhuận, bút thù lao tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, thông tin điện tử với những nội dung chính như sau: II. Nội dung chính của Quy định 1. Phạm vi điều chỉnh 1.1. Quy định này quy định về chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí (gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), tác phẩm cổng thông tin điện tử, xuất bản phẩm; thù lao cho người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, tác phẩm cổng thông tin điện tử, người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tác tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, tác phẩm cổng thông tin điện tử, cung cấp thông tin, văn bản đăng trên cổng thông tin điện tử. 1.2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, nhà báo, phóng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản, cổng thông tin điện tử và các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, tác phẩm cổng thông tin điện tử 3. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện tử, cổng thông tin điện tử, báo nói, báo hình và xuất bản phẩm (có biểu so sánh kèm theo) 5
- 3.1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo điện tử, cổng thông tin điện tử có quy mô cấp tỉnh được quy định như sau: Nhóm Thể loại Hệ số tối đa 1 Tin 7 Trả lời bạn đọc 2 Tranh 7 3 Ảnh 7 4 Chính luận 21 5 Phóng sự Ký (một kỳ) 21 Bài phỏng vấn 6 Sáng tác văn học 21 7 Nghiên cứu 21 8 Trực tuyến Media 35 Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở). Nhuận bút được tính: Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm thuộc nhóm nghiên cứu, sáng tác văn học đăng trên tạp chí văn học nghệ thuật của tỉnh sẽ được hưởng mức nhuận bút cao hơn 20% đối với tác phẩm cùng thể loại được sử dụng trên báo in, báo nói, báo hình, cổng thông tin điện tử. 3.2. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình Nhóm Thể loại Hệ số tối đa 1 Tin 8 Trả lời bạn đọc 2 Chính luận 24 3 Phóng sự Ký (một kỳ) 24 Bài phỏng vấn 4 Sáng tác văn học 24 5 Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học 24 giáo dục 6 Toạ đàm, giao lưu 40 Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở. Nhuận bút được tính: Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút. 3.3. Khung chi trả nhuận bút: Nhuận bút đối với xuất bản phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong khung nhuận bút dưới đây: 6
- Nhóm Thể loại Tỷ lệ phần trăm (%) I Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác: 1 Văn xuôi 12% 2 Sách nhạc 12% 3 Thơ 12% 4 Kịch bản sân khấu, điện ảnh 12% 5 Sách tranh, sách ảnh 8% 6 Truyện tranh 7% 7 Từ điển, sách tra cứu 10% 8 Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã 13% hội, giáo dục 9 Sách khoa học công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công 12% trình khoa học 10 Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa xã 8% hội, giáo dục, khoa học công nghệ; Bản tin 11 Giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, 11% trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh 12 Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho 98% giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) 13 Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách 8% giáo khoa. II Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải biên, 7% chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển III Xuất bản phẩm thuộc loại dịch 1 Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài 8% 2 Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ 8% truyện tranh) 3 Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn 13% ngữ nước ngoài khác 3 Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số 11% ở Việt Nam 7
- 1 Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân 13% tộc thiểu số khác ở Việt Nam 5 Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số 11% sang tiếng Việt IV Băng, đĩa, CD ROM thay sách và kèm theo sách 9% V Bản đồ 16% Nhuận bút tài liệu không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không thu tiền), bản tin được tính như sau: Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x số lượng in. 3.4. Khung nhuận bút đối với tác phẩm cổng thông tin điện tử do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Nhóm Thể loại Hệ số tối đa 1 Tin 5 Trả lời bạn đọc 2 Tranh 5 3 Ảnh 5 4 Chính luận 15 5 Phóng sự Ký (một kỳ) 15 Bài phỏng vấn 6 Sáng tác văn học 15 7 Nghiên cứu, 15 8 Trực tuyến Media, 24 Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở. Nhuận bút được tính: Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút. 5. Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí thực hiện chế độ nhuận bút được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh. Các cơ quan báo chí và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao hàng năm lập dự toán gửi cơ quan Tài chính thẩm định, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để thực hiện chế độ nhuận bút. 6. Thời gian thực hiện: Đề nghị thực hiện từ ngày HĐND tỉnh thông qua. (Có dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh kèm theo) Kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH 8
- Doãn Văn Hưởng 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phông chữ trình bày văn bản
6 p | 1247 | 248
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành thiết kế mẫu gợi ý các công trình ở cấp xã: Trụ sở xã; nhà văn hóa thôn; các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
6 p | 425 | 44
-
Quyết định số: 1186/QĐ-EVN
105 p | 286 | 27
-
Quyết định số 23/2008/QĐ-BLĐTBXH
16 p | 132 | 25
-
Tờ trình 393/TTr-BNN-KTHT
4 p | 152 | 24
-
Tờ trình số 48/TTr-BXD
13 p | 153 | 21
-
Quyết định số 153/2002/QĐ-UB về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ Đạo Chương trình phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
2 p | 157 | 15
-
Từ trình số 762/TTr-BNN-TCLN
9 p | 69 | 9
-
Thông tư số 4304/TTr-BNN-CB
7 p | 82 | 5
-
Quyết định số 69/2003/QĐ-UB
13 p | 82 | 4
-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN -------Số: 735/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
3 p | 94 | 3
-
Số: 21/2010/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH Ban hành “Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số
6 p | 83 | 3
-
Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND
5 p | 73 | 3
-
Tờ trình số 973/TTr-BNN-TCLN
2 p | 78 | 2
-
Quyết dịnh số 1360/QĐ-UBND
15 p | 81 | 2
-
Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ
7 p | 52 | 2
-
Tờ trình số 16 /TTr-UBND
2 p | 53 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn