Toán (72) - CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
lượt xem 48
download
Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số. -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán. II- Đồ dùng, dạy-học: Phấn màu, bảng con. Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ. -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, kiểm tra -2 HS lên bảng làm bài, HS vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Dạy -học bài mới 1.Giới thiệu bài: -Ghi lên bảng. 2.Hướng dẫn thực hiện phép...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Toán (72) - CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
- Toán (72) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số. -Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán. II- Đồ dùng, dạy-học: Phấn màu, bảng con. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, kiểm tra -2 HS lên bảng làm bài, HS vở bài tập về nhà của một số HS khác. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Dạy -học bài mới 1.Giới thiệu bài: -Ghi lên bảng. 2.Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số
- có hai chữ số: a) Trường hợp chia hêt: -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. *Phép chia 672:21 -Thực hiện chia theo thứ tự từ *Đặt tính và tính (tính từ trái sáng phái). trái sang phải. -GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính -Là 21. chia cho số có một chữ số để đặt tính 672:21. -GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? -GV : Số chia trong phép chia này là bao -1 HS lên bảng làm bài, HS cả nhiêu? lớp làm bài vào giấy nháp. -Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta 67’2’ 21 nhớ lấy 672 chia cho sso 21, không phải 63 32 là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ 42 là các chữ số của số 21. 42 -GV yêu cầu HS thực hiện phép chia. 0 -GV nhận xét cách thực hiện phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cả -Là phép chia hết vì có số dư
- lớp cách chia đúng như SGK đã nêu. bằng 0. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -GV hỏi: Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? -HS nêu cách tính của mình. b) Trường hợp chia có dư 779 18 *Phép chia 779:18 059 43 -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 05 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS -Là phép chia có sô dư bằng 5. làm đúng GV cho HS nêu cách thực -Trong các phép chia có dư, số hiện tính của mình trước lớp, nếu sai dư luôn nhỏ hơn số chia. GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác? -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào bảng con và vở BT. -GV hỏi: Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư? -HS nhận xét.
- -Trong các phép chia có số dư chúng ta -1 HS lên bảng làm bài, HS cả phải chú ý điều gì? lớp làm bài vào VBT c) Tập ước lượng thương: -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT -Hướng dẫn HS cách ước lượng. 3.Luyện tập, thực hành: Bài 1:( Làm bảng con bài a, vở bài b). -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 (Làm vở) -GV gọi 1 HS đọc đề bài (SGK). -GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. Tóm tăt 15 phòng: 240 bộ 1 phòng:...bộ
- *Đáp số: 16 bộ. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:( Tìm x). -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. C.Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 1/81 và chuẩn bị bài sau.
- Toán tc (29) LUYỆN T ẬP I Mục tiêu -Củng cố cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số - Rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 và vận dụng vào tính nhẩm. Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Nêu mục tiêu của tiết học 2.Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : Tính giá trị của các biểu thức sau: a)112 : ( 7 x 4 ) - Một số chia cho một tích b) 945 : ( 7 x 5 x 3) - Hs trả lời
- c)630 : ( 6 x 7 x 3 ) - Hai hs lên bảng mỗi hs làm một cách Gv hướng dẫn hs làm bài a - Nhận xét bài của bạn 112 : ( 7 x 4 ) có dạng biểu thức nào mà chúng ta đã học + Khi chia một số cho một tích ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu tính vào vở nháp bài a - Thừa số chưa biết. bằng hai cách - Hs trả lời - Hd chấm chữa. - Hai hs làm bảng - Yêu cầu hs tính tiếp bài b, bài c theo cách thích hợp . - Hs nhận xét . Bài 2: - Hs trả lời Tìm y : a) y x 500 = 780000 b) y x 120 = 12000 - Yêu cầu hs cho biết bài toán này Một em đọc đề thuộc dạng tìm thành phần nào
- chưa biết? Cách 2 : - Yêu cầu hs nêu cách tìm thừa số * Tìm số bao gạo đã dùng . chưa biết? * Tìm số bao gạo còn lại . - Yêu cầu hs làm bài vào vở .Hai hs * Tìm khối lượng gạo còn lại làm bảng, gv yêu cầu hs để lại phép tính chia nháp khi tìm y - Yêu cầu cả lớp nhận xét phép chia nháp của bạn đã đúng chưa ? *3 hs làm bảng - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta làm thế nào ? - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của - Hs trả lời bạn(cả cách trình bày) Bài 3 : Một bếp ăn có 15 bao gạo , mỗi bao nặng 50 kg. Người ta đã dùng hết 1/5 số gạo đó .Hỏi bếp ăn còn lại bao nhiêu kg gao? - Yêu cầu hs đọc đề bài
- -Hướng dẫn hs giải theo 2 cách: Cách 1 : * Tìm khối lượng gạo bếp ăn có * Tìm khối lượng gạo đã dùng * Tìm khối lượng gạo còn lại -Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai cách Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện : a)(56 x 23 x 4) : 7 b)(76 x 7) :4 c) 1320 : 4 :3 - Yêu cầu hs làm bài - Hd chữa bài 3 Củng cố Yêu cầu hs nhắc lai chia hai số có
- tận cùng là các chữ số 0 - Nhận xét tiết học .
- Toán tc ( 30) LUYỆN TẬP I Mục tiêu : - Rèn kỹ năng chia cho số có hai chữ số . - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. II Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : - Hs làm bảng con , một em làm bảng 175 : 12 ; 798 : 34 ; 278 :63 - Gv lần lượt viết từng bài lên bảng , yêu cầu hs làm bảng con ,một hs - Hs nhận xét lên bảng thực hiện - Gv hdẫn hs tập ước lượng
- thương - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của - Hs làm bài vào vở , hai em làm bạn bảng Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : 161 : 23 x 754 340 : 28 x 77 - Hd hs lần lượt từng bài - Hs thảo luận nhóm - Yêu cầu hs làm bài . * Cách 2 : - Hd hs chấm chữa . - Số áo 23 công nhân may trong một ngày Bài 3 : - Số áo một công nhân may trong Một tổ có 23 công nhân trong 24 một ngày . ngày may được 8280chiếc áo.Hỏi mỗi ngày mỗi công nhân may được bao nhiêu chiếc áo? - Hai hs làm bảng - Gọi hs đọc đề - Yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm
- hai cách giải . - Nhận xét bài làm của bạn * Cách 1: - Hs trả lời - Số áomột công nhân may trong 24 ngày - Số áo một công nhân may trong một ngày. -Yêu cầu hs làm theo một trong hai cách -Hai hs làm bảng , mỗi em làm theo một cách .Yêu cầu hs để lại các phép tính chia nháp - Hd hs chấm chữa 3 Củng cố : Gọi hs nhắc lại cách chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
72 đề thi thử tốt nghiệp môn Toán (Thi thử 2010)
38 p | 476 | 297
-
Đại Số lớp 11 Tiết 72 Ktra 1t
2 p | 652 | 94
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ và VÔ CƠ & MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
12 p | 140 | 38
-
Tiết 72 BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG III
6 p | 111 | 5
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Toán lớp 9 - (Kèm đáp án) đề số 72
3 p | 60 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 70,71,72 trang 37 SGK Đại số 6 tập 2
5 p | 95 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn