intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12

Chia sẻ: Nguyễn Anh Phú | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:50

173
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 1. Các phương trình a. Phương trình dao động x=Acos(wt+j ) (1) x: toạ độ, vị trí, li độ, độ dời A: biên độ dao động: giá trị cực đại của li độ A=xmax w (rad/s): tần số góc; j (rad): pha ban đầu; (wt+j ): pha của dao động

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12

  1. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 1. Các phương trình a. Phương trình dao động x=Acos(ωt+ϕ ) (1) x: toạ độ, vị trí, li độ, độ dời A: biên độ dao động: giá trị cực đại của li độ A=xmax ω (rad/s): tần số góc; ϕ (rad): pha ban đầu; (ωt+ϕ ): pha của dao động xmax=A, xmin=−A, |x|min=0 b. Vận tốc trong dao động điều hòa v = x’ v= − ωAsin(ωt+ϕ) (2) vmax=ωA, vmin=−ωA khi vật ở vị trí cân bằng x=0 r Tốc độ: là độ lớn của vận tốc |v|= v Tốc độ cực đại |v|max=ωA khi vật ở vị trí cân bằng (x=0). Tốc độ cực tiểu |v|min=0 khi vật ở vị trí biên (x=A hoặc x = −A). b. Gia tốc trong dao động điều hòa a=v’=x’’ a=−ω2Acos(ωt+ϕ ) (3) a= − ω x 2 Gia tốc cực đại amax = ω2A, Gia tốc cực tiểu amin= −ω2A. Gia tốc có độ lớn cực đại |a|max = ω2A khi vật ở vị trí biên (x=A hoặc x = −A). Gia tốc có độ lớn cực tiểu |a|min=0 khi vật ở vị trí cân bằng (x=0). 2. Chu kì, tần số, tần số góc Đối với con lắc của lò xo k ω= g ω=2πf , ω=2π/T, ω = ; (4) m ∆l0 2π m T=1 T= ; T = 2π ; (5) ω k f 1 k ω 1 f= ;f= ; f = (6) 2π m 2π T ω(rad/s); f (Hz); T(s); m(kg); k(N/m), ThS. LIÊN QUANG THỊNH ∆l0(m): độ dãn lò xo khi quả cầu treo thẳng đứng cân bằng Thạc sỹ vật lí DĐ: 0978 053 777 3. Năng lượng trong dao động điều hoà E.mail: thinh1003@gmail.com Động năng Website: violet.vn/thinh1003/ mv 2 Wd = (7) 2 Thế năng kx 2 mω2 x 2 Wt = ; Wt = (8) 2 2 Cơ năng hay năng lượng W=Wđ+Wt ; (9) kA 2 mω A 2 mv 2 2 W= ; W= ; W= max (10) 2 2 2 ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 1-
  2. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 A v n * Wđ=nWt ⇒ x = và v = max n +1 n +1 A n vmax * Wt=nWđ ⇒ x = và v = n +1 n +1 Các đơn vị: x(m); A(m); v(m/s); Wđ(J); Wt(J); W(J) Dao động điều hoà có tần số góc là ω, tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với cùng tần số góc 2ω, tần số 2f, chu kỳ T/2 ¯ Công thức liên hệ giữa x, v, A và ω độc lập với thời gian t Chứng minh: mω2 A 2 mv 2 mω2 x 2 Từ W=Wđ+Wt ⇔ = + 2 2 2 ⇔ ω2A2=v2+ω2x2 (11) v2 v2 ω = |v| v = ω A2 − x 2 ; x = ± A − ; = + , , 2 2 A x ω2 ω2 A2 − x2 a2 v2 v12 x22 − v22 x12 v12 − v22 A = 4+ 2, 2 A 2 = , ω 2 = (12) ω ω v12 − v22 x22 − x12 CÁC DẠNG TOÁN 1. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà: * Tính ω * Tính A * Tính ϕ dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0) x cos ϕ = x = Acos(ωt0 + ϕ ) A ⇒ ϕ (1) v = −ω Asin(ω t0 + ϕ ) −v sin ϕ = ωA Lưu ý: + Trước khi tính ϕ cần xác định rõ ϕ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác (thường lấy -π < ϕ ≤ π). + Vật chuyển động theo chiều dương: v > 0 thì chọn ϕ < 0. + Ngược lại vật chuyển động ngược chiều dương: v < 0 thì chọn ϕ > 0. Chieà udaø i quyõ ñaïo 2. Chiều dài quỹ đạo là 2A: A = (2) 2 3. Quãng đường đi Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A: nếu t=T thì S=4A. (3) Quãng đường đi trong 1/2 chu kỳ là 2A: nếu t=T/2 thì S=2A. (4) Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc ngược lại là A 4. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2 x1 co s ϕ1 = ∆ϕ ϕ 2 − ϕ1 A M2 ∆t = = với và ( 0 ϕ1 , ϕ2 π ) (5) ω ω co s ϕ2 = x2 M1 A ∆ϕ A A 3 A A 2 −A x 2 x1 A x ∆ϕ −A O 2 2 A −A O 2 2 A M ,2 M1, T /4 T /12 T /6 T /4 T /12 T /6 T /6 T /12 T /8 T /8 ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 2-
  3. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 5. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2. �x1 = Aco s(ωt1 + ϕ ) �x = Aco s(ωt2 + ϕ ) Xác định: � và �2 � v1 = −ω Asin(ωt1 + ϕ ) � v2 = −ω Asin(ωt2 + ϕ ) Vận tốc v1 và v2 chỉ cần xác định dấu Phân tích: t2 – t1 = nT/2 + ∆t (n ∈N; 0 ≤ ∆t < T/2) (6) Quãng đường đi được trong thời gian nT/2 là S1 = 2nA, trong thời gian ∆t là S2. Quãng đường tổng cộng là S = S1 + S2 (7) Lưu ý: + Tính S2 bằng cách định vị trí x1, x2 và chiều chuyển động của vật trên trục Ox.  Nếu v1.v2>0 thì S2=|x1 − x2|  Chú ý các khoảng thời gian đặt biệt T/4, T/6, T/8, T/12. + Trong một số trường hợp có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều sẽ đơn giản hơn. S S + Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: vtb = = (8) ∆t t2 − t1 Với S là quãng đường tính như trên. 6. Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < ∆t < T/2. Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian, quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên. Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều. Góc quét ∆ϕ = ω∆t. (9) Quãng đường lớn nhất ứng với chất điểm chuyển động trên đường tròn đi từ M 1 đến M2 đối xứng qua trục sin (hình 1), quãng đường là đoạn P1P2. ω.∆t S Max = 2A sin (10) 2 Quãng đường nhỏ nhất ứng với chất điểm chuyển động trên đường tròn đi từ M 1 đến M2 đối xứng qua trục cos (hình 2), quãng đường đi được là 2 lần đoạn PA. ω.∆t S Min = 2 A(1 − cos ) (11) 2 M2 M1 M2 ∆ϕ 2 -A A -A P A P2 O P1 O ∆ϕ / 2 M1 Lưu ý: + Trong trường hợp ∆t > T/2 T Tách ∆t = n + ∆t ' (12) 2 T trong đó n �N * ; 0 < ∆t ' < 2 T Trong thời gian t= n quãng đường luôn là S=n2A (13) 2 Trong thời gian ∆t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên. + Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian ∆t: ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 3-
  4. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 S Max S vtbMax = và vtbMin = Min (14) ∆t ∆t với SMax; SMin tính như trên. 7. Tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n * Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 ⇒ phạm vi giá trị của k ) * Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ) * Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n Lưu ý: + Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều: tìm thời gian t1 khi đến lần thứ nhất, thứ hai t2 theo hình à tn lần thứ n. 8. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2. * Giải phương trình lượng giác được các nghiệm * Từ t1 < t ≤ t2 ⇒ Phạm vi giá trị của (Với k ∈ Z) * Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó. Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều. + Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần. 9. Bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian ∆t. Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0. * Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ωt + ϕ) cho x = x0 Lấy nghiệm ωt +ϕ=α với 0 α π (15) ứng với x đang giảm (vật chuyển động theo chiều âm vì v
  5. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 1. Độ lớn lực đàn hồi Fđh=k∆l (1) ∆l=|l − l0| (2) ∆l(m): độ biến dạng của lò xo, độ nén, độ dãn k(N/m): độ cứng của lò xo; l0: chiều dài tự nhiên của lò xo; l: chiều dài lò xo lúc ta khảo sát (thường là lúc bị biến dạng); Fđh(N): lực đàn hồi. Chú ý: Lực tác dụng lên giá đỡ hoặc điểm treo lò xo là lực đàn hồi. 2. Con lắc lò xo dao động ngang Khi quả cầu ở vị trí có toạ độ x: ∆l=|x| Fđh=k|x| (3) Lực đàn hồi lớn nhất: khi ∆lmax=|x|max=A, vật ở vị trí biên Fđh max=kA (4) Lực đàn hồi nhỏ nhất: khi ∆lmin=|x|min=0, vật ở vị trí cân bằng Fđh min=0 (5) CON LẮC LÒ XO DAO ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG 3. Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng O Trọng lực P cân bằng với lực đàn hồi F dh 0 : Fđh0 =P ⇔ k∆l0 = mg mg g ⇔∆l0 = , ∆l0 = 2 (6) k ω ∆l0 : độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng O; m(kg), k(N/m). 4. Lực đàn hồi tác dụng lên quả cầu khi quả cầu có toạ độ x Toạ độ x có thể nhận giá trị dương hoặc âm. Tuy nhiên ta chỉ xét vị trí cụ thể của quả cầu là ở trên hay ở dưới vị trí cân bằng và trị tuyệt đối của x ( |x| ) a. Nếu quả cầu ở phía trên vị trí cân bằng: ∆l = |∆l0 −|x|| Fđh=k.|∆l0 −|x| | (7) b. Nếu quả cầu ở phía dưới vị trí cân bằng: ∆l = |∆l0 +|x|| Fđh=k.|∆l0 +|x| | (8) Tổng quát: Nếu chọn chiều dương hướng lên: ∆l = |∆l0 − x| Fđh=k.|∆l0 − x| (9) Nếu chọn chiều dương hướng xuống: ∆l = |∆l0 +x| Fđh=k.|∆l0 + x| (10) Chú ý: Với x là tọa độ, là giá trị đại số. 5. Lực đàn hồi lớn nhất, nhỏ nhất Ta giả sử hai vị trí biên của quả cầu là C và D Q (biên độ A=OC=OD) Q a. Lực đàn hồi lớn nhất khi quả cầu ở vị trí biên phía dưới vị trí cân bằng (tại D) I Fđh.max=k.(∆l0 +A) (11) I ∆l0 A C hay Fđh.max=mg +kA (12) O *Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: lúc vật ở vị trí cao nhất O A D FNmax = k(A - ∆l0) (13) Hình 1 Q b. Nếu A∆ l0 : Lực đàn hồi nhỏ nhất khi quả cầu ở vị trí điểm I I I ∆l0 A phía trên vị trí cân bằng, mà tại I lò xo không bị biến dạng, lúc đó O tọa độ điểm I là xI, với |xI|=∆l0; O A D ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ Hình -Page 2 5-
  6. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 chiều dài lò xo là l=QI=l0; ∆l=0; (Hình 2) Fđh.min=0 (15) 6. Chiều dài lớn nhất, nhỏ nhất của lò xo + Chiều dài lò xo tại vị trí cân bằng lCB: lCB = l0 + ∆l0 (16) lmax=l0+∆l0+A (17) lmin=l0+∆l0 – A (18) lCB = (lMin + lMax)/2 (19) lmax khi quả cầu ở biên phía dưới vị trí cân bằng; lmin khi quả cầu ở biên phía trên vị trí cân bằng 7. Tính biên độ A theo lmax và lmin. lmax − lmin A= (20) 2 8. Độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB với con lắc lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α: Fđh0=Pt . r mg sin α ∆l Fdh ∆l0 = ⇒T = 2π (21) r k g sin α Pt 9. Thời gian lò xo bị nén, bị dãn trong khi dao động α α r r + Khi A >∆l (Với Ox hướng xuống): P Pn - Thời gian lò xo nén 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 = −∆ l đến x2 = −A. - Thời gian lò xo giãn 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 = −∆ l đến x2 = A, Lưu ý: Trong một dao động (một chu kỳ) lò xo nén 2 lần và giãn 2 lần 10. Lực kéo về hay lực hồi phục Đặc điểm: - Là lực gây dao động cho vật. - Luôn hướng về VTCB - Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ F = −kx = −mω2x (22) 11. Cắt lò xo Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k 1, k2, … và chiều dài tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = … (23) 12. Ghép lò xo có độ cứng k1 và k2. a. Nối tiếp và cùng treo một vật khối lượng như nhau 1 1 1 1 1 1 = + + ... ⇒ 2 = 2 + 2 , T2 = T12 + T22 (24) k k1 k2 f f1 f2 b. Song song và cùng treo một vật khối lượng như nhau 1 1 1 k = k1 + k2 + … ⇒ f = f 1 +f 2 , T 2 = T 2 + T 2 + ... 2 2 2 (25) 1 2 13. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1 (f1), vào vật khối lượng m2 được T2 (f2), 1 1 1 vào vật khối lượng m=m1+m2 được chu kỳ T (f) T = T1 + T2 , 2 2 2 2 = 2+ 2 (26) f f1 f2 1 1 1 vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 > m2) được chu kỳ T (f) . T 2 = T12 − T22 , 2 = 2 − 2 f f1 f2 14. Đo chu kỳ bằng phương pháp trùng phùng Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ T 0 (đã biết) của một con lắc khác (T ≈ T0). Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng một chiều. Thời gian giữa hai lần trùng phùng. ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 6-
  7. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 TT0 θ= (27) T − T0 Nếu T > T0 ⇒ θ = (n+1)T = nT0. (28) Nếu T < T0 ⇒ θ = nT = (n+1)T0. với n ∈ N* (29) 15. Tỉ số lực đàn hồi cực đại và cực tiểu (∆l0>A) Fdh.max ∆l0 + A = (30) Fdh.min ∆l0 − A 16. Tỉ số động năng và thế năng Wd W − Wt A 2 − x 2 v2 = = = (31) Wt Wt x2 v2max − v 2 III. CON LẮC ĐƠN 1. Tần số góc, chu kỳ, tần số: g 2π l 1 ω 1 g 4π 2l T 2g ω= ;T= = 2π ; f = = = , g = 2 ,l = 2 (1) l ω g T 2π 2π l T 4π Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và góc α0
  8. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 T = mg(3cosα – 2cosα0) (16) Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi α0 có giá trị lớn - Khi con lắc đơn dao động điều hoà ( α0
  9. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 ur ur ur ur Nếu q > 0 ⇒ F E , còn nếu q < 0 ⇒ F E. ur c. Lực đẩy Ácsimét: F = ρgV ( F luông thẳng đứng hướng lên) ρ(kg/m3): là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí. g là gia tốc rơi tự do. g=9,8m/s2, g=10m/s2, V(m3):uurlà thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí đó. ur ur Khi đó: P' = P+ F (26) ur ur P ' : gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu kiến (có vai trò như trọng lực P ) ur uur ur F g'= g+ (27) m g’: gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng trường biểu kiến. l Chu kỳ dao động khi đó: T ' = 2π (28) g' d. uCác r trường hợp đặc biệt * F có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc có: F + tan α = (29) P F + g ' = g 2 + ( )2 = g 2 + a 2 (30) m ur F * F có phương thẳng đứng thì g ' = g =g a (31) m ur F + Nếu F hướng xuống thì g ' = g + = g +a (32) m ur F + Nếu F hướng lên thì g'= g − = g −a (33) m IV. CON LẮC VẬT LÝ 1. Tần số góc mgd Tần số góc ω = , ω = 2πf, ω = 2π/T (1) I I 2π 1 Chu kì T = 2π , T= , T= (2) mgd ω f 1 mgd 4π 2 I mgdT 2 f = , d = , I = (3) 2π I mgT 2 4π 2 m (kg): khối lượng vật rắn; d (m): khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm I (kg.m2): momen quán tính của vật rắn đối với trục quay g: gia tốc trọng trường: g=9,8m/s2, g=10m/s2. 2. Phương trình dao động α = α0cos(ωt + ϕ) (4) Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và α0
  10. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 ∆ϕ = (ωt+ ϕ 1) − (ωt+ ϕ2) ∆ϕ = ϕ 1 - ϕ2 (5) Độ lệch pha giữa 2 dao động chính bằng hiệu số các pha ban đầu của 2 dao động - Nếu ∆ϕ > 0 ⇒ ϕ 1 > ϕ2 : Dao động thứ nhất sớm pha (nhanh pha) hơn dao động thứ hai - Nếu ∆ϕ < 0 ⇒ ϕ 1 < ϕ2 : Dao động thứ nhất trễ pha (chậm pha) hơn dao động thứ hai - Nếu ∆ϕ=0 hoặc ∆ϕ=2k π : hai dao động cùng pha nhau - Nếu ∆ϕ=π hoặc ∆ϕ=(2k+1)π : hai dao động ngược pha nhau - Nếu ∆ϕ=π/2 hoặc ∆ϕ=(2k+1)π/2 : hai dao động vuông pha nhau 2. Tổng hợp các dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số Nếu một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc ω cho bởi các phương trình x1 = A1cos(ωt+ϕ1) x2 = A2cos(ωt+ϕ2) Dao động tổng hợp có dạng: x = Acos(ωt+ϕ) (6) A: biên độ dao động tổng hợp ϕ: Pha ban đầu của dao động tổng hợp A = A12 + A 22 +2A1A 2 cos(ϕ2 -ϕ1 ) A1 sin ϕ1 + A 2 sin ϕ2 (7) tan ϕ = A1 cos ϕ1 + A 2 cosϕ2 ϕ1 ≤ ϕ ≤ ϕ2 (nếu ϕ1 ≤ ϕ2 ) 3. Các trường hợp đặc biệt - Nếu hai dao động cùng pha nhau: ∆ϕ=0 hoặc ∆ϕ=2k π (8) Thì biên độ dao động có giá trị cực đại Amax=A1+A2. (9) - Nếu hai dao động ngược pha nhau: ∆ϕ=π hoặc ∆ϕ=(2k+1)π : (10) Thì biên độ dao động có giá trị cực tiểu Amin=|A1 − A2|. (11) - Nếu A1=A2 thì ϕ1 − ϕ2 ϕ +ϕ A = 2A1 cos ; ϕ= 1 2 (12) 2 2 Chú ý: | A1 - A2| ≤ A ≤ A1 + A2 (13) 4. Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos(ωt + ϕ1) và dao động tổng hợp x = Acos(ωt + ϕ) thì dao động thành phần còn lại là x2 = A2cos(ωt + ϕ2). Trong đó: A22 = A2 + A12 − 2 AA1cos(ϕ − ϕ1 ) (14) A sin ϕ − A1 sin ϕ1 tan ϕ2 = (15) Acosϕ − A1cosϕ1 với ϕ1 ≤ ϕ ≤ ϕ2 (nếu ϕ1 ≤ ϕ2) ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 10-
  11. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos(ωt + ϕ1; x2 = A2cos(ωt + ϕ2) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos(ωt + ϕ). Chiếu lên trục Ox và trục Oy ⊥ Ox . Ta được: Ax = Acosϕ = A1cosϕ1 + A2cosϕ2 + ... Ay = A sin ϕ = A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ2 + ... � A = Ax2 + Ay2 (16) Ay tan ϕ = với ϕ ∈[ϕMin;ϕMax] (17) Ax VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG 2π Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T = ω 1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ. 2π Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T = ω * Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: kA2 ω 2 A2 S= = (1) 2µ mg 2 µ g * Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: 4 µ mg 4µ g ∆A = = 2 (2) k ω * Số dao động thực hiện được: A Ak ω2 A N= = = (3) ∆A 4µ mg 4µ g * Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại: AkT πω A ∆t = N .T = = (4) 4µ mg 2 µ g 2. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay ω = ω0 hay T = T0 (5) Với f, ω, T và f0, ω0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động. Bài toán xe chuyển động trên đường có các rãnh cách đều một đoạn l = s. Xe bị xóc mạnh nhất khi thời gian t đi đoạn đường s bằng chu kì dao động của khung xe T. s = v.t = v.T =v/f (6) T(S) chu kì, f(Hz) tần số, v(m/s) tốc độ, s (m) đoạn đường đi. ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 11-
  12. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 CHƯƠNG II SÓNG CƠ Bài 14. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG CƠ 1. Các đại lượng đặc trưng a. Chu kì T(s), Tần số f(Hz), tần số góc ω(rad/s) ω=2πf=2π/T (1) b. Biên độ sóng A c. Bước sóng λ (m) v λ = vT , λ = (2) f d. Tốc độ truyền sóng v(m/s) λ v = , v = λf (3) T e. Năng lượng sóng Năng lượng sóng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng. W~A2 . Sóng truyền trên đường thẳng biên độ và năng lượng sóng không đổi tại mọi điểm. Sóng truyền trên mặt phẳng năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. Sóng truyền trong không gian (sóng cầu) năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng. 2. Phương trình sóng a. Lập phương trình sóng Phương trình dao động của điểm O tại thời điểm t. 2π uO(t)=Acosωt hay uO(t)=Acos t (4) T Sóng truyền từ O đến M, M cách O một đoạn x. M trể pha hơn O Phương trình sóng tại M. �� x � � � ωx � dinh t u M (t) = Acos �ω�t− � �u M (t) = Acos � ωt − � ⇒v = �� v � � � v � dinh x � 2πx � � �t x �� u M (t) = Acos � ωt − �, u M (t) = Acos � 2π � − �� (5) � λ � � �T λ �� Nếu tại N cách O đoạn x, sóng truyền từ N đến O thì N sớn pha hơn O. Phương trình sóng tại N. �� x � � u N (t) = Acos � ω �t + �� �� v � � � 2πx � � �t x � � u M (t) = Acos � ωt + �hay u M (t) = Acos � 2π � + � � (6) � λ � � �T λ � � b. Độ lệch pha của hai sóng Độ lệch pha của hai sóng của 2 điểm nằm trên một phương truyền sóng � 2πx1 � � 2πx 2 � u1 = Acos � ωt − � và u 2 = Acos � ωt − � λ � � λ � � 2π(x1 − x 2 ) 2π(d1 − d 2 ) 2πd 2πdf ∆ϕ = hay ∆ϕ = hay ∆ϕ = = (7) λ λ λ v Với d=d1−d2. Những điểm cách nhau số nguyên lần bước sóng dao động cùng pha nhau. d = kλ thì ∆ϕ = k2π (8) Những điểm cách nhau số lẻ lần nửa bước sóng dao động ngược pha nhau. d = (2k + 1) λ / 2 thì ∆ϕ = (2k + 1)π (9) c. Chú ý ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 12-
  13. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 - Đối với sóng trên mặt nước khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng một bước sóng λ. Khoảng cách L giữa n ngọn sóng liên tiếp bằng (n−1) lần bước sóng λ. L L= (n−1)λ. λ= (10) n −1 - Xác định chu kì sóng T t thôø i gianthöïchieä ndaoñoä ng T= = (11) n soádaoñoäng 3. Phương trình sóng Tại điểm O: uO = Acos(ωt + ϕ) (12) Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng. * Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì x x uM = AMcos(ωt + ϕ - ω ) = AMcos(ωt + ϕ - 2π ) (13) v λ * Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì x x uM = AMcos(ωt + ϕ + ω ) = AMcos(ωt + ϕ + 2π ) (14) v λ Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2, λ và v phải tương ứng với nhau 4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là fdây = 2f. (15) II. SÓNG DỪNG 1. Một số chú ý * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. * Đầu tự do là bụng sóng * Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha. * Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha. * Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi ⇒ năng lượng không truyền đi * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ. 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l: λ * Hai đầu cố định : 2 đầu là nút sóng: l=k (1) 2 Số bụng sóng = số bó sóng = k, (k N * ) Số nút sóng = k + 1 * Một đầu cố định và một đầu tự do : Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: λ l = (2k + 1) (2) 4 Số bó sóng nguyên = k, (k N ) λ/4 λ/2 Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1 3. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB B C Với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng. a. Hai đầu cố định: đầu B cố định: nút sóng Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u B = Acos2π ft và u 'B = − Acos2π ft = Acos(2π ft − π ) (3) Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là: d d ) và u 'M = Acos(2π ft − 2π − π ) uM = Acos(2π ft + 2π (4) λ λ Phương trình sóng dừng tại M: uM = uM + u 'M (5) d π π d π uM = 2 Acos(2π + )cos(2π ft − ) = 2 Asin(2π )cos(2π ft − ) λ 2 2 λ 2 ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 13-
  14. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 �2πd π � � π � u M = 2A cos � + � ωt − � .cos � (6) �λ 2� � 2� Biên độ dao động của phần tử tại M: d π d AM = 2 A cos(2π + ) = 2 A sin(2π ) (7) λ 2 λ λ/4 λ/2 b. Vị trí các nút và bụng u Gọi d là khoảng cách từ điểm khảo sát đến đầu cố định x λ Vị trí các điểm nút: d=k (8) 2 � 1 �λ λ Vị trí các điểm bụng: d=� k + � hay d = ( 2k + 1) (9) � 2 �2 4 Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là λ/2. Khoảng cách giữa 2 bụng liên tiếp là λ/2. Khoảng cách giữa 1 nút và 1 bụng liên tiếp là λ/4 c. Một đầu cố định một đầu tự do: đầu B tự do: B là bụng sóng λ/4 λ/2 Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u B = u 'B = Acos2π ft B C (10) Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là: d d ) và u 'M = Acos(2π ft − 2π ) uM = Acos(2π ft + 2π (11) λ λ Phương trình sóng dừng tại M: uM = uM + u 'M (12) d uM = 2 Acos(2π )cos(2π ft ) (13) λ d Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A cos(2π ) (14) λ x Lưu ý: − Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ: AM = 2 A sin(2π ) λ x − Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: AM = 2 A cos(2π ) λ III. GIAO THOA SÓNG 1. Lập phương trình sóng Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l: Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2 Phương trình sóng tại 2 nguồn u1 = Acos(2π ft + ϕ1 ) và u2 = Acos(2π ft + ϕ2 ) (1) Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới: d1 d u1M = Acos(2π ft − 2π + ϕ1 ) và u2 M = Acos(2π ft − 2π 2 + ϕ2 ) (2) λ λ Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M � d1 − d 2 ∆ϕ � � d + d 2 ϕ1 + ϕ2 � π uM = 2 Acos � + � 2π ft − π 1 cos � + (3) � λ 2 � � λ 2 � � � d1 − d 2 ∆ϕ � Biên độ dao động tại M: AM = 2 A cos �π + � (4) � λ 2 � với ∆ϕ = ϕ1 − ϕ 2 2. Số điểm dao động với biên dộ cực đại, cực tiểu ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 14-
  15. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 l ∆ϕ l ∆ϕ - Số cực đại: − +
  16. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 Đặt ∆dM = d1M - d2M ; ∆dN = d1N - d2N và giả sử ∆dM < ∆dN. (17) + Hai nguồn dao động cùng pha: • Cực đại: ∆dM < kλ < ∆dN (18) • Cực tiểu: ∆dM < (k+0,5)λ < ∆dN (19) + Hai nguồn dao động ngược pha: • Cực đại:∆dM < (k+0,5)λ < ∆dN (20) • Cực tiểu: ∆dM < kλ < ∆dN (21) Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm. IV. SÓNG ÂM W P P I 2 R12 1. Cường độ âm I: I= = = ; I = I0.10 ; = 2 L (1) tS S 4π R 2 I1 R2 W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; L(B): mức cường độ âm S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm. Sóng âm là sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2, 2. Mức cường độ âm L(B) I I L( B ) = l o g ⇒ I = I0.10 . (Hoặc L L( dB) = 10.lg ) (2) I0 I0 I1 R22 L1 − L2 = log = log 2 I2 R1 Với I0 = 10-12 W/m2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn, R(m), L(B) Mức cường độ âm có giá trị từ 0 Ben đến 130 dB (1Ben=10dB). 3. Tần số do đàn phát ra: hai đầu dây cố định ⇒ hai đầu là nút sóng. v f =k (k N*) (3) 2l v Ứng với k = 1 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 = (4) 2l k = 2, 3, 4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số f2=2f1), bậc 3 (tần số f3=3f1)… 4. Tần số do ống sáo phát ra Một đầu bịt kín, một đầu để hở ⇒ một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng v f = (2k + 1) (k N) (5) 4l v Ứng với k = 0 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 = (6) 4l k = 1, 2, 3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)… 5. Vận tốc truyền sóng trên dây: phụ thuộc vào lực căng dây F và mật độ khối lượng trên một đơn vị chiều dài µ . m F µ= , v= (7) l µ V. HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE 1. Nguồn âm đứng yên, máy thu chuyển động với vận tốc vM * Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm thì thu được âm có tần số v + vM f '= f (7) v * Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số v − vM f "= f (7) v 2. Nguồn âm chuyển động với vận tốc vS, máy thu đứng yên. * Nguồn âm chuyển động lại gần máy thu với vận tốc vM thì thu được âm có tần số ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 16-
  17. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 v f '= f (8) v − vS * Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu thì thu được âm có tần số v f "= f (9) v + vS Với v là vận tốc truyền âm, f là tần số của âm. v vM Chú ý: Có thể dùng công thức tổng quát: f ' = f (10) v mvS Máy thu chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “+” trước vM, ra xa thì lấy dấu “-” . Nguồn phát chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “-” trước vS, ra xa thì lấy dấu “+”. Khoảng cách tương đối giữa nguồn và máy thu giảm lại thì f tăng, tăng lên thì f giảm. Đặc trưng vật lí của âm là: A, f , v, W, P, I, L Độ cao phụ thuộc tần số f. Độ to phụ thuộc mức cường độ âm và tần số. Âm sắc phụ thuộc tần số f (hoặc T), biên độ A (W, I), số lượng họa âm, biên độ và tần số họa âm. ThS. LIÊN QUANG THỊNH Thạc sỹ vật lí DĐ: 0978 053 777 E.mail: thinh1003@gmail.com Website: violet.vn/thinh1003/ ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 17-
  18. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Dao động điện từ a. Điện tích tức thời q = q0cos(ωt + ϕ) (1) b. Hiệu điện thế (điện áp) tức thời u giữa hai bản tụ điện C q q0 u= = cos(ωt + ϕ ) C C u = U 0 cos(ωt + ϕ ) (2) c. Dòng điện tức thời i dq A i= = q' dt q+ i = −ωqosin(ωt + ϕ) i = − Iosin(ωt + ϕ) C L q− π π i = ωqocos(ωt + ϕ + ) i = Iocos(ωt + ϕ + ) (+) B 2 2 Io = ωqo (3) Cường độ dòng điện biến thiên điều hòa sớm pha π/2 so với điện tích. π π π ϕi =ϕq+ , ϕi =ϕuC+ , ϕi =ϕuL− (4) 2 2 2 Điện áp hai đầu cuộn cảm L ngược pha so với điện áp tức thời u giữa hai bản tụ điện C uL = −uC. d. Cảm ứng từ B π B = B0cos(ωt + ϕ + ) (5) 2 e. Chu kỳ và tần số dao động riêng của dao động điện từ tự do của mạch dao động LC là: 2π 1 I0 ω = 2πf = ,ω= , ω= q . (6) T LC 0 2π q0 T= = 2π LC , T= 2π . (7) ω I0 1 1 I0 f= , f = , f= (8) T 2π LC 2πq 0 2. Năng lượng điện từ của mạch dao động LC Trong quá trình dao động điện từ, năng lượng điện từ (năng lượng toàn phần) c ủa mạch dao động là tổng năng lượng điện trường tích lũy trong tụ điện (Wđ = WC) và năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn cảm (Wt=WL). q = qocos(ωt + ϕ) 1 1 q2 a. Năng lượng điện trường: Wđ = Cu 2 = qu = (9) 2 2 2C q02 Wđ = cos 2 (ωt + ϕ ) (10) 2C q 02 CU 20 q 0 U WC(max) = = = (11) 2C 2 2 b. Năng lượng từ trường 1 2 qo2 WL = Li = sin2(ωt + ϕ) (12) 2 2C LI 2 WL(max) = 0 (13) 2 c. Năng lượng điện từ toàn phần ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 18-
  19. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 qo2 W = Wđ + Wt = =const (14) 2C q 2 LI2 q 2 CU 02 q 0 U W = WC(max) = WL(max) = 0 = 0 , 0 = = (15) 2C 2 2C 2 2 + Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng điện tr ường thành năng lượng từ trường và ngược lại, nhưng tổng của chúng thì không đổi. + Mạch dao động có tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T thì Wđ và Wt biến thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f và chu kỳ T/2 + Mạch dao động có điện trở thuần R ≠ 0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất: RI02 Rω 2Q02 Rω 2C 2 U 02 RU 02C P = RI 2 = = = = (16) 2 2 2 2L 3. Sóng điện từ Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.108m/s Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch. Bước sóng của sóng điện từ trong chân không c λ= = 2πc LC (17) f Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ L Min → LMax và C biến đổi từ CMin → CMax thì bước sóng λ của sóng điện từ phát (hoặc thu) λMin tương ứng với LMin và CMin : λ min = c2π L min Cmin λMax tương ứng với LMax và CMax : λ max = c2π L max C max (18) MỘT SỐ DẠNG TOÁN 1. Xác định điện áp cực đại, cường độ dòng điện cực đại q0 C I 0 = ω q0 = , I0 = U 0 (1) LC L q0 I L U0 = = 0 = I0 (2) C ωC C 2. Tính điện áp tức thời, cường độ dòng điện tức thời L 2 2 u= C ( I0 − i ) (3) C 2 1 i= L ( U0 − u 2 ) = LC ( Q02 − q 2 ) = ω Q02 − q 2 (4) 3. Mạch LC có C thay đổi : C1 nt C2 và C1 // C2 - Mạch LC1 có tần số f1, chu kì T1. Mạch LC2 có tần số f2, chu kì T2. - Mạch L và C1 nối tiếp C2 có tần số f , chu kì T. 1 1 1 1 1 1 T1T2 = + , f = f1 + f 2 , 2 = 2 + 2 ⇒T = 2 2 (5) C C1 C2 T T1 T2 T12 + T22 - Mạch L và C1 song song C2 có tần số f , chu kì T. 1 1 1 f1 f 2 C=C1+C2, 2 = 2 + 2 , T = T1 + T2 ⇒ f = 2 2 2 (6) f f1 f 2 f12 + f 22 ThS. Liên Quang Thịnh 0978 053 777. thinh1003@gmail.com. www.violet.vn/thinh1003/ -Page 19-
  20. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12 CHƯƠNG IV DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Suất điện động xoay chiều Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện Φ = NBScos(ωt +ϕ) = Φ0cos(ωt + ϕ) (1) Với từ thông cực đại là, Φ0 = NBS ∆Φ Suất điện động trong khung dây: e = − ∆t π π e = ωNSBcos(ωt + ϕ − ) = E0cos(ωt + ϕ − ) 2 2 Thường viết ở dạng e=E0cos(ωt+ϕ0) (2) e: suất điện động xoay chiều E0: suất điện động cực đại. E0=ωNBS N là số vòng dây, B(T) là cảm ứng từ của từ trường, S(m2): là diện tích của vòng dây, ω = 2πf 2. Biểu thức điện áp và cường độ dòng điện u=U0cos(ωt+ϕu) i=I0cos(ωt+ϕi) (3) π π trong đó: ϕ=ϕu− ϕi , − ϕ (4) 2 2 ϕ(rad): góc lệch pha của u và i 3. Tổng trở Cảm kháng: Z L = ωL (5) 1 Dung kháng ZC = (6) ur ωC UL ur Tổng trở Z = R 2 + ( Z L − Z C ) 2 (7) ur ur U r ⇒ U = U R2 + (U L − U C ) 2 U L + UOC I ω(rad/s)) L(H), C(F), Z(Ω ), ZL(Ω ), ZC(Ω ) UR 2π ω = 2πf = ur T UC f(Hz): tần số dòng điện; T(s): chu kì dòng điện 4. Định luật Ôm (Ohm) U U U U U U I = , I 0 = 0 , I = R , I = L , I = C , I = AN (8) Z Z R ZL ZC Z AN I U I = 0 ,U = 0 (9) 2 2 I: cường độ dòng điện hiệu dụng; I0: cường độ dòng điện cực đại U: hiệu điện thế hiệu dụng U0: hiệu điện thế cực đại 3. Góc lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện Z − ZC tgϕ = L ; (10) R Z − ZC R π π sin ϕ = L , cosϕ = , − ϕ Z Z 2 2 1 v ZL>ZC hay ω > : ϕ>0: Điện áp u sớm pha hơn i. Đoạn mạch có tính cảm kháng. LC 1 v ZL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2