Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị
lượt xem 7
download
Luận án "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xây dựng khung lý thuyết và sử dụng để nghiên cứu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và ảnh hưởng của CDCC ngành tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TRƯỜNG SƠN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 931 01 05 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, năm 2023
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Người hướng dẫn khoa học: Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình Người hướng dẫn 2: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 1: GS.TS. Giang Thanh Long Phản biện 2: PGS.TS. Trần Đình Thao Phản biện 3: PGS.TS. Lê Đức Niêm Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Vào ngày 20 tháng 5 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm thông tin - Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chuyển dịch cơ cấu (CDCC) ngành kinh tế và những ảnh hưởng của nó tới tăng trưởng kinh tế của quốc gia là một chủ đề rất được quan tâm bởi nhiều nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách. Chính vì vậy, trong lý thuyết kinh tế, CDCC ngành kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá sự phát triển của nền kinh tế. Nền tảng lý thuyết cơ bản của các nghiên cứu này chính là Lý thuyết kinh tế Cổ điển, Tân Cổ điển. Từ nền tảng này, đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm tiến hành phân tích trong trường hợp cụ thể của các nền kinh tế khác nhau và các kênh tác động khác nhau. Các nghiên cứu tác động của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng thông qua phân bổ nguồn lực trên phạm vi nền kinh tế liên quốc gia hay quốc gia khá nhiều. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới năng suất góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng cũng được nhiều nghiên cứu thực hiện. CDCC kinh tế ngành thúc đẩy phân bổ lại nguồn lực hiệu quả trong đó tập trung vào thay đổi công nghệ sản xuất. Như vậy, các nghiên cứu thực nghiệm lựa chọn chủ yếu nền kinh tế cấp quốc gia hay khu vực liên quốc gia, các nghiên cứu với nền kinh tế cấp tỉnh cũng có nhưng không nhiều và đặc biệt với trường hợp cụ thể tỉnh Quảng Trị. Một kết quả nghiên cứu về chủ đề này ở Quảng Trị sẽ là kiểm nghiệm và bổ sung làm phong phú thêm mảng nghiên cứu này trong lý luận kinh tế phát triển. Tỉnh Quảng Trị trong hơn 20 năm qua đã có quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn trung bình của cả nước, cơ cấu ngành kinh tế đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt. Cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế đã có sự dịch chuyển khá tích cực và theo xu thế khác nhau tùy thuộc mỗi ngành. Những thay đổi này đã tạo ra những thay đổi trong cấu trúc kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhưng mức độ tác động của CDCC ngành kinh tế cụ thể tới tăng trưởng kinh tế trên góc độ gia tăng sản lượng qua kênh đầu tư, cải thiện trình độ công nghệ sản xuất và NSLĐ tỉnh Quảng Trị vẫn cần xác định cụ thể hơn. Đây là vấn đề thực tiễn mà các nghiên cứu về chủ đề này cần phải trả lời. CDCC ngành kinh tế vẫn là điều kiện quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Quảng Trị để hướng tới mục tiêu đưa Quảng Trị trở thành
- 2 nền kinh tế có trình độ khá ở Việt Nam vào năm 2045. Để thực hiện được điều này rất cần nghiên cứu về chủ đề này để rút ra các định hướng CDCC ngành kinh tế nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị nhanh và bền vững. Đây chính là yêu cầu về chính sách đặt ra cho nghiên cứu. Các vấn đề về lý luận, thực tiễn và chính sách cần phải giải quyết đã đặt ra sự cần thiết của nghiên cứu chủ đề nghiên cứu: “CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Xây dựng khung lý thuyết và sử dụng để nghiên cứu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và ảnh hưởng của CDCC ngành tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cụ thể - Thứ nhất, hình thành khung lý thuyết cho phân tích chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế; - Thứ hai, Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế qua: (i) quy mô và xu thế thay đổi tỷ lệ tăng trưởng GRDP; (ii) các động lực tăng trưởng kinh tế và (iii) huy động và phân bổ nguồn lực của tỉnh Quảng Trị; - Thứ ba, Phân tích và đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế qua (i) xu thế và đặc điểm thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế theo sản lượng; (ii) thay đổi cơ cấu của các ngành vào mức tăng trưởng kinh tế; (iii) thay đổi cơ cấu ngành kinh tế theo đầu vào. - Thứ tư, phân tích ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới TTKT tỉnh Quảng trị trên bao mặt sản lượng, nâng cao NSLĐ và cải thiện công nghệ sản xuất; - Thứ năm, Đề xuất được một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy CDCC ngành kinh tế tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về CDCC ngành kinh tế đến TTKT tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung:
- 3 Tập trung phân tích đánh giá về CDCC ngành kinh tế, tăng trưởng kinh tế và ảnh hưởng của CDCC ngành đến TTKT. Ảnh hưởng một chiều từ CDCC ngành kinh tế đến: (i) gia tăng sản lượng GRDP; (ii) trình độ công nghệ; (iii) Năng suất + Không gian: Nền kinh tế tỉnh Quảng Trị. + Thời gian: Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2000 đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề. Đó là tiếp cận hệ thống, Kinh tế phát triển. Tất cả được trình bày kỹ ở chương 2 của luận án. 4.2. Số liệu nghiên cứu Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng số liệu thứ thấp và sơ cấp. Số liệu sơ cấp chủ yếu bao gồm: Số liệu về kinh tế xã hội từ Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị, các tỉnh Duyên hải miền Trung, Việt Nam từ 2000 -2020. Các báo cáo kinh tế xã hội của UBND tỉnh, Sở ban ngành của tỉnh Quảng Trị. Các số liệu này sẽ được thu thập, sưu tầm và tổng hợp lại theo từng nhóm nội dung của nghiên cứu. Số liệu sơ cấp: Để có số liệu sơ cấp, nghiên cứu sử dụng phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và khảo sát doanh nghiệp. 4.3. Phương pháp phân tích Với mục tiêu và đối tượng nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp khác nhau. 5. Ý nghĩa khoa học của luận án 5.1. Những đóng góp về mặt lý luận Thứ nhất, đã xây dựng khung phân tích về CDCC ngành kinh tế, tăng trưởng kinh tế cách thức CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Thứ hai, nghiên cứu này kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng với nhiều cách tiếp cận khác nhau với chủ đề này ở tỉnh Quảng Trị. Thứ ba, Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được những thành công và hạn chế cơ bản của tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị:
- 4 Thứ tư, Kết quả nghiên cứu đã có những đánh giá cụ thể tình hình CDCC ngành kinh tế gắn với đặc điểm của tỉnh Quảng Trị. Thứ năm, Kết quả của luận án đã khẳng định rằng CDCC ngành có ảnh hưởng tích cực tởi tăng trưởng kinh tế: 5.2. Những đóng góp về thực tiễn - các hàm ý, đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu Thứ nhất, Hàm ý về các trọng tâm ưu tiên thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tạo sự bứt phá trong phát triển: Thứ hai, Hàm ý về thúc đẩy CDCC kinh tế ngành tích cực và hiệu quả bằng phát triển nhanh các ngành kinh tế cấp I. Thứ ba, Hàm ý về thúc đẩy CDCC ngành kinh tế bằng phát triển các ngành trong nội bộ các ngành cấp I theo hướng tận dụng lợi thế tỉnh của tỉnh, đồng thời từng bước chuyển sang khai thác lợi thế động, tập trung nâng cao năng suất hiệu quả. 6. Kết cấu của đề tài CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XU THẾ, ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CDCC NGÀNH TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. Các vấn đề chung về tăng trưởng và CDCC ngành kinh tế 1.1.1. Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế Khái niệm về tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế là một trạng thái của nền kinh tế khi đó kết quả sản lượng có sự gia tăng theo thời gian và được thể hiện bằng sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế như GDP hay GNP. Sự gia tăng này cần được duy trì cao và ổn định trong dài hạn phù hợp với tiềm năng của nền kinh tế. Đo lường tăng trưởng kinh tế 1.1.2. Các vấn đề chung về CDCC ngành kinh tế a. Khái niệm về cơ cấu và CDCC ngành kinh tế Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế là tổng thể những những mối quan hệ về số lượng và chất lượng giữa các ngành trong tổng thể kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCC là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn có nhưng không lặp lại trạng thái cũ. b. Xu thế CDCC ngành kinh tế 1.2. Cơ sở lý luận về CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế 1.2.1. Lý thuyết kinh tế liên quan tới CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế a. Các mô hình tăng trưởng kinh tế: Lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ điển Các lý thuyết trong mô hình tăng trưởng cổ điển này tuy không trực tiếp chỉ ra tác động của cơ cấu kinh tế tới tăng trưởng nhưng đã khẳng định phải bảo đảm tỷ lệ các yếu tố nguồn lực – cơ cấu nguồn lực hợp lý thì tăng trưởng mới được bảo đảm. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế Tân cổ điển Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế của trường phải Tân cổ điển đã chỉ ra rằng: Tăng tích lũy cho phép thúc đẩy tăng đầu tư thúc đẩy CDCC kinh tế nhưng
- 6 không duy trì được tăng trưởng trong dài hạn; Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế nhất định cần duy trì quy mô dân số hợp lý; Tiến bộ về khoa học công nghệ chính là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế trong dài hạn do tác động tới thay đổi tích cực cơ cấu kinh tế. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nội sinh Mô hình này đã chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực của nền kinh tế chuyển nhanh và mạnh mẽ trên cơ sở công nghệ cao nhờ phát huy tính hiệu quả sử dụng nguồn lực, nâng cao chất lượng nguồn lực nhất là lao động và mở rộng nghiên cứu và phát triển hay nói cách khác phát huy tính chất nội sinh của chúng. Cơ chế phân bổ này sẽ hướng nguồn lực tới những ngành và lĩnh vực mà ở đó năng suất và hiệu quả nguồn lực được tối ưu. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế dựa vào chiến lược xuất khẩu Mô hình này một mặt chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực của nền kinh tế trong điều kiện mở cửa nhưng đồng thời cũng chỉ ra rằng cơ cấu nền kinh tế cũng có sự thay đổi trong điều kiện này để đáp ứng nhu cầu thị trường mở cửa như yếu tố để nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực. Đây chính là cơ chế CDCC ngành kinh tế thúc đẩy tăng trưởng GDP và nâng cao trình độ công nghệ. b. Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Quy luật tiêu dùng của Engel và quy luật tăng năng suất lao động của Fisher Lý thuyết nhị nguyên Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu (của Moise Syrquin) Lý thuyết phát triển cân đối (Balanced growth) Lý thuyết phát triển không cân đối (Unbalanced growth) c. Một số nhận xét rút ra từ các lý thuyết cho nghiên cứu: 1.2.2. Kết quả các nghiên cứu thực nghiệm về CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế 1.2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về quan hệ giữa CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế Các công trình nghiên cứu tuy tiếp cận từ nhiều góc độ nhưng đã chỉ ra mối quan hệ giữa CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Theo đó, CDCC ngành kinh tế đi liền với phân bổ nguồn lực giữa các ngành kinh tế theo hướng nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nguồn lực qua đó tạo ra sản lượng cao
- 7 hơn. Tăng trưởng kinh tế cơ sở tăng thu nhập, thay đổi cơ cấu tiêu dùng kéo theo thay đổi cơ cấu sản xuất của các ngành kinh tế. 1.2.2.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng GRDP Các nghiên cứu được tiến hành ở nhiều nền kinh tế có quy mô khác nhau và bối cảnh khác nhau, và xem xét ảnh hưởng của CDCC kinh tế nói chung và ngành kinh tế nói riên tới tăng trưởng sản lượng theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Nhưng kết quả đều cho ủng hộ giả thuyết CDCC kinh tế như động lực thúc đẩy tăng trưởng thông qua phân bổ nguồn lực hiệu quả, tăng năng suất của nền kinh tế... 1.2.2.3. Ảnh hướng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện và nâng cao năng suất Nghiên cứu của thế giới được thực hiện ở các nền kinh tế khác nhau với bối cảnh khác nhau và bằng các phương pháp khác nhau đã khẳng định CDCC ngành kinh tế thay đổi cách thức phân bổ nguồn lực nhất là lao động được sử dụng hiệu quả hơn giữa các ngành kéo theo cải thiện và nâng cao năng suất của nền kinh tế. 1.2.2.4. Khoảng trồng nghiên cứu . KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .
- 8 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu 2.1.1. Cách tiếp cận, khung phân tích và quy trình nghiên cứu Cách tiếp cận Tiếp cận hệ thống Tiếp cận Kinh tế phát triển Tiếp cận hành vi Khung phân tích Từ những phần nêu trên, để chứng minh giả thuyết, nghiên cứu đưa ra khung phân tích như sau: (Nguồn: tác giả) Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu sẽ được tiến hành bởi các bước sau: Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 2: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Bước 3: Tổng hợp lý thuyết Bước 4: Thu thập và xử lý số liệu Bước 5: Đánh giá ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới Tăng trưởng kinh tế Bước 6: Rút ra các hàm ý chính sách
- 9 2.2. Phương pháp phân tích sử dụng trong nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp phân tích định tính (1) Phương pháp diễn dịch trong suy luận: Tức là nghiên cứu tiến hành xem xét từ những khái quát đến cụ thể, những thành công và hạn chế cùng với các nguyên nhân của quá trình này trong từng điều kiện cụ thể của tỉnh, có so sánh với các địa phương khác trong cả nước. (2) Phương pháp quy nạp trong suy luận: Nghiên cứu tiếp cận giải quyết vấn đề từ cụ thể đến khái quát. (3) Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá sự khác biệt và khoảng cách trình độ cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị với các tỉnh trong vùng Bắc trung bộ như Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An. (4) Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia (5). Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Phương pháp đồ thị và bảng thống kê để tổng hợp: Phương pháp số bình quân, số tương đối, phân tích tương quan, phương pháp dãy số thời gian … Phương pháp phân tích cấu trúc sản lượng; Phương pháp phân tích ảnh hưởng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng năng suất lao động - SSA . 2.2.2. Phương pháp phân tích định lượng Phần này trình bày các phương phân tích sau Phương pháp phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu tới tăng trưởng sản lượng Trên cơ sở các nghiên cứu trên, để phân tích tác động của chuyển CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng của một địa phương, tác giả đề xuất mô hình sau: lnyit = β0 + β1lnyit-1 + β2cdccit + β3Xit + εit (10) Trong đó: i ở đây bao gồm các ngành cấp I như NLTS, ngành công nghiệp và ngành thương mại - dịch vụ; lnyit là biến đại diện cho tăng trưởng kinh tế và yit là giá trị gia tăng của ngành i năm t; cdcc t biến đại diện cho CDCC kinh tế ngành I của năm t. Xit đại diện cho nguồn lực sử dụng ngành i năm t; Trên cơ sở tham vấn các chuyên gia về mối quan hệ này, tác giả được gợi ý có các biến yit-1 kết quả sản xuất hay giá trị gia tăng của ngành I năm t -1; các yếu tố nguồn lực như vốn con người hay trang bị tài sản cố định trên lao động… Phương pháp phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu tới công nghệ sản xuất
- 10 Từ các nghiên cứu lý thuyết trên đây có thể thấy ảnh hưởng của vốn tới công nghệ sản xuất - TFP thường có thể thông qua mở hàm sản suất Tân cổ điển. Từ đây, có thể hình thành mô hình (I) sau: TFP = f (CDCC, VA, L, H, buget, dtcn…) (12) Với: TFP đại diện cho nhân tố năng suất tổng hợp của tỉnh; VA giá trị gia tăng; H là vốn con người của nền kinh tế; L lao động làm việc trong nền kinh tế; buget chi tiêu ngân sách, dtcn là chi tiêu cho khoa học công nghệ. 2.3. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Các số liệu được tổng hợp từ Niên giám thống kê của Tỉnh Quảng Trị các năm như 2005, 2010, 2015 và 2019. Nghiên cứu còn sử dụng số liệu khảo sát doanh nghiệp Việt Nam và khỏa sát công nghệ doanh nghiệp Việt Nam của Tổng Cục thống kê hàng năm. Khoảng thời gian của số liệu sẽ từ năm 2000 tới năm 2019. 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia Khảo sát doanh nghiệp KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
- 11 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XU THẾ, ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ 3.1. Giới thiệu về tỉnh Quảng Trị 3.1.1. Điều kiện tự nhiên Đặc điểm tự nhiên của Quảng Trị vừa được coi là tiềm năng vừa là thách thức cho phát triển kinh tế của địa phương. Vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên ưu đãi với khí hậu nhiệt đới, phong phú về tài nguyên là cơ sở để hình thành và phát triển các ngành kinh tế. 3.1.2. Điều kiện xã hội của tỉnh Quảng Trị Quảng Trị là tỉnh có quy mô dân số khá khiêm tốn trong vùng Duyên hải miền Trung. Năm 2020 là 638.6 ngàn người. Lực lượng lao động năm 2020 là hơn 350 ngàn, tăng 55.3 ngàn người, bình quân gần 1% năm. GRDP trên đầu người năm 2000 là 2.9 triệu đồng, năm 2020 là 53.19 triệu đồng theo giá hiện hành. Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2020 chỉ còn khoàng 8,03%. 3.1.3. Những đặc điểm của tỉnh Quảng Trị đáng quan tâm Quảng Trị có diện tích nhỏ nhất so với các tỉnh ở vùng Bắc trung Bộ. Tiềm năng tài nguyên khá lớn nhất là tài nguyên du lịch và nằm giữa vùng phát triển du lịch mạnh nhất của bắc trung bộ nhưng vẫn mức độ khai thác huy động vào nền kinh tế chưa nhiều vì nhiều lý do khác nhau. Quảng Trị có dân số ít nhất so với các tỉnh ở vùng Bắc trung Bộ. 3.2. Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị 3.2.1. Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng GRDP Quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn trung bình của cả nước, tuy nhiên, tăng trưởng không ổn định và xu hướng giảm dần, vị thế kinh tế Quảng Trị ở Duyên hải miền trung không được cải thiện. 3.2.2. Các động lực tăng trưởng của nền kinh tế Các ngành kinh tế chủ chốt phát triển nhanh thúc đẩy tạo ra động lực mới cho tăng trưởng và CDCC kinh tế.
- 12 3.2.3. Huy động và phân bổ các nguồn lực Vốn đầu tư: Lượng VĐT được huy động vào nền kinh tế ngày càng tăng góp phần tạo ra cơ sở vật chất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; phân bổ chủ yếu cho các ngành phi nông nghiệp và hiệu quả chưa cao. Lao động: Đã huy động được số lượng lao động nhiều hơn, chất lượng tốt hơn nên năng suất cao hơn, nhưng phân bổ lao động vẫn chỉ tập trung khai thác lợi thế tĩnh, Công nghệ sản xuất: được cải thiện ngày càng rõ nét nhờ đầu tư nhiều hơn vào tài sản cố định, nhưng vẫn kém hơn mặt bằng chung và dư địa khai thác còn khá lớn. 3.3. Phân tích, đánh giá xu thế và đặc điểm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị 3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo tổng sản lượng GRDP 3.3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo tổng sản lượng GRDP Trong 20 năm qua, cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo tổng sản lượng GRDP đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt. Trong 10 năm đầu rõ nét và có chất lượng cao hơn 10 năm sau. 3.3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp II a. Xu thế CDCC nội bộ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Cơ cấu ngành cấp I nông lâm thủy sản đang thay đổi theo hướng phát huy tiềm năng lợi thế về thủy sản của tỉnh, hạn chế khai thác lâm nghiệp, tuy nhiên chất lượng thấp và dư địa thay đổi theo chiều rộng còn ít. b. Xu thế CDCC nội bộ ngành công nghiệp – xây dựng: Xu thế chuyển dịch cơ cấu của công nghiệp đang dựa vào sự phát triển của các ngành có khả năng khai thác tiềm năng lớn như điện khí, ngành chế biến và chế tạo có sự phát triển nhưng sẽ phải có chính sách hỗ trợ tốt hơn. c. Xu thế CDCC nội bộ ngành thương mại dịch vụ: sự chuyển dịch trong những năm qua chậm và chất lượng thấp, các yếu tố thúc đẩy thay đổi rất yếu.
- 13 3.3.2. Cơ cấu ngành kinh tế theo mức tăng trưởng GRDP 3.3.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức đóng góp vào tăng trưởng GRDP Cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức đóng góp vào tăng trưởng GRDP vẫn thể hiện vị thế vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế, đóng góp của nông lâm thủy sản khá khiêm tốn. 3.3.2.2. Cơ cấu ngành kinh tế cấp II theo mức tăng trưởng GRDP Trong ngành cấp I nông lâm thủy sản, ngành thủy sản đóng góp ngày càng lớn vào tăng trưởng, ngành nông nghiệp tuy đóng góp lớn nhưng giảm dần vì dư địa tăng trưởng đã cạn. 3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh theo đầu vào 3.3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo lao động CDCC lao động khá nhanh và tích cực hơn so với CDCC ngành kinh tế của sản lượng GRDP thúc đẩy tăng năng suất lao động nhưng chất lượng CDCC lao động của giai đoạn sau đã chậm lại. 3.3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo vốn Cơ cấu VĐT của tỉnh đã có sự thay đổi theo định hướng tập trung thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa; tuy nhiên đang tồn tại tình trạng phân bổ bất hợp lý hạn chế hạn chế sự phát triển của công nghiệp và NLTS. 3.3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo doanh nghiệp Cơ cấu doanh nghiệp có sự thay đổi tập trung phát triển TM-DV và khá tương đồng với phân bổ VĐT, ngành NLTS chưa thực sự thu hút doanh nghiệp đầu tư vào. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
- 14 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CDCC NGÀNH TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ 4.1. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng GRDP 4.1.1. Thống kê mô tả đóng góp của CDCC ngành kinh tế vào mức gia tăng sản lượng GRDP tỉnh Quảng Trị Tình hình này cho thấy CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng rất rõ tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Tăng trưởng kinh tế dựa vào nhiều hơn từ ngành công nghiệp - xây dựng. Ngành nông - lâm - thủy sản đóng góp ít hơn. Tuy nhiên, những thay đổi này cũng cho thấy xu thế CDCC ngành kinh tế đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhưng vẫm hàm ý sự thiếu ổn định và bền vững khi những đóng góp của ngành thương mại dịch vụ không thay đổi nhiều. Những đó cũng cho thấy tiềm năng của nền kinh tế dựa vào ngành này còn nhiều. 4.1.2. Mô hình và phương pháp ước lượng Trên cơ sở các nghiên cứu trên và phương trình (10), để phân tích tác động của chuyển CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng của một địa phương, tác giả đề xuất mô hình (13) sau: lnyit = β0 + β1lnyit-1 + β2cdccit + β3hit + β4lnvcit +εit (13) Nhưng biến tăng trưởng kinh tế năm trước – lnyit-1và cdccit là biến nội sinh. Theo Mankiw (2013), Sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào lượng vốn sản xuất, lao động và tỷ lệ đầu tư nâng cao trình độ công nghệ cho từng ngành kinh tế, do vậy, có thể thiết lập phương trình (14). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành phụ thuộc vào các yếu tố như tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế cho từng ngành, lao động và chi ngân sách cho từng ngành kinh tế… (Bùi Tất Thắng (2006), Nguyễn Hồng Quang (2018)), nên có thể thiết lập phương trình (15). lnyit-1 = β0 + β1 lnkit-1 + β2 ln1it-1 + β3DTCNit-1+ εit (14) cdccit = β0 + β1sit+ β2lnlit + β3bugetit + εit (15) Trong hệ 3 phương trình đồng thời gồm 13, 14 và 15. Ở đây biến nội sinh lnyit-1và cdccitđược giải quyết thông qua các biến ngoại sinh ở trong phương trình 13 và 14. Trong trường hợp này theo Zellner, A & Theil.H (1962) có thể áp dụng phương pháp ước lượng 3SLS.
- 15 4.1.3. Định nghĩa các biến trong mô hình và số liệu 4.1.4. Kết quả ước lượng Quy mô nền kinh tế năm trước có ảnh hưởng tích cực tới tăng trưởng kinh tế năm sau với hệ số hồi quy là + 0.93. Vốn có người có hệ số hồi quy là +0.009 hay tác động dương. Điều này hàm ý rằng khi lao động làm việc trong các ngành kinh tế có tỷ lệ qua đào tốt hơn sẽ kích thích tăng trưởng. Trang bị tài sản cố định trên lao động của các ngành cấp I có ảnh hưởng dương tới tăng trưởng kinh tế, đây cũng là yếu tố cải thiện trình độ công nghệ sản xuất. Bảng 4.5. Kết quả ước lượng Mô hình (13) với Mô hình (15) Mô hình (14) 3SLS Biến phụ thuộc lnyit lnyit-1 cdccit lnyit-1 0.930*** (0.033) cdccit 2.280*** (0.617) hit 0.009** (0.003) lnvcit 0.078*** (0.018) lnkit-1 3.954*** (0.716) lnlit-1 5.731*** (1.341) DTCNit-1 -17.087*** (3.279) sit 0.0008** (0.0003) lnlit 0.0397** (0.0150) Bugetit 0.0141** (0.0051) 0.175 32.183*** -0.0445 Hệ số góc (0.166) (6.113) (0.0453)
- 16 Observations 60 60 60 R-squared 0.82 0.93 0.94 Ghi chú: trong () là độ lệch chuẩn, ***,**,* là mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% 4.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện năng suất của nền kinh tế 4.2.1. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện NSLĐ Kết quả phân tích đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐ chung thành hai cấu phần gồm: cấu phần “tĩnh” và cấu phần “động”. Tác dụng chuyển dịch tĩnh: là sự đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu do di chuyển lao động từ ngành có mức năng suất thấp sang ngành có mức năng suất cao hơn. Tác động chuyển dịch động: là sự đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ thấp hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn. Bảng 4.9. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐ theo cấu phần “tĩnh và động” Trong đó, đóng góp của Trong đó, đóng góp của Chuyển dịch cơ Tăng Tốc độ Tăng Tốc độ Chuyển dịch cơ cấu (điểm phần trưởng tăng trưởng tăng cấu (%) trăm) NSLĐ Năm NSLĐ NSLĐ NSLĐ nội bộ chung nội bộ Cấu Cấu chung Cấu Cấu các (%) các ngành phần phần (%) phần phần ngành (%) “tĩnh” “động” “tĩnh” “động” (%) 2000- 2005 3.168 3.393 -0.297 0.072 100 107.10 -9.36 2.26 2006- 2010 2.074 1.895 0.138 0.041 100 91.93 5.90 2.17 2011- 2015 4.785 4.356 0.358 0.071 100 90.94 7.64 1.42 2016- 2020 7.273 6.427 0.763 0.083 100 88.16 10.71 1.12 2000- 2020 4.325 4.018 0.241 0.067 100.0 94.53 3.72 1.74
- 17 Tác động từ CDCC ngành kinh tế tới năng suất lao động chủ yếu từ cấu phần “tĩnh”, tức là tác động của chuyển dịch cơ cấu ở đây do di chuyển lao động từ ngành hay khu vực có mức năng suất thấp sang ngành hay khu vực có mức năng suất cao hơn (chủ yếu khai thác lợi thế tĩnh của nền kinh tế). Và tác động từ cấu phần “động” hay do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ thấp hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn rất thấp (khai thác lợi thế động của nền kinh tế). 4.2.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện năng suất tổng hợp TFP a. Số liệu và định nghĩa các biến b. Mô hình và phương pháp ước lượng Ở phần này sẽ sử dụng mô hình (12) đã trình bày trên chương 2 và được triển khai cụ thể dưới đây: gtfpit = β0 + β1cdccit + β2lnyi + β3lnlit + β4hit + β5bugetTit +β6dtcnit + εi (16) Với phương pháp này, sẽ bỏ qua yếu tố thời gian mà chỉ là các quan sát dữ liệu thuần túy hay sử dụng số liệu chéo. Ước lượng thô là ước lượng OLS trên tập dữ liệu thu được của các đối tượng theo không gian, do vậy, khi đó xem tất cả các hệ số đều không thay đổi giữa các đối tượng khác nhau và không thay đổi theo thời gian. Đây cũng là hạn chế của phương pháp này. Tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy dữ liệu bảng với tác động ngẫu nhiên (REM) và tác động cố định (FEM) với các kiểm định cần thiết sau đó dùng kiểm định Hausman để lựa chọn (REM). Nhưng biến chi tiêu ngân sách là biến nội sinh và phụ thuộc vào quy mô nền kinh tế - GRDP theo Mankiw (2013). Nên để xử lý sẽ thêm phương trình (17) bugetT = f(yi) và áp dụng phương pháp hồi quy hai giai đoạn cho số liệu Bảng – 2SLS. c. Kết quả phân tích và bình luận Hệ số hồi quy của biện cdcc có dấu dương, điều này có nghĩa chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có tác động thúc đẩy nâng cao trình độ công nghệ sản xuất Nhân tố vốn con người ở các ngành – hit có dấu dương và hàm ý rằng khi tỷ lệ lao động qua đào tạo trong các ngành kinh tế tăng lên sẽ giúp cải thiện trình độ công nghệ sản xuất.
- 18 Giá trị của biến tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động cải tiến công nghệ trong ngành – dtcn có giá trị dương. Chi tiêu ngân sách của tỉnh theo ngành – buget có giá trị dương ở cả ba mô hình. Điều này cho thấy chi tiêu ngân sách của tỉnh tăng lên sẽ góp phần cải thiện trình độ công nghệ. Yếu tố lao động cũng có giá trị dương ở cả ba mô hình. Điều này hàm ý rằng khi lao động tăng góp phần cải thiện trình độ công nghệ. Yếu tố quy mô nền kinh tế có tác động âm tới tăng trưởng năng suất tổng hợp của tỉnh. Bảng 4.18. Kết quả ước lượng 2SLS REM- IV OLS REM regression Biến phụ thuộc: gtfp cdccit 4.885*** 4.885*** 5.061*** (0.645) (1.056) (0.636) lnyit -0.121*** -0.121*** -0.134*** (0.033) (0.029) (0.032) lnlit 0.944*** 0.9441*** 1.020*** (0.12) (0.099) (0.135) hit 0.039*** 0.0394*** 0.046*** (0.007) (0.0152) (0.010) bugetit 0.005*** 0.0046*** 0.005*** (0.001) -0.0014) (0.001) dtcnit 0.330*** 0.330*** 0.394*** (0.092) (0.148) (0.111) -5.351*** -5.351*** -5.868*** Hệ số góc (0.659) (1.012) (0.828) R - sq 0,983 0.9801 0.9798 vif 2.5 3.3 Durbin-Watson 1.02 1.14 N 60 60 Prob>F 0.000 0.000 0.000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn