1<br />
<br />
2<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN ÁN<br />
<br />
NHTM hội nhập sâu hơn với thị trường phái sinh, thị trường tài<br />
<br />
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
chính thế giới, đa dạng hóa dịch vụ NH, giảm rủi ro, tăng sức cạnh<br />
<br />
1.1. Lý do chọn đề tài<br />
<br />
tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.<br />
<br />
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu<br />
<br />
1.1.2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
Trong những năm gần đây, TTTC thế giới với rất nhiều biến<br />
<br />
Phân tích định tính và định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sự<br />
<br />
động các GDPS trở nên ngày càng quan trọng và cần thiết cho các<br />
<br />
phát triển các GDPS tại các NHTM VN trong giai đoạn nghiên cứu,<br />
<br />
nhà đầu tư, kinh doanh. Đây là những cải tiến vượt bậc của TTTC<br />
<br />
đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế cũng như xác định<br />
<br />
thế giới, rất thành công cung cấp những công cụ quản lý rủi ro hữu<br />
<br />
nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn,<br />
<br />
hiệu cũng đồng thời là các công cụ để tìm kiếm lợi nhuận cho các<br />
<br />
luận án đưa ra các kiến nghị, giải pháp và điều kiện nhằm phát triển<br />
<br />
nhà đầu tư tài chính và kinh doanh trên thị trường. Ngày nay, các<br />
<br />
các GDPS tại các NHTM VN.<br />
<br />
NHTM luôn mong muốn hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy<br />
<br />
1.1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
ra, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tăng vị thế, uy tín và<br />
<br />
1.1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về<br />
<br />
năng lực cạnh tranh của NH trên thị trường quốc tế. Với xu hướng<br />
<br />
GDPS, GDPS tại các NHTM VN, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát<br />
<br />
toàn cầu hoá kinh tế hiện nay các NHTM VN có thể hưởng nhiều lợi<br />
<br />
triển GDPS tại các NHTM hiện nay.<br />
<br />
thế của hội nhập nhưng đồng thời rủi ro phải đối mặt cũng không ít.<br />
<br />
1.1.3.2. Phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
Phát triển NVPS – một trong những biện pháp để phòng ngừa rủi ro<br />
và tối đa hóa lợi nhuận là vấn đề mang tính cấp bách luôn được sự<br />
quan tâm của NHNN và các NHTM. Ngoài ra, với mức độ hội nhập<br />
ngày càng sâu rộng hiện nay của các NHTM VN, việc phát triển<br />
<br />
Phạm vi không gian: Các NHTM: VCB, BIDV, Vietinbank,<br />
ACB, Techcombank, Eximbank, Sacombank, SCB.<br />
Phạm vi thời gian: Luận án thu thập và sử dụng dự liệu, số liệu<br />
trong khoảng thời gian 10 năm từ 2006-2015.<br />
<br />
nghiệp vụ hiện đại này là điều tất yếu vì các công cụ này ngày càng<br />
<br />
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan<br />
<br />
phổ biến và có tốc độ phát triển mạnh, doanh số không ngừng tăng<br />
<br />
1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài<br />
<br />
qua các năm.<br />
<br />
Trong bài nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng<br />
<br />
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết mang tính thời sự hiện<br />
<br />
GDPS và ảnh hưởng của nó tới rủi ro NH của (Yung-Ming Shiu và<br />
<br />
nay, đề tài “Phát triển giao dịch tài chính phái sinh tại các Ngân<br />
<br />
cộng sự, 2005), nghiên cứu tại các NHTM Đài Loan từ năm 1998<br />
<br />
hàng thương mại VN.” được tác giả lựa chọn. Nghiên cứu này một<br />
<br />
đến 2005 đã chỉ ra rằng, có mối liên hệ tích cực giữa mức độ sử dụng<br />
<br />
mặt sẽ tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển GDPS, đánh<br />
<br />
các GDPS với các đặc điểm riêng của từng NH, quy mô NH, khả<br />
<br />
giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó đề xuất các giải pháp<br />
<br />
năng phát hành cổ phiếu ưu đãi, rủi ro tiền tệ…tuy nhiên lại có mối<br />
<br />
để phát triển các GDPS tại các NHTM VN, góp phần giúp các<br />
<br />
liên hệ tiêu cực giữa mức độ sử dụng các công cụ này với sự đa dạng<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
doanh thu của NH. Nghiên cứu của (Katie Hundman, 1998) về “Yếu<br />
<br />
phái sinh trên thị trường ngoại hối VN, (Đinh Thị Thanh Long, 2014)<br />
<br />
tố quyết định tới việc sử dụng các GDPS của các NHTM” với mô<br />
<br />
đề cập đến thực trạng giao dịch phái sinh ngoại hối tại VN. Bên cạnh<br />
<br />
hình nghiên cứu Derivative Volume = C+α Exposure to Interest Rate<br />
<br />
đó có các nghiên cứu về các giao dịch phái sinh tài chính tại VN,<br />
<br />
Risk+α Non-Current Loans + α Loan-Loss Allowance + α Profit + α<br />
<br />
Nghiên cứu của (Việt Bảo, 2007) phân tích về tình hình phát triển<br />
<br />
Bank Size + α Capital to Assets + α GDP + ε cho thấy doanh số phái<br />
<br />
nghiệp vụ phái sinh ở VN, Nguyễn Thị Mai Chi, 2014 thông qua<br />
<br />
sinh phụ thuộc vào rủi ro lãi suất, tỷ lệ vốn chuyển thành tài sản, dư<br />
<br />
phân tích thực trạng hoạt động phái sinh tại các NHTM VN (VCB,<br />
<br />
nợ tín dụng – dự phòng rủi ro, quy mô NH, GDP… (Ibrahima<br />
<br />
BIDV, Vietinbank) từ đó nhận thấy các yêu cầu cần đặt ra đối với sự<br />
<br />
Kassory Fofana, 2001) cho rằng việc phát triển các GDPS ở các quốc<br />
<br />
phát triển các công cụ phái sinh, những bất lợi của NHTM VN so với<br />
<br />
gia đang phát triển có các biến động về sản lượng, giá cả, tỷ giá, lãi<br />
<br />
các NH nước ngoài và đề xuất các giải pháp phát triển TTTC phái<br />
<br />
suất là rất cần thiết đồng thời cũng gợi ý một số các giải pháp để phát<br />
<br />
sinh tại VN.<br />
<br />
triển TTPS như tăng cường mối liên kết giữa các NH, xây dựng hệ<br />
<br />
1.3. Khoảng trống nghiên cứu<br />
<br />
thống văn bản pháp luật và hệ thống kế toán hoàn chỉnh, cần thiết có<br />
một trung tâm quản lý các GDPS.<br />
<br />
Một số các nghiên cứu trước đây tập trung vào việc phân tích<br />
một GDPS cụ thể của một hàng hóa cơ sơ cụ thể mà chưa nghiên cứu<br />
<br />
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các<br />
<br />
tổng thể các GDPS tài chính. Một số các nghiên cứu khác đi sâu<br />
<br />
công cụ phái sinh do (Alat Afza và Atia Alam năm 2011) ở các DN<br />
<br />
phân tích vai trò của các GDPS đối với thu nhập, rủi ro của NHTM<br />
<br />
ở Pakistan cho thấy có mối liên hệ giữa việc sử dụng các công cụ<br />
<br />
mà chưa xem xét đến việc có nên phát triển các GDPS này không và<br />
<br />
phái sinh với tổng tài sản, doanh số xuất nhập khẩu, tỷ giá hối đoái,<br />
<br />
nếu có thì các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc phát triển các GD<br />
<br />
lãi suất, quản lý quyền sở hữu, rủi ro ngoại hối.<br />
<br />
này. Một số các nghiên cứu về phát triển GDPS lại tập trung tại một<br />
<br />
Bên cạnh đó các yếu tố như tính minh bạch, môi trường pháp<br />
<br />
NHTM cụ thể mà chưa tìm hiểu trên phạm vi rộng là hệ thống các<br />
<br />
lý, vai trò quản lý của NH trung ương cũng là các yếu tố quan trọng<br />
<br />
NHTM của 1 quốc gia. Các khoảng trống trên sẽ là hướng nghiên<br />
<br />
tác động đến thị trường phái sinh của các quốc gia được phát hiện và<br />
<br />
cứu của luận án, qua đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển<br />
<br />
công bố trên bài nghiên cứu về “Phái sinh - Sự đổi mới tài chính cơ<br />
<br />
giao dịch phái sinh tại các NHTM VN, từ đó đề ra các giải pháp<br />
<br />
bản” của Viral và cộng sự (2009).<br />
<br />
nhằm phát triển GDPS tại các NHTM VN trong thời gian tới.<br />
<br />
1.2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước<br />
<br />
1.4. Câu hỏi nghiên cứu<br />
<br />
Tại VN cũng đã có một số các nghiên cứu về giao dịch phái<br />
sinh cụ thể là giao dịch phái sinh ngoại hối với nghiên cứu của (Hồ<br />
Thúy Ái, 2007) phân tích các ứng dụng công cụ ngoại hối phái sinh<br />
vào việc bảo hiểm rủi ro tỷ giá, bàn về việc phát triển các công cụ<br />
<br />
Câu hỏi quản lý:<br />
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển GDPS tại các NHTM?<br />
Câu hỏi nghiên cứu:<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
- Phát triển GDPS tại NHTM là gì? Chỉ tiêu nào đo lường mức độ<br />
<br />
1.6. Đóng góp của đề tài: Luận án xây mô hình nghiên cứu các nhân<br />
<br />
phát triển?<br />
<br />
tố ảnh hưởng tới sự doanh số GDPS với các nhân tố (quy mô<br />
<br />
- Các yếu tố khách quan (môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật,<br />
<br />
NHTM, dư nợ, thanh khoản, biến động tỷ giá, biến động lãi suất...)<br />
<br />
hành lang pháp lý về GDPS, khách hàng, đối thủ cạnh tranh có<br />
<br />
và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các GDPS của NHTM<br />
<br />
tác động như thế nào tới sự phát triển GDPS của các NHTM VN<br />
<br />
VN. Thông qua kết quả, lý giải các nhân tố tác động tới việc phát<br />
<br />
- Các yếu tố chủ quan thuộc về NHTM (công nghệ, uy tín, chiến<br />
lược kinh doanh...) có tác động như thế nào đến sự phát triển<br />
<br />
triển các giao dịch này từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các<br />
GDPS tại các NHTM VN.<br />
<br />
GDPS tại các NHTM VN.<br />
<br />
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO DỊCH PHÁI SINH<br />
<br />
1.5. Phương pháp nghiên cứu “<br />
<br />
VÀ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH<br />
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br />
<br />
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu<br />
Để thu thập thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu, tác giả<br />
sử dụng cả 2 loại dữ liệu là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.<br />
1.5.1.1. Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính hàng năm của các NHTM<br />
<br />
2.1. Cơ sở lý luận về giao dịch phái sinh<br />
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển các giao dịch phái sinh.<br />
Hình thức phái sinh ghi nhận lần đầu tiên được vận dụng bởi<br />
<br />
VN, số liệu từ báo cáo hàng năm của NHNN VN.<br />
<br />
Thales – nhà triết gia đầu tiên trong nền triết học Hy Lạp cổ đại, Sau<br />
<br />
1.5.1.2. Dữ liệu sơ cấp<br />
<br />
đó vào giữa thế kỷ 17, GDQC (Option) chính thức được ra đời với<br />
<br />
Tác giả tiến hành khảo sát thu thập ý kiến đánh giá từ 350<br />
<br />
mặt hàng củ giống hoa Tulip. Thị trường GDTL đầu tiên tên<br />
<br />
phiếu khảo sát. Nội dung khảo sát nhằm biết được mức độ đồng tình<br />
<br />
là Trung tâm Giao dịch Lúa gạo Dojima ở Nhật Bản vào những năm<br />
<br />
của đối tượng khảo sát đối với các yếu tố có ảnh hưởng tới sự phát<br />
<br />
1730. Với sự ra đời của Chicago Board of Trade năm 1848 tại Mỹ, là<br />
<br />
triển GDPS tại các NHTM VN.<br />
<br />
nơi thực hiện các GDTL hàng hóa đầu tiên có tổ chức của thế giới,<br />
<br />
1.5.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu<br />
<br />
năm 1975, SGD Chicago Board of Trade tạo ra HĐTL lãi suất đầu<br />
<br />
1.5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu thứ cấp: báo cáo tài<br />
<br />
tiên, dựa trên các khoản vay có đảm bảo của Ginnie Mae (GNMA).<br />
<br />
chính của NHTM, Báo cáo NHNN.<br />
<br />
Năm 1977, CBOT (Chicago Board of Trade) bắt đầu giao dịch.<br />
<br />
1.5.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu sơ cấp: Phương<br />
<br />
Tháng 12 năm 2007 NH Thanh toán Quốc tế báo cáo rằng "các hợp<br />
<br />
pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận; Phương pháp hệ số tin cậy<br />
<br />
đồng phái sinh được trao đổi trên các sàn giao dịch đã tăng 27% đạt<br />
<br />
Cronbach’s Alpha; Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA<br />
<br />
kỷ lục 681 nghìn tỷ USD." Và cho đến hết quý 4 năm 2013, khối<br />
<br />
(Exploratory Factor Analysis); Phân tích phương sai ANOVA;<br />
<br />
lượng các GDPS toàn thế giới đã đạt 1200 nghìn tỷ USD, gần gấp<br />
<br />
Phương pháp phân tích hồi quy.<br />
<br />
đôi sau 6 năm.<br />
2.1.2. Khái niệm GDPS<br />
<br />
7<br />
2.1.2.1. Khái niệm CCPS và CCTCPS.<br />
Công cụ phái sinh gồm phái sinh hàng hóa và phái sinh tài<br />
chính trong đó phái sinh hàng hóa là các giao dịch phái sinh mà tài<br />
<br />
8<br />
2.1.3.4. Chủ thể tham gia và mục đích tham gia giao dịch tài chính<br />
phái sinh: Có 3 chủ thể tham gia vào thị trường phái sinh: Hedger,<br />
Speculator, Arbitrage.<br />
<br />
sản cơ sở là hàng hóa (nông sản, nhiên liệu, kim loại…) và phái sinh<br />
<br />
2.1.4. Phân loại các giao dịch tài chính phái sinh<br />
<br />
tài chính là các giao dịch phái sinh có tài sản cơ sở là tài sản tài chính<br />
<br />
2.1.4.1. Giao dịch kỳ hạn (Forward): Là một thỏa thuận mua bán<br />
<br />
(lãi suất, tỷ giá, chỉ số chứng khoán…)<br />
<br />
một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định<br />
<br />
CCTCPS là công cụ tài chính có giá trị được xác định dựa trên<br />
cơ sở giá trị của các công cụ tài chính cơ sở như chứng khoán, hối<br />
<br />
trong tương lai theo một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa<br />
thuận hợp đồng<br />
<br />
đoái, lãi suất.<br />
<br />
2.1.4.2. Giao dịch tương lai (Future): Là một thỏa thuận mua bán<br />
<br />
2.1.2.2. Khái niệm giao dịch tài chính phái sinh<br />
<br />
một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở theo giá cố định tại thời<br />
<br />
GDPS là sự giao kết dưới dạng hợp đồng của các chủ thể kinh<br />
<br />
điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao tài sản được thực<br />
<br />
tế với mục đích bảo hiểm rủi ro và tìm kiếm lợi nhuận thông qua 4<br />
<br />
hiện vào một ngày<br />
<br />
loại hợp đồng: Kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và tương lai với tài sản<br />
<br />
2.1.4.3. Giao dịch hoán đổi (Swaps): Là các hợp đồng trao đổi ngoại<br />
<br />
cơ sở là các tài sản tài chính.<br />
<br />
tệ hoặc lãi suất giữa các chủ thể vào hoặc trước một ngày xác định<br />
<br />
2.1.3. Thị trường tài chính phái sinh<br />
<br />
trong tương lai.<br />
<br />
2.1.3.1. Phân loại thị trường tài chính phái sinh: Thị trường giao<br />
<br />
2.1.4.4. Giao dịch quyền chọn (Option): GDQC là“một công cụ cho<br />
<br />
dịch tập trung (Exchange); Thị trường giao dịch phi tập trung (Over<br />
<br />
phép người mua quyền được mua hoặc được bán (chứ không phải<br />
<br />
the counter)<br />
<br />
nghĩa vụ): Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở; Tại hay<br />
<br />
2.1.3.2. Đặc điểm của thị trường tài chính phái sinh: Khối lượng<br />
<br />
trước một thời điểm xác định trong tương lai; Với một mức giá xác<br />
<br />
giao dịch lớn; linh hoạt, mềm dẻo hơn các loại thị trường khác; Hàng<br />
<br />
định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.”<br />
<br />
hóa giao dịch đa dạng; Chịu ảnh hưởng lớn từ biến động giá cả của<br />
<br />
2.2. Phát triển các giao dịch phái sinh tại NHTM.<br />
<br />
hàng hóa; Đa dạng các chủ thể tham gia, Rủi ro tiềm ẩn lớn.<br />
<br />
2.2.1. Khái niệm phát triển giao dịch phái sinh tại NHTM<br />
<br />
2.1.3.3. Chức năng và vai trò của thị trường tài chính phái sinh<br />
<br />
Phát triển các GDPS của NHTM là việc NH gia tăng về số<br />
<br />
a. Chức năng: Phòng ngừa rủi ro biến động giá; Tìm kiếm lợi nhuận<br />
<br />
lượng giao dịch, gia tăng về số lượng các công cụ tài chính phái sinh<br />
<br />
thông qua kinh doanh chênh lệch giá hoặc đầu cơ; Dự đoán mức giá<br />
<br />
và nâng cao chất lượng, tiện ích của các giao dịch tài chính phái sinh<br />
<br />
của tài sản cơ sở trong tương lai; Ổn định giá; Phân bổ lại rủi ro;<br />
<br />
nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động kinh doanh của NH: giảm rủi<br />
<br />
Thúc đẩy sự phát triển của thị trường hàng hóa giao ngay.<br />
<br />
ro, chi phí, tăng lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh của NH trên thị<br />
<br />
b. Vai trò: Đối với tổng thể nền kinh tế; Đối với DN, Đối với NH.<br />
<br />
trường trong một thời kỳ nhất định.<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển GDPS tại NHTM.<br />
<br />
tại một số NHTM trên thế giới.<br />
<br />
2.2.2.1. Chỉ tiêu định lượng<br />
<br />
- Kinh nghiệm phát triển GDPS tại các NHTM Mỹ<br />
<br />
a. Tốc độ tăng trưởng về số lượng và tính đa dạng của các GDPS<br />
<br />
- Kinh nghiệm phát triển GDPS tại các NHTM Trung Quốc<br />
<br />
b. Mức tăng về số lượng và cơ cấu khách hàng, đối tác<br />
<br />
- Kinh nghiệm phát triển GDPS tại các NHTM Ấn Độ<br />
<br />
c. Doanh số GDPS và tốc độ tăng doanh số GDPS<br />
<br />
2.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM VN<br />
<br />
d. Chi phí đầu tư cho các GDPS<br />
<br />
Từ thị trường phái sinh được chuẩn hóa cao của Mỹ có thể<br />
<br />
e. Thu nhập từ các GDPS<br />
<br />
thấy để phát triển thị trường phái sinh tốt cần chú trọng tới việc<br />
<br />
2.2.2.2. Chỉ tiêu định tính: Chất lượng các GDPS; Tính hoàn thiện<br />
<br />
phát triển các SGD, trung tâm giao dịch lớn dành cho các CCPS<br />
<br />
của sản phẩm.<br />
<br />
cũng như các tài sản cơ sở như chứng khoán, hàng hóa, vàng… Yêu<br />
<br />
2.3. Kinh nghiệm về phát triển giao dịch phái sinh của một số<br />
<br />
cầu quan trọng trong phát triển các SGD như vậy là có công nghệ<br />
<br />
NHTM nước ngoài và bài học cho các NHTM VN<br />
<br />
thông tin tiên tiến, liên tục cập nhật thông tin, tiếp cận các sản<br />
<br />
2.3.1. Tổng quan về thị trường phái sinh thế giới<br />
<br />
phẩm giao dịch quốc tế, đáp ứng nhu cầu liên kết điện tử và thương<br />
<br />
Đến hết quý 4 năm 2015, khối lượng các GDPS toàn thế giới<br />
<br />
mại 24/24 giờ (có thể tham khảo hệ thống GLOBEX và Project A).<br />
<br />
đã đạt 1400 nghìn tỷ USD, hơn gấp đôi sau 8 năm, doanh số giao<br />
<br />
Từ thị trường Ấn Độ ta có thể thấy công nghệ cũng là một<br />
<br />
dịch trên thị trường phái sinh thế giới cao gấp hơn 10 lần so với<br />
<br />
yếu tố then chốt trong việc phát triển thị trường phái sinh OTC khi<br />
<br />
doanh số giao dịch thị trường cổ phiếu và trái phiếu.<br />
<br />
các giao dịch yêu cầu sử dụng công nghệ phức tạp và hoàn toàn<br />
<br />
Bảng 3.28: Doanh số sản phẩm phái sinh của các NHTM trên thế<br />
giới (theo loại hợp đồng)<br />
Đơn vị tính: Tỷ USD<br />
Doanh số<br />
<br />
So sánh<br />
2012<br />
<br />
Futures & 146,229<br />
Forwards<br />
573,931<br />
Swaps<br />
Options 128,643<br />
56,862<br />
Credit<br />
Derivatives<br />
Tổng<br />
905,664<br />
<br />
2013<br />
<br />
+/-<br />
<br />
%<br />
<br />
So sánh<br />
2014<br />
<br />
157,217 10,988 7.5% 168,829<br />
<br />
+/11,612<br />
<br />
So sánh<br />
%<br />
<br />
bằng điện. Trao đổi hàng hóa điện tử cần được thiết lập trên cả<br />
nước và được tạo điều kiện phát triển.<br />
<br />
2015<br />
<br />
7.4% 172,744<br />
<br />
+/-<br />
<br />
%<br />
<br />
3,915 2.3%<br />
<br />
Tổng<br />
Doanh<br />
số<br />
667,619<br />
<br />
611,175 37,244 6.5% 543,675 -67,500 -11.0% 580,881 37,206 6.8% 2,279,406<br />
143,135 14,492 11.3% 133,238 -9,897 -6.9% 137,520 4,282 3.2% 547,131<br />
60,546 3,684 6.5% 54,865 -5,681 -9.4% 51,389 -3,476 -6.3% 221,665<br />
972,074 66,410 7.3% 900,607 -71,467 -7.4% 942,536 41,929 4.7% 3,715,824<br />
<br />
Nguồn: OCC’s Quarterly Report on Bank Trading and<br />
Derivatives Activities<br />
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển các giao dịch tài chính phái sinh<br />
<br />
Trung Quốc đã đạt được những thành công trong việc nhanh<br />
chóng chuyển từ thí điểm sang phát triển rộng rãi các GDPS tại tất<br />
cả các NHTM. Đặc biệt khi luật pháp quy định cho phép sử dụng<br />
CCPS nhằm cả ba mục đích chứ không bó hẹp trong việc phòng vệ.<br />
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH PHÁI SINH TẠI<br />
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VN HIỆN NAY<br />
3.1. Một số vấn đề cơ bản về NHTM VN.<br />
3.2. Thực trạng phát triển GDPS tại các NHTM VN<br />
3.2.1. Thực trạng GDPS của các NHTM VN.<br />
<br />