
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng xử uốn dầm cầu dự ứng lực sử dụng bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) trong điều kiện Việt Nam
lượt xem 1
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật "Nghiên cứu ứng xử uốn dầm cầu dự ứng lực sử dụng bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) trong điều kiện Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu: Nghiên cứu tính chất cơ học UHPC sử dụng thành phần vật liệu và công nghệ trong nước được chế tạo và ứng dụng tại Việt Nam, đồng thời đề xuất các đường quan hệ ứng suất – biến dạng khi kéo và khi nén phục vụ thiết kế uốn; Xây dựng cơ sở lý thuyết và mô hình số dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn và so sánh với kết quả thực nghiệm, từ đó đề xuất phương pháp mô hình số phù hợp để mô phỏng ứng xử vật liệu UHPC. Có thể sử dụng mô hình số này để khảo sát các kết cấu nhịp UHPC DƯL.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng xử uốn dầm cầu dự ứng lực sử dụng bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) trong điều kiện Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Ngô Quý Tuấn NGHIÊN CỨU ỨNG XỬ UỐN DẦM CẦU DỰ ỨNG LỰC SỬ DỤNG BÊ TÔNG CHẤT LƯỢNG SIÊU CAO (UHPC) TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Xây dựng Cầu hầm Mã số: 62580205-1 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội – Năm 2024
- Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Nguyễn Bình Hà Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Lê Bá Danh Phản biện 1: GS.TS. Trần Đức Nhiệm Phản biện 2: GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh Phản biện 3: TS. Đỗ Hữu Thắng Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Vào hồi: ……. giờ … ngày .. tháng …năm 2024 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện Quốc Gia và thư viện Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bê tông chất lượng siêu cao (Ultra-high performance concrete - UHPC) là một sản phẩm bê tông thế hệ mới, thành phần vật liệu chính bao gồm xi măng Poóc lăng, cát nghiền mịn, bột quắc, silica fume, phụ gia siêu dẻo, sợi thép và nước. UHPC thể hiện tính chất cơ học vượt trội với cường độ chịu nén lớn hơn 120 MPa , cường độ chịu kéo khi uốn lên đến 50 MPa, cường độ chịu kéo dọc trục từ 6 ÷ 12 MPa , mô đun đàn hồi từ 42 ÷ 55 GPa . Ngoài ra, UHPC có độ đặc chắc, tính dẻo dai cao, khả năng chống ăn mòn tốt giúp tăng độ bền và tuổi thọ công trình. UHPC có cường độ chịu kéo cao, vì vậy khi thiết kế uốn, cường độ chịu kéo của UHPC không bỏ qua như đối với bê tông thường. Sự lý tưởng hóa đường quan hệ ứng suất – biến dạng khi kéo và nén phục vụ thiết kế kết cấu UHPC là đề tài được các nhà nghiên cứu quan tâm. Khi tính toán khả năng chịu uốn dầm UHPC, ứng suất khối Whitmey quen thuộc sử dụng cho kết cấu BTCT truyền thống là không còn phù hợp và được thay thế bằng đường tuyến tính hoặc đường hai đoạn thẳng cho các cấu kiện UHPC. Trên thế giới, đã có các tiêu chuẩn và khuyến nghị thiết kế uốn dầm UHPC. Trong các tiêu chuẩn này, phương pháp thiết kế uốn dựa trên phân tích mặt cắt sử dụng nguyên lý cân bằng và tương thích biến dạng, đồng thời sử dụng các biểu đồ đường cong UHPC để xác định ứng suất trên tiết diện ngang. Việc tính toán sức kháng uốn theo phương pháp này được thực hiện bằng quá trình giải lặp rất phức gây khó khăn cho các kỹ sư thiết kế và các nhà nghiên cứu. Tóm lại, khi nghiên cứu về sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL để áp dụng cho công trình cầu tại Việt Nam cần giải quyết những vấn đề sau: cần xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng cho loại vật liệu UHPC chế tạo tại Việt Nam để thiết kế uốn dầm cầu; cần có công thức tính sức kháng uốn dầm UHPC DƯL được lập dựa trên biểu đồ phân bố ứng suất khối chữ nhật tương đương bao gồm cả vùng ứng suất kéo, tương tự như với bê tông thông thường trong tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017; cần có một mô hình số phù hợp để mô phỏng khả năng chịu uốn dầm UHPC DƯL phục vụ nghiên cứu về uốn trong điều kiện nghiên cứu thực nghiệm đang còn hạn chế như hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với mong muốn cung cấp thêm các cơ sở khoa học phục vụ thiết kế uốn dầm cầu UHPC DƯL tại Việt Nam, nghiên cứu sinh đã thực hiện đề tài nghiên cứu Tiến sĩ là: “Nghiên cứu ứng xử uốn dầm cầu dự ứng lực sử dụng bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) trong điều kiện Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài là nghiên cứu khả năng chịu uốn của dầm UHPC DƯL sử dụng vật liệu sẵn có trong nước, phục vụ ứng dụng cho kết cấu nhịp cầu tại Việt Nam.
- 2 3. Mục tiêu nghiên cứu (1) Nghiên cứu tính chất cơ học UHPC sử dụng thành phần vật liệu và công nghệ trong nước được chế tạo và ứng dụng tại Việt Nam, đồng thời đề xuất các đường quan hệ ứng suất – biến dạng khi kéo và khi nén phục vụ thiết kế uốn. (2) Xây dựng cơ sở lý thuyết tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL, từ đó đề xuất phương pháp và công thức tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL. (3) Xây dựng cơ sở lý thuyết và mô hình số dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn và so sánh với kết quả thực nghiệm, từ đó đề xuất phương pháp mô hình số phù hợp để mô phỏng ứng xử vật liệu UHPC. Có thể sử dụng mô hình số này để khảo sát các kết cấu nhịp UHPC DƯL. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn được chế tạo từ các vật liệu thành phần sẵn có trong nước. Phạm vi nghiên cứu: (1) Các tính chất cơ học bao gồm cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo, mô đun đàn hồi, hệ số Poisson và ứng xử khi kéo, nén của UHPC được chế tạo tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. (2) Nghiên cứu về sức kháng uốn của dầm UHPC DƯL ở trạng thái giới hạn cường độ. (3) Phương pháp mô hình số mô phỏng ứng xử uốn dầm đơn sử dụng phương pháp PTHH trong không gian 3 chiều. 5. Phương pháp nghiên cứu (1) Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng để nghiên cứu tổng quan tài liệu nhằm kế thừa, tổng hợp, phân tích các nghiên cứu trong và ngoài nước về vật liệu UHPC đã được công bố thời gian gần đây. Đồng thời, phương pháp này cũng phục vụ nghiên cứu cơ sở lý thuyết tính toán sức kháng uốn dầm UHPC DƯL. (2) Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: sử dụng để xác định các tính chất cơ học vật liệu UHPC và đánh giá ứng xử khi uốn và sức kháng uốn của dầm UHPC DƯL. (3) Phương pháp mô hình số PTHH: sử dụng để mô hình hoá các ứng xử vật liệu UHPC cho các mẫu thí nghiệm cơ học vật liệu và mẫu dầm UHPC DƯL. (4) Phương pháp xử lý thông tin: các thông tin định tính và định lượng được xử lý nhằm tìm ra các quy luật và các mối quan hệ phục vụ phân tích, so sánh kết quả nghiên cứu. 6. Nội dung chính nghiên cứu (1) Nghiên cứu tổng quan về UHPC DƯL trên thế giới và ở Việt Nam. (2) Nghiên cứu xây dựng biểu đồ đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo và nén cho UHPC sử dụng thành phần vật liệu ở Việt Nam để phục vụ tính toán sức kháng uốn của dầm cầu.
- 3 (3) Nghiên cứu xây dựng biểu đồ phân bố ứng suất dạng khối chữ nhật tương đương, từ đó đề xuất công thức tính sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL. (4) Nghiên cứu mô hình số bằng phương pháp PTHH để mô phỏng sự làm việc của dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn và so sánh với kết quả thực nghiệm. Từ đó, có thể sử dụng mô hình số để nghiên cứu ứng xử uốn của dầm trong điều kiện hạn chế về số liệu thực nghiệm. (5). Ứng dụng các kết quả nghiên cứu để thiết kế uốn cho một dạng kết cấu dầm cầu UHPC DƯL cụ thể. 7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: - Luận án đã xây dựng cơ sở lý thuyết tính toán sức kháng uốn của dầm UHPC DƯL. - Luận án đã xây dựng cơ sở mô hình số đánh giá khả năng chịu uốn dầm UHPC DƯL. Có thể dùng mô hình số này để tiếp tục nghiên cứu, thiết kế dầm UHPC DƯL. Ý nghĩa thực tiễn: - Luận án đã cung cấp cơ sở dữ liệu về các chỉ tiêu cơ học vật liệu UHPC phục vụ thiết kế chịu uốn dầm UHPC DƯL trên cơ sở vật liệu thành phần ở Việt Nam. - Đề xuất cơ sở lý thuyết về tính toán sức kháng uốn, cơ sở lý thuyết về mô hình số dầm UHPC DƯL phục vụ thiết kế nhịp cầu qua đó góp phần thúc đẩy việc ứng dụng loại vật liệu này cho kết cấu cầu tại Việt Nam. 8. Những đóng góp mới của luận án (1). Luận án đã xây dựng mô hình đường quan hệ ứng suất – biến dạng nén và kéo cho UHPC có sử dụng thành phần vật liệu trong nước chế tạo tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội để xác định khả năng chịu uốn của dầm cầu UHPC DƯL tại Việt Nam. (2). Luận án đề xuất và xây dựng biểu đồ phân bố ứng suất khối hình chữ nhật tương đương để tính sức kháng uốn của dầm cầu UHPC DƯL, với cạnh hình chữ nhật được thể hiện thông qua các hệ số quy đổi hình khối ứng suất (𝛼1 , 𝛽1 , 𝛽2 ) được biểu diễn bằng các công thức dưới đây: ′ 𝛼1 = 1.2132 − 0.00345𝑓𝑐′ ; 𝛽1 = 0.795 − 0.0005𝑓𝑐′ ; 𝛽2 = 0.5 + 2279.9𝑒 (−𝑓 𝑐 ⁄13.9) (3). Luận án đã lập công thức tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL cho tiết diện chữ T tổng quát được thể hiện theo biểu thức sau: 𝛽1 𝑑 𝑛 ℎ𝑏 𝛽1 𝑑 𝑛 𝑀 𝑛 = 𝐴 𝑝𝑠 𝑓 𝑝𝑠 (𝑑 𝑝 − ) + 𝑓𝑡 (𝑏 𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑏 (ℎ − − ) 2 2 2 𝛽2 (ℎ−𝑑 𝑛 ) 𝛽1 𝑑 𝑛 𝛽 𝑑 ℎ +𝑓𝑡 𝛽2 (ℎ − 𝑑 𝑛 )𝑏 𝑤 (ℎ − − ) + 𝛼1 𝑓𝑐′ (𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑓 ( 1 𝑛 − 𝑓) 2 2 2 2 (4). Luận án đã đề xuất mô hình số ứng xử dầm UHPC DƯL phục vụ nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng trong thực tiễn.
- 4 (5). Luận án đã tiến hành nghiên cứu ứng dụng UHPC có thành phần vật liệu trong nước cho kết cấu cầu, kết quả theo điều kiện sức kháng uốn và độ võng, chiều cao dầm tiết diện chữ I nhịp giản đơn dài 42 m khi sử dụng UHPC DƯL có chiều cao 1,1m so với 1,6m khi sử dụng dầm BT DƯL thông thường. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG VẬT LIỆU BÊ TÔNG CHẤT LƯỢNG SIÊU CAO CHO KẾT CẤU NHỊP CẦU 1.1. Tổng quan về vật liệu UHPC 1.1.1. Khái niệm vật liệu UHPC Vật liệu UHPC là một sản phẩm bê tông thế hệ mới, thành phần vật liệu chính bao gồm xi măng Poóc lăng, cát nghiền mịn, bột quắc, silica fume, phụ gia siêu dẻo, sợi thép và nước . UHPC thể hiện tính chất cơ học vượt trội với cường độ chịu nén lớn hơn 120 MPa , cường độ chịu kéo khi uốn lên đến 50 MPa , cường độ chịu kéo dọc trục từ 6 ÷ 12 MPa , mô đun đàn hồi từ 42 ÷ 55 GPa . Ngoài ra, UHPC có độ đặc chắc, tính dẻo dai cao, khả năng chống ăn mòn tốt giúp tăng độ bền và tuổi thọ công trình. 1.1.2. Các nguyên tắc chế tạo và ưu, nhược điểm của UHPC 1.1.3. Sự hình thành và phát triển của vật liệu UHPC 1.1.4. Thành phần vật liệu chế tạo UHPC Thành phần vật liệu chế tạo UHPC bao gồm : xi măng, cát nghiền mịn, cát quắc (quartz sand), silica fume và các hỗn hợp phụ gia khoáng khác, sợi thép, phụ gia siêu dẻo. Việc loại bỏ cốt liệu thô có thể cải thiện độ đồng nhất và cấu trúc bên trong của UHPC. Độ đặc chắc cao của UHPC được cải thiện nhờ sử dụng cát nghiền mịn, cát quắc và silica fume làm giảm độ rỗng trong UHPC. Ngoài ra, sợi thép chịu ứng suất kéo có tác dụng làm chậm sự xuất hiện các vết nứt trong bê tông. Để giảm lượng nước và tăng cường độ, một lượng lớn phụ gia siêu dẻo được thêm vào, nhưng cần sử dụng hàm lượng hợp lý tránh làm chậm quá trình đông kết của bê tông. 1.2. Tổng quan nghiên cứu về vật liệu UHPC trên thế giới 1.3. Tổng quan nghiên cứu về vật liệu UHPC ở Việt Nam 1.4. Tổng quan về ứng dụng vật liệu UHPC trong xây dựng công trình cầu trên thế giới và ở Việt Nam. 1.4.1. Ứng dụng vật liệu UHPC trong xây dựng cầu trên thế giới. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc ứng dụng vật liệu UHPC cho công trình cầu ngày càng phổ biến ở nhiều khu vực trên thế giới. Vật liệu UHPC ứng dụng vào công trình cầu chủ yếu tập trung vào kết cấu nhịp như dầm cầu, các mối nối liên kết dầm cầu, bản mặt cầu để tăng tính toàn khối và liên tục hóa kết cấu nhịp, tăng chiều dài nhịp, giảm chiều cao kết cấu. 1.4.1.1. Ứng dụng UHPC cho cấu kiện dầm cầu. Kết quả tổng hợp trên cho thấy, xu hướng ứng dụng UHPC cho kết cấu dầm chịu lực đang trở nên phổ biến với các mục tiêu chính: cải thiện chất lượng và
- 5 độ bền kết cấu, giảm chiều cao dầm để kết cấu trở nên thanh mảnh, giảm trọng lượng kết cấu và phát huy tính hiệu quả của vật liệu, tăng khả năng chống chọi với thời tiết và môi trường, giảm chi phí phần móng, chi phí lắp dựng, chi phí bảo trì và chi phí vòng đời công trình. 1.4.1.2. Ứng dụng UHPC trong các mối nối cầu 1.4.1.3. Ứng dụng UHPC trong lớp phủ mặt cầu 1.4.1.4. Ứng dụng UHPC cho cầu nhịp lớn 1.4.2. Tổng quan về ứng dụng vật liệu UHPC cho công trình cầu tại Việt Nam Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, tiềm năng sử dụng vật liệu UHPC đã và đang được khẳng định trong xây dựng công trình cầu trên thế giới và ở Việt Nam. Trong đó, việc ứng dụng UHPC cho công trình cầu ở Việt Nam có tính khả thi cao nhờ vào nguồn trữ lượng vật liệu chế tạo rất dồi dào và đa dạng. Hiện nay, đã có một số doanh nghiệp trong nước được chuyển giao công nghệ và bước sản xuất thương mại sản phẩm UHPC, có thể kể đến là Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng, Công ty TNHH một thành viên bê tông Xuân Mai, Công ty Cổ phần BETON6, Công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức 1. Tuy vậy, việc phát triển ứng dụng chưa được mở rộng do thiếu lý thuyết tính toán kết cấu, chưa ban hành các tiêu chuẩn về thiết kế, thi công và nghiệm thu đồng thời chưa có định mức vật liệu. 1.5. Tổng quan nghiên cứu phương pháp xác định sức kháng uốn dầm UHPC Hiện nay, xác định sức kháng uốn dầm UHPC đều dựa trên phương pháp phân tích mặt cắt sử dụng nguyên lý cân bằng và tương thích biến dạng. Mặt cắt ngang của dầm được chia thành các lớp theo chiều cao dầm (Hình 1.8 và 1.9). Ứng suất kéo và nén tại mỗi lớp được tính toán bằng cách giả thiết rằng mặt phẳng tiết diện vẫn là một mặt phẳng tại độ cong cho trước. Chiều cao trục trung hòa được tính từ điều kiện cân bằng lực theo ngang. Mô men kháng uốn được xác định bằng cách lấy tổng mô men trên tiết diện ngang. Quá trình tính toán được lặp lại cho đến khi biến dạng của thanh cốt thép đạt đến giới hạn. (a) (b) (c) Hình 1.1. Sơ đồ phân bố ứng suất và biến dạng: (a) tiết diện, (b) biểu đồ phân bố biến dạng, (c) biểu đồ phân bố ứng suất
- 6 (a) (b) (c) (d) Hình 1.2. Mô hình phân tích tiết diện nhiều lớp: (a) phân lớp tiết diện lý tưởng, (b) biểu đồ phân bố biến dạng lý tưởng, (c) biểu đồ phân bố ứng suất lý tưởng, (d) sự cân bằng lực trên tiết diện 1.6. Tổng quan nghiên cứu các dạng đường quan hệ ứng suất – biến dạng áp dụng cho thiết kế uốn dầm UHPC 1.6.1. Hiệp hội kỹ sư dân dụng Nhật Bản (JSCE) 1.6.2. Hướng dẫn thiết kế K-UHPC của Hàn Quốc 1.6.3. Hiệp hội đường bộ Hoa Kỳ (FHWA) 1.6.4. Chỉ dẫn thiết kế dầm UHPC DƯL của Ductal 1.6.5. Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu UHPC của Hiệp hội xây dựng Pháp 1.7. Nghiên cứu phương pháp phân tích ứng xử dầm UHPC bằng mô hình số. Hiện nay, trên thế giới, việc mô hình các dầm UHPC có thể thực hiện trên các phần mềm phần tử hữu hạn thương mại như phần mềm ABAQUS của hãng Dassault Systemes hoặc phần mềm ANSYS APDL của hãng ANSYS, Inc. Tuy nhiên, việc lựa chọn mô hình vật liệu phù hợp để phản ánh các ứng xử cơ học của UHPC vẫn là vấn đề gây khó khăn cho các nhà nghiên cứu . 1.8. Nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quan và đề xuất nghiên cứu. Bên cạnh những thành tựu đạt được trên, việc nghiên cứu và ứng dụng UHPC vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau: (1). Khi tính toán sức kháng uốn dầm UHPC, ứng suất khối chữ nhật tương đương Whitmey quen thuộc sử dụng cho kết cấu bê tông cốt thép thông thường không còn phù hợp và được thay thế bằng đường tuyến tính hoặc đường hai đoạn thẳng cho các cấu kiện UHPC. Đồng thời, để tính toán sức kháng uốn của dầm UHPC, cần phải có các mô hình cơ học vật liệu được lý tưởng và đơn giản hoá để phục vụ tính toán. (2). Các nhà nghiên cứu, khuyến nghị thiết kế và tiêu chuẩn thiết kế đã đề xuất đường quan hệ ứng suất – biến dạng đơn giản hoá phục vụ thiết kế uốn cho dầm UHPC. Tuy nhiên, giá trị các đường quan hệ ứng suất – biến dạng của UHPC phụ thuộc vào nhóm đặc trưng vật liệu và phải được rút ra từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm. (3). Quá trình tính toán sức kháng uốn của dầm được thực hiện bằng phương pháp phân tích mặt cắt sử dụng nguyên lý cân bằng và tương thích biến dạng. Trong đó, sử dụng đường quan hệ ứng suất – biến dạng vật liệu UHPC để xác
- 7 định ứng suất trên tiết diện ngang. Sức kháng uốn thu được thông qua phép tính lặp rất phức tạp đã gây khó khăn cho các kỹ sư thiết kế khi tính toán sức kháng uốn dầm UHPC. (4). Việc mô hình số kết cấu UHPC dự ứng lực vẫn còn một số hạn chế do mô hình vật liệu sử dụng cho bê tông thông thường là không phù hợp với vật liệu UHPC. (5). Tiềm năng sử dụng vật liệu UHPC đã và đang được khẳng định trong xây dựng công trình cầu trên thế giới và ở Việt Nam. Trong đó, việc ứng dụng UHPC cho công trình cầu ở Việt Nam có tính khả thi cao nhờ vào nguồn trữ lượng vật liệu chế tạo rất dồi dào và đa dạng. Tuy vậy, việc phát triển ứng dụng chưa được mở rộng do thiếu lý thuyết tính toán kết cấu, chưa ban hành các tiêu chuẩn về thiết kế, thi công và nghiệm thu đồng thời chưa có định mức vật liệu. Để phục vụ nghiên cứu ứng dụng vật liệu UHPC cho kết cấu nhịp cầu tại Việt Nam, nội dung nghiên cứu cụ thể của luận án tiến sĩ như sau: (1) Nghiên cứu xây dựng biểu đồ đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo và nén cho UHPC sử dụng thành phần vật liệu ở Việt Nam để phục vụ tính toán sức kháng uốn của dầm cầu. (2) Nghiên cứu xây dựng biểu đồ phân bố ứng suất dạng khối chữ nhật tương đương, từ đó đề xuất công thức tính sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL phục vụ thiết kế uốn dầm cầu. (3) Nghiên cứu mô hình số bằng phương pháp PTHH để mô phỏng sự làm việc của dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn và so sánh với kết quả tính toán, kết quả thực nghiệm. Từ đó, có thể sử dụng mô hình số để nghiên cứu ứng xử uốn của dầm trong điều kiện hạn chế về số liệu thực nghiệm. (4). Ứng dụng các kết quả nghiên cứu để thiết kế uốn cho một dạng kết cấu dầm cầu UHPC DƯL cụ thể. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mục đích của chương này là trình bày các cơ sở lý thuyết và mô tả phương pháp giải quyết các vấn đề nghiên cứu, nội dung chính bao gồm: (1). Cơ sở lý thuyết và phương pháp xây dựng biểu đồ đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo và nén cho vật liệu UHPC. Kết quả của nghiên cứu phục vụ tính toán sức kháng uốn và mô hình số ứng xử khi uốn của dầm UHPC. (2). Cơ sở lý thuyết và phương pháp xây dựng công thức tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL. Kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất công thức tính sức kháng uốn dầm cầu UHPC tại Việt Nam. (3). Phương pháp mô hình số PTHH để mô phỏng sự làm việc của dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn và so sánh với kết quả tính toán sức kháng uốn, kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất phương pháp mô hình số phù hợp cho kết cấu UHPC DƯL, phục vụ nghiên cứu ứng xử uốn của dầm trong điều kiện hạn chế về số liệu thực nghiệm. 2.1. Nghiên cứu thực nghiệm
- 8 Về vật liệu nghiên cứu, luận án tiến sĩ này sử dụng loại vật liệu UHPC được nghiên cứu và phát triển tại trường Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE-UHPC). Với thành phần chính được lấy từ các loại cốt liệu trong nước ngoại trừ cốt sợi thép và phụ gia siêu dẻo (Superplasticizer – SP) gốc Polycarboxylate được nhập khẩu. Thành phần vật liệu trong 1m3 UHPC được trình bày ở bảng 2.1. Bảng 2.1. Thành phần vật liệu NUCE-UHPC Thành phần vật liệu cho 1m3 NUCE-UHPC (kg) Sợi thép Cát nghiền Xi măng SF GGBFS SP Nước 158 1100 770 110 220 8,25 176 2.2. Cơ sở khoa học và phương pháp xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng VL UHPC tại Việt Nam. Trong luận án này, NCS sẽ trình bày chi tiết phương pháp và kết quả xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng cho vật liệu UHPC tại Việt Nam được phát triển tại trường Đại học Xây dựng Hà Nội theo tiêu chuẩn của Hiệp hội xây dựng Pháp NF P18-710. Số liệu đầu vào phục vụ nghiên cứu được kế thừa từ kết quả thí nghiệm thuộc chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ: “Nghiên cứu ứng dụng bê tông chất lượng siêu cao trong xây dựng cầu quy mô nhỏ và trung bình”, cụ thể như sau: 2.2.1. Đường quan hệ ứng suất - biến dạng nén. Dạng của đường quan hệ ứng suất – biến dạng nén lý tưởng phục vụ thiết kế kết cấu UHPC được trình bày ở Hình 2.3. 2.2.2. Đường quan hệ ứng suất - biến dạng kéo. Việc xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo của UHPC phụ thuộc vào nhóm vật liệu UHPC và loại cấu kiện dày hay cấu kiện mảnh. Do đề tài đang nghiên cứu áp dụng cho kết cấu dầm cầu nên loại cấu kiện thuộc dạng cấu kiện dày, dạng đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo được trình bày ở Hình 2.4. Hình 2.1. Dạng biểu đồ đường Hình 2.2. Dạng biểu đồ đường quan hệ quan hệ ứng suất – biến dạng nén ứng suất – biến dạng kéo Từ dạng đường quan hệ ứng suất – biến dạng UHPC, dựa trên kết quả số liệu thí nghiệm trên các mẫu uốn thu được, để xác định các tham số trên đường cong theo tiêu chuẩn của Hiệp hội xây dựng Pháp NF P18-470.
- 9 2.2.2.1. Xử lý số liệu kết quả thử nghiệm uốn bốn điểm 2.2.2.2. Xử lý số liệu kết quả thử nghiệm uốn ba điểm 2.3. Cơ sở khoa học và phương pháp xây dựng công thức tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL Việc xây dựng công thức tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL tương tự như công thức xác định sức kháng uốn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017 dựa trên biểu đồ phân bố ứng suất khối chữ nhật tương đương là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay hầu hết đều sử dụng phương pháp phân tích mặt cắt đã gây khó khăn trong việc thiết kế uốn. 2.3.1. Các giả thiết tính toán 2.3.2. Phương pháp xây dựng biểu đồ ứng suất khối chữ nhật tương đương trên tiết diện ngang và lập công thức xác định sức kháng uốn Giới hạn khả năng chịu uốn của dầm được xác định khi biến dạng kéo cốt thép ở vùng chịu kéo đạt đến giá trị biến dạng tương ứng với cường độ chảy quy định của cốt thép (đối với cốt thép dự ứng lực giá trị này từ 0,005 đến 0,01) ngay khi bê tông chịu nén đạt đến biến dạng giới hạn là 0,003. Để đơn giản trong việc tính toán sức kháng uốn dầm UHPC DƯL, sự phân bố ứng suất kéo và nén được quy đổi thành các khối ứng suất chữ nhật tương đương như trình bày ở Hình 2.6. Trong đó: ứng suất nén phân bố dạng khối chữ nhật có chiều rộng theo phương ứng suất nén là 𝛼1 𝑓𝑐′ , chiều cao khối ứng suất là 𝛽1 𝑑 𝑛 ; ứng suất kéo phân bố dạng khối chữ nhật có chiều rộng theo phương ứng suất kéo là 𝑓𝑡 , chiều cao khối ứng suất là 𝛽2 (ℎ − 𝑑 𝑛 ). (a) biến dạng (b) biểu đồ ứng suất lý thuyết (c) ứng suất khối tương đương Hình 2.3. Sự phân bố biến dạng và ứng suất trên tiết diện ngang dầm ở trạng thái giới hạn khả năng chịu uốn dầm UHPC. Tổng lực nén do phần bê tông ở vùng chịu nén (C) được trình bày theo công thức (2.25). 𝑑𝑛 𝐶 = ∫ 𝜎 𝑐 (𝜀 𝑐 )𝑏(𝑥)𝑑𝑥 0 (2.1) Tổng lực kéo do phần bê tông ở vùng chịu kéo (T) được trình bày theo công thức (2.26). ℎ−𝑑𝑛 𝑇=∫ 0 𝜎 𝑡 (𝜀 𝑡 )𝑏(𝑥)𝑑𝑥 (2.2)
- 10 Từ kết quả phân tích lực và vị trí trục trung hoà ta tiến hành giải hệ phương trình và xác định được các giá trị hệ số quy đổi khối ứng suất 𝛼1 , 𝛽1 , 𝛽2. Sau khi xây dựng biểu đồ phân bố ứng suất khối chữ nhật tương đương, dựa trên các phương trình cân bằng lực và mô men trên tiết diện ngang ta xây dựng được công thức tính toán vị trí trục trung hòa 𝑑 𝑛 và công thức xác định sức kháng uốn 𝑀 𝑛 của dầm UHPC DƯL. 2.4. Phương pháp mô hình số phần tử hữu hạn mô phỏng sự làm việc của dầm cầu UHPC DƯL Mô hình số phần tử hữu hạn nhằm mục đích mô phỏng các ứng xử chịu uốn của mẫu dầm thử nghiệm UHPC DƯL. Phương pháp này hiện đang được sử dụng rất phổ biến để khắc phục các điều kiện khó khăn khi phải tiến hành thực nghiệm trên các mẫu thử với số lượng và kích thước lớn. Mô hình số được thực hiện trên phần mềm Ansys APDL phiên bản 2019. Hai mẫu dầm thực nghiệm UHPC DƯL lần lượt được mô phỏng, kết quả sau đó sẽ được so sánh với số liệu thực nghiệm. Cuối cùng sẽ lựa chọn một mô hình số phù hợp nhất. 2.4.1. Mô hình hóa vật liệu UHPC 2.4.1.1. Bề mặt Drucker – Prager trong kéo 2.4.1.2. Bề mặt phá hoại kéo Rankine 2.4.1.3. Bề mặt Drucker – Prager trong nén 2.4.1.4. Mô hình ứng xử hóa cứng, hóa mềm và độ nở (HSD) 2.4.2. Mô hình hóa vật liệu cốt thép dự ứng lực 2.4.3. Phần tử sử dụng để mô hình hóa kết cấu UHPC 2.4.4. Phần tử sử dụng để mô hình hóa cốt thép dự ứng lực 2.4.5. Phần tử sử dụng để mô hình hóa liên kết giữa cốt thép dự ứng lực và UHPC 2.4.6. Mô hình hóa lực dự ứng lực 2.4.7. Thu thập kết quả từ mô hình số 2.5. Nhận xét Chương 2 Kết quả nghiên cứu của Chương 2 đã trình bày cụ thể cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu bao gồm: (1). Phương pháp xây dựng biểu đồ đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo và nén cho vật liệu UHPC. Kết quả của nghiên cứu phục vụ tính toán sức kháng uốn và mô hình số ứng xử khi uốn của dầm UHPC. (2). Phương pháp xây dựng công thức tính toán sức kháng uốn dầm cầu UHPC DƯL. Kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất công thức tính sức kháng uốn dầm cầu UHPC. (3). Phương pháp mô hình số PTHH để mô phỏng sự làm việc của dầm cầu UHPC DƯL chịu uốn và so sánh với kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Kết quả mô hình số phục vụ nghiên cứu ứng xử uốn của dầm trong điều kiện hạn chế về số liệu thực nghiệm.
- 11 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG ĐƯỜNG QUAN HỆ ỨNG SUẤT – BIẾN DẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG THỨC TÍNH TOÁN SỨC KHÁNG UỐN DẦM CẦU UHPC DƯL 3.1. Xử lý số liệu thí nghiệm uốn để xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng 3.2. Xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng UHPC phục vụ thiết kế Đường quan hệ ứng suất – biến dạng khi kéo và khi nén được xây dựng đơn giản hoá dựa vào tiêu chuẩn chế tạo và thí nghiệm vật liệu UHPC của Hiệp hội xây dựng Pháp NF P18-470. Nội dung cụ thể của phương pháp được trình bày ở Chương 2, kết quả đường quan hệ ứng suất – biến dạng khi kéo và nén được trình bày dưới đây: 3.2.1. Quan hệ ứng suất – biến dạng nén UHPC Đường quan hệ ứng suất – biến dạng nén UHPC được xây dựng trên cơ sở kết quả thí nghiệm trên mẫu nén hình trụ tròn. Kết quả các thông số đường quan hệ ứng suất – biến dạng nén UHPC phục vụ thiết kế được trình bày ở Hình 3.5. 3.2.2. Quan hệ ứng suất – biến dạng kéo UHPC Đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo UHPC được xây dựng trên cơ sở kết quả thí nghiệm trên mẫu uốn tiêu chuẩn. Kết quả các thông số đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo UHPC phục vụ thiết kế được trình bày ở Hình 3.6. Hình 3.1. Đường quan hệ ứng Hình 3.2. Đường quan hệ ứng suất – suất – biến dạng nén UHPC biến dạng kéo UHPC Từ kết quả đường quan hệ ứng suất nén và đường quan hệ ứng suất kéo, ta có biểu đồ quan hệ ứng suất – biến dạng kéo và nén đồng thời của UHPC được trình bày ở Hình 3.7 dưới đây:
- 12 Hình 3.3. Đường quan hệ ứng suất – biến dạng kéo và nén UHPC 3.3. Kết quả tính toán sức kháng uốn dầm UHPC DƯL bằng phương pháp phân tích mặt cắt Để làm cơ sở xây dựng công thức xác định sức kháng uốn của dầm UHPC DƯL, phần này sẽ trình bày kết quả tính toán sức kháng uốn UHPC DƯL tiết diện chữ I và chữ T, đây là hai mẫu dầm đã được tiến hành nghiên cứu thực nghiệm thuộc chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ: “Nghiên cứu ứng dụng bê tông chất lượng siêu cao trong xây dựng cầu quy mô nhỏ và trung bình”. 3.3.1. Sức kháng uốn dầm UHPC DƯL tiết diện chữ I 3.3.2. Sức kháng uốn dầm UHPC DƯL tiết diện chữ T 3.4. Xây dựng công thức xác định vị trí trục trung hoà và sức kháng uốn danh định của dầm UHPC DƯL. Công thức xác định vị trí trục trung hoà và sức kháng uốn dầm UHPC DƯL được xây dựng trên cở sở quy đổi biểu đồ phân bố ứng suất trên tiết diện ngang dầm về dạng biểu đồ ứng suất khối chữ nhật tương đương. Khi sử dụng biểu đồ phân bố ứng suất khối tương đương, ứng suất hữu hiệu trong thép dự ứng lực, 𝑓 𝑝𝑒 , không nhỏ hơn 0,5𝑓 𝑝𝑢 , ứng suất trung bình trong thép dự ứng lực, 𝑓 𝑝𝑠 , được lấy bởi công thức 3.1 . 𝑑𝑛 𝑓 𝑝𝑠 = 𝑓 𝑝𝑢 (1 − 𝑘 𝑑𝑝 ) (3.1) Trong đó: 𝑓 𝑝𝑦 𝑘 = 2 (1,04 − ) (3.2) 𝑓 𝑝𝑢 Dựa vào biểu đồ phân bố ứng suất khối chữ nhật tương đương trình bày ở Hình 3.16, sử dụng điều kiện cần bằng lực theo phương ngang tại tiết diện, ta thu được công thức xác định vị trí trục trung hoà 𝑑 𝑛 theo công thức 3.6.
- 13 Hình 3.4. Sự phân bố ứng suất khối tương đương trên tiết diện dầm T - UHPC. - Thành phần lực nén do phần bê tông UHPC ở thớ chịu nén: 𝐶 = 𝛼1 𝑓𝑐′ 𝑏ℎ 𝑓 + 𝛼1 𝑓𝑐′ 𝑏 𝑤 (𝛽1 𝑑 𝑛 − ℎ 𝑓 ) (3.3) - Thành phần lực kéo do phần bê tông UHPC ở thớ chịu kéo: 𝑇 = 𝑓𝑡 𝑏 𝑏 ℎ 𝑏 + 𝑓𝑡 𝑏 𝑤 [𝛽2 (ℎ − 𝑑 𝑛 ) − ℎ 𝑏 ] (3.4) - Thành phần lực kéo do phần cáp dự ứng lực ở thớ chịu kéo: 𝑑𝑛 𝑇 𝑝 = 𝐴 𝑝𝑠 𝑓 𝑝𝑢 (1 − 𝑘 𝑑𝑝 ) (3.5) Dựa vào điều kiện cân bằng lực: 𝐶 = 𝑇 + 𝑇 𝑃 , ta suy ra được công thức xác định khoảng cách từ trục trung hoà đến mép trên cùng chịu nén như sau: 𝐴 𝑝𝑠 𝑓 𝑝𝑢 + [(𝑏 𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑏 + 𝑏 𝑤 𝛽2 ℎ]𝑓𝑡 − 𝛼1 𝑓𝑐′ (𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑓 𝑑𝑛 = 𝑓 𝑝𝑢 (3.6) 𝛼1 𝑓𝑐′ 𝛽1 𝑏 𝑤 + 𝑘𝐴 𝑝𝑠 + 𝑓𝑡 𝑏 𝑤 𝛽2 𝑑𝑝 Sức kháng uốn danh định của mặt cắt được xác định bằng cách lấy tổng mô men tại trọng tâm khối ứng suất tương đương chịu nén và được trình bày theo công thức 3.7 như sau: 𝛽1 𝑑 𝑛 ℎ𝑏 𝛽1 𝑑 𝑛 (3.7) 𝑀 𝑛 = 𝐴 𝑝𝑠 𝑓 𝑝𝑠 (𝑑 𝑝 − (𝑏 )ℎ ) + 𝑓𝑡 𝑏 − 𝑏𝑤 𝑏 (ℎ − − ) 2 2 2 𝛽2 (ℎ − 𝑑 𝑛 ) 𝛽1 𝑑 𝑛 + 𝑓𝑡 𝛽2 (ℎ − 𝑑 𝑛 )𝑏 𝑤 (ℎ − − ) 2 2 𝛽1 𝑑 𝑛 ℎ 𝑓 + 𝛼1 𝑓𝑐′ (𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑓 ( − ) 2 2 Trong đó: 𝐴 𝑝𝑠 : diện tích cốt thép dự ứng lực (mm2). 𝑓 𝑝𝑢 : cường độ chịu kéo quy định của théo dự ứng lực (MPa). 𝑓 𝑝𝑦 : giới hạn chảy của thép dự ứng lực (MPa). 𝑏 : chiều rộng có hiệu của bản cánh chịu nén (mm). 𝑏 𝑤 : chiều rộng của bản bụng (mm). 𝑏 𝑏 : chiều rộng của bản cánh chịu kéo (mm). ℎ 𝑓 : chiều dày bản cánh chịu nén (mm). ℎ 𝑏 : chiều dày bản cánh chịu kéo (mm).
- 14 𝑑 𝑝 : khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm các bó cáp dự ứng lực (mm). 𝑑 𝑛 : khoảng cách từ trục trung hoà đến thớ ngoài cùng chịu nén. 𝛼1 , 𝛽1 : các hệ số quy đổi hình khối ứng suất hình chữ nhật tương đương vùng chịu nén. 𝛽2 : hệ số quy đổi hình khối ứng suất hình chữ nhật tương đương vùng chịu kéo. Công thức (3.6) và (3.7) áp dụng để xác định vị trí trục trung hoà và sức kháng uốn cho các loại dầm tiết diện chữ I, chữ T UHPC DƯL có vị trí trục trung hoà nằm thấp hơn bản cánh trên (𝛽1 𝑑 𝑛 > ℎ 𝑓 ). Trường hợp vị trí trục trung hoà nằm trong phần bản cánh trên (𝛽1 𝑑 𝑛 ≤ ℎ 𝑓 ) hoặc tiết diện chữ nhật, chiều cao trục trung hoà 𝑑 𝑛 và sức kháng uốn 𝑀 𝑛 được xác định bằng công thức (3.6), (3.7), trong đó, giá trị 𝑏 𝑤 được thay bằng 𝑏 ở vùng chịu nén. Đối với các loại dầm có tiết diện khác, sức kháng uốn 𝑀 𝑛 được xác định bằng giải tích dựa trên biểu đồ phân bố ứng suất khối chữ nhật tương đương. Để xác định các giá trị tham số trên biểu đồ khối ứng suất tương đương 𝛼1 , 𝛽1 , 𝛽2 ta tiến hành giải hệ phương trình 3.8 sau: 𝑑𝑛 ∫ 𝜎 𝑐 (𝜀 𝑐 )𝑏(𝑥)𝑑𝑥 = 𝛼1 𝑓𝑐′ 𝑏ℎ 𝑓 + 𝛼1 𝑓𝑐′ 𝑏 𝑤 (𝛽1 𝑑 𝑛 − ℎ 𝑓 ) 0 (3.8) ℎ−𝑑𝑛 ∫ 𝜎 𝑡 (𝜀 𝑡 )𝑏(𝑥)𝑑𝑥 = 𝑓𝑡 𝑏 𝑏 ℎ 𝑏 + 𝑓𝑡 𝑏 𝑤 [𝛽2 (ℎ − 𝑑 𝑛 ) − ℎ 𝑏 ] 0 𝐴 𝑝𝑠 𝑓 𝑝𝑢 + [(𝑏 𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑏 + 𝑏 𝑤 𝛽2 ℎ]𝑓𝑡 − 𝛼1 𝑓𝑐′ (𝑏 − 𝑏 𝑤 )ℎ 𝑓 𝑑𝑛 = 𝑓 𝑝𝑢 𝛼1 𝑓𝑐′ 𝛽1 𝑏 𝑤 + 𝑘𝐴 𝑝𝑠 + 𝑓𝑡 𝑏 𝑤 𝛽2 { 𝑑𝑝 Kết quả giải hệ phương trình trên ta thu được các giá trị: 𝛼1 = 0,769 | 𝛽1 = 0,730 𝛽2 = 0,720 Thực hiện giải hệ phương trình tương tự cho các cấp cường độ chịu nén UHPC khác nhau với giả thiết các thông số vật liệu khác không đổi, ta thu được bảng kết quả các tham số quy đổi ứng suất khối tương đương ứng với các cấp cường độ chịu nén UHPC như sau: Bảng 3.1. Kết quả xác định 𝛼1 , 𝛽1 , 𝛽2 theo cấp cường độ chịu nén UHPC. TT 𝒇′𝒄 (MPa) 𝜶𝟏 𝜷𝟏 𝜷𝟐 1 130 0,763 0,730 0,693 2 140 0,732 0,725 0,610 3 150 0,695 0,720 0,550 4 160 0,661 0,715 0,507 5 170 0,624 0,710 0,502
- 15 6 180 0,590 0,705 0,502 7 190 0,559 0,700 0,502 Từ kết quả phân tích trên, ta xây dựng được mối quan hệ giữa hệ số các hệ số 𝛼1 , 𝛽1 , 𝛽2 và cường độ chịu nén 𝑓𝑐′ như sau: 𝛼1 = 1.2132 − 0.00345𝑓𝑐′ ; 𝛽1 = 0.795 − 0.0005𝑓𝑐′ ; ′ 𝛽2 = 0.5 + 2279.9𝑒 (−𝑓𝑐 ⁄13.9) 3.5. Nhận xét Chương 3. Kết quả nghiên cứu Chương 3 đã xây dựng đường quan hệ ứng suất – biến dạng khi nén và kéo của vật liệu UHPC, đây là kết quả rất quan trọng phục vụ thiết kế kết cấu UHPC tại Việt Nam. Nghiên cứu đã đề xuất dạng biểu đồ phân bố khối ứng suất tương đương dạng hình chữ nhật cho vùng ứng suất kéo và nén theo từng cấp cường độ chịu nén của UHPC. Từ đó đưa ra được công thức tính toán sức kháng uốn của dầm UHPC DƯL phục vụ thiết kế uốn. Kết quả tính toán sức kháng uốn theo công thức đề xuất được so sánh với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm dầm UHPC DƯL đã công bố trong thời gian gần đây và có độ tương thích cao. CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH SỐ KẾT CẤU UHPC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Trong phần này, các mô hình số phần tử hữu hạn cho mẫu thí nghiệm nén, thí nghiệm 3 điểm uốn, 4 điểm uốn và các mẫu dầm dự ứng lực tiết diện chữ I và chữ T bằng vật liệu UHPC sẽ được thực hiện. Kết quả mô hình số sẽ được so sánh với số liệu nghiên cứu thực nghiệm. Mô hình số được thực hiện bằng phần mềm ANSYS ADPL. 4.1. Kết quả mô hình số mẫu hình trụ thí nghiệm nén vật liệu UHPC. Kết quả phá hoại mẫu theo mô hình số và thực nghiệm được thể hiện trong Hình 4.2, kết quả so sánh quan hệ ứng suất – biến dạng nén được trình bày ở Hình 4.3. 1 NODAL SOLUTION STEP=2 MX NOV 1 2022 SUB =10 21:18:14 TIME=1.67788 /EXPANDED EPTOEQV (AVG) DMX =.001312 SMN =.006803 SMX =.006827 Y Z X MN .006803 .006809 .006814 .006819 .006825 .006806 .006811 .006817 .006822 .006827 (a) Kết quả mô phỏng số (b) Thực nghiệm mẫu khi phá hoại Hình 4.1. Kết quả phá hoại mẫu theo mô hình số và thực nghiệm
- 16 Hình 4.2. So sánh đường quan hệ ứng suất – biến dạng nén giữa mô hình số và thực nghiệm 4.2. Kết quả mô hình số mẫu dầm thí nghiệm uốn vật liệu UHPC Kết quả phân tích biến dạng dầm khi chịu tải tương ứng với giai đoạn biến dạng đàn hồi (Hình 4.5), kết quả xuất hiện vết nứt được so sánh với thực nghiệm ở Hình 4.6, quan hệ tải trọng – độ võng được só sánh ở Hình 4.7. 1 1 NODAL SOLUTION NODAL SOLUTION STEP=2 SEP 7 2021 STEP=2 SEP 7 2021 SUB =2 17:14:41 SUB =10 14:50:13 TIME=1.2 TIME=1.23999 /EXPANDED /EXPANDED EPEL1 (AVG) EPEL1 (AVG) DMX =.459E-04 DMX =.888E-04 SMN =.609E-07 SMN =.572E-07 SMX =.168E-03 SMX =.291E-03 MX MN MN Y Y Z MX X Z X .609E-07 .374E-04 .746E-04 .112E-03 .149E-03 .572E-07 .648E-04 .130E-03 .194E-03 .259E-03 .187E-04 .560E-04 .933E-04 .131E-03 .168E-03 .324E-04 .972E-04 .162E-03 .227E-03 .291E-03 (a) – uốn bốn điểm (b) – uốn ba điểm Hình 4.3. Ứng suất trong bê tông khi chịu tải 1 1 NODAL SOLUTION NODAL SOLUTION STEP=2 SEP 7 2021 STEP=2 SUB =122 SEP 27 2021 SUB =177 14:50:59 TIME=1.77706 15:31:19 TIME=2 /EXPANDED EPPL1 (AVG) /EXPANDED DMX =.001364 EPPL1 (AVG) SMX =.165417 DMX =.002143 SMX =.57615 MN MN Y Y MX MX Z X Z X (a) – uốn bốn điểm. (b) – uốn ba điểm Hình 4.4. Sự hình thành vết nứt và phá hoại dầm thí nghiệm 0 .128033 .256067 .3841 .512134 .064017 .19205 .320084 .448117 .57615 0 .036759 .073519 .110278 .147038 .01838 .055139 .091899 .128658 .165417
- 17 (a) – uốn bốn điểm (b) – uốn ba điểm Hình 4.5. Quan hệ Tải trọng – độ võng từ mô hình số và thực nghiệm 4.3. Mô hình mẫu dầm UHPC DƯL tiết diện chữ I. 4.3.1. Mô hình 1 cấu dầm I – UHPC DƯL kết Kết quả dầm sau khi cắt cáp dự ứng lực NODAL SOLUTION 4.3.2. STEP=2 SUB =20 SEP 11 2023 4.3.3. Kết quả dầm khi gia tải thí nghiệm TIME=2 /EXPANDED 16:50:29 Kết quả mô hình số được so sánh với kết quả thực nghiệm để đánh giá sự phù EPTOZ (AVG) RSYS=0 DMX =.107142 hợp của mô hình số sử dụng để mô hình hoá vật liệu UHPC (Hình 4.11, 4.13). SMN =-.003892 SMX =.017997 MN Y Z MX X -.003892 .972E-03 .005836 .0107 .015565 -.00146 .003404 .008268 .013133 .017997 Hình 4.6. So sánh sự hình thành vết nứt giữa mô hình số và thực nghiệm Điểm kết thúc giai đoạn đàn hồi Hình 4.7. So sánh quan hệ tải trọng – độ võng dầm I-UHPC 4.4. Mô hình mẫu dầm UHPC DƯL tiết diện chữ T.
- 1 NODAL SOLUTION 18 STEP=2 4.4.1. Kết quả dầm sau khi cắt cáp dự ứng lực SUB =20 TIME=2 SEP 12 2023 17:17:17 /EXPANDED 4.4.2. Kết quả dầm khi gia tải thí nghiệm EPPLZ (AVG) RSYS=0 Kết quả mô hình số được so sánh với kết quả thực nghiệm để đánh giá sự phù DMX =.108055 SMN =-.002195 hợp của mô hình số sử dụng để mô hình hoá vật liệu UHPC (Hình 4.17, 4.19). SMX =.024556 Y Z MX X -.002195 .00375 .009694 .015639 .021584 .777E-03 .006722 .012667 .018612 .024556 Hình 4.8. So sánh sự hình thành vết nứt giữa mô hình số và thực nghiệm Kết thúc giai đoạn đàn hồi Hình 4.9. So sánh quan hệ tải trọng – độ võng dầm T-UHPC 4.5. Nhận xét Chương 4. Nội dung nghiên cứu Chương 4 đã trình bày kết quả mô hình số phần tử hữu hạn cho các mẫu thí nghiệm nén, thí nghiệm ba điểm uốn, bốn điểm uốn và các mẫu dầm dự ứng lực tiết diện chữ I và chữ T bằng vật liệu UHPC. Mô hình vật liệu sử dụng để mô hình hoá ứng xử của UHPC là mô hình DP – concrete, đây là mô hình tiên tiến được phát triển để mô phỏng sự làm việc của vật liệu bê tông và bê tông cốt thép. Khi so sánh kết quả thu được từ mô hình số và thực nghiệm, cho thấy có sự tương đồng rất lớn giữa hai kết quả như: kết quả đường quan hệ giữa tải trọng – chuyển vị đứng đối với mẫu hình lăng trụ chịu nén; kết quả đường quan hệ giữa tải trọng – độ võng giữa nhịp đối với các mẫu dầm chịu uốn; kết quả liên quan đến ứng suất, biến dạng, khả năng chịu tải và đặc biệt là kết quả về sự hình thành vết nứt, sơ đồ vết nứt. Điều này khẳng định hoàn toàn có thể sử dụng phương pháp mô hình số đã đề xuất để mô phỏng sự làm việc kết cấu UHPC phục vụ nghiên cứu và ứng dụng ra ngoài thực tiễn.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p |
335 |
18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p |
387 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p |
439 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p |
443 |
16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p |
302 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p |
308 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p |
370 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p |
328 |
9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
254 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p |
296 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p |
362 |
8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p |
323 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p |
278 |
5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p |
161 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
275 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p |
151 |
4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p |
176 |
3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p |
319 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
