
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lí luận, phương pháp và công nghệ dạy học: Xây dựng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến
lượt xem 0
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lí luận, phương pháp và công nghệ dạy học "Xây dựng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến" được nghiên cứu với mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa, đề tài đề xuất mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến, qua đó nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho người học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lí luận, phương pháp và công nghệ dạy học: Xây dựng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN HÒA HUY XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP CÁ NHÂN HÓA DỰA TRÊN PHONG CÁCH HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG TRỰC TUYẾN CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC MÃ SỐ: THÍ ĐIỂM TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÍ LUẬN, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HÀ NỘI - 2024
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Việt Anh 2. TS. Tôn Quang Cường Phản biện 1: GS.TS. Đỗ Hương Trà Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Văn Hạnh Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Tiến Trung Luận án đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội vào hồi 14 giờ 30 ngày 26 tháng 11 năm 2024. NGHIÊN CỨU SINH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Nguyễn Hòa Huy PGS.TS. Nguyễn Việt Anh TS. Tôn Quang Cường XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam; - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0, dạy học trực tuyến (e-Learning) hỗ trợ sinh viên có thể học tập mọi lúc, mọi nơi và chủ động trong việc lập kế hoạch học tập; giúp giảng viên cập nhật nội dung dạy học thường xuyên và có thể theo dõi được mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên thông qua hệ thống đánh giá tự động; cung cấp các công cụ hỗ trợ công tác quản lý học tập một cách dễ dàng. Dạy học trực tuyến được hiểu là tiến trình dạy học hiệu quả được tạo ra bởi sự phối hợp, kết nối nội dung dạy học với sự hỗ trợ và dịch vụ được số hóa [1]. Cùng với sự phát triển của Internet và các thiết bị điện tử thông minh, dạy học trực tuyến đang được phát triển mạnh mẽ và tác động tích cực đến dạy học nói chung và dạy học trong hệ thống Giáo dục đại học nói riêng. Với sự đa dạng về nhu cầu học tập hiện nay của sinh viên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, dạy học trực tuyến có thể được xem là giải pháp tối ưu cho việc nâng cao chất lượng dạy học và khả năng đáp ứng nhu cầu học tập khác nhau của từng cá nhân sinh viên. Tại Việt Nam, quá trình đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, “thực hiện đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học…” trong những năm qua đã khẳng định đường lối, chiến lược đúng đắn trong việc “dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực”. Nghị quyết 29-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI nêu rõ: “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” cũng chỉ rõ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục: “Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể hóa”. Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” đưa ra mục tiêu chung “Tận dụng tiến bộ công nghệ để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lý giáo dục; xây dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng số, góp phần phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số”. Vấn đề phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong giáo dục đã được đề cập từ năm 2005 và gần đây nhất là Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
- 2 2025, định hướng đến năm 2030. Năm 2017, Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” có thể xem là một chính sách riêng ở cấp độ quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam (Thủ tướng Chính phủ, 2017). Hạ tầng công nghệ thông tin Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây với mức bao phủ internet tháng 1 năm 2022 là 73,2%, cao hơn mức bình quân thế giới và khu vực [2]. Học tập cá nhân hóa trong môi trường trực tuyến dần trở thành một xu thế tất yếu bởi tính ưu việt của mô hình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sự thành công trong học tập của mỗi sinh viên bằng cách xác định trước tiên nhu cầu học tập, sở thích và nguyện vọng của từng sinh viên, sau đó cung cấp trải nghiệm học tập được tùy chỉnh ở mức độ phù hợp hơn cho mỗi cá nhân. Theo Patrick và đồng nghiệp: “Học tập được cá nhân hóa là việc học tập phù hợp với điểm mạnh, nhu cầu và sở thích của mỗi người học - bao gồm cả việc cho phép người học có tiếng nói và sự lựa chọn về cái gì, như thế nào, khi nào và ở đâu - để cung cấp sự linh hoạt và hỗ trợ để đảm bảo thông thạo các tiêu chuẩn cao nhất có thể” [3]. Để đạt được mục tiêu này, trường học, giảng viên, cố vấn học tập và các chuyên gia giáo dục có thể sử dụng nhiều phương pháp giáo dục khác nhau, từ việc vun đắp mối quan hệ bền vững và đáng tin cậy giữa sinh viên và giảng viên đến sửa đổi các bài tập và chiến lược giảng dạy trong lớp học để thiết kế lại phù hợp với sinh viên. Điều này phù hợp với bản chất học là tự giác, đảo bảo sự phát triển lâu dài, bền vững của mỗi cá nhân, xây dựng giá trị tiêu biểu của con người trong cuộc đời. Ở Việt Nam cũng như trên thế giới, những nghiên cứu về dạy và học kết hợp và học tập cá nhân hóa nói chung đặc biệt là dạy và học kết hợp hỗ trợ học tập cá nhân hóa trong môi trường trực tuyến nói riêng chưa được nghiên cứu đầy đủ, vì vậy tác giả chọn đề tài “Phát triển mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến” nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho người học. 2. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa, đề tài đề xuất mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến, qua đó nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho người học. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- 3 Để thực hiện mục đích nghiên cứu, các câu hỏi cần được trả lời trong luận án này bao gồm: (1) Các thành tố và mối quan hệ giữa các thành tố cấu thành mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa được thiết kế và vận hành như thế nào? (2) Các phương pháp, kỹ thuật để phát triển mô hình hệ thống và xây dựng phần mềm hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập của sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến? (3) Mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập có ảnh hưởng tác động như thế nào đến kết quả học tập của người học trong môi trường trực tuyến? 3. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng hiệu quả mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa trong môi trường trực tuyến dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học thì người học có thể cải thiện, nâng cao kết quả học tập (điểm số, điểm kiểm tra). 4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo trực tuyến trên nền tảng Moodle LMS cho sinh viên đại học một số ngành ở ĐHQGHN. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Tính khả thi và hiệu quả trong thực hiện mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trong môi trường trực tuyến. 4.3. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn nội dung Hỗ trợ học tập cá nhân hóa bao gồm nhiều yếu tố liên quan đến thuộc tính cá nhân của người học, quá trình dạy và học, môi trường học tập, bối cảnh bên ngoài. Trong phạm vi đề tài được giới hạn ở yếu tố cá nhân (phong cách học tập) trong quá trình học tập của người học. Đối tượng khảo sát của đề tài được giới hạn là người học hệ đào tạo đại học chính quy một số ngành (Công nghệ thông tin, Công nghệ giáo dục) tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Giới hạn không gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện đối với người học tại 02 cơ sở giáo dục đào tại thuộc hai lĩnh vực Khoa học giáo dục, Máy tính và công nghệ thông tin thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Và việc khảo sát thực trạng và kết quả được thực hiện tại 02 Trường Đại học là: Trường ĐH Công nghệ và Trường ĐH Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Các yếu tố khác ngoài phạm vi không gian này chưa được thực hiện trong đề tài.
- 4 Thời gian nghiên cứu Đề tài được triển khai trong 03 năm (từ năm 2020 đến năm 2023), trong đó: nghiên cứu tài liệu, viết tổng quan, xây dựng bộ công cụ khảo sát được tiến hành trong 02 năm đầu tiên. Thời gian thu thập, phân tích dữ liệu, viết báo cáo kết quả khảo sát, hoàn thành các chuyên đề được thực hiện vào năm thứ hai. Việc hoàn thiện báo cáo luận án được thực hiện trong năm thứ ba. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan các nghiên cứu cơ sở lý luận về học tập cá nhân hóa, hỗ trợ học tập cá nhân hóa cho sinh viên đại học làm cơ sở xác định định nghiên cứu cụ thể của đề tài. Phát triển mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trên môi trường trực tuyến. Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập của người học gồm 2 phần: i) Xây dựng một mô hình dự đoán phong cách học tập của người học dựa trên dữ liệu thu thập được; ii) Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ học tập có khả năng cá nhân hóa dựa trên kết quả phong cách học tập đã được xác định. Đánh giá tính hiệu quả, khả thi của mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho người học trong môi trường trực tuyến. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh các lý thuyết được sử dụng nhằm hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận cho luận án. Việc phân tích, tổng hợp, so sánh các lý thuyết thông qua các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến vấn đề về Hỗ trợ học tập cá nhân hóa (Cách tiếp cận và định hướng nghiên cứu, Các tham số phổ biến được sử dụng, Một số phương pháp/kỹ thuật và Các môi trường triển khai học tập) và phong cách học tập (các phong cách học tập phổ biến, các cách xác định phong cách học tập), từ đó cung cấp nền tảng vững chắc cho mô hình được đề xuất. Phương pháp nghiên cứu của luận án dựa trên phương pháp luận có tính liên ngành: Công nghệ giáo dục, Khoa học giáo dục, Công nghệ mạng và truyền thông máy tính, Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm với việc ứng dụng các nghiên cứu trong lĩnh vực học máy (Machine Learning), phân tích học tập (Learning Analytics) không chỉ cung cấp các khung lý thuyết mà còn giúp mô hình hóa các thành tố, mối quan hệ giữa các thành tố ảnh hưởng đến quá trình học tập cá nhân hóa. Từ đó, nghiên cứu có thể trả lời câu hỏi về việc mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa cần bao gồm những thành tố nào để đạt được hiệu quả trong môi trường trực tuyến.
- 5 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bảng hỏi: Phương pháp này được sử dụng để khảo sát, thu thập dữ liệu từ sinh viên liên quan đến trải nghiệm của họ khi áp dụng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập trong môi trường trực tuyến. Thông qua phiếu điều tra, quan sát và phỏng vấn sinh viên một số trường Đại học, luận án đánh giá mức độ chấp nhận sử dụng của sinh viên đối với mô hình. Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập các ý kiến của các giảng viên, chuyên gia trong lĩnh vực Khoa học giáo dục, Công nghệ thông tin giúp luận án xác định và điều chỉnh các yếu tố cốt lõi trong quá trình xây dựng mô hình. Và thu thập những ý kiến về tính khả thi, tính cần thiết, tính hữu dụng và dễ sử dụng của hệ thống hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập trong môi trường trực tuyến. Phương pháp Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở một số trường ĐH có đối chứng để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả hệ thống hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập trong môi trường trực tuyến được xây dựng từ mô hình trên. Từ đó, đánh giá một cách khách quan về tính khả thi và hiệu quả mô hình đã xây dựng. 6.3. Nhóm phương pháp thống kê Phân tích thống kê: Phân tích, thống kê và trích xuất thông tin dữ liệu và chuyển dữ liệu thành một cấu trúc phù hợp để sử dụng tiếp. Ngoài bước phân tích thô, còn liên quan tới cơ sở dữ liệu và các khía cạnh quản lý dữ liệu, xử lý dữ liệu, suy xét mô hình và suy luận thống kê, các thước đo, các cân nhắc phức tạp, xuất kết quả về các cấu trúc được phát hiện và cập nhật trực tuyến. 6.4. Các kỹ thuật xây dựng, phát triển hệ thống phần mềm Khai phá dữ liệu: Dự báo, cho phép phân loại một đối tượng vào một hoặc một số lớp cho trước; Khám phá chức năng học dự đoán, ánh xạ một mục dữ liệu thành biến dự đoán giá trị thực; Mô tả phổ biến trong đó người ta tìm cách xác định một tập hợp hữu hạn các cụm để mô tả dữ liệu, mô tả bổ sung liên quan đến phương pháp cho việc tìm kiếm một mô tả nhỏ gọn cho một bộ dữ liệu; Mô hình cục bộ mô tả các phụ thuộc đáng kể giữa các biến hoặc giữa các giá trị của một tính năng trong tập dữ liệu hoặc trong một phần của tập dữ liệu; Khám phá những thay đổi quan trọng nhất trong bộ dữ liệu.
- 6 Phát triển phần mềm: Luận án sử dụng các nghiên cứu về quy trình phân tích, thiết kế, xây dựng hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Các công cụ, kỹ thuật trong triển khai ứng dụng trên nền web trong xây dựng mô hình hệ thống phần mềm và triển khai thử nghiệm. Phương pháp nghiên cứu luận án thực hiện theo trình tự: - Phân tích, thiết kế, xây dựng mô hình hệ thống phần mềm. - Cài đặt triển khai thử nghiệm hệ thống phần mềm, so sánh đối chiếu các kết quả triển khai. 7. Đóng góp mới của luận án 7.1. Về lý luận Luận án này đã làm rõ nội hàm khái niệm về học tập cá nhân hóa, hỗ trợ học tập cá nhân hóa, phong cách học tập trong bối cảnh đào tạo trực tuyến. Bên cạnh đó, luận án còn cung cấp các lý thuyết, cấu trúc, mô hình Hỗ trợ học tập cá nhân hóa. Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung cơ sở lý luận, làm rõ hệ thống cơ sở lý luận về học tập cá nhân hóa, hỗ trợ học tập cá nhân hóa đối với người học. Ngoài ra, kết quả của luận án góp phần khẳng định việc hỗ trợ học tập cá nhân hóa cho người học nhằm cải thiện, nâng cao kết quả học tập của người học, đáp ứng mục tiêu đổi mới của giáo dục đại học. 7.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn Luận án đã xây dựng được mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập cho sinh viên đại học trên môi trường trực tuyến. Đặc biệt, luận án đã xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập. Kết quả của luận án sẽ là một trong những căn cứ thực tiễn cho việc nghiên cứu, xây dựng, điều chỉnh chương trình, lựa chọn phương pháp triển khai nhằm thúc đầy việc hỗ trợ học tập cá nhân hóa cho người học trong môi trường trực tuyến. Ngoài ra, những kết quả của luận án đã nâng cao kết quả học tập của người học và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, các công trình khoa học của tác giả có liên quan đến luận án, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm có các chương sau: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận
- 7 Chương 2. Xây dựng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập trong môi trường trực tuyến Chương 3. Đánh giá và thảo luận CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Trên thế giới, những nghiên cứu về HTCNH từ lâu đã thu hút sự quan của nhiều khoa học và hiện đang là một trong những hướng nghiên cứu được quan tâm trong lĩnh vực giáo dục đại học. Hầu hết các nghiên cứu về HTCNH đều tập trung vào hệ thống thích ứng, HTCNH dựa theo sở thích cá nhân, kết quả học tập. Một số cách triển khai HTCNH trong môi trường tổng thể áp dụng cho cả cơ sở giáo dục, tập trung vào đối tượng K12 (trung học phổ thông). Được triển khai trên môi trường như e-learning, blended-learning, … và những công cụ hỗ trợ như máy tính, điện thoại, ipad, thiết bị di động, … Ở Việt Nam, những nghiên cứu về HTCNH chưa có nhiều, một số nghiên cứu có thể nhắc đến như tác giả Lê Thái Hưng và Nguyễn Thái Hà đã theo tiếp cận đưa ra phương pháp đánh giá cá nhân hóa. Tác giả cũng đã đưa ra nhận định “Học tập cá nhân hóa là một phương thức dạy học trong đó tốc độ học tập và cách tiếp cận dạy học được tối ưu hóa cho nhu cầu của mỗi người học” [78]. Và nghiên cứu của tác giả Trần Thị Thu Hương đã tổng hợp và phân tích các khái niệm liên quan và các nhân tố thiết yếu cần đảm bảo trong quá trình triển khai dạy học cá nhân hóa một cách hiệu quả [79]. Từ những nghiên cứu tổng quan về HTCNH, phong cách học tập của các tác giả trong và ngoài nước, rõ ràng các nghiên cứu trong tương lai cần tập trung vào những thành phần nào đang được sử dụng cho từng phương pháp HTCNH: chúng ta cần tìm hiểu thêm về tâm lý con người (chẳng hạn như phong cách học tập, phong cách nhận thức, sở thích, kết quả học tập, …). Phát triển công nghệ hỗ trợ HTCNH cho sinh viên đại học dựa trên phong cách học tập được xác định cụ thể, cung cấp học liệu phù hợp với phong cách học tập của người học, hỗ trợ nâng cao kết quả học tập cho người học. Trên cơ sở đó, tác giả luận án nghiên cứu, đề xuất phát triển mô hình hỗ trợ HTCNH dựa trên phong cách học tập. Từ đó vận dụng thiết kế tiến trình tổ chức dạy học có sự hỗ trợ HTCNH dựa trên phong cách học tập của người học trong môi trường trực tuyến.
- 8 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Lý thuyết về Học tập cá nhân hóa Học tập cá nhân hóa Các lý thuyết Học tập cá nhân hóa ngày nay được lấy cảm hứng từ triết lý giáo dục từ kỷ nguyên tiến bộ của thế kỷ trước, đặc biệt là sự nhấn mạnh của John Dewey vào học tập trải nghiệm, lấy người học làm trung tâm, xã hội học tập, mở rộng chương trình giảng dạy và sự phù hợp với một thế giới đang thay đổi [6], [85]. Định nghĩa 1: Patrick và đồng nghiệp đã định nghĩa HTCNH (Personalized Learning - PL): “Personalized learning is tailoring learning for each student’s strengths, needs and interests - including enabling student voice and choice in what, how, when, and where they learn - to provide flexibility and supports to ensure mastery at the highest standards possible.” [3]. Dịch sang tiếng Việt “Học tập cá nhân hóa là điều chỉnh hoạt động học tập phù hợp với điểm mạnh, nhu cầu và sở thích của mỗi người học - bao gồm việc cho phép người học lên tiếng và lựa chọn học cái gì, như thế nào, khi nào và ở đâu - để cung cấp sự linh hoạt và hỗ trợ nhằm đảm bảo khả năng nắm vững ở các tiêu chuẩn cao nhất có thể”. Định nghĩa 2: Văn phòng Công nghệ Giáo dục Hoa Kỳ đã định nghĩa học tập cá nhân hóa là “hướng dẫn phù hợp với nhu cầu học tập, phù hợp với sở thích học tập và phù hợp với sở thích cụ thể của những người học khác nhau. Trong một môi trường được cá nhân hóa hoàn toàn, mục tiêu và nội dung học tập cũng như phương pháp và tốc độ đều có thể khác nhau (vì vậy cá nhân hóa bao gồm sự khác biệt hóa và cá nhân hóa)” [86]. Và đến năm 2016, Văn phòng Công nghệ Giáo dục Hoa Kỳ đã giải thích thêm rằng HTCNH là “hướng dẫn trong đó tốc độ học tập và phương pháp hướng dẫn được tối ưu hóa cho nhu cầu của từng người học. Mục tiêu học tập, phương pháp giảng dạy và nội dung giảng dạy (và trình tự của nó) tất cả có thể khác nhau tùy theo nhu cầu của người học. Ngoài ra, các hoạt động học tập có ý nghĩa và phù hợp với người học, được thúc đẩy bởi sở thích của họ và thường là do họ tự khởi xướng” [87]. “Học tập cá nhân hóa” được Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) [88] tiếp cận ở nhiều khía cạnh, chẳng hạn như: 1) phát triển các kỹ năng chính thường dành riêng cho từng lĩnh vực; 2) san bằng sân chơi giáo dục thông qua hướng dẫn cải thiện các kỹ năng và động cơ học tập của người học; 3) khuyến khích học tập thông qua “dàn giáo tạo động lực”; 4) hợp tác xây dựng tri thức; 5) phát triển các mô hình đánh giá mới; 6) việc sử dụng công nghệ như một công cụ xã hội và nhận thức cá nhân; và 7) vai trò mới của giảng viên trong việc giáo dục hội nhập tốt hơn trong xã hội học tập”. Trong luận án này, Học tập cá nhân hóa được hiểu là điều chỉnh hoạt động học tập phù hợp với điểm mạnh, nhu cầu và sở thích của mỗi người học, thông qua việc sử dụng
- 9 công nghệ, dữ liệu, sự linh hoạt về nội dung, phương pháp, thời gian và tốc độ học tập đảm bảo người học đạt được các tiêu chuẩn cao nhất mà còn thúc đẩy sự tương tác, phát triển khả năng tự định hướng và kỹ năng toàn diện, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời. 1.2.2. Lý thuyết về Phong cách học tập Phong cách học tập Có nhiều định nghĩa về phong cách học tập (PCHT), tuy nhiên một định nghĩa được các nhà lý thuyết hàng đầu chấp nhận rộng rãi là: Định nghĩa 1: Tác giả Keefe đã định nghĩa PCHT là “cognitive, affective, and physiological traits that are relatively stable indicators of how learners perceive, interact with, and respond to the learning environment” [95]. Dịch sang Tiếng Việt: “các đặc điểm nhận thức, tình cảm và sinh lý là các chỉ số tương đối ổn định về cách người học nhận thức, tương tác và phản ứng với môi trường học tập” Định nghĩa 2: Tác giả Stewart và Felicetti định nghĩa PCHT là “những điều kiện giáo dục mà người học có khả năng học tập cao nhất” [96]. Một số định nghĩa phổ biến hơn chỉ ra rằng PCHT là “sự mô tả thái độ và hành vi quyết định cách học ưa thích của một cá nhân” [97], [98]; “điểm mạnh đặc trưng và sở thích theo cách mà họ/người học tiếp nhận và xử lý thông tin” [99] và “một cách thức phức tạp trong đó và các điều kiện theo đó, người học nhận thức, xử lý, lưu trữ và nhớ lại một cách hiệu quả và hiệu quả nhất những gì họ đang cố gắng học” [100]. Ngoài ra, PCHT không chỉ là sở thích đối với một loại hoạt động cụ thể, mà là mô tả toàn bộ sở thích của người học đối với cách trình bày tài liệu học tập, cách họ xử lý thông tin và cách họ tiếp thu thông tin [99], [101]. Theo Rita Dunn PCHT dựa trên khái niệm rằng các cá nhân khác nhau đáng kể về cách thức (hoặc phong cách) mà họ tập trung, tiếp thu và lưu giữ thông tin mới. Rita Dunn định nghĩa phong cách học tập là “cách mà mỗi người bắt đầu nhận thấy, xử lý, tiếp thu và tái tạo nội dung kiến thức mới”. Phong cách này, tác giả Dunn [102] đã mô tả, “bao gồm sự kết hợp của các yếu tố môi trường, cảm xúc, xã hội học, thể chất và tâm lý cho phép các cá nhân tiếp nhận, lưu trữ và sử dụng kiến thức” [103]. Trong luận án này, Phong cách học tập được hiểu là tập hợp các đặc điểm nhận thức, tình cảm, sinh lý và hành vi tương đối ổn định, biểu thị cách một cá nhân nhận thức, tương tác và phản ứng với môi trường học tập. PCHT không chỉ phản ánh những điều kiện
- 10 mà người học có khả năng học tập hiệu quả nhất, mà còn mô tả sở thích, điểm mạnh đặc trưng trong cách họ tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và ghi nhớ thông tin. 1.2.3. Học tập cá nhân hóa trong môi trường trực tuyến 1.3. Kết luận Chương 1 Chương 1 đã hệ thống hóa các định nghĩa, khái niệm và cách tiếp cận trong lĩnh vực học tập cá nhân hóa, tập trung vào sự đa dạng trong phong cách học tập của người học. Các yếu tố quan trọng, bao gồm đặc điểm cá nhân, nhu cầu học tập và phong cách học tập đã được phân tích cụ thể để làm rõ nền tảng lý thuyết. Luận án đã nghiên cứu, phân tích những công bố tiêu biểu trên thế giới và tại Việt Nam, nhấn mạnh các thành tựu và xu hướng phát triển trong lĩnh vực học tập cá nhân hóa. Đặc biệt, các công trình nghiên cứu quốc tế chỉ ra rằng hệ thống học tập cá nhân hóa đang ngày càng ứng dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo và học máy, trong khi ở Việt Nam, lĩnh vực này vẫn đang trong giai đoạn phát triển ban đầu. Qua phân tích các công trình nghiên cứu, luận án đã xác định được các khoảng trống nghiên cứu, bao gồm: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về mô hình học tập cá nhân hóa áp dụng cho môi trường giáo dục trực tuyến; Hạn chế trong việc tích hợp phong cách học tập vào các hệ thống học tập trực tuyến hiện nay; Chưa nhiều các nghiên cứu thực nghiệm đo lường hiệu quả của các hệ thống hỗ trợ học tập cá nhân hóa. Một số kết quả từ nghiên cứu của luận án đã được công bố, đóng góp vào cơ sở lý luận về phong cách học tập và học tập cá nhân hóa [164], [165]. Những kết quả này đã cung cung cấp cái nhìn đầy đủ về Học tập cá nhân hóa, phong cách học tập và vai trò của chúng trong việc nâng cao hiệu quả học tập, cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa. Chương này cũng đã phân tích và làm rõ các yếu tố cấu thành, phương pháp triển khai và kỹ thuật được sử dụng trong học tập cá nhân hóa làm tiền đề cho việc xây dựng mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa trong chương 2.
- 11 CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ HỌC TẬP CÁ NHÂN HÓA DỰA TRÊN PHONG CÁCH HỌC TẬP TRONG MÔI TRƯỜNG TRỰC TUYẾN 2.1. Phương pháp tự động xác định phong cách học tập 2.1.1. Ánh xạ các hoạt động học tập với hành vi của người học 2.1.2. Phương pháp xác định phong cách học tập đề xuất Trong phần này, luận án trình bày đề xuất phương pháp xác định phong cách học tập của người học. Hình 2.1 mô tả các thành phần kiến trúc cơ bản của mô hình xác định phong cách học tập của người học. Khi bắt đầu tham gia khóa học, người học tham gia khảo sát thông qua bảng hỏi (VARK, Kolb và FSLSM). Trong quá trình người học tham gia khóa học, dữ liệu tương tác và kết quả học tập được thu thập để làm cơ sở xác định phong cách học tập tự động. Chi tiết quy trình hoạt động của mô hình được mô tả chi tiết dưới đây: Hình 2.1: Quy trình hoạt động xác định phong cách học tập Quy trình hoạt động khi xác định phong cách học tập gồm 5 bước chính sau: - Thu thập dữ liệu: Ở bước này, thu thập thông tin về người học, bao gồm thông tin cá nhân, điểm số, câu trả lời từ các bài kiểm tra và các dữ liệu khác có thể liên quan đến quá trình học tập (thời gian truy cập khóa học, số lần xem tài liệu, số lần xem các bài đăng diễn đàn, số lần đăng bài lên diễn đàn hỏi đáp, điểm số các bài kiểm tra, tình trạng nộp bài tập). - Xử lý dữ liệu: Sau khi có dữ liệu, bước này tập trung vào việc làm sạch và chuẩn hóa dữ liệu để đảm bảo tính đồng nhất và hiệu quả trong quá trình phân tích. - Phân cụm dữ liệu: Sau khi có được dữ liệu đã được làm sạch, thực hiện quá trình phân cụm dữ liệu. Ở bước này, sử dụng thuật toán phân cụm như K-means để phân chia dữ liệu thành N cụm dựa trên đặc trưng học tập. Mỗi cụm có thể đại diện cho một phong cách học tập cụ thể.
- 12 - Huấn luyện và Kiểm thử thuật toán: Áp dụng thuật toán học máy để huấn luyện mô hình dự đoán phong cách học tập từ dữ liệu đào tạo đã được xác định ở bước phân cụm dữ liệu. Sau đó, sử dụng dữ liệu kiểm thử để kiểm tra độ chính xác và hiệu suất của mô hình. - Dự đoán phong cách học tập: Áp dụng mô hình đã được huấn luyện để dự đoán phong cách học tập của người học dựa trên dữ liệu đầu vào. 2.1.3. Thử nghiệm và kết quả 2.2. Mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập 2.2.1. Kiến trúc mô hình Mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập trong môi trường trực tuyến đã được công bố gồm có hai mô đun chính (Hình 2.2) [126]: Hình 2.2. Mô hình hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập trong môi trường trực tuyến A. Mô đun xác định phong cách học tập: 1. Mục tiêu Xác định phong cách học tập của người học khi họ bắt đầu tham gia khóa học và tiếp tục cập nhật và điều chỉnh phong cách học tập của người học trong quá trình học. Cuối cùng lưu phong cách học tập của người học vào cơ sở dữ liệu 2. Những thành phần chính
- 13 + Khảo sát thông qua bảng hỏi: Trước khi bắt đầu khóa học, người học sẽ trả lời các bảng khảo sát với câu hỏi liên quan đến phong cách học tập. + Thu thập hành vi thông qua hoạt động, tương tác: Dữ liệu về hành vi học tập trực tuyến của học viên, bao gồm thời gian truy cập, hoạt động trên nền tảng học tập và tương tác với các nội dung học liệu. + Xác định phong cách học tập ban đầu: Dựa trên kết quả khảo sát, hồ sơ ban đầu về phong cách học tập của người học sẽ được tạo ra ngay khi người học bắt đầu khóa học. + Tự động xác định phong cách học tập trong quá trình học: Trong quá trình học, dữ liệu về hành vi tương tác của người học sẽ được sử dụng để cập nhật và điều chỉnh phong cách học tập của họ. + Cơ sở dữ liệu về Phong cách Học tập: Bao gồm thông tin về phong cách học tập của mỗi người học, bao gồm các chi tiết như cách tiếp cận thông tin, cách tiếp nhận kiến thức, mức độ quan tâm và động lực. + Cơ sở dữ liệu về hoạt động, tương tác: Bao gồm thông tin dữ liệu về hành vi học tập trực tuyến của học viên (bao gồm thời gian truy cập, hoạt động trên nền tảng học tập, và tương tác với các nội dung học liệu). 3. Tiến trình thực hiện 1: Người học bắt đầu vào hệ thống. 2: Trong quá trình học tập, người học tương tác, hoạt động trong hệ thống. 3: Sau khi trả lời khảo sát thông qua bảng hỏi PCHT, dữ liệu bảng hỏi được chuyển sang tiến trình Xác định phong cách học tập ban đầu. 4: Hoạt động, tương tác của người học trong quá trình học tập trên hệ thống được thu thập và lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu hoạt động, tương tác. 5: Sau khi xác định được phong cách học tập ban đầu chuyển đến tiến trình Xác định phong cách học tập trong quá trình học tập. 6: PCHT có thể thay đổi theo thời gian học tập nên hệ thống tiếp tục thu thập hoạt động, tương tác của người học trong quá trình học tập để cung cấp vào tiến trình Xác định phong cách học tập trong quá trình học tập của người học và đưa ra kết quả một cách chính xác nhất. 7: Phong cách học tập được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu phong cách học tập của người học.
- 14 B. Mô đun Tạo khóa học cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập: 1. Mục tiêu Mô đun này nhằm mục đích cung cấp và điều chỉnh học liệu để phù hợp với phong cách học tập của từng người học. 2. Những thành phần chính + Cung cấp học liệu: Giảng viên cung cấp học liệu cho người học. + Cơ sở dữ liệu Học liệu: Bao gồm các tài liệu giảng dạy, sách giáo khoa, bài giảng, bài tập, video và tài liệu tham khảo. + Cung cấp học liệu dựa trên Phong cách học tập: Dựa trên phong cách học tập của từng người học, hệ thống sẽ tạo ra các gợi ý và chọn lọc học liệu phù hợp nhất. + Điều chỉnh học liệu dựa trên kết quả học tập: Dựa trên kết quả học tập của học viên, học liệu có thể được điều chỉnh để tối ưu hóa quá trình học. + Cơ sở dữ liệu Học liệu dựa trên Phong cách Học tập: Bao gồm toàn bộ Học liệu được cá nhân hóa và phù hợp với phong cách học tập của từng người học. 3. Tiến trình thực hiện 8: Dữ liệu về phong cách học tập được lấy làm một trong những dữ liệu đầu vào cho tiến trình Cung cấp học liệu dựa trên phong cách học tập. 9: Giảng viên cung cấp học liệu. 10: Điều chỉnh học liệu dựa trên kết quả học tập (nếu có). 11: Học liệu được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu học liệu. 12: Học liệu và phong cách học tập được xác định, làm dữ liệu cho tiến trình Cung cấp học liệu dựa trên phong cách học tập cho người học. 13: Sau khi người học nhận được học liệu dựa trên phong cách học tập của họ. Để kiểm chứng việc học liệu có phù hợp với người học hay không. Hệ thống hệ thống dựa vào hoạt động kiểm tra đánh giá trong tiến trình Kết quả học tập của người học, từ đó có thể đưa ra giải pháp cung cấp thêm tài học liệu phù hợp hơn. 14: Nếu kết quả học tập từ khá trở lên, hệ thống sẽ lưu trữ lại phong cách học tập của người học vào Cơ sở dữ liệu phong cách học tập.
- 15 15: Nếu kết quả học chưa đạt mức khá trở lên, hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo đến giảng viên. Giảng viên sẽ điều chỉnh học liệu trong tiến trình Điều chỉnh học liệu dựa trên kết quả học tập. 16: Sau khi điều chỉnh học liệu, học liệu mới sẽ được cung cấp lại cho người học trong tiến trình Cung cấp học liệu dựa trên phong cách học tập. 17: Nếu kết quả học tập từ khá trở lên, hệ thống sẽ lưu trữ lại học liệu dựa trên phong cách học tập của người học vào Cơ sở dữ liệu học liệu dựa trên phong cách học tập. 18: Học liệu phù hợp nhất sẽ được cung cấp đến người học, giúp cải thiện kết quả học tập. Quy trình lặp: Sau khi xác định được phong cách học tập của người học, hệ thống cung cấp cho người học học liệu dựa trên phong cách học tập đã được xác định. Sau thời gian nghiên cứu, học tập, để xác định học liệu có phù hợp với người học hay không. Hệ thống hệ thống dựa vào hoạt động kiểm tra đánh giá. Có hai trường hợp xảy ra, cụ thể như sau: - Nếu kết quả học tập (điểm số, điểm kiểm tra) của người học chưa đạt mức khá trở lên, hệ thống sẽ cảnh báo đến Giảng viên. Giảng viên sẽ cung cấp, cập nhật, điều chỉnh học liệu dựa trên phản hồi và kết quả học tập từ người học. - Nếu kết quả học tập (điểm số, điểm kiểm tra) của người học đạt mức khá trở lên, quy trình lặp sẽ kết thúc. Phong cách học tập của người học được lưu vào Cơ sở dữ liệu phong cách học tập. Học liệu đã cung cấp cho người học được lưu vào Cơ sở dữ liệu Học liệu dựa trên phong cách học tập. Cơ sở dữ liệu phong cách học tập sẽ làm tiền đề xác định phong cách học tập cho người học khóa tiếp theo. 2.2.2. Nguyên lý hoạt động 2.2.3. Thử nghiệm và kết quả 2.3. Phát triển module phần mềm thử nghiệm mô hình 2.3.1. Các chức năng chính Luận án đã triển khai xây dựng tích hợp thêm một số module mới trên nền tảng hệ thống quản lý học tập (LMS Moodle) có nhiều chức năng quan trọng để hỗ trợ quá trình giáo dục và đào tạo. Dưới đây là Bảng 2.9 so sánh giữa chức năng của hệ thống LMS Moodle và hệ thống LMS Moodle được phát triển:
- 16 Bảng 2.9: Các chức năng được phát triển và tích hợp vào hệ thống LMS Moodle Chức năng Phát triển các chức năng Chức năng LMS Moodle chính tích hợp với LMS Moodle Quản lý người Tạo và quản lý thông tin cá nhân của dùng người học, giảng viên, quản trị viên và các thành viên khác của cộng đồng học tập. Quản lý khóa Tạo, chỉnh sửa và quản lý các khóa học Xây dựng thêm một số chức học trực tuyến. Bao gồm cả việc năng: thêm/sửa/xóa bài giảng, tài liệu và các Thêm/sửa/xóa bảng hỏi phong tài nguyên học liệu khác. cách học tập (Mô đun xác định phong cách học tập) Thêm/sửa/xóa tài liệu học tập dựa trên phong cách học tập (Mô đun hỗ trợ học tập cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập) Phân quyền và Xác định quyền hạn và phân quyền bảo mật truy cập cho người dùng, đảm bảo rằng họ chỉ có thể truy cập thông tin và chức năng mà họ được phép. Diễn đàn và giao Cung cấp diễn đàn và các công cụ giao Xây dựng Mô đun diễn đàn tiếp tiếp khác để hỗ trợ sự tương tác giữa (cung cấp thêm một diễn đàn giảng viên và người học, cũng như cho người học có cùng phong giữa người học với nhau. cách học tập) Bài kiểm tra và Cho phép tạo và quản lý bài kiểm tra, đánh giá đánh giá, và xác định tiêu chí đánh giá cho các bài tập và dự án. Theo dõi và báo Cung cấp khả năng theo dõi tiến độ học Xây dựng thêm Mô đun xác cáo tập của người học và tạo báo cáo về kết định phong cách học tập (xác quả học tập. định, theo dõi phong cách học tập của người học) Tương tác đa Hỗ trợ các phương tiện đa dạng như phương tiện video, âm thanh, hình ảnh, để tạo ra trải nghiệm học tập đa chiều và phong phú. Tích hợp hệ Tích hợp với các hệ thống khác như hệ thống thống quản lý thông tin người học, hệ thống email, cũng như các ứng dụng và công nghệ khác. Tính năng giao Cung cấp giao diện học tập thân thiện, diện học tập linh dễ sử dụng, tương thích với nhiều loại hoạt thiết bị để người học có thể tiếp cận mọi nơi.
- 17 Chức năng Phát triển các chức năng Chức năng LMS Moodle chính tích hợp với LMS Moodle Hỗ trợ học tập Hỗ trợ các mô hình học tập linh hoạt Xây dựng thêm Mô đun hỗ trợ linh hoạt như học theo lịch trình cá nhân, học học tập cá nhân hóa dựa trên trực tuyến theo yêu cầu và học tập hỗn phong cách học tập (cung cấp hợp. tài liệu học tập dựa trên phong cách học tập được xác định) Tương thích tiêu Tuân thủ các tiêu chuẩn ngành như chuẩn ngành SCORM, Tin Can API để đảm bảo tính tương thích và chia sẻ nội dung giáo dục. Hỗ trợ học trực Cho phép cả học trực tuyến và học tại tuyến và học tại chỗ, tạo điều kiện cho sự linh hoạt chỗ trong quá trình học. 2.3.2. Phân tích và thiết kế 2.3.3. Thử nghiệm và kết quả 2.4. Kết luận Chương 2 Luận án đã đề xuất và xây dựng mô hình hệ thống hỗ trợ học tập cá nhân hóa trong môi trường trực tuyến, tập trung vào việc tích hợp các phong cách học tập của sinh viên đại học. Mô hình được thiết kế với cấu trúc chặt chẽ, đảm bảo tính khả thi và phù hợp với đặc điểm của môi trường giáo dục đại học trực tuyến. Kết quả nghiên cứu này đã được công bố tại công trình [173] đóng góp vào lý luận và thực tiễn của lĩnh vực này. Dựa trên các lý thuyết và công cụ đã được kiểm chứng, luận án đã nghiên cứu và đề xuất phương pháp xác định phong cách học tập của sinh viên. Phương pháp này sử dụng các tiêu chí đo lường cụ thể dựa trên hành vi của người học khi tương tác với các hệ thống học trực tuyến. Nghiên cứu liên quan đã được công bố tại công trình [172], làm cơ sở cho việc phát triển các mô-đun xác định phong cách học tập. Từ mô hình được đề xuất, hệ thống hỗ trợ học tập cá nhân hóa đã được triển khai trên nền tảng hai mô-đun chính: i) Mô đun xác định phong cách học tập: Sử dụng phương pháp đã phát triển để phân tích và xác định phong cách học tập của từng sinh viên một cách chính xác. ii) Mô đun tạo khóa học cá nhân hóa dựa trên phong cách học tập: Cung cấp nội dung học tập (tài liệu, bài giảng) phù hợp với phong cách học tập đã xác định, giúp người học tiếp cận kiến thức hiệu quả hơn. Sau khi hoàn thiện, hệ thống đã được kiểm thử kỹ lưỡng để đảm bảo rằng: Các mô đun hoạt động đúng chức năng và đáp ứng được nhiệm vụ đề ra; Nội dung học tập được
- 18 cung cấp phù hợp với phong cách học tập của người học, cải thiện trải nghiệm học tập cá nhân. Kết quả kiểm thử chứng minh rằng hệ thống hoạt động ổn định và mang lại giá trị thực tiễn cho việc hỗ trợ học tập cá nhân hóa trong môi trường trực tuyến.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Cải cách thể chế chính trị Trung Quốc từ 2012 đến nay
27 p |
62 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay
30 p |
62 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam
27 p |
62 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Cổ mẫu trong Mo Mường
38 p |
53 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong tiếng Anh và tiếng Việt
28 p |
52 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ bốn thành tố Hàn - Việt (bình diện ngữ nghĩa xã hội, văn hóa)
27 p |
62 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Du lịch: Nghiên cứu phát triển du lịch nông thôn tỉnh Bạc Liêu
27 p |
33 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ngôn ngữ thể hiện nhân vật trẻ em trong một số bộ truyện tranh thiếu nhi tiếng Việt và tiếng Anh theo phương pháp phân tích diễn ngôn đa phương thức
27 p |
31 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển nghề nghiệp giáo viên tại các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội
27 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
31 p |
54 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học thông qua các chủ đề sinh học trong học phần Phương pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội
61 p |
54 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học chính trị: Năng lực lãnh đạo của cán bộ chủ chốt cấp huyện ở tỉnh Quảng Bình
27 p |
57 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quốc tế học: Hợp tác Việt Nam - Indonesia về phân định biển (1978-2023)
27 p |
54 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện vai trò của người mẹ trong các blog làm mẹ tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
58 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Chính sách thúc đẩy sự phát triển của loại hình doanh nghiệp spin-off trong các trường đại học
26 p |
54 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện người Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long
30 p |
59 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút FDI vào các tỉnh ven biển của Việt Nam trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
26 p |
59 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Báo chí học: Xu hướng sáng tạo nội dung đa phương tiện trên báo điện tử Việt Nam
27 p |
62 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
