Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Công tác xây dựng tổ chức cơ sở Đảng của đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010
lượt xem 15
download
Mục tiêu của luận án nhằm làm sáng tỏ chủ trương và quá trình chỉ đạo thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ khi tái lập tỉnh năm 1997 đến năm 2010, góp phần khẳng định vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng và đúc rút kinh nghiệm thực tiễn để vận dụng vào công tác lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh về xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong giai đoạn tiếp theo có hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Công tác xây dựng tổ chức cơ sở Đảng của đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH VŨ THỊ DUYÊN C¤NG T¸C X¢Y DùNG Tæ CHøC C¥ Së §¶NG CñA §¶NG Bé TØNH H¦NG Y£N Tõ N¡M 1997 §ÕN N¡M 2010 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ CHUYÊN NGÀNH: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Mã số: 62 22 03 15
- HÀ NỘI 2016
- Công trình được hoàn thành tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trần Thị Thu Hương 2. PGS.TS Trần Minh Trưởng Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Vào hồi giờ ngày tháng năm 2016 Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện quốc gia và
- Thư viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1. Về khoa học Thấm nhuần quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Để lãnh đạo cách mạng, Đảng phải mạnh, Đảng mạnh là do chi bộ tốt, chi bộ tốt là do các đảng viên tốt”, trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rất chú trọng công tác xây dựng Đảng, nhất là về tổ chức cơ sở đảng. Đặc biệt, bước vào công cuộc đổi mới đất nước Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Châp hanh Trung ́ ̀ ương Đảng (khóa X) chỉ rõ: Tổ chức cơ sở đảng là nền tảng của Đảng, là cầu nối giữa Đảng với dân, có vị trí rất quan trọng trong hệ thống tổ chức của Đảng. Toàn Đảng phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng; bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trên tất cả các lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội ở cơ sở, nhất là những địa bàn, lĩnh vực trọng yếu, có nhiều khó khăn. Do vậy, đi sâu nghiên cứu công tác xây dựng đảng của một đảng bộ cụ thể Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (19972010) góp phần tổng kết quá trình vận dụng lý luận về xây dựng đảng của các đảng bộ địa phương, đóng góp cơ sở lịch sử để tiếp tục bổ sung, phát triển lý luận xây dựng đảng trong thời kỳ mới. 1.2. Về thực tiễn Nghiên cứu chủ trương và quá trình chỉ đạo thực hiện công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010, góp phần tổng kết thực tiễn một nội dung quan trọng trong công tác xây dựng đảng tại địa phương có tính đặc thù ở Đồng bằng Bắc Bộ, đúc rút một số kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng đáp ứng với yêu cầu của công cuộc đổi mới. 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận án 2.1. Mục đích: Làm sáng tỏ chủ trương và quá trình chỉ đạo thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ khi tái lập tỉnh năm 1997 đến năm 2010, góp phần khẳng định vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng và đúc rút kinh
- 2 nghiệm thực tiễn để vận dụng vào công tác lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh về xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong giai đoạn tiếp theo có hiệu quả hơn. 2.2. Nhiệm vụ Làm rõ khái niệm về tổ chức cơ sở đảng và khái quát những yếu tố tác động đến quá trình xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010. Hệ thống hóa chủ trương của Trung ương Đảng về tổ chức cơ sở đảng từ năm 1996 đến năm 2010 và chủ trương của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ khi tái lập tỉnh (năm 1997) đến năm 2010. Làm rõ quá trình chỉ đạo thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010 trên các nội dung chủ yếu: về tư tưởng chính trị; về tổ chức; về phát triển đảng viên; về công tác cán bộ; về công tac ki ́ ểm tra. Khảo sát kết quả xây dựng tổ chức cơ sở đảng (xã, phường, thị trấn) của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010, từ đó nhận xét thành công, hạn chế khuyết điểm và đúc kết những kinh nghiệm có giá trị tổng kết thực tiễn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu chủ trương và chỉ đạo thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu quá trình lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Tổ chức cơ sở đảng có rất nhiều loại hình, trong khuôn khổ luận án chỉ tập trung khảo sát loại hình tổ chức cơ sở đảng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. ̣ ́ ập trung nghiên cứu xây dựng tổ chức cơ sở đảng trên các lĩnh Luân an t
- 3 vực: về tư tưởng chính trị; về tổ chức; về phát triển đảng viên; về công tác cán bộ; về công tac ki ́ ểm tra. Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Hưng Yên Về thời gian: Thời gian từ năm 1997 đến năm 2010. 4. Cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu, nguồn tư liệu của luận án 4.1. Cơ sở lý luận Luận án được tiến hành trên cơ sở chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng Đảng nói chung và xây dựng tổ chức cơ sở đảng nói riêng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng một số phương pháp chuyên ngành như: Phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic, ngoài ra còn kết hợp các phương pháp khác, như khảo sát thực tiễn, tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh, tổng kết, phong vân ̉ ́ nhân chưng lich s ́ ̣ ử… 4.3. Nguồn tư liệu Các văn kiện của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội từ năm 1996 đến năm 2011 về xây dựng Đảng và xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Các văn kiện của đảng bộ các cấp, các ban, ngành, đoàn thể, lịch sử đảng bộ địa phương... về xây dựng Đảng và xây dựng tổ chức cơ sở đảng cua Đang bô ̉ ̉ ̣ ̉ tinh Hưng Yên. Các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài Luận án. Tư liêu phong vân t ̣ ̉ ́ ư các nhân ch ̀ ứng lich s ̣ ử. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Góp phần làm sáng rõ hơn tầm quan trọng của tổ chức cơ sở đảng nhằm đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện, trực tiếp của Đảng trên tất cả các lĩnh vực, địa bàn, nhất là ở cấp cơ sở. Đánh giá một cách khách quan quá trình lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh
- 4 Hưng Yên về công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng từ khi tái lập năm 1997 đến năm 2010, góp phần tổng kết thực tiễn một nội dung quan trọng trong công tác xây dựng Đảng thời kỳ đổi mới trên một địa bàn cụ thể. Những kinh nghiệm đúc kết được có thể vận dụng vào quá trình lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên nói riêng, các địa phương khác nói chung về xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong giai đoạn tới có hiệu quả hơn
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Luận án chia thành 3 nhóm công trình nghiên cứu như sau: 1.1.1. Những công trình đề cập tới những vấn đề chung về tổ chức cơ sở đảng Luận án đã lược thuật những nội dung cơ bản của các công trình khoa học đề cập đến tổ chức cơ sở đảng trong những năm gần đây. Có thể kể đến những công trình: Để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng, của nhóm tác giả Hồ Thanh Khôi, Phạm Thị Thiểu NXB Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1995; Một số vấn đề về xây dựng tổ chức cơ sở đảng hiện nay, của Nguyễn Đức Hà, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 1996; Xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh gắn với xây dựng đơn vị cơ sở vững mạnh toàn diện trong giai đoạn cách mạng mới, của Đỗ Đức Tuệ và cộng sự NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, năm 2000... và một số bài báo đăng trên các tạp chí, luận văn luận án có liên quan. Những công trình trên chủ yếu đề cập đến những vấn đề lý luận trung về tầm quan trọng, nhiệm vụ... của tổ chức cơ sở đảng trong sự nghiệp cách mạng. 1.1.2. Các công trình đề cập đến thực tiễn xây dựng tổ chức cơ sở đảng của các đảng bộ ở một số vùng, miền va cac ̀ ́ địa phương trong ca n ̉ ươć Luận án tập hợp các công trình khoa học có liên quan đến thực tiễn về xây dựng tổ chức cơ sở đảng như: Một số vấn đề đổi mới tổ chức và hoạt động của tổ chức đảng ở nông thôn và đường phố, của Lưu Minh Trí, NXB Hà Nội, năm 1995; Nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng nông thôn (cấp xã) vùng đồng bằng sông Hồng của Đỗ Ngọc Linh, Luận án phó tiến sĩ chuyên ngành Xây
- 6 dựng Đảng, Học viện chính trị quốc gia Hồ chí Minh, Hà Nội, năm 1995 ; Công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ thành phố Hà Nội từ năm 1996 đến năm 2005 của Trần Thị Thu Hằng, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử Đảng, Học viện chính trị quốc gia Hồ chí Minh, Hà Nội, năm 2012... Các công trình khoa học trên chủ yếu tổng kết tổng kết thực tế về công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng trên địa bàn cụ thể. 1.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan trực tiếp đến tổ chức cơ sở đảng của tỉnh Hưng Yên So với các công trình nghiên cứu về tổ chức cơ sở đảng nói chung và nghiên cứu về tổ chức cơ sở đảng địa phương, vùng miền, nghiên cứu tổ chức cơ sở đảng trên địa bàn Hưng Yên còn hạn chế. Nội dung về xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên chỉ được đề cập ít nhiều trong các công trình lịch sử của đảng bộ tỉnh, huyện và một số xã trên địa bàn Hưng Yên trong thời gian gần đây. 1.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT VÀ NHỮNG NỘI DUNG LUẬN ÁN TẬP TRUNG NGHIÊN CỨU 1.2.1. Những nội dung liên quan đến luận án đã được giải quyết Các công trình trên đã hệ thống, khái quát những quan điểm, đường lối của Đảng được thể hiện qua các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng trong vấn đề chỉ đạo công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Các công trình đã nêu khá rõ quá trình hiện thực hóa quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng vào điều kiện cụ thể của các ngành, địa phương, đơn vị... trong đó có những giải pháp quan trọng trong công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở địa bàn nông thôn những năm qua. Qua việc quán triệt thực hiện quan điểm, đường lối của Đảng về công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng, các công trình đã đúc kết được một số bài học kinh nghiệm bổ ích, quý báu của các Đảng bộ ngành, địa phương, đơn
- 7 vị... trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Các công trình nghiên cứu trên đã góp phần bổ sung nguồn tư liệu quý về thực tiễn cho việc triển khai nghiên cứu đề tài. Tuy vậy, nhìn một cách tổng thể cho đến nay chưa có công trình nào đề cập một cách đầy đủ, hệ thống quá trình Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lãnh đạo công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng từ năm 1997 đến năm 2010. 1.2.2. Những nội dung luận án tập trung nghiên cứu Làm rõ những yếu tố tác động đến công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên, những vấn đề đặt ra đối với công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhất là công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở Hưng Yên. Làm rõ quá trình hoạch định chủ trương xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010. Làm rõ quá trình chỉ đạo thực hiện xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (trên các nội dung chủ yếu: về tư tưởng chính trị; về tổ chức; về phát triển đảng viên; về công tác cán bộ; về công tac ki ́ ểm tra). Khảo sát, đánh giá khách quan kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quá trình Đảng bộ tỉnh Hưng Yêu lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Đúc kết những kinh nghiệm từ quá trình lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ năm 1997 đến năm 2010. CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Ở TỈNH HƯNG YÊN TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU TÁI LẬP TỈNH (1997 2000) 2.1. TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN
- 8 2.1.1. Tầm quan trọng của công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng đối với sự nghiệp cách mạng Những luận điểm của Mác, F.Ăngghen, Lênin và Hồ Chí Minh về tổ chức cơ sở đảng và công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Luận án là rõ vai trò, tầm quan trọng của tổ chức cơ sở đảng và công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng. Đồng thời làm rõ những khái niệm về tổ chức cơ sở đảng được xác định trong (điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1996). Từ lý luận đến thực tiễn đã chứng minh, dù ở bất kỳ giai đoạn nào trên con đường phát triển của cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh đạo, với vị trí nền tảng, các đảng bộ, chi bộ cơ sở luôn là hạt nhân chính trị, là nơi trực tiếp đưa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước tới quần chúng, tuyên truyền, giáo dục và vận động quần chúng thực hiện đường lối, chính sách, kịp thời kiểm tra uốn nắn những lệch lạc trong nhận thức và hành động của quần chúng. 2.1.2. Những yếu tố tác động đến công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên 2.1.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Hưng Yên tác động đến công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc bộ, mang đậm nét đặc trưng của nông thôn Việt Nam. Đồng thời, Hưng Yên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và tam giác kinh tế Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh nên có nhiều ưu thế để phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Thuận lợi: Hưng Yên là vùng đất văn hiến, giàu truyền thống yêu nước và cách mạng, cùng với cả nước sau hơn mười năm đổi mới, Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh đã xây dựng được những nền tảng nhất định về nguồn nhân lực, về cơ sở vật chất, tạo đà cho những bước phát triển mạnh mẽ.
- 9 Khó khăn: Điểm xuất phát của tỉnh sau tái lập còn thấp. Công nghiệp còn nhỏ bé, chưa tạo sức bật lớn cho kinh tế phát triển, nhiều chỉ tiêu kinh tế thấp hơn mức bình quân của các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Đó là những yếu tố tác động trực tiếp đến công tác xây dựng Đảng, xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên trong những năm đầu tái lập tỉnh. 2.1.2.2. Thực trạng công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng khi tái lập tỉnh Hưng Yên (1997) Trươc khi tai lâp tinh H ́ ́ ̣ ̉ ưng Yên, tổ chức cơ sở đảng trên đia ban H ̣ ̀ ưng ̉ Yên co khoang trên 400 t ́ ổ chức cơ sở đảng, với khoảng 44.000 đang viên, ̉ trực thuôc Đang bô tinh Hai H ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ưng. Đên khi tai lâp tinh, Đ ́ ́ ̣ ̉ ảng bộ tỉnh Hưng ̣ ̉ ưc c Yên có hê thông tô ch ́ ́ ơ sở đang la: 10 Đ ̉ ̀ ảng bộ cấp huyện, thị xã và 3 Đảng bộ trực thuộc với 44.129 đảng viên sinh hoạt ở 451 tổ chức cơ sở đảng. Trong đó bao gồm các loại hình: Cơ sở đảng xã, phường, thị trấn có 140 tổ chức cơ sở đảng (chiếm 31% so với tổng số cơ sở đảng)… Trong đó 295 tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh chiếm 65,44%; 134 tổ chức cơ sở đảng đạt loại khá và 22 tổ chức cơ sở Đảng yếu kém… Thực trạng công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên trong những năm đầu tái lập phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn, đòi hỏi sự nỗ lực của toàn Đảng bộ trong công tác xây dựng Đảng nói chung, xây dựng tổ chức cơ sở đảng nói riêng. 2.2. CHỦ TRƯƠNG VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN (19972000) 2.2.1. Chủ trương của Trung ương Đảng về xây dựng tổ chức cơ sở đảng (19972000) ̣ ại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (61996), Đảng chỉ rõ: Trong Tai Đ công tác xây dựng Đảng phải thường xuyên nắm vững và quán triệt, kiện
- 10 toàn hệ thống tổ chức đảng, thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ. Nâng cao sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng. Cụ thể hóa quan điểm Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Quy định số 29QĐ/TW ngày 261997, quy định về thi hành Điều lệ Đảng; Chỉ thị số 29CT/TW ngày 1421998, về tăng cường công tác kiểm tra của Đảng; Chỉ thị số 30CT/TW ngày 1821998, về “Xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; Nghị quyết số 10NQ/TW, tháng 21999, Về một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong công tác xây dựng Đảng hiện nay; Quy chế số 53QC/TW ngày 0551999, về chế độ kiểm tra cán bộ và công tác cán bộ… Qua các văn kiện đó thể hiện rõ nhưng v ̃ ấn đề cơ ban vê xây d ̉ ̀ ựng tổ chưc c ́ ơ sở đang đã đ ̉ ược nhận thức đầy đủ, toàn diện hơn và là một trong những nhiệm vụ cấp bách được chú trọng trong công tác xây dựng Đảng, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.2.2. Đảng bộ tỉnh Hưng Yên quán triệt và triển khai thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng về xây dựng tổ chức cơ sở đảng (1997 2000) Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, tháng 11 năm 1997, Đảng bộ tỉnh Hưng Yên đã tiến hành Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV. Đại hội nêu rõ: Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, có kiến thức và năng lực, có uy tín, đủ sức lãnh đạo nhân dân Hưng Yên vượt qua khó khăn thử thách, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng tỉnh giầu mạnh, xã hội công bằng văn minh.. Thực hiện chủ trương của Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị số 05CT/TU, ngày 241997, Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh; Hướng dẫn số 70 HD/TC, ngày 1541997 về Thực hiện Chỉ thị Tiếp tục đẩy mạnh phong trào
- 11 thi đua xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh; Kế hoạch số 17 KH/TU ngày 6 tháng 7 năm 1999 về Tự phê bình và phê bình thực hiện nghị quyết TW 6 (lần 2); Kế hoạch số 23KH/TU năm 2000 về Đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên…. 2.2.3. Quá trình chỉ đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (19972000) Về công tác tư tưởng chính trị Quán triệt nghị quyêt Đ ́ ại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XIV “Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt”, đông th ̀ ời tiếp tục thực hiện Chỉ th ị 05CT/TU ngày 24 1997 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng quan tâm chỉ đạo tổ chức thực hiện. Công tác triển khai thực hiện các nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy đều gắn với chương trình hành động của từng cấp, từng ngành, góp phần nâng cao nhận thức chính trị, ý thức cảnh giác cách mạng củng cố lòng tin của nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng, thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phươ ng. Về xây dựng tổ chức Tính tổng trong 4 năm (19972000), co 72,56% t ́ ổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch vững mạnh, (năm 1997 có 65,41% tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch vững mạnh đến năm 2000 tăng lên 79,22% tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh), các Đảng bộ huyện và tương đương có số tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch vững mạnh chiếm tỷ lệ cao là thị xã Hưng Yên đạt 75%, huyện Mỹ Hào đat 82%, Kim Đ ̣ ộng đat 76,6%, huy ̣ ện Tiên Lữ đat 71%... ̣ Mặc dù vậy, công tac xây d ́ ựng tổ chức cơ sở đảng còn một số hạn chế như: Tỉ lệ tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh không đồng đều, tập trung nhiều ở khối lực lượng vũ trang, khối các cơ quan dân, chính, đảng tỉ lệ thấp hơn. Một số tổ chức cơ sở đảng ở địa phương và khối doanh nghiệp còn đạt tỉ lệ trong sạch, vững mạnh thấp như huyên Phù C ̣ ừ, huyên Tiên L ̣ ữ, ̣ huyên Ân Thi…
- 12 Về phát triển đảng viên Từ năm 1997 đến năm 2000, thực tế công tác phát triển đảng viên phát triển đều đặn, trung bình hang năm ̀ mở được từ 20 đến 24 lớp bôi d ̀ ương ̃ nhận thức về Đảng cho 2.015 đến 2.116 quần chúng ưu tú; kết nạp được từ 1.272 đến 1.475 đảng viên... Số lượng đảng viên được kết nạp ngày càng tăng. Số lượng đảng viên được đào tạo nâng cao trình độ về văn hóa, lí luận ngày càng tăng, trong đó có nhiều đảng viên nữ, đảng viên trẻ, góp phần nâng cao chất lượng đảng viên, đap ́ ưng yêu câu, nhiêm vu m ́ ̀ ̣ ̣ ơi. ́ Về công tác cán bộ ̉ ảm bảo cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, Đê đ đáp ứng cả nhiệm vụ trước mắt và lâu dài, Đảng bộ tỉnh đa ra ch ̃ ủ trương thực hiện cụ thể: Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch đào tạo, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức; có hình thức tuyên truyền phù hợp, thực hiện kế hoạch trẻ hóa, nâng cao trình độ cán bộ đương chức, đánh giá, sử dụng đúng cán bộ để phát huy được năng lực chuyên môn trong bộ máy chính quyền các cấp. Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ. Về công tác kiểm tra Trong nhiệm Khóa XIV), Uy ban kiêm tra Tinh uy đã ki ̉ ̉ ̉ ̉ ểm tra được 778 lượt tổ chức cơ sở đảng, 2.415 lượt đảng viên (có 503 cấp ủy viên các cấp) trong việc chấp hành cương lĩnh, điều lệ, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Kết quả kiểm tra, có 1.351 đảng viên và cấp ủy viên vi phạm; đa x ̃ ử lý kỷ luật 32 tổ chức cơ sở đảng và 1.272 đảng viên (có 402 cấp ủy viên các cấp), trong đó có 215 đảng viên bị khai trừ. Ngoài ra còn đưa ra khỏi Đảng 439 đảng viên bằng các hình thức khác, có 34 đảng viên bị xử lý bằng pháp luật. Kết quả đạt được trong xây dựng tổ chức cơ sở đảng của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên từ (1997 2000) đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã, hội tỉnh Hưng Yên.
- 13 Tiểu kết chương 2 Trong điều kiện tỉnh mới được tái lập trước bộn bề khó khăn thách thức để ổn định phát triển kinh tế xã hội, Đảng bộ tỉnh Hưng Yên đã quán triệt các quan điểm của Đảng về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng, kip th ̣ ơi đ ̀ ề ra chủ trương, chính sách cụ thể trong lãnh đạo, chỉ đạo các đảng bộ cơ sở thực hiện các nhiệm vụ chính trị ở địa phương, đơn vị. Đồng thời, các tổ chức cơ sở đảng phải nỗ lực vươn lên, nắm bắt và thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, quyết tâm thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị trong những năm tiếp theo. CHƯƠNG 3 ĐẢNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2010 3.1. ĐẢNG BỘ TỈNH HƯNG YÊN QUÁN TRIỆT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VẾ XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRƯỚC TÌNH HÌNH MỚI (20012005) 3.1.1. Yêu câu m ̀ ơi đôi v ́ ́ ơi công tac xây d ́ ́ ựng tô ch ̉ ưc c ́ ơ sở đang cua ̉ ̉ Đang bô tinh H ̉ ̣ ̉ ưng Yên Trước tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi trên nhiều bình diện khác nhau và có tác động không nhỏ tới việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng tiếp tục khẳng định vai trò, tầm quan trọng của công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng, Nghị quyết Đại hội nhấn mạnh: Tất cả các đảng bộ, chi bộ ở cơ sở đều nắm vững và thực hiện đúng chức năng là hạt nhân lãnh đạo chính trị đối với chính quyền, đoàn thể, các tổ chức kinh tế, các đơn vị sự nghiệp, các mặt công tác và các tầng lớp nhân dân ở cơ sở, nâng cao tính
- 14 chiến đấu, khắc phục tình trạng thụ động, ỷ lại, buông lỏng vai trò lãnh đạo. Cụ thể hóa tinh thần Nghị quyết Đại hội IX của Đảng, Ban Tổ chức Trung ương ban hành Hướng dẫn số 09HD/TCTW, ngày 30102002, Hướng dẫn đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng; Hướng dẫn số 10 HD/TCTW, ngày 30102002 hướng dẫn đánh giá chất lượng đảng viên; Ngày 2732003, Ban Bí thư ban hành Chỉ thị số 23CT/TW về đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai đoạn mới; Ngày 332004, BCH Trung ương Đang ban hành 2 quy đinh: Quy đ ̉ ̣ ịnh số 94QĐ/TW, quy định chức năng nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ phường, thị trấn va Quy đinh s ̀ ̣ ố 95QĐ/TW, quy định chức năng nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở xã;… Để xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh, chỉ đạo thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị ở địa phương, đòi hỏi các tổ chức cơ sở đảng phải nắm bắt thực tế tình hình cụ thể của tổ chức, địa phương và có sự thống nhất cao trong tư tưởng, hành động của tập thể lãnh đạo cũng như toàn thể đảng viên. Trong đó, nhấn mạnh việc nâng cao trình độ về mọi mặt cho đảng viên, khả năng phòng và xử lý các tình huống phức tạp xảy ra... 3.1.2. Đảng bộ tỉnh Hưng Yên tăng cường chỉ đạo xây dựng tô ch ̉ ưć cơ sở đang ̉ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (2005), đê ra ph ̀ ương hướng, nhiệm vụ 5 năm (20012005) và chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2001 2010). Về công tác xây dựng Đảng, Đại hội chỉ rõ, nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định là phải tiếp tục xây dựng Đảng bộ vững mạnh trên cả 3 mặt: chính trị, tư tưởng và tổ chức; Tăng cường công tác kiểm tra của Đảng. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân. Nâng cao trình độ tổ chức và chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- 15 Thực hiện thần Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Chỉ thị số 03CT/TU, ngày 2162001 về việc “đẩy mạnh phong trào thi đua và nâng cao chất lượng tổ chức đảng trong sạch vững mạnh trong giai đoạn hiện nay”; Chương trình số 35CTr/TU ngày 2762002 Về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn (goị ̀ ơ sở); Nghị quyết số 24NQ/TU ngày 3112005 về việc thực hiện chung la c Nghị quyết số 42NQ/TW ngày 30112004 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước... 3.1.3. Quá trình triển khai xây dựng tô ch ̉ ưc c ́ ơ sở đang c ̉ ủa Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (20012005) Về công tác tư tưởng chính trị Tập trung vào quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX và Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV. Kiện toàn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác tuyên giáo, báo cáo viên từ tỉnh đến cơ sở. Duy trì đều đặn các hoạt động thông tin, tuyên truyền nội bộ và đại chúng. Công tác giáo dục truyền thống được chú trọng. Thành lập Ban Chỉ đạo đấu tranh chống "Diễn biến hòa bình trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa"; đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Vê xây d ̀ ựng tổ chức ́ ̣ Tiêp tuc thực hiên cuôc vân đông xây d ̣ ̣ ̣ ̣ ựng, chinh đôn Đ ̉ ́ ảng theo tinh thâǹ ̣ Nghi quyêt Trung ́ ương 6 (lân 2) khoa VIII. ̀ ́ Phong trao thi đua xây d ̀ ựng tô ch ̉ ưć cơ sở đang ̉ trong sạch, vững mạnh được duy tri,̀ số tổ chức cơ sở đảng có vấn đề nổi cộm đã đượ c chỉ đạo giả quyết thường xuyên, có chuyển biến tích cực. Hang năm có trên 80% c ̀ ơ sở đaṭ trong sạch, vững mạnh , số tổ chức cơ sở đảng yêu kem giam dân. K ́ ́ ̉ ̀ ết quả phân tích chất lượng tổ chức cơ sở đảng trong 5 năm (20012005) cho thấy, năm 2001 toàn tỉnh có 81.38% tổ
- 16 chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh đến năm 2005 tăng 84,15% tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch vững mạnh. Số cơ sở đảng yếu kém giảm từ 1,92% năm 2001 xuống còn 0,75% năm 2005. Về phát triển đảng viên Qua khảo sát thực tiễn về số lượng và chất lượng đảng viên toàn tỉnh, tổng số đảng viên tăng từng năm, từ 48.453 đảng viên năm 2001 tăng lên 52.493 đảng viên năm 2005. Số đảng viên đủ tư cách phát huy tốt tác dụng ̉ ̀ ̀ ến động không đều trong 5 năm. Năm 2001 sô đang viên đ giam dân va bi ́ ̉ ủ tư cách phát huy tốt tác dụng là 35.561 đang viên, chiêm 85,5%, đên năm 2005 co ̉ ́ ́ ́ ̉ 31.053 đang viên, chiêm 71,05%... Ch ́ ất lượng đảng viên hàng năm tỷ lệ hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt trung bình trên 70%, vi phạm tư cách giảm xuống dưới 1%, phát triển đảng viên mới đảm bảo chất lượng, tỷ lệ đảng viên là nông dân, công nhân, trí thức, đảng viên trẻ và nữ đều tăng. Về công tác cán bộ Đảng bộ tỉnh Hưng Yên tiến hành tổng kết công tác tổ chức và cán bộ theo các nghị quyết của Trung ương, xây dựng đề án qui hoạch cán bộ giai đoạn 20012005 và những năm tiếp theo. Coi trọng việc tạo nguồn cán bộ, đặc biệt là cán bộ trẻ, cán bộ nữ, trên cơ sở đó có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, luân chuyển, đề bạt đúng quy trình và phù hợp với yêu cầu khả năng của cán bộ. Thực hiện đề án về đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở; thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn theo Nghị định sô 121 c ́ ủa Chính phủ và chế độ phụ cấp của tỉnh đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ thôn, khu phố. Về công tác kiểm tra
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn