Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử Thể dục thể thao Việt Nam
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của luận án "Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử Thể dục thể thao Việt Nam" nhằm làm rõ những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam; làm rõ những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh và đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam, luận án đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử Thể dục thể thao Việt Nam
- 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. MỞ ĐẦU Trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 buộc các trang tin điện tử TDTT phải đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Đánh giá tổng quát về các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan cho thấy: Các công trình đã hình thành cơ sở lý luận liên quan đến năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực báo chí hoặc trong xây dựng website, quản lý quá trình đào tạo vận động viên và định hướng khái quát về phát triển trang tin điện tử TDTT Việt Nam, nâng cao hiệu quả tác nghiệp. Tuy nhiên, các công trình chưa đề cập đến những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh đối với trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử Thể dục thể thao Việt Nam”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam; làm rõ những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh và đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam, luận án đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Mục tiêu 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam và kinh nghiệm thế giới. Mục tiêu 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN (1) Trên cơ sở phân tích lý luận và thực tiễn, luận án đã xác định được cơ sở lý luận và khung đánh giá năng lực cạnh tranh cho trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Luận án đã xác định được 4 yếu tố với 20 tiêu chí cấu thành năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT gồm: Chất lượng nội dung; Chất lượng thiết kế; Chất lượng tổ chức; và Thân thiện với người dùng. (2) Luận án đã đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam thông qua khung đánh giá năng lực cạnh tranh cho thấy những tồn tại hạn chế cả về định lượng, định tính các Trang tin điện tử TDTT Việt Nam giai đoạn 2017-2019. (3) Luận án đã xây dựng được 4 giải pháp với 12 nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Kết quả kiểm chứng các giải pháp đã bước đầu mang lại hiệu quả.
- 2 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án trình bày trong 132 trang A4 gồm: Mở đầu (4 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (26 trang); Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (8 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (92 trang); phần kết luận và kiến nghị (2 trang). Trong luận án có 33 biểu bảng, 17 biểu đồ, 3 sơ đồ và 5 hình. Ngoài ra, luận án đã sử dụng 117 tài liệu tham khảo, trong đó có 22 tài liệu bằng tiếng nước ngoài và phần phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm có liên quan Tổng hợp những khái niệm có liên quan, luận án thống nhất như sau: Năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc cung cấp, mở rộng mạng lưới thông tin của ngành TDTT, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế - xã hội bền vững. 1.2. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về quản lý báo chí - truyền thông Báo chí là tiếng nói của Đảng, Nhà nước, của tổ chức chính trị - xã hội và là diễn đàn của nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng, sự quản lí của Nhà nước. Tăng cường công tác tuyên truyền trong lĩnh vực TDTT theo hướng đúng mức, không thái quá, không chạy theo thành tích thứ hạng. 1.3. Khái quát về Trang tin điện tử TDTT Việt Nam Trang tin điện tử TDTT của Ngành TDTT có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong việc giới thiệu về Ngành TDTT, cung cấp các tin tức sự kiện cũng như những thông tin dữ liệu khoa học về TDTT tới nhân dân cả nước. Trang tin điện tử TDTT là nơi tích hợp các hệ thống quản lý, tác nghiệp, với định hướng phát triển thành cổng giao dịch điện tử theo định hướng của Chính phủ. Sự phối hợp giữa các tổ chức Đảng luôn được coi trọng, nhất là việc thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ chính trị của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam. 1.4. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam Trang tin điện tử TDTT Việt Nam khi tham gia vào cạnh tranh cần tôn trọng những qui luật của cơ chế thị trường và chịu tác động của các nhân tố khách quan và chủ quan: khoa học công nghệ, toàn cầu hóa, cơ chế thị trường,
- 3 xu hướng hội tụ của truyền thông, trình độ dân trí, yêu cầu của công chúng, sự phát triển nhanh của báo chí, cơ chế quản lý, sự chỉ đạo của cấp trên... CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Lãnh đạo, cán bộ chủ chốt; cán bộ truyền thông, phóng viên, cộng tác viên; và người truy cập vào Trang tin điện tử TDTT. - Quy mô nghiên cứu: 268 người. Gồm nhóm 90 người (nhóm lãnh đạo với 27 người; nhóm truyền thông với 30 người; nhóm người dùng có trình độ với 33 người); 168 người dùng thường xuyên truy cập vào website; và 10 cán bộ lãnh đạo, cán bộ chủ chốt Trung tâm Thông tin TDTT – Tổng cục TDTT. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (1) Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu; (2) Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; (3) Phương pháp Delphi; (4) Phương pháp ma trận (5) Phương pháp kiểm chứng; (6) Phương pháp toán thống kê. 2.3. Tổ chức nghiên cứu 2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 3 năm 2021. 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Viện Khoa học TDTT và Trung tâm Thông tin TDTT - Tổng cục TDTT. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam 3.1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử Bằng phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, luận án đã xác định được những cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của trang tin điện gồm: (1) Nội dung thông tin; (2) Hình thức và thể loại; (3) Phương thức phát hành; (4) Tương tác với công chúng; (5) Thu hút quảng cáo. (Nội dung chi tiết của mỗi vấn đề được trình bày cụ thể trong luận án) 3.1.2. Xác định nhân tố và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam
- 4 Đề tài đã tổng hợp được các nhân tố và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT. Từ đó đem phỏng vấn các cán bộ quản lý, chuyên gia, phóng viên và kỹ sư tin học. Kết quả như trình bày ở bảng 3.1. Bảng 3.1 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam (n=58) TT Nhân tố Tiêu chí Ký hiệu 1 Chất lượng nội dung Tính cập nhật ND1 4.59 Phạm vi phù hợp ND2 4.57 Đa ngôn ngữ, văn hóa ND3 4.48 Truyền tải đa dạng ND4 4.43 Chính xác ND5 4.48 Khách quan ND6 4.45 Tính pháp lý ND7 4.17 2 Chất lượng thiết kế Hấp dẫn người dùng TK1 4.53 Thích hợp web tin tức TK2 4.47 Màu sắc TK3 4.12 Hình ảnh/Âm thanh/Video TK4 4.16 tối ưu Văn bản chuẩn mực TK5 4.48 3 Chất lượng tổ chức Danh mục nội dung TC1 4.16 Sơ đồ trang tin TC2 4.19 Tính nhất quán TC3 4.43 Liên kết TC4 4.53 4 Thân thiện với người Sử dụng dễ dàng TT1 4.59 dùng Đáng tin cậy TT2 4.52 Tính tương tác cao TT3 4.48 Bảo vệ quyền riêng tư TT4 4.52 Từ kết quả thu được ở bảng 3.1 cho thấy: Ở nhân tố chất lượng nội dung có 6/7 tiêu chí có kết quả điểm trung bình từ 4.43 – 4.59 điểm thuộc mức rất đồng ý và 1/7 tiêu chí có điểm 4.17 thuộc mức đồng ý; Ở nhân tố chất lượng thiết kế có 2/5 tiêu chí có kết quả điểm trung bình từ 4.47 – 4.53 điểm thuộc mức rất đồng ý và 3/5 tiêu chí có điểm từ 4.12 – 4.16 thuộc mức đồng ý; Ở nhân tố chất lượng tổ chức có 2/4 tiêu chí có kết quả điểm trung bình từ 4.43 – 4.53 điểm thuộc mức rất đồng ý và 2/4 tiêu chí có điểm từ 4.16 – 4.19 thuộc mức đồng ý; Ở nhân tố chất lượng thân thiện với người dùng cả 4/4 tiêu chí có kết quả điểm trung bình từ 4.48 – 4.59 điểm thuộc mức rất đồng ý. Như vậy, có tổng số 14/20 tiêu chí ở mức rất đồng ý và 6/20 tiêu chí ở mức đồng ý. 20 tiêu chí này được sử dụng trong đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam.
- 5 3.1.3. Xây dựng khung đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam Kết quả xác định được thể hiện ở sơ đồ 3.1 về khung đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT thông qua các nhân tố chất lượng. Năng lực cạnh tranh của trang thông tin điện tử TDTT Việt Nam NHÂN TỐ Chất lượng Chất lượng Chất lượng Thân thiện với nội dung thiết kế tổ chức người dùng Hấp dẫn người Danh mục nội Sử dụng dễ Tính cập nhật dùng dung dàng Thích hợp web Phạm vi phù hợp Sơ đồ trang tin Đáng tin cậy tin tức Đa ngôn ngữ, Tính tương tác Màu sắc Tính nhất quán văn hóa cao TIÊU CHÍ Hình ảnh/Âm Bảo vệ quyền Truyền tải đa dạng Liên kết thanh/Video tối ưu riêng tư Văn bản chuẩn Chính xác mực Khách quan Tính pháp lý Sơ đồ 3.1 Khung đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam Chất lượng nội dung: là nguồn giá trị chính cho người dùng quan tâm đến lĩnh vực TDTT. Đây là nhân tố quan trọng nhất của trang tin điện tử liên quan đến các đặc điểm của thông tin TDTT Việt Nam. Nhân tố này được một số nghiên cứu coi là cơ bản nhất trong mô hình đánh giá web. Chất lượng thiết kế: là một chiều quan trọng trong mô hình đánh giá trang tin. Thiết kế trang tin cũng tương đồng với định nghĩa hiển thị hoặc trình bày thông tin - các đặc điểm trực quan của trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Chất lượng thiết kế sẽ giúp thu hút và hấp dẫn người dùng. Chất lượng tổ chức: Nhân tố này liên quan đến việc phân nhóm hợp lý, phân loại hoặc cấu trúc các yếu tố của trang tin điện tử TDTT để giúp người dùng tiếp cận thông tin cần thiết một cách nhanh chóng, điều hướng dễ dàng, cảm thấy thoải mái trong bố cục có tính nhất quán và luôn thấy mình vẫn ở trang tin điện tử TDTT dù đã di chuyển sang các tin bài khác nhau. Thân thiện với người dùng: Nhân tố này nhằm giúp bất kỳ người dùng nào tìm thấy thông tin cần thiết của mình trong một khoảng thời gian hợp lý, khả năng duy trì mức độ cụ thể về hiệu suất sử dụng và tính tương tác hoặc kết
- 6 nối nhằm nhấn mạnh sự tồn tại của sự tương tác giữa người dùng và trang tin điện tử TDTT bằng các công cụ khác nhau. 3.1.4. Bàn luận So sánh với những kết quả nghiên cứu khác cho thấy: bên cạnh điểm tương đồng cũng có những vấn đề cơ sở lý luận ít được cụ thể hóa như “Phương thức phát hành” và “Thu hút quảng cáo”. Trong đó phương thức phát hành là một yếu tố rất quan trọng liên quan đến năng lực cạnh tranh, đối thủ nào đưa tin nhanh hơn thì họ có năng lực cao hơn. Hoặc nếu tạp chí, tờ báo, trang tin điện tử nào thu hút được quảng cáo cũng đồng nghĩa họ thu hút được một cộng đồng độc giả rộng lớn, tức là có năng lực cạnh tranh lớn. Tuy nhiên, vấn đề này đề tài không đề cập trực tiếp mà chỉ đề cập gián tiếp trong các nhân tố và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Vì có thể hiểu hai nhân tố này là hệ quả của một tạp chí, trang tin điện tử chất lượng và cạnh tranh tốt trên thị trường. Khung đánh giá năng lực cạnh tranh của đề tài xác định gồm 4 yếu tố có sự tương đồng với nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 16- NQ/TW ngày 01/8/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về công tác tư tưởng, lý luận và báo chí trước yêu cầu mới. Giải thích kết quả nghiên cứu thu được cho thấy: Luận án đã lựa chọn được 4 nhân tố dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam là chất lượng nội dung, chất lượng thiết kế, chất lượng tổ chức, thân thiện với người dùng. Như vậy, khung năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam mà đề tài lựa chọn phù hợp với mô hình nghiên cứu lý thuyết. Tức là năng lực cạnh tranh có quan hệ cùng chiều với các yếu tố Chất lượng nội dung/Thiết kế/Tổ chức/Thân thiện với người dùng. Như vậy, các nhân tố, tiêu chí của mô hình nghiên cứu lý thuyết đã được luận án lựa chọn đảm báo tính khách quan và tin cậy. Đặc biệt là làm rõ được mối quan hệ cùng chiều giữa năng lực cạnh tranh với 4 yếu tố phụ thuộc và 20 tiêu chí liên quan đến chất lượng Trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Tóm lại: Gia tăng số lượng tin bài hay đáp ứng một nhiệm vụ trong giai đoạn nhất định chỉ là mục tiêu ngắn hạn của trang tin điện tử TDTT. Để duy trì và phát triển lâu dài, Trung tâm Thông tin TDTT nói riêng và Tổng cục TDTT nói chung cần có chiến lược về nâng cao năng lực cạnh tranh cho trang tin điện tử TDTT. Trọng tâm là cách đánh giá năng lực dựa trên phản hồi từ độc giả và đội ngũ chuyên gia, phóng viên. Nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề then chốt đối với hoạt động thông tin và truyền thông về TDTT của Tổng cục TDTT, nó tác động đến tất cả các yếu tố khách quan và chủ quan, bên trong và bên ngoài. Do vậy, gợi ý cải tiến chất lượng và năng lực cạnh tranh trang tin điện tử TDTT sẽ hướng vào 4 vấn đề mà nghiên cứu đề xuất.
- 7 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam và kinh nghiệm thế giới 3.2.1. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Căn cứ cơ sở lý luận về khung đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam, đề tài đã tiến hành phỏng vấn là 168 người dùng. Kết quả như trình bày ở bảng 3.2 đến bảng 3.5 trong luận án. Tổng hợp các kết quả thu được tử bảng 3.2 đến bảng 3.5 được trình bày ở bảng 3.6. Bảng 3.2. Kết quả tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam (n = 168) TT Yếu tố Điểm Tốt Trung bình Kém 1 Chất lượng nội dung 73.7 4 2 1 2 Chất lượng thiết kế 63.6 1 2 2 3 Chất lượng tổ chức 76.5 2 1 1 4 Thân thiện với người dùng 81.5 3 0 1 73.8 10 5 5 Tỷ lệ (%) 50.0 25.0 25.0 Kết quả thu được ở bảng 3.6 cho thấy, tổng hợp chung của 4 nhân tố đánh giá năng lực cạnh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam được các đối tượng phỏng vấn đánh giá ở mức trung bình với 73.8 điểm, trong đó: 10 tiêu chí (50%) đánh giá ở mức tốt, 5 tiêu chí (25%) đánh giá ở mức trung bình và 5 tiêu chí (25%) đánh giá ở mức kém. Như vậy, trang tin điện tử TDTT Việt Nam mặc dù có điểm sáng về chất lượng song cũng còn tồn tại những tiêu chí có quan hệ không cùng chiều cần xử lý ngay hoặc cần khắc phục/cần xem xét. 3.2.2. Một số dẫn giải và kinh nghiệm thế giới 3.2.2.1. Thực trạng tin bài trên trang tin điện tử TDTT Việt Nam Để làm rõ về thực trạng tin bài có liên quan đến trang tin điện tử TDTT Việt Nam, luận án đã tiến hành đánh giá diễn biến việc sử dụng đội ngũ phóng viên và tin bài từ năm 2017-2019. Kết quả bày ở bảng 3.7. Bảng 3.3 Diễn biến tin bài trên trang tin điện tử TDTT Việt Nam năm 2017 đến 2019 TT Thống kê 2017 2018 2019 1 Số phóng viên 11 10 9 2 Số cộng tác viên 20 18 15 3 Số chuyên mục 20/20 19/20 18/20 4 Số tin bài 1232 1241 1381 Trung bình thời gian 5 4h 4h 4h xuất bản/bài Trung bình số bài xuất 6 5 5 7 bản/ngày
- 8 Số tin bài chênh lệch f17-18 = 9 f18-19 = 140 f17-19 = 149 (*) 59.877.7 64.887.0 76.797.2 t t17-18 = 0.369 t18-19 = 1.190 t17-19 = 2.083 P 0.717 0.250 0.053 * Dùng 18/20 chuyên mục, loại 2 mục liên quan Segames và Đại hội thể thao toàn quốc Kết quả thu được ở bảng 3.7 cho thấy số lượng phóng viên và cộng tác viên suy giảm từ năm 2017 đến năm 2019 nhưng số lượng tin bài lại gia tăng từ 2017 đến 2019, mức chênh giữa năm 2017 với 2019 là 149 tin bài. Còn về thời gian xuất bản không có sự thay đổi với trung bình là 4h/bài và Trung bình số bài xuất bản/ngày là 5-7 bài. Khi sử dụng kiểm định t theo cặp, tức là so sánh từng chuyên mục giữa các năm cho thấy không có sự khác biệt với P > 0.05. Như vậy, có thể đưa ra nhận định từ năm 2017 đến 2019 về cơ bản trang tin điện tử TDTT Việt Nam không có sự biến động lớn cả về định mức tin bài và biên chế phóng viên, cộng tác viên. Tuy nhiên, để làm rõ sự cân đối giữa các chuyên mục về tin bài, phóng viên tham gia cần có sự phân tích cụ thể theo từng năm. Vấn đề này được luận án dẫn giải ở năm 2017. Căn cứ kết quả tổng hợp số liệu thứ cấp của Trung tâm Thông tin – Tổng cục TDTT, đề tài đã tiến hành xác định mối quan hệ giữa số lượng tin bài với số lượng chuyên mục, số lượng phóng viên. Kết quả trình bày ở bảng 3.8 - 3.9. Bảng 3.4 Kiểm định bài viết của phóng viên đã đăng trên trang tin điện tử TDTT Việt Nam năm 2017 T Tỷ lệ p- Khác biệt Phóng viên Tổng bài t T % value Có Không 1 Phóng viên 1 168 17.48 3.947 0.003 2 Phóng viên 2 203 21.12 5.661 0.0002 3 Phóng viên 3 78 8.12 0.458 0.657 4 Phóng viên 4 172 17.90 4.143 0.002 5 Phóng viên 5 85 8.84 0.116 0.910 6 Phóng viên 6 90 9.37 0.129 0.900 7 Phóng viên 7 85 8.84 0.116 0.910 8 Phóng viên 8 4 0.42 4.081 0.002 9 Phóng viên 9 12 1.25 3.689 0.004 10 Phóng viên 10 31 3.23 2.759 0.020 11 Phóng viên 11 33 3.43 2.661 0.024 Tổng 961 100 7 4 87.467.8 63.6% 36.4% Độ tin cậy 95% 41.9-132.9
- 9 Sử dụng kiểm định t một mẫu thông qua phần mềm R, trong bảng 3.8 thu được thì tổng bài của mỗi phóng viên là biến số chúng ta cần kiểm định và là giá trị giả thiết. Kết quả thu được trị số t của 7 phóng viên từ 2.661 đến 5.661, với 10 bậc tự do, và trị số p (p-value) < 0.05. Kết quả tính toán cũng cho biết độ tin cậy 95% của tổng bài là từ 41.9 bài đến 132.9 bài. Như vậy, các phóng viên có tổng bài là 203, 172, 168, 33, 31, 12, 4 nằm quá ngoài khoảng tin cậy này. Nói cách khác, chúng ta có lí do để phát biểu rằng tổng bài trung bình của mỗi phóng viên trong năm 2017 này thật sự thấp hoặc cao hơn giá trị trung bình của tất cả các bài viết năm 2017 trên trang tin điện tử TDTT. Đồng thời tỷ lệ khác biệt chiếm 63.6% số phóng viên và không khác biệt là 36.4%. Bảng 3.5 Kiểm định bài viết của phóng viên theo chuyên mục trên trang tin điện tử TDTT Việt Nam năm 2017 Số chuyên Tỷ lệ Khác biệt TT Phóng viên t p-value mục % Có Không 1 Phóng viên 1 14 70.00 5.739 0.0002 2 Phóng viên 2 11 55.00 3.562 0.005 3 Phóng viên 3 8 40.00 1.385 0.196 4 Phóng viên 4 12 60.00 4.288 0.001 5 Phóng viên 5 6 30.00 0.066 0.949 6 Phóng viên 6 5 25.00 0.792 0.447 7 Phóng viên 7 3 15.00 2.243 0.049 8 Phóng viên 8 1 5.00 3.694 0.004 9 Phóng viên 9 4 20.00 1.517 0.160 10 Phóng viên 10 2 10.00 2.969 0.014 11 Phóng viên 11 1 5.00 3.694 0.004 Tổng 20 7 4 6.094.57 63.6% 36.4% Độ tin cậy 95% 3.02-9.16 Sử dụng kiểm định t một mẫu thông qua phần mềm R, trong bảng 3.9 thu được thì bài viết theo chuyên mục là biến số chúng ta cần kiểm định và là giá trị giả thiết. Kết quả thu được trị số t của 7 phóng viên từ 2.243 đến 5.739, với 10 bậc tự do, và trị số p (p-value) < 0.05. Kết quả tính toán cũng cho biết độ tin cậy 95% của tổng chuyên mục là từ 3.02 đến 9.16 chuyên mục. Như vậy, các phóng viên có số chuyên mục tham gia là 14, 12, 11, 3, 2, 1 nằm quá ngoài khoảng tin cậy này. Nói cách khác, chúng ta có lí do để phát biểu rằng tổng chuyên mục trung bình của mỗi phóng viên trong năm 2017 này thật sự thấp hoặc cao hơn giá trị trung bình của tất cả các phóng viên năm 2017. Đồng thời tỷ lệ khác biệt chiếm 63.6% số phóng viên và tỷ lệ không khác biệt là 36.4%.
- 10 Sử dụng kiểm định t một mẫu thông qua phần mềm R, trong bảng 3.10 thu được thì bài viết từng chuyên mục là biến số chúng ta cần kiểm định và là giá trị giả thiết. Kết quả thu được trị số t của 10 chuyên mục từ 2.245 đến 13.697, với 19 bậc tự do, và trị số p (p-value) < 0.05. Kết quả tính toán cũng cho biết độ tin cậy 95% của tổng chuyên mục là từ 26.6 đến 96.7 bài. Như vậy, có 10 chuyên mục có tổng số bài nằm quá ngoài khoảng tin cậy này. Nói cách khác, chúng ta có lí do để phát biểu rằng tổng bài trung bình của mỗi chuyên mục trong năm 2017 này thật sự thấp hoặc cao hơn giá trị trung bình của tất cả các chuyên mục năm 2017 trên trang tin điện tử TDTT. Đồng thời tỷ lệ khác biệt chiếm 50.0% số chuyên mục và tỷ lệ không khác biệt là 50.0%. Nói cách khác là có sự mất cân đối và cần điều chỉnh phù hợp. Bảng 3.6 Kiểm định bài viết theo chuyên mục của trang tin điện tử TDTT Việt Nam năm 2017 T Tỷ lệ Khác biệt Chuyên mục Số bài t p-value T % Có Không Chương trình phổ biến 1 10 0.81 3.081 0.006 giáo dục, pháp luật 2 Cải cách hành chính 10 0.81 3.081 0.006 Chương trình kế hoạch 3 12 0.97 2.961 0.008 công tác Cuộc vận động học tập 4 làm theo tấm gương 17 1.38 2.663 0.015 đạo đức Hồ Chí Minh Chuyên đề đại hội thể 5 37 3.00 1.469 0.158 thao các cấp Đề án 641 – Nâng cao 6 thể lực tầm vóc người 10 0.81 3.081 0.006 Việt Nam 7 Sea Games 29 118 9.58 3.368 0.003 8 Giáo dục đào tạo 34 2.76 1.648 0.116 9 Góc nhìn nhà quản lý 24 1.95 2.245 0.037 10 Khoa học công nghệ 39 3.17 1.349 0.193 Ngày chạy Olympic vì 11 18 1.46 2.603 0.018 sức khỏe toàn dân 12 Quan hệ quốc tế 44 3.57 1.051 0.307 13.69 13 Thể thao quần chúng 291 23.62 2.691e-11 7 14 Thể thao thành tích cao 209 16.96 8.801 3.948e-08 15 Tin tức sự kiện ngành 153 12.42 5.457 2.892e-05 16 Tin vắn 41 3.33 1.23 0.234
- 11 Toàn dân rèn luyện 17 thân thể theo gương 34 2.76 1.648 0.116 Bác Hồ vĩ đại Nghị quyết 08 của Bộ 18 39 3.17 1.349 0.193 chính trị 19 Xã hội hóa TDTT 29 2.35 1.947 0.067 20 Phóng sự ảnh 63 5.11 0.084 0.934 Tổng 1232 100 10 10 61.674.9 50 50% Độ tin cậy 95% 26.6-96.7 % 3.2.2.2. Kinh nghiệm thế giới trong ứng dụng nâng cao năng lực cạnh tranh website Luận án đã tiến hành nghiên cứu các nội dung sau: (10 Cạnh tranh trong lĩnh vực báo chí; (2) Về nghiên cứu cảm nhận chất lượng website; (3) Về nghiên cứu đo lường chất lượng website và mối quan hệ. Kinh nghiệm rút ra: Các nhà nghiên cứu nhìn chung họ xem chất lượng website là một yếu tố quan trọng trong số các yếu tố tác động đến hành vi của người dùng. Việc tiếp cận chất lượng website dựa trên cảm nhận từ nền tảng công nghệ của người dùng chỉ phù hợp với truy cập lần đầu. Nếu lặp lại việc truy cập nhiều lần thì tiếp cận chất lượng website dựa trên cảm nhận sẽ bị hạn chế. Do vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh của website cần dựa trên cả quan điểm chất lượng dịch vụ mà website mang lại. Tức là phải đảm bảo cả hai yếu tố công nghệ và chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên hạn chế của các thang đo chất lượng vẫn bị giới hạn đối với các đánh giá các yếu tố về niềm tin và cơ chế hình thành niềm tin đối với website. Vì công nghệ ứng dụng và ý tưởng của các website rất có thể bị sao chép, do vậy các thang đo chất lượng cũng chỉ có giới hạn nhất định. Do vậy, mỗi website cần bổ sung thêm các nhân tố chất lượng vào thang đo. Đặc biệt là niềm tin của độc giả và điều này chỉ có thể thực hiện được thông qua nâng cao nhận thức, hoạt động đồng bộ của cả hệ thống ngành TDTT. Nó cũng đồng nghĩa chứng minh được sự hiện diện và vai trò của ngành TDTT đối với cộng động xã hội. Tổng hợp các lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn cho thấy: Chất lượng website có quan hệ cùng chiều với Cảm nhận chất lượng sản phẩm và Chất lượng mối quan hệ với khách hàng. Chất lượng mối quan hệ được cấu thành bởi 3 thành phần chính đó là: Lòng tin, Hài lòng và Gắn kết. Chất lượng mối quan hệ chịu tác động đồng biến với Chất lượng website và Cảm nhận chất lượng sản phẩm. Tóm lại: Có thể rút ra một số nhân tố cấu thành đến chất lượng và năng lực cạnh tranh của website gồm: Chất lượng thông tin, Thoải mái khi sử dụng,
- 12 Thiết kế giao diện, Độ tin cậy, An ninh/Bảo mật, Dịch vụ khách hàng. Các nhân tố này cần tác động được đến cảm nhận và niềm tin của người dùng với website của nhà cung ứng dịch vụ. 3.2.3. Tự đánh giá năng lực cạnh tranh trang tin điện tử TDTT Kết quả đánh giá từ Trung tâm Thông tin TDTT (10 cán bộ chủ chốt) về các yếu tố chủ yếu trong các ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (ma trận IFE), bên ngoài (ma trận EFE) và vị thế cạnh tranh (ma trận CPM) được trình bày ở bảng 3.11 đến 3.13 được trình bày cụ thể trong luận án. Để làm rõ mối quan hệ giữa giữa các yếu tố bên trong từ điểm ma trận IFE = 2.5 điểm trên trục X và yếu tố bên ngoài từ ma trận EFE = 2.4 điểm trên trục Y thông qua ma trận IE. Kết quả như trình bày trên biểu đồ 3.5. Điểm EFE 4 Mạnh Trung bình Yếu I II III Cao Phát triển và Xây dựng 3 Trung bình IV V VI 2.4 Giữ vững và Duy trì 2 VII VIII IX Thấp Kết thúc hoặc Thoái vốn 1 Điểm IFE 4 3 2.5 2 1 Biểu đồ 3.1 Mối quan hệ giữa giữa các yếu tố bên trong và bên ngoài (Ma trận IE) của trang tin điện tử TDTT Từ kết quả thu được ở biểu đồ 3.5 cho thấy, giao điểm của trục IFE và EFE gặp nhau ở ô V đề xuất chiến lược giữ và duy trì. Trong trường hợp của đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT như vậy là không phù hợp. Tức là trang tin điện tử TDTT cần nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng lượng khách hàng, mà với trang tin thì đó chính là chất lượng nội dung thông tin và gia tăng độc giả truy cập. So sánh kết quả tự đánh giá từ Trung tâm Thông tin TDTT với kết quả đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, tin bài của trang tin điện tử TDTT cho thấy có sự tương đồng. Kết quả thu được từ đánh giá thực trạng được đề tài sử dụng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT. 3.2.4. Bàn luận So sánh với những kết quả nghiên cứu khác cho thấy: Kết quả nghiên cứu đã có sự khác biệt. Kết quả nghiên cứu thu được đã tìm ra được các tiêu chí có quan hệ không cùng chiều với tập hợp các tiêu chí thuộc nhân tố đánh giá. Như
- 13 vậy, các tiêu chí xác định này là một trong các cơ sở để đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT. Như vậy, cách đánh giá này hoàn toàn phù hợp với nội hàm đặt ra ở phần giả thuyết nghiên cứu. Trong phần đánh giá thực trạng, luận án không chỉ dừng lại ở phần đánh giá của người dùng (định tính), mà còn đánh giá thông qua diễn biến tin bài của trang tin điện tử TDTT từ năm 2017 – 2019. Đồng thời đi sâu phân tích chi tiết theo chuyên mục, phóng viên, thời gian xuất bản... ở năm 2017. Với kết quả thu được bước đầu nhận định có sự tương đồng với kết quả đánh giá theo 4 nhân tố trong khung đánh giá mà đề tài lựa chọn. Bên cạnh đó, thực trạng các vấn đề liên quan như nội dung thông tin, thiết kế, tổ chức và mức độ thân thiện của người dùng trang tin điện tử còn được làm rõ thông qua dẫn giải kinh nghiệm của thế giới hoặc bài viết có liên quan ở trong nước: Đề xuất mô hình: Từ kết quả thu được cho phép luận án có khuyến nghị bước đầu về sự cần thiết sử dụng khung đánh giá năng lực cạnh cho trang tin điện tử TDTT. Tuy nhiên, khi vận dụng cụ thể trong thực tiễn cần có sự nghiên cứu hoàn thiện đầy đủ hơn. Đặc biệt việc vận dụng mô hình SWOT để định vị điểm đứng nhằm đề xuất được các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh một cách phù hợp trong điều kiện môi trường trong và ngoài Trung tâm Thông tin TDTT luôn biến đổi. Khái quát hóa ý nghĩa: Kết quả nghiên cứu bước đầu đã hình thành việc sử dụng một cách hoàn chỉnh các nhân tố, tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh cho trang tin điện tử TDTT. Các nhân tố, tiêu chí đánh giá có tác động đồng bộ đến tất các vấn đề quản trị, nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính của tổ chức nhằm thu hút được độc giả đến với trang tin điện tử TDTT. Ưu điểm và khuyết điểm của kết quả nghiên cứu: Đề tài luận án đã đánh giá được thực trạng năng lực cạnh cho trang tin điện tử TDTT một cách tương đối đồng bộ dưới cả góc độ định tính, định lượng và dẫn giải kinh nghiệm thực tiễn. Tuy nhiên, đối với phần đánh giá định tính thông qua phỏng vấn, người phỏng vấn dễ hiểu nhầm hoặc so sánh trang tin điện tử TDTT với các loại hình báo chí điện tử, trang tin tổng hợp chuyên hoặc không chuyên về TDTT. Trong thực tế thì trang tin điện tử của ngành TDTT là duy nhất và khác biệt với báo điện tử cả về phương diện quản lý, điều hành và tôn chỉ, mục đích. Điều này có thể dẫn đến một số đánh giá, so sánh chưa được chuẩn xác hoàn toàn. Các ma trận IFE, EFE hoặc IE đã mang lại giá trị tốt trong tự đánh giá năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT. Có thể nói kết quả phân tích các ma trận khi kết hợp với các kết quả đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, tin bài đã bước đầu tạo nên một khung đánh giá tổng thể về: tự đánh giá và đánh giá ngoài. Tự đánh giá ở đây chính là quá trình các cán bộ quản lý, chủ chốt của Trung tâm Thông tin TDTT thực hiện; còn đánh giá ngoài là thông qua phỏng vấn và phân tích số liệu thứ cấp thu thập từ Trung tâm Thông tin
- 14 TDTT. Mặc dù chưa đầy đủ, toàn diện song bước đầu cũng đã làm sáng tỏ được thực trạng năng lực cạnh tranh của trang tin điện TDTT. Để hoàn thiện hơn nên thực hiện các phân tích và kết hợp kết quả của chúng để thảo luận về các chiến lược mới hoặc để phân tích sâu hơn. Chúng đặc biệt hữu ích khi xây dựng phân tích SWOT nâng cao, ma trận SWOT cho các chiến lược hoặc về các yếu tố bên trong, bên ngoài. Tóm lại: Mặc dù còn hạn chế nhất định nhưng kết quả đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT là khách quan và đảm bảo tin cậy. Kết quả nghiên cứu thu được là cơ sở quan trọng để luận án đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho trang tin điện tử TDTT. Trong đó các giải pháp sẽ hướng đến 4 vấn đề mà nghiên cứu đã rút ra được thông qua phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. 3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam 3.3.1. Lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam 3.3.1.1. Tổ chức lựa chọn giải pháp và nhiệm vụ của các giải pháp Mục tiêu của các giải pháp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam, đáp ứng công tác quản lý ngành TDTT và nhu cầu của bạn đọc, người yêu thích thể thao. Các giải pháp được đề xuất phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây: (1) Phù hợp với xu hướng nâng cao chất lượng trang tin điện tử TDTT Việt Nam; (2) Phù hợp với chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và ngành TDTT đối với công tác thông tin TDTT; (3) Các giải pháp có tính hệ thống; (4) Các giải pháp có tính thực tiễn. Nhằm mục đích tìm hiểu cơ sở thực tiễn của các giải pháp lựa chọn, đề tài đã sử dụng phương pháp tiếp cận Delphi. Nhóm đối tượng chia thành 3 nhóm: Nhóm 1 cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia (gọi là nhóm Lãnh đạo). Nhóm kỹ sư, thiết kế, chuyên gia công nghệ thông tin và truyền thông (gọi là nhóm Truyền thông). Nhóm người dùng trang tin điện tử TDTT như cán bộ Tổng cục TDTT, các tổ chức, người dân (Gọi là nhóm Người dùng). Tổng số 3 nhóm là 90 người: 27 nhóm lãnh đạo; 30 nhóm truyền thông; 33 nhóm người dùng. Xác định giải pháp và các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh cho trang tin điện tử TDTT nhờ phương pháp Delphi như sau: Phỏng vấn lần 1: Đề tài đề xuất 8 giải pháp, trả lời theo thang đo Likert. Các giải pháp được lựa chọn khi: Điểm theo thang đo Likert đạt mức đồng ý trở lên; Cv < 35%; phân tích phương sai ANOVA không khác biệt giữa
- 15 3 nhóm. Làm việc với đối tượng phỏng vấn, chỉnh sửa, bổ sung nội dung khảo sát để cho lần phỏng vấn lặp lại kế tiếp. Các giải pháp được lựa chọn ở lần kế tiếp khi: Điểm theo thang đo Likert lớn hơn 4.21; Cv < 25%; phân tích phương sai ANOVA không khác biệt giữa 3 nhóm. 3.3.1.2. Kết quả lựa chọn giải pháp và nhiệm vụ Kết quả lựa chọn các giải pháp Từ kết quả đánh giá thực trạng, đề tài bước đầu đã xác định được 8 giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT. Đề tài đã ứng dụng phương pháp Delphi để lựa chọn. Kết quả phỏng vấn lần 1 trên 90 đối tượng thu được tần suất trả lời như bảng 3.14 và biểu đồ 3.7 trong luận án. Thông qua kết quả phân tích từ bảng 3.15 đến bảng 3.22 và biểu đồ 3.8 đến biểu đồ 3.15 đề tài đã loại bỏ 2 giải pháp là: GP5. Nâng cao uy tín và phát triển thương hiệu của Trung tâm Thông tin TDTT. GP8. Nâng cao chất lượng sản phẩm của Trung tâm Thông tin TDTT. Đồng thời lựa chọn 6 giải pháp cho lần phỏng vấn thứ 2 bằng phương pháp Delphi sau khi đã chỉnh sữa, bổ sung. Các giải pháp đó là: GP1. Nâng cao nhận thức về Trang tin điện tử TDTT. GP2. Tăng cường tính thời sự, chuyên sâu của thông tin chuyên ngành đáp ứng nhu cầu người sử dụng. GP3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ Trang tin điện tử TDTT. GP4. Đảm bảo hiệu lực lãnh đạo và nhân lực cho Trang tin điện tử TDTT. GP6. Nâng cao năng lực tài chính cho Trung tâm Thông TDTT. GP7. Nâng cao chất lượng lao động của Trung tâm Thông tin TDTT. Kết quả phỏng vấn lần 2 thu được tần suất trả lời như bảng 3.23. Bảng 3.7. Thống kê tần suất trả lời về lựa chọn giải pháp lần 2 (n = 90) Mã Giải pháp 5 4 3 2 1 Nâng cao nhận thức về Trang n 55 30 5 0 0 GP1 tin điện tử TDTT f (%) 61.1 33.3 5.6 0 0 Tăng cường tính thời sự, chuyên n 55 27 8 0 0 GP2 sâu của thông tin chuyên ngành đáp ứng nhu cầu người sử dụng f (%) 61.1 30 8.9 0 0 Tăng cường đầu tư cơ sở vật n 48 36 6 0 0 GP3 chất kỹ thuật phục vụ Trang tin điện tử TDTT f (%) 53.3 40.0 6.7 0 0 Đảm bảo hiệu lực lãnh đạo và n 54 30 6 0 0 GP4 nhân lực cho Trang tin điện tử TDTT f (%) 60.0 33.3 6.7 0 0
- 16 Nâng cao năng lực tài chính cho n 21 27 14 20 8 GP6 Trung tâm Thông TDTT f (%) 23.3 30 15.6 22.2 8.9 Nâng cao chất lượng lao động n 26 19 16 19 10 GP7 của Trung tâm Thông tin TDTT f (%) 28.9 21.1 17.8 21.1 11.1 Từ kết quả thu được ở bảng 3.23 cho thấy tần suất trả lời các mức nhận định theo thang đo Likert 5 bậc có sự phân phối khác nhau giữa 6 giải pháp. Trong đó có 4 giải pháp có sự phân phối tập trung, cụ thể: Giải pháp 1 phân phối tập trung ở điểm 4 (33.3%) và 5 (61.1%); Giải pháp 2 phân phối tập trung ở điểm 4 (30.0%) và 5 (61.1%); Giải pháp 3 phân phối tập trung ở điểm 4 (40.0%) và 5 (53.3%); Giải pháp 4 phân phối tập trung ở điểm 4 (33.3%) và 5 (60.0%). Còn lại 2 giải pháp có sự phân phối tương đối đồng giữa các mức điểm từ 1-5 dao động trong khoảng 8.9% đến 28.9%. Kết quả thu được ở lần phỏng vấn 2 cho thấy, tỷ lệ đối tượng phỏng vấn đưa ra ý kiến nhận định tập trung ở mức đồng ý và rất đồng ý cho các giải pháp từ 1 đến 4, phân tán ở giải pháp 6 và 7, song chưa thể đưa ra kết luận lựa chọn cuối cùng. Tương tự cách làm sáng tỏ như lần phỏng vấn 1, đề tài đã tiến hành phân tích kết quả điểm trung bình, mức độ phân tán của câu trả lời (Cv) và đánh giá sự khác biệt giữa 3 nhóm QL-TT-ND theo phân tích ANOVA, so sánh bằng phương pháp Tukey (trung bình hiệu với khoảng tin cậy 95%). Kết quả tổng hợp được trình bày từ bảng 3.24 đến bảng 3.25. Bảng 3.8 Phân tích Likert và mức độ phân tán kết quả phỏng vấn lần 2 về lựa chọn các giải pháp (n=90) Mã Giải pháp Cv Nâng cao nhận thức về Trang tin điện tử GP1 4.56 0.6 13.2 TDTT Tăng cường tính thời sự, chuyên sâu của GP2 thông tin chuyên ngành đáp ứng nhu cầu 4.52 0.66 14.5 người sử dụng Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật GP3 4.47 0.62 13.9 phục vụ Trang tin điện tử TDTT Đảm bảo hiệu lực lãnh đạo và nhân lực cho GP4 4.53 0.62 13.7 Trang tin điện tử TDTT Nâng cao năng lực tài chính cho Trung tâm GP6 3.37 1.3 38.7 Thông TDTT Nâng cao chất lượng lao động của Trung GP7 3.36 1.38 41.3 tâm Thông tin TDTT Bảng 3.9 Phân tích ANOVA giữa ba nhóm phỏng vấn ở lần thứ 2 về lựa chọn các giải pháp (n=90)
- 17 Mã Df Sum Sq Mean Sq F value Pr (>F) Bậc tự Tổng bình Trung bình Giá trị F Trị số P do phương bình phương GP1 2 2.128 1.0641 3.076 0.0512 GP2 2 0.48 0.2387 0.547 0.581 GP3 2 0.71 0.3530 0.912 0.406 GP4 2 1.49 0.7448 1.969 0.146 GP6 2 28.55 14.275 10.15 0.000109 *** GP7 2 43.36 21.681 14.82 2.89e-06 *** Ghi chú: ‘***’
- 18 4.21 - 5.00 thuộc mức rất đồng ý. Các giá trị ở vị trí 25%, trung vị và 75% đều tập trung ở điểm từ 4.00 – 5.00 (mức rất đồng ý). Đồng thời hệ số biến thiên Cv từ 17.2 đến 22.7 < 25%. Kết quả này cho thấy không có sự phân tán về kết quả nhận định lựa chọn 12 nhiệm vụ ở 4 giải pháp. Khi phân tích sự khác biệt về kết quả nhận định giữa ba nhóm bằng phân tích phương sai ANOVA cho thấy điều tương tự, với giá trị P từ 0.102 – 0.835 > 0.05, tức là không có sự khác biệt. Đồng thời mức độ khác nhau giữa các nhóm QL-TT-ND ở mức độ nhỏ từ 0.01 đến 0.52 điểm với khoảng tin cậy 95%. Tóm lại: Sử dụng phương pháp Delphi đề tài đã lựa chọn được 4 giải pháp với 12 nhiệm vụ để nâng cao năng lực cạnh tranh cho trang tin điện tử TDTT Việt Nam. Cụ thể là: Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về Trang tin điện tử TDTT. Với 3 nhiệm vụ: Nâng cao nhận thức về chức năng, nhiệm vụ của Trang tin điện tử TDTT. Đổi mới nhận thức về vai trò quan trọng đặc biệt của Trang tin điện tử TDTT. Đổi mới nhận thức về yêu cầu, tầm quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT. Giải pháp 2: Tăng cường tính thời sự, chuyên sâu của thông tin chuyên ngành đáp ứng nhu cầu người sử dụng. Với 3 nhiệm vụ: Bổ sung các nội dung, chuyên mục, chuyên trang đảm bảo tính thời sự, chuyên sâu đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Đổi mới thiết kế và cấu trúc lại Website. Đổi mới phương pháp tác nghiệp. Giải pháp 3: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ Trang tin điện tử TDTT. Với 2 nhiệm vụ: Trang bị các phương tiện tác nghiệp hiện đại cho các biên tập viên, phóng viên. Tăng cường hiệu suất của website đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Giải pháp 4: Đảm bảo hiệu lực lãnh đạo và nhân lực cho Trang tin điện tử TDTT. Với 4 nhiệm vụ: Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của cấp ủy đảng các cấp, cơ quan chủ quản đối với Trang tin điện tử TDTT. Ðổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với Trang tin điện tử TDTT. Nâng cao chất lượng và phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ, phóng viên và cộng tác viên. Xây dựng cơ chế chính sách và tài chính phù hợp. 3.3.2. Xây dựng giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trang tin điện tử TDTT Việt Nam
- 19 Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về Trang tin điện tử TDTT. Giải pháp 2: Tăng cường tính thời sự, chuyên sâu của thông tin chuyên ngành đáp ứng nhu cầu người sử dụng. Giải pháp 3: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ Trang tin điện tử TDTT. Giải pháp 4: Đảm bảo hiệu lực lãnh đạo lý và nhân lực cho Trang tin điện tử TDTT. (Nội dung chi tiết của các giải pháp được trình bày cụ thể trong luận án) 3.3.3. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp 3.3.3.1. Tổ chức kiểm chứng Việc nghiên cứu ứng dụng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam được tiến hành trong thời gian 01 năm (2018-2019). Các đối tượng thực nghiệm trong Trung tâm Thông tin TDTT đều được áp dụng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT Việt Nam mà quá trình nghiên cứu của đề tài đã xây dựng. Đồng thời cũng là những người thực hiện các nhiệm vụ mà Trung tâm phân công chịu trách nhiệm, dựa trên sự quản lý một cách chặt chẽ và có sự phối hợp đồng bộ của các đơn vị có liên quan trong Tổng cục TDTT. Sau khi kết thúc quá trình kiểm chứng, luận án tiến hành so sánh kết quả đạt được trên đối tượng thực nghiệm với kết quả của các thời kỳ trước đó dựa trên số liệu lưu trữ của Trung tâm thông tin TDTT. Từ đó đánh giá hiệu quả của các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của trang tin điện tử TDTT. 3.3.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm chứng Từ các cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đã xác định được 4 tiêu chí tổng hợp và tiêu chí cụ thể: Tiêu chí tổng hợp 1: Nâng cao chất lượng bài viết (với 4 tiêu chí cụ thể). - Tiêu chí 1: Độ khác biệt của bài viết (Unique Content). - Tiêu chí 2: Bài viết đạt chuẩn Marketing. - Tiêu chí 3: Khả năng điều hướng của bài viết (Navigate). - Tiêu chí 4: Bài viết chuẩn SEO (Search Engine Optimization). Tiêu chí tổng hợp 2: Đa dạng hoá chuyên mục, chuyên trang (với 6 tiêu chí cụ thể). - Tiêu chí 1: Nền tảng và kiến trúc mở. - Tiêu chí 2: Giao diện linh động, mạnh mẽ, hỗ trợ các thiết bị di động. - Tiêu chí 3: Khả năng thu thập nội dung số. - Tiêu chí 4: Khả năng chịu tải lớn. - Tiêu chí 5: Đầy đủ tính năng phục vụ tác nghiệp. - Tiêu chí 6: Khả năng bảo mật an toàn và hiệu năng cao. Tiêu chí tổng hợp 3: Phương thức phát hành tin bài hiện đại (với 4 tiêu chí cụ thể).
- 20 - Tiêu chí 1: Đầy đủ mặt tính năng. - Tiêu chí 2: Đảm bảo khả năng về kỹ thuật. - Tiêu chí 3: Đáp ứng yêu cầu quản lý thông tin. - Tiêu chí 4: Đảm bảo khả năng bảo mật & an toàn thông tin. Tiêu chí tổng hợp 4: Nâng cao tương tác với người dùng (với 6 tiêu chí cụ thể). - Tiêu chí 1: Người dùng (User). - Tiêu chí 2: Phiên làm việc (Session). - Tiêu chí 3: Số lần xem trang (Pageview). - Tiêu chí 4: Thời gian trung bình của phiên (Avg. time per sessions). - Tiêu chí 5: Số trang/phiên (Avg. pageviews per sessions). - Tiêu chí 6: Tỷ lệ thoát (Bounce Rate). (Diễn giải các tiêu chí đánh giá được trình bày cụ thể trong luận án) 3.3.3.3. Kết quả kiểm chứng (1) Nâng cao chất lượng bài viết. Sau quá trình vận hành, đánh giá chất lượng nội dung thông qua thống kê đánh giá tin bài trên trang tin điện tử TDTT được trình bày ở bảng 3.28. Bảng 3.10. So sánh hai phương thức đánh giá chất lượng bài viết trên trang tin điện tử TDTT Phương thức đánh giá TT Xếp loại Cũ (n=1099) Mới (n=1166) Số lượng 298 174 1 Tốt % 29.5 14.9 Số lượng 664 875 2 Đạt % 65.8 75.0 Số lượng 47 117 3 Không duyệt % 4.7 10.0 2 = 80.469 với P = 2.2e-16 < 0.001 Kết quả bảng 3.28: So sánh tỷ lệ cho thấy phương thức đánh giá chất lượng bài viết mới trên trang tin điện tử TDTT có tỷ lệ bài viết đánh giá ở mức tốt là 14.9% thấp hơn hẳn phương thức đánh giá cũ 29.5%. Còn tỷ lệ bài viết không được duyệt lại cao hơn hẳn phương thức đánh giá cũ với 10.0%, trong khi phương thức đánh giá cũ là 4.7%. Kiểm định Khi bình phương giữa hai phương thức đánh giá chất lượng bài viết trên trang tin điện tử TDTT là 80.469 với P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn