intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu một số đặc điểmn sinh vật học, sinh thái học của con lai giữa giống ong nội Đồng Văn (Apis cerana cerana Fabricius) với giống ong nội địa phương (Apis cerana indica Fabricius) ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

70
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm sinh học, sinh thái học cơ bản của con lai giữa giống ong nội Đồng Văn (Apis cerana cerana Fabricius) và giống 3 ong nội (Apis cerana indica Fabricius) ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, đề tài hướng dẫn cách chọn ra tổ hợp lai cho năng suất mật cao phù hợp với địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu một số đặc điểmn sinh vật học, sinh thái học của con lai giữa giống ong nội Đồng Văn (Apis cerana cerana Fabricius) với giống ong nội địa phương (Apis cerana indica Fabricius) ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

1<br /> <br /> M<br /> <br /> ð U<br /> <br /> 1 Tính c p thi t c a ñ tài<br /> Ngh ong nuôi ong n i Apis cerana nư c ta ñã có t lâu. M t<br /> ong n i thơm ngon nên ngư i tiêu dùng r t ưa chu ng. Tuy nhiên,<br /> ong n i hay b c bay chia ñàn, s c ñ tr ng c a ong chúa th p, và d<br /> m c các b nh v u trùng.<br /> Theo Ph m H ng Thái (2008) ong n i nư c ta có 2 phân loài.<br /> Apis cerana cerana (A. c. cerana) phân b<br /> ð ng Văn, Hà Giang<br /> (ong n i ð ng Văn) và Apis cerana indica (A. c. indica) phân b<br /> các vùng còn l i trên c nư c.<br /> Hi n nay, ch n l c gi ng ong n i Vi t Nam chưa ñư c ñ u tư<br /> thích ñáng, ñ c bi t là chưa có chương trình ch n l c lai t o gi ng<br /> ong n i ph c v s n xu t nên tính t ñàn, năng su t m t c a ñàn ong<br /> chưa cao, ñàn ong hay b nhi m các b nh v u trùng (Chinh P. H,<br /> Tam D. Q, 2004). ðưa gi ng ong A. c. cerana ð ng Văn thu n hóa,<br /> nuôi dư ng các vùng khác nhau và cung c p gi ng này cho s n xu t<br /> là hư ng phát tri n gi ng có nhi u tri n v ng. Tuy nhiên, hàng năm<br /> ph i t o l i chúa m i t i ð ng Văn s r t t n kém và khó t o ñư c<br /> ong chúa ñ s lư ng l n trong cùng th i gian. Nghiên c u lai t o<br /> ong A. c. cerana ð ng Văn v i ong A. c. indica m t s vùng c a<br /> mi n B c Vi t Nam nh m t o t h p lai có th ñàn l n, năng su t<br /> m t cao, ñ ng th i t o ñư c ong chúa ñ qui mô l n gi m giá thành<br /> ñem l i hi u qu kinh t cho ngư i nuôi ong nh m ñáp ng nhu c u<br /> c p bách c a th c ti n s n xu t, vì v y chúng tôi ñã ti n hành ñ tài:<br /> “Nghiên c u m t s ñ c ñi m sinh v t h c, sinh thái h c c a con<br /> lai gi a gi ng ong n i ð ng Văn (Apis cerana cerana Fabricius)<br /> v i gi ng ong n i ñ a phương (Apis cerana indica Fabricius)<br /> m t s t nh mi n B c Vi t Nam”.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2 Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài<br /> 2.1 Ý nghĩa v khoa h c<br /> Xác ñ nh ñư c nh ng ñ c ñi m sinh h c, sinh thái h c c a con lai<br /> gi a ong chúa ð ng Văn Apis cerana cerana v i ong ñ c Apis<br /> cerana indica m t s t nh mi n B c Vi t Nam. Cung c p tư li u ñ<br /> gi ng d y và nghiên c u liên quan ñ n ch n t o gi ng ong.<br /> 2.2 Ý nghĩa th c ti n<br /> Trên cơ s k t qu nghiên c u m t s ñ c ñi m sinh h c, sinh<br /> thái h c và ñ c tính kinh t có ý nghĩa c a con lai gi a ong chúa<br /> ð ng Văn Apis cerana cerana v i ong ñ c Apis cerana indica m t<br /> s t nh mi n B c Vi t Nam và k t qu th c nghi m nuôi các t h p<br /> lai các ñ a phương ñ khuy n cáo s d ng con lai ph c v s n xu t.<br /> 3 M c ñích và yêu c u ñ tài<br /> 3.1 M c ñích<br /> Trên cơ s nghiên c u các ñ c ñi m sinh h c, sinh thái h c cơ<br /> b n c a con lai gi a gi ng ong n i ð ng Văn (Apis cerana cerana<br /> Fabricius) và gi ng ong n i (Apis cerana indica Fabricius) m t s<br /> t nh mi n B c Vi t Nam ñ ch n ra t h p lai cho năng su t m t cao<br /> phù h p v i ñ a phương.<br /> 3.2 Yêu c u<br /> - Ch n ñư c các ñàn làm b m , ti n hành t o chúa và t o ong<br /> ñ c cho giao ph i t i ñi m cách ly ñ t o các t h p lai.<br /> - Nghiên c u ñ c ñi m sinh v t h c, sinh thái h c cơ b n c a con<br /> lai, so sánh các ñ c tính kinh t s n xu t gi a con lai và b m<br /> m t<br /> s t nh mi n B c Vi t Nam ñ ch n ra t h p lai có năng su t m t<br /> cao, ít m c các b nh v u trùng ñ ph c v s n xu t.<br /> 4 ð i tư ng và ph m vi nghiên c u<br /> 4.1 ð i tư ng nghiên c u<br /> - T h p lai gi a gi ng ong A. c. cerana ð ng Văn v i gi ng ong<br /> <br /> 3<br /> <br /> A. c. indica c a 2 ñ a phương là Hà Tây (cũ) và Yên Bái.<br /> 4.2 Ph m vi nghiên c u<br /> - T p trung nghiên c u m t s ñ c ñi m hình thái, sinh h c, sinh<br /> thái h c và các ñ c tính kinh t c a các t h p lai.<br /> 5 ðóng góp m i c a ñ tài<br /> L n ñ u tiên lai t o thành công con lai gi a ong chúa ð ng Văn<br /> Apis cerana cerana v i ong ñ c Apis cerana indica Hà Tây (cũ) và<br /> Yên Bái. Cung c p các d n li u v ñ c ñi m sinh h c, sinh thái h c<br /> và các ñ c tính kinh t c a các t h p lai.<br /> Bư c ñ u nuôi th nghi m thành công t h p lai ð ng Văn – Hà<br /> Tây t i Hà Tây và ð ng Văn –Yên Bái t i Yên Bái.<br /> 6 C u trúc c a lu n án<br /> Lu n án chính có 126 trang, g m 5 ph n: m ñ u (4 trang), chương<br /> 1: T ng quan tài li u (37 trang), chương 2: V t li u, n i dung và phương<br /> pháp nghiên c u (18 trang), chương 3: K t qu nghiên c u (65 trang),<br /> K t lu n và ñ ngh (2 trang). ðã tham kh o 159 tài li u; trong ñó có 18<br /> tài li u ti ng Vi t, 141 tài li u ti ng Anh.<br /> Chương 1<br /> T NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U<br /> 1.1 Cơ s khoa h c c a ñ tài nghiên c u<br /> - Gi i tính và cơ ch xác ñ nh gi i tính ong m t<br /> ong m t, ong chúa và ong th có b nhi m s c th lư ng b i 2n=<br /> 32, ong ñ c có b nhi m s c th ñơn b i n=16. Theo Mackensen<br /> (1951), gi i tính c a ong m t ñư c xác ñ nh b i dãy alen t i m t locus<br /> ñơn gen. Nghiên c u g n ñây ñã ch ng minh r ng tính tr ng liên quan<br /> ñ n gi i tính c a ong m t do các alen c a gen csd (complementary sex<br /> determination) qui ñ nh (Beyer et al., 2003). Nh ng cá th d h p t<br /> (có 2 alen khác nhau t i Locus này) là con cái: ong chúa ho c ong th .<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nh ng cá th ñ ng h p t (có 2 alen gi ng nhau t i Locus này) là ong<br /> ñ c lư ng b i và chúng s b ong th ăn ñi.<br /> Theo Page and Laidlaw (1982 a) n u ong chúa giao ph i 1 l n<br /> v i 1 ong ñ c mang 1 alen gi ng v i 1 alen c a ong chúa thì nó s ñ<br /> tr ng g m 50% ñ ng h p t là ong ñ c lư ng b i không có kh năng<br /> s ng sót và ch có 50% d h p t phát tri n thành ong trư ng thành.<br /> Theo Adam et al. (1954); Woyke (1976), có kho ng 6 - 18 alen gi i<br /> tính trong các qu n th ong. D a vào t l ong ñ c lư ng b i trong<br /> ñàn ong, Woyke (1976) ñưa ra công th c tính t l c n huy t c a ñàn<br /> ong là: N = 1/C Trong ñó: N là s alen g i tính.<br /> Locus gen gi i tính có 12 alen suy ra t l ong ñ c lư ng b i là<br /> C (%) = 1/12 = 8,33% . ðây ñư c coi là gi i h n ñ xác ñ nh m c ñ<br /> c n huy t c a ñàn ong.<br /> - Cơ s khoa h c v ch n l c và nhân gi ng ong m t: lai t o trong<br /> ch n gi ng ong m t là lai gi a hai hay m t s phân loài ho c các nòi<br /> ñ a lý v i nhau ñ t o con lai (Roberts, 1967). Ưu th lai th hi n rõ<br /> th h th nh t (con lai F1) ñ n F2 th hi n khác nhau và không còn<br /> tác d ng F3. Ngư i nuôi ong ch s d ng F1, m t s s d ng F2<br /> nhưng không s d ng F3 (Phùng H u Chính, 2012). Lai gi a các<br /> phân loài cho con lai có ưu th lai cao, năng su t m t tăng t 30 300% (Fressnaye và Lavie, 1976). T năm 1949 M ñã s d ng<br /> gi ng lai n i ti ng gi a dòng Midnite (t g c là ong A. m. caucasica<br /> và A. m. carnica) v i dòng Starline (có ngu n g c t ong Ý A. m.<br /> ligustica). Lai ong ñ c A. m. carpatica v i ong chúa A. m. caucasica<br /> và ngư c l i cho năng su t m t tăng lên 26,9 và 10% sáp ong tương<br /> ng tăng 28,5 và 7%.<br /> Hi n nay, lai t o trên ong A. cerana còn khá m i m . Các phép<br /> lai ñã ñư c ti n hành t i Thái Lan ñó là lai xuôi, ngư c gi a ong A. c.<br /> indica Thái lan v i ong A. c. cerana Trung Qu c.<br /> n ð ñã lai 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> d ng sinh thái ong A. c. cerana là Himachal và Kishmir.<br /> <br /> Vi t nam<br /> <br /> ngư i nuôi ong di chuy n ong A. cerana t mi n B c vào mi n Nam<br /> ñã xu t hi n ong lai gi a ong chúa A. cerana mi n B c và ong ñ c A.<br /> cerana mi n Nam. Ong lai có ưu th hơn ong A. cerana mi n Nam<br /> như th ñàn, năng su t m t l n hơn và kháng b nh u trùng t t hơn<br /> (Phùng H u Chính, 2012).<br /> 1.2 Nghiên c u ngoài nư c<br /> Theo Michenner (2000) ong Apis cerana thu c ngành chân ñ t<br /> (Arthropoda), L p Côn trùng (Insecta), B<br /> cánh màng<br /> (Hymenoptera), H ong m t (Apidae),T c (Apini), Gi ng (Apis),<br /> Loài (Apis cerana).<br /> Theo Engel (1999) loài A. cerana có 8 phân loài còn theo<br /> Herburn (2001) ong A. cerana có t i 33 phân loài trong ñó 9 phân<br /> loài ñã ñư c ñ t tên và 24 phân loài chưa ñư c ñ t tên. ð n nay vi c<br /> phân chia các phân loài ong Apis cerana v n chưa th ng nh t.<br /> - ð c ñi m hình thái c a m t s phân loài ong Apis cerana<br /> A. c. cerana có kích thư c cơ th khá l n. Chi u dài vòi hút trung<br /> bình là 5,25 mm. A. c. indica có kích thư c cơ th nh nh t, chi u dài<br /> vòi hút trung bình t 4,58- 4,78 mm (Rutter, 1988). A. c. himalaya<br /> kích thư c cơ th là trung gian c a 2 phân loài A. c. indica và A. c.<br /> cerana. Chi u dài vòi hút trung bình c a loài này là 5,14 mm (Phùng<br /> H u Chính, 1996). A. c. japonica kích thư c cơ th khá l n, chi u dài<br /> vòi hút trung bình là 5,18 mm.<br /> - ð c ñi m sinh h c ong A. cerana Fabricius<br /> ðàn ong A. cerana thư ng có m t ong chúa, vài nghìn ñ n hàng<br /> v n ong th và vài ch c ñ n vài trăm ong ñ c.<br /> + Ong chúa: m i ñàn ong, thư ng có ch 1 ong chúa, ñôi khi có 2<br /> con. Ong chúa s ng t i 3 năm nhưng ñ nhi u tr ng và ti t nhi u ch t<br /> chúa ñ tu i 6 ñ n 9 tháng.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2