intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Chọn tạo các dòng đậu xanh (Vigna radiata L.) bằng đột biến EMS trên hai giống ĐX208 và Taichung

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là tạo ra được nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ cho công tác chọn tạo giống đậu xanh; chọn tạo được từ 2-4 dòng đậu xanh đột biến ngắn ngày, có kiểu trái chín đồng loạt với năng suất cao hơn hoặc tương đương so với giống gốc, ít nhiễm sâu đục thân và bệnh đốm lá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Chọn tạo các dòng đậu xanh (Vigna radiata L.) bằng đột biến EMS trên hai giống ĐX208 và Taichung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Khoa học Cây trồng Mã ngành: 9620110 TÊN NCS: TRẦN THỊ THANH THỦY TÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHỌN TẠO CÁC DÕNG ĐẬU XANH (Vigna radiata L.) BẰNG ĐỘT BIẾN EMS TRÊN HAI GIỐNG ĐX208 VÀ TAICHUNG Cần Thơ, 2019
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Người hướng dẫn chính: PGS.TS. Trương Trọng Ngôn Người hướng dẫn phụ: Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trường Họp tại: Vào lúc ….. giờ ….. ngày Phản biện 1: Phản biện 2: Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Trung tâm Học liệu, Trường Đại học Cần Thơ. Thư viện Quốc gia Việt Nam.
  3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Trần Thị Thanh Thủy, Trương Trọng Ngôn, 2016. Khảo sát năng suất và kiểu chín của các dòng đậu xanh đột biến ở thế hệ M5. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ - Số chuyên đề Nông nghiệp (2016) (Tập 3). Trang 218-225. 2. Trần Thị Thanh Thủy, Trương Trọng Ngôn, 2016. Phân tích các thông số di truyền ở bốn quần thể đậu xanh Taichung đột biến thế hệ M3. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ – Số 47b. Trang 127-132. 3. Trần Thị Thanh Thủy và Trương Trọng Ngôn, 2018. Chọn tạo 12 dòng đậu xanh ĐX208 đột biến (Vigna radiata L.) có kiểu trái chín đồng loạt bằng dấu phân tử DNA. Trong Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Công nghệ Sinh học. Báo cáo khoa học (Proceedings). Hội nghị Khoa học Công nghệ sinh học toàn quốc, ngày 26 tháng 10 năm 2018, Hà Nội. Nhà Xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ: 1282- 1289. 4. Trần Thị Thanh Thủy và Trương Trọng Ngôn, 2018. Nghiên cứu và khai thác 19 dòng Taichung đột biến (Vigna radiata L.) dựa vào đặc điểm hình thái, nông học và dấu phân tử DNA. Trong Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Công nghệ Sinh học. Báo cáo khoa học (Proceedings). Hội nghị Khoa học Công nghệ sinh học toàn quốc, ngày 26 tháng 10 năm 2018, Hà Nội. Nhà Xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ: 1290-1297.
  4. Chƣơng I. GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Đậu xanh [Vigna radiata (L.) Wilczek] l ậu qu n tr n n n t v n t Đậu xanh rất u ạm, khoáng chất, vitamin và l n uồn sắt ất l ợn o (Kim et al., 2015). C ậu xanh rất thích hợp cho vi c xen canh và luân canh v i nhiều loại cây trồng khác, trồn ậu xanh còn ó t ể ả tạo ợ kết ấu ất (War et al., 2017) Tr tìn ìn b ến ổ k í ậu n n , ạn mặn n l vấn ề n êm tr n , v k ả năn ịu ạn k , ậu x n ợ xem n một trồn p ứn ợ n u ầu ấp t ết n (Rao, 2016). V t N m, ậu x n p n bố n ều vùn Du ên ả N m Trun Bộ v T n u ên. Theo số li u thu thập ợ t ì ậu x n ó năn suất bình quân khoảng 0,7 tấn/ha, và biến ộng l n giữa các vùng miền (Nguyễn Văn C ơn và ctv., 2014) N u ên n n ơ bản dẫn ến năn suất thấp có thể l do ậu x n t ờn ợc trồn trên ất xấu, nông dân sử dụng giốn ũ ủ ị p ơn k ôn ợc ch n l c và trái chín k ôn ồng loạt. Nghiên cứu cho thấy chỉ có khoản 65% tr ậu xanh có thể ợc thu hoạch trong vòng 70-75 ngày sau khi gieo (NSKG), 18% trong lần thu hoạch thứ hai 75-80 NSKG và 17% trong lần thu hoạch thứ ba 90-95 NSKG (Rahman, 1991). Trong nhữn năm ần , ột b ến ảm ứn ã ợ ôn n ận là có u quả o tron v ả t n ốn trồn Aut v App r o (2009) cho rằn , Ethyl methane sulp on te (EMS) l t n n ột b ến u quả về p ổ b ểu n v ợ sử dụn p ổ b ến Trên t ế , EMS ã ợc sử dụng thành công trong vi c tạo ra giống m ó năn suất cao, chất l ợng tốt, chống chịu ợ ều ki n bất lợi của ngoại cản trên ậu trắng (G r j nd D n vel, 2009), ậu nành (Song et al., 2010; Satpute and Fultambkar, 2012), ậu xanh (Sandhu et al., 2003; Priya, 2009; Mishra and Singh, 2014). Bên cạn ó, v c phân tích kiểu gen bằng các kỹ thuật sinh h c phân tử DNA ã v n ợc phát triển mạnh, là một trong những kỹ thuật úp o p ơn p p n giống ột biến tr nên nhanh chóng và có hi u quả ơn Nhằm cung cấp t êm ơ s khoa h c, vật li u cho công tác ch n tạo giốn ũn n ốn ậu xanh m i luận án “Chọn tạo các dòng đậu xanh (Vigna radiata L.) bằng đột biến EMS trên hai giống ĐX208 và Taichung” ã ợc thực hi n. 1
  5. 1.2 Mục tiêu - Tạo ra ợc nguồn vật li u kh ầu phục vụ cho công tác ch n tạo giốn ậu xanh. - Ch n tạo ợc từ 2-4 dòn ậu x n ột biến ngắn ngày, có kiểu tr ín ồng loạt v năn suất o ơn oặ t ơn ơn so v i giống gốc, ít nhiễm s u ục thân và b n ốm lá. 1.3 Những đóng góp mới của luận án Đã tạo ợc nguồn vật li u quý có tiềm năn năn suất cao. Đã tạo ợ 11 dòn ột b ến ó t ềm năn v n ợ ặ ểm s n tr n , ìn t , nôn , năn suất v t n p ần năn suất Đ ểm m i nhất trong luận án là vi n k ểu hình kết hợp v i phân tích kiểu en ũn n n sự s k d tru ền bằn dấu SSR Đồn t ờ x ịn trìn tự nu leot de của một số gen liên quan ến vùng gen khố l ợng 1000 hạt củ 6 dòn ột biến bằng dấu SNPs. Chƣơng II. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP 2.1 Thời gian và địa điểm 2.1.1 Thời gian nghiên cứu: Từ 8/2013 ến 07/2017 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu - Nghiên cứu các quần thể ậu xanh M1 tạ N l i Vi n Nghiên cứu & Phát triển Công ngh Sinh h c, Tr ờng Đại h c Cần T ơ. - Các nghiên cứu n ặc tính nông sinh h c củ dòn ột biến từ M2-M6 ợc thực hi n tại Lô D1, Nông trại Thực nghi m Khu 2, Tr ờn Đại h c Cần T ơ (ĐHCT). - Các thí nghi m nghiên cứu về sinh h c phân tử ợc thực hi n tại Bộ môn Di truyền và Ch n giống Cây trồng, Khoa Nông nghi p, Tr ờn ĐHCT và Công ty Sinh hóa Phù Sa. 2.2 Vật liệu nghiên cứu - Giốn ậu xanh: gồm 2 giống ậu xanh, sử dụng làm vật li u xử lý ột biến l ĐX208 v T un . - M ời bảy cặp mồi SSR (do Công ty Sinh hóa Phù Sa cung cấp) dùn ể kiểm tra kiểu gen ồng hợp và sự ìn ủa gen vùng gen ngày trổ hoa và khố l ợng 1000 hạt. Tên và trình tự mồ ợc công bố b i Wang et al. (2004); Wang et al. (2009); Li et al. (2001); Somta et al. (2008); Somta et al. (2009), Dikshit et al. (2012). 2
  6. - Vật l u v ó ất dùng tron xử lý ột b ến v s n p n tử 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.1 Phƣơng pháp gây tạo đột biến bởi EMS Mục tiêu: Tạo n uồn vật l u k ầu Nội dung: (i) L m t uần g ốn ĐX208 v T un 3 t ế tr k xử lý v EMS; ( ) P ơn p p tạo ột b ến t ự n dự theo quy trình ủ Roychowdhury and Tah (2011b): Xử lý 390 ạt ậu tốt ủ 2 ốn ĐX208 v T un 4 mứ nồn ộ 0,2%; 0,4%, 0,6%, 0,8% EMS, n m t ứ ố ứn ợ xử lý v n ất. 2.3.2 Nghiên cứu các quần thể đột biến ở M1 Mục tiêu: X ịn sứ sốn ủ quần t ể ột b ến oạn cây con, oạn trổ o và tỉ l ết so v ố ứn , u suất v u quả ột b ến Nội dung: Gồm 2 t í n m: T í n m 1 n ên ứu quần t ể ĐX208 ột b ến, t í n m 2 n ên ứu quần t ể T un ột b ến Mỗ t í n m ồm 5 n m t ứ tron ó 4 n m thứ ợc xử lý EMS t ơn ứng v i 4 mức nồn ộ là 0,2%; 0,4%; 0,6% và 0,8% và 1 nghi m thứ ối chứng (giống ĐX208 hoặc Taichung t ơn ứng). Bố trí thí nghi m theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Mỗi lần lặp lại ợc gieo 4 hàng, mỗi hàng dài 3,2 m, khoảng cách 40 x 10 cm, 1 hạt/hốc, sử dụng công thức phân 60N-60P2O5-40K2O. Tại thời ểm thu hoạch, thu tất cả các cá thể M1, theo từng nghi m thức, mỗi một cá thể thu 1 trái gom chung lại. 2.3.3 Khảo nghiệm các quần thể đột biến ở M2 và M3 Mục tiêu: Nhân dòng v n ặ ểm hình thái, nông h c của các quần thể ậu x n ột biến thế h M2 và M3 Ư l ợc các thông số di truyền và ch n dòn ột biến u tú M3. Nội dung: Mỗ t ế ồm 2 t í n m (t ế M2 eo v o vụ Đôn Xu n 2013-2014, t ế M3 eo v o vụ Xu n Hè 2014), thí n m 1 n ên ứu quần t ể ĐX208 ột b ến, t í n m 2 n ên ứu quần t ể T un ột b ến Mỗ t í n m ồm 5 n mt ứ tron ó có 4 nghi m thứ t ơn ứng v i 4 mức nồn ộ EMS là 0,2%; 0,4%; 0,6% và 0,8% EMS và 1 nghi m thứ ối chứng t ơn ứng. Bố trí thí nghi m theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Khoảng cách gieo (45x20) cm, mỗi nghi m thức gieo 10 hàng, mỗi 3
  7. hàng dài 3m, 2 cây /hốc. Thu 25-30% cá thể M2 (hạt M3) ó ặc tính tốt từng nghi m thức. thế h M3 ch n v t dòn ậu x n ột biến theo mụ t êu năn suất o, tr ín ồng loạt. 2.3.4 Khảo nghiệm các dòng đậu xanh đột biến ở M4 và M5 Mục tiêu: Đ n năn suất thành phần năn suất, kiểu trái chín ồng loạt của 13 dòn ĐX208 ột biến, 19 dòn T un ột biến thế h M4 và M5. Nội dung: T ế M4 và M5 ợ trồn v o vụ T u Đôn 2014 và vụ T u Đôn 2015 t ơn ứn . Mỗ t ế ồm 2 t í n m, thí nghi m 1 có 13 dòn ĐX208 ột biến và giốn ĐX208 (ĐC), mỗi một dòng là một nghi m thức, thí nghi m 2 gồm 19 dòn T un ột biến và giốn T un (ĐC) Thí nghi m ợc bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Khoảng cách gieo (45x20), 2 cây/hốc, mỗi nghi m thức gieo 10 hàng. 2.3.5 Khảo nghiệm các dòng đậu xanh đột biến ở M6 Mục tiêu: Ch n ợc từ 2-4 dòn ột biến u tú, n ắn ngày, chín ồng loạt, năn suất cao, ít nhiễm s u ục thân và b n ốm lá. Nội dung: Gồm 2 t í n m ợ t ự n v o vụ Đôn Xu n 2015-2016. Bố trí thí nghi m theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Thí nghi m 1 ó 13 dòn ĐX208 ột biến, thí nghi m 2 gồm có 20 dòn T un ột biến, cả t í n m ều sử dụn ốn ĐX208 làm giốn ối chứn (vì l ốn n ợc trồng phổ biến tạ ĐBSCL) Cách bố trí thí nghi m giống v i mục 2.3.4. 2.3.6 Phƣơng pháp thu thập các chỉ tiêu ngoài đồng + Thu thập các chỉ tiêu về ặc tính nông sinh h c từ M1-M6 dự t eo mô tả ủ IBPGR, 1980 v Bisht et al., 2005. + T u t ập k ểu b ến dị trên l từ M1-M6 dự t eo mô tả ủ Gustaffson (1940). + T u t ập ỉ t êu k ểu trái ín ồn loạt dự t eo mô tả ủ Mondal (2011). + Đ n mứ ộ n ễm s u, b n v ổ n ã t eo 5 ấp ủ AVRDC (2005). 2.3.7 Phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu + Sức sống của cây con 4
  8. Số cây con thờ ểm 15 NGKG Sức sống % = x 100 Số cây con quan sát + Sức sống của cây lúc trổ Số cây lúc trổ Sức sống % = x 100 Số cây quan sát + Tỉ l gây chết so v ối chứn (LOC) ợc tính dựa theo công thức của Roychowdhury and Tah (2011). + Hi u quả và hi u suất ột biến ợc tính dựa theo công thức của Konzak et al. (1965). + H số p ơn s k ểu en v số p ơn s k ểu ìn ợ tín dự t eo công thức của Singh và Chaudhary (1985). + H số d tru ền t eo n ĩ rộn v t ến bộ d tru ền ợ tín dự theo công thức của Allard (1960). + Phần trăm t ến bộ di truyền tính theo giá trị trung bình ợ tín dự t eo công thức của Johnson et al. (1955). 2.3.8 Phƣơng pháp dấu phân tử ở thế hệ M6 Mục tiêu: (i) K ểm tr k ểu en ồn ợp v n sự k b td tru ền dòn ậu x n ột b ến t ế M6; (ii) X ịn ợ trìn tự nucleotide của 6 dòn ột b ến u tú M6. Nội dung: (i) K ểm tr k ểu en ồn ợp v n sự k b td tru ền ủ dòn ột b ến bằn dấu SSR; ( ) Sử dụn 17 mồ SSR có l ên qu n ến k ố l ợn 1000 ạt v n trổ o ể k ểm tr en ồn ợp n , sự k b t d tru ền ủ dòn ậu x n ột b ến Ly trích DNA Ly trích DNA bằng dung dị m CTAB (Doyle and Doyle, 1990). Kiểm tra chất l ợng DNA trên gel pol r l m de 12% v o nồn ộ DNA trên máy quang phổ Eppendorf BioPhotometer D.30. Phản ứng PCR-SSR Thành phần hóa h c cho một phản ứng PCR bao gồm 10 l, tron ó có 5 l PCR Master Mix 2X (hãng sản phẩm taq); 3 l H2O PCR, 0,5 l mồi xuôi, 0,5 l mồ n ợc và 1 l DNA. Tất cả ợc trộn ều tr c khi cho vào máy PCR GeneAmp PCR System 2700. Phản ứn ợc thực hi n 5 phút 95°C, s u ó l 35 u kỳ, bao gồm: 30 giây 95°C, 30 giây kế tiếp tùy thuộc vào nhi t ộ gắn mồi của mỗi mồi SSR m ều chỉnh trên máy cho phù hợp. Kéo dài chuỗi 5
  9. trong 30 giây 72°C, 5 phút 72°C và sản phẩm ợc trữ 10°C trong 20 phút. Sản phẩm của phản ứn PCR ợc kiểm tr trên el n di polyacrylamide 12% trong dung dịch TBE 0,5X bằng máy ATTA Compact PAGE-Twin. Nhuộm gel trong ethidium bromide (10 mg/lít) khoảng 15-20 phút. Rửa gel v n c cất trong 5 phút và chụp ảnh gel. + Giải trình tự gen của 6 dòn ậu x n ột biến và 2 giống ối chứng (ĐX208 v T un ) Dựa vào trình tự nucleotide của vùng gen khố l ợng 1000 hạt (Singh et al., 2016), và vi c tham khảo trình tự nucleotide trên ngân hàng NCBI (https://legumeinfo.org/blast/nucleotide/nucleotide) oạn mồi VrSrThr ã ợc thiết kế ể khuế ại DNA củ 6 dòn ậu xanh ột biến và 2 giống gốc (ĐX208 v T un ), sản phẩm khuế ại khoảng 1806 bp cho bộ gen, và ợc giải trình tự bằng máy ABI 3130, USA tại Công ty Sinh hóa Phù Sa. Trình tự mồ ợc thiết kế n s u: F: 5’-TGGGCTTCATAAGGGCAAGG-3’ R: 5’-AAGGAGGGAGATCCCCGAAA-3’ 2.4 Xử lý số liệu Các thông số thốn kê n số trun bìn , ộ l ch chuẩn, h số biến t ên CV% ợc xử lý b i phần mềm Microsoft Excel ver. 2010. Phần mềm SPSS 21 0 ợ dùn ể p n tí p ơn s v kiểm ịnh sự khác bi t giữ dòn ậu x n ột biến trong thí nghi m. Các số li u phân tử gồm số li u dấu SSR (17 mồi) và dấu SNPs (gen liên quan ến vùng gen khố l ợng 1000 hạt) ợc phân tích b i phần mềm GenAlEx 6.5, DNAsp 5.1, và BioEdit 7.2. Chƣơng III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Kết quả gây tạo đột biến Sau khi xử lý b i EMS trên 2 giống ĐX208 v T un , ã tạo ợc 8 quần thể ậu x n ột biến, tron ó 4 quần thể ĐX2, ĐX4, ĐX6, ĐX8 ợc tạo ra từ giốn ĐX208 và 4 quần thể TC1, TC2, TC3, TC4 ợc tạo ra từ giống Taichung. 3.2 Kết quả nghiên cứu các quần thể đột biến ở M1 3.2.1 Sức sống ở các quần thể đậu xanh đột biến ở M1 Các quần thể M1 ợc trồn tron n l i nhằm khảo sát sức sống của cây 2 thời kỳ (15 ngày sau khi gieo và thời kỳ cây trổ hoa). 6
  10. Tại thờ ểm 15 NSKG, các quần thể ậu xanh ột biến ều có tỉ l cây còn sống thấp ơn quần thể ĐX208 (ĐC) và Taichung (ĐC), ngoại trừ quần thể ĐX208 0,4% EMS có sức sốn t ơn ơn v i quần thể ĐX208 (ĐC). Bốn quần thể ĐX208 ột biến có sức sốn o ơn sức sống của 4 quần thể T un ột biến (Bảng 3.1). Tuy nhiên từng nồn ộ EMS khác nhau thì tỉ l cây sống rất khác nhau, chứng tỏ tỉ l cây còn sốn ộc lập v i nồn ộ xử lý. Bảng 3.1: Sức sống các quần thể ậu x n ột biến oạn 15 NSKG và trổ hoa vụ T u Đôn 2013 Tổng số cây Tỉ l (%) Nghi m thức Quan 15 Lúc Cây 15 GCSV Cây lúc sát NSKG trổ NSKG ĐC (*) trổ Thí nghi m 1: quần thể ĐX208 ĐX208 (ĐC) 355 322 289 90,7 0,00 89,8 0,2% EMS 373 321 298 86,1 0,31 92,8 0,4% EMS 375 340 306 90,7 -5,92 90,0 0,6% EMS 376 320 273 85,1 6,21 85,3 0,8% EMS 377 328 278 87,0 -2,50 84,8 Thí nghi m 2: quần thể Taichung T un (ĐC) 372 315 284 84,7 0,00 90,2 0,2% EMS 370 297 276 80,3 5,71 92,9 0,4% EMS 373 299 267 80,2 5,08 89,3 0,6% EMS 364 300 255 82,4 4,76 85,0 0,8% EMS 373 301 254 80,7 4,44 84,4 Ghi chú: (*): Gây chết so với đối chứng ở 15 NSKG oạn trổ hoa, sức sống các quần thể ậu x n ột biến giảm theo chiều n tăn dần nồn ộ EMS (Bảng 3.1). Tỉ l cây sống lúc trổ các quần thể ều o ơn tỉ l cây sống oạn 15 NSKG (ngoại trừ quần thể ĐX208 (ĐC) v quần thể ĐX208 0,8% EMS). Cây chết nhiều oạn 7 NSKG ến 15 NSKG có thể l do t ộng trực tiếp của EMS lên hạt giống ản n ến sự m c mầm và sức sống của cây. Từ thờ ểm 15 NSKG ến oạn trổ hoa cây thích nghi dần nên ít chết, vậy có thể kết luận EMS ản ng mạnh sức sống của cây thờ ểm 15 NSKG ơn l thờ ểm trổ hoa. Kết quả t ơn tự ũn ợc tìm thấy tài li u của Mahna et al , 1989 trên ậu xanh. 3.2.2 Tỉ lệ gây chết so với đối chứng (LOC) Tỉ l gây chết so v ối chứng cho biết mức nồn ộ nào thì tốc ộ gây chết cây là cao nhất. Tỉ l gây chết so v ối chứng cao nhất quần thể ĐX208 0,6% EMS (6,21%) và quần thể Taichung 0,2% EMS 7
  11. (5,71%). Kết quả cho thấy LOC ộc lập theo từng quần thể có xử lý EMS và phụ thuộc vào giống (kiểu gen) và nồn ộ xử lý (Bảng 3.1). 3.2.3 Tần số đột biến, hiệu quả và hiệu suất đột biến Tần số ột biến cao nhất quần thể ĐX208 0,6% EMS (24,7%) và quần thể Taichung 0,8% EMS (26,4%). Đa số quần thể có nồn ộ EMS cao thì tần số ột biến n tăn , chứng tỏ tần số ột biến tỉ l thuận v i nồn ộ xử lý. Hi u quả ột biến là chỉ số nói lên mứ ộ p ứng của kiểu gen t i sự tăn nồn ộ của chất ột biến. các quần thể ĐX208 ột biến và các quần thể T un ột biến thì hi u quả ột biến cao nhất nồn ộ 0,2% EMS tiếp tục giảm dần theo từng mức nồn ộ t ơn ứng và thấp nhất nồn ộ 0,8% EMS. Hi u suất ột biến là chỉ số dùn ể n mứ ộ ột biến của kiểu gen lên tỉ l ột biến gây chết. Hi u suất ột biến cao nhất khi xử lý EMS giống ĐX208 nồn ộ 0,4% EMS (1,97) và giống Taichung nồn ộ 0,8% EMS (1,69). Bảng 3.2: Tần số ột biến, hi u quả và hi u suất ột biến các quần thể ột biến thế h M1, vụ T u Đôn 2013 Nghi m thức SCQS SCĐB TSĐB CCLT Hi u quả Hi u suất (cây) (cây) (%) (%) ột biến ột biến Thí nghi m 1: quần thể ĐX208 ột biến 0,2% EMS 321 41 12,8 7,2 63,9 1,70 0,4% EMS 340 67 19,7 10,0 49,3 1,97 0,6% EMS 320 79 24,7 14,7 41,2 1,68 0,8% EMS 328 63 19,3 15,2 24,0 1,27 Thí nghi m 2: quần thể T un ột biến 0,2% EMS 276 30 10,9 7,1 54,4 1,54 0,4% EMS 267 44 16,5 10,7 41,2 1,54 0,6% EMS 255 54 21,2 15,0 35,3 1,41 0,8% EMS 254 67 26,4 15,6 33,0 1,69 Ghi chú: SCQS: Số cây quan sát; SCĐB: Số cây đột biến; TSĐB: Tần số đột biến; CCLT: Cây chết lúc trổ 3.3 Đột biến hình thái lá ở các quần thể đột biến từ M1-M3 Các quần thể ột biến từ M1 ến M3 ều xả r ột biến về hình thái l n ột biến di p lục v ột biến về số l ợng lá (Hình 3.1 và Hình 3.2). 8
  12. 3.4 Ước lược thông số di truyền các quần thể đậu xanh ở thế hệ M3 Ư l ợc thông số di truyền các tính trạng số l ợn úp ịnh n ún p ơn p p n l c cho các thế h ột biến kế tiếp. Các quần thể ậu xanh M3 ều có h số ph ơng sai kiểu hình (PCV) cao hơn h số ph ơng sai kiểu gen (GCV) tất cả tính trạng khảo sát (Bảng 3.3), n n sự chênh l t ơn ối nhỏ, chứng tỏ các yếu tố môi tr ờn t ộn ít ến sự biểu hi n tính trạng, tính trạng chủ yếu do kiểu gen kiểm soát (Jagaonkar et al., 1990). H số p ơn s k ểu gen có giá trị cao (GCV>15%) tính trạng số tr / , năn suất hạt/cây các quần thể ột biến và 2 giống ĐX208 v T un (ĐC). GCV có giá trị thấp (GCV70%) số các tính trạng khảo sát (ngoại trừ ĐX208 (ĐC) và T un (ĐC) tính trạng chiều cao cây, khố l ợng 1000 hạt. T un (ĐC) tính 9
  13. trạng số trái trên cây và quần thể T un ột biến 0,6% EMS tính trạng khố l ợng 1000 hạt). Tiến bộ di truyền tính theo giá trị trung bình (GAM) có mứ ý n ĩ thấp quần thể ĐX208 (ĐC) tính trạng khố l ợng 1000 hạt (6,5%) và quần thể T un (ĐC) ối v i tính trạng chiều cao cây (9,6%). GAM mứ ý n ĩ trun bìn quần thể ĐX208 (ĐC) tính trạng chiều cao cây (16,7%) và quần thể T un (ĐC) ối v i tính trạng khố l ợng 1000 hạt (14,6%). Các quần thể còn lạ ều có GAM cao. Ư l ợn số d tru ền o n ữn tín trạn số l ợn rất ữu í ov n ốn , úp o v nl ốn ạt u quả o Tu n ên, nếu ỉ dự v o h b ể n 2 b ến dị d tru ền t ì kết quả v nl ốn k ôn ợ ín x Johnson et al. (1955) ề n ị nên kết ợp ữ số d tru ền t eo n ĩ rộn ( 2b) v p ần trăm t ến bộ d tru ền tín t eo trị trung bình (GAM) úp n k ểu ìn n l một u quả n ất Bảng 3.3: Thông số di truyền 4 tính trạng số l ợng của các quần thể ột biến và 2 giống gốc (ĐX208 và Taichung) GCV PCV h2b GAM Tính trạng Nghi m thức (%) (%) (%) (%) A. Các quần thể ĐX208 ĐX208 (ĐC) 10,5 13,7 59,1 16,7 0,2% EMS 11,7 12,3 91,8 23,2 Cao cây 0,4% EMS 12,6 12,8 96,3 25,4 (cm) 0,6% EMS 12,0 12,5 92,2 23,8 0,8% EMS 12,3 12,5 96,4 24,8 ĐX208 (ĐC) 28,7 31,6 82,7 53,8 0,2% EMS 39,1 40,5 93,1 77,6 Số trái/cây 0,4% EMS 39,7 42,9 85,4 75,6 (trái) 0,6% EMS 40,3 41,5 93,9 80,4 0,8% EMS 31,7 32,5 94,8 63,5 ĐX208 (ĐC) 5,5 9,4 33,5 6,5 0,2% EMS 8,3 9,2 80,9 15,4 Khố l ợng 0,4% EMS 7,2 7,3 98,1 14,7 1000 hạt (g) 0,6% EMS 8,5 8,7 96,3 17,2 0,8% EMS 8,1 8,5 90,8 15,9 ĐX208 (ĐC) 33,8 36,5 85,8 64,6 0,2% EMS 41,9 43,9 91,0 82,3 Năn suất 0,4% EMS 43,2 48,3 80,2 79,8 hạt/cây (g) 0,6% EMS 44,6 45,5 95,7 89,8 0,8% EMS 37,1 37,9 96,0 74,9 B. Các quần thể Taichung Taichung (ĐC) 6,4 9,0 51,8 9,6 Cao cây (cm) 0,2% EMS 12,0 14,1 73,4 21,2 10
  14. GCV PCV h2b GAM Tính trạng Nghi m thức (%) (%) (%) (%) 0,4% EMS 15,5 16,9 84,6 29,5 0,6% EMS 13,3 15,6 72,0 23,2 0,8% EMS 14,0 16,1 75,4 25,0 T un (ĐC) 21,3 37,3 32,6 25,0 0,2% EMS 29,8 34,9 72,9 52,4 Số trái/cây 0,4% EMS 32,9 37,0 79,0 60,3 (trái) 0,6% EMS 35,0 39,7 77,6 63,5 0,8% EMS 25,8 27,9 85,2 49,0 T un (ĐC) 8,6 10,5 67,4 14,6 0,2% EMS 12,2 13,5 82,4 22,8 Khố l ợng 0,4% EMS 10,7 11,7 84,3 20,3 1000 hạt (g) 0,6% EMS 11,6 14,0 66,7 19,6 0,8% EMS 12,7 14,4 78,0 23,1 T un (ĐC) 21,3 23,9 79,8 39,3 0,2% EMS 33,1 41,2 64,5 54,8 Năn suất 0,4% EMS 36,1 39,0 85,4 68,7 hạt/cây (g) 0,6% EMS 35,7 40,7 77,1 64,6 0,8% EMS 30,3 33,2 83,4 57,0 3.5 Kết quả tuyển chọn các cá thể đột biến ở M3 Nhằm mục tiêu tách ợ dòn ột biến có thờ n s n tr ng ngắn, o tr ín ồng loạt, năn suất cao từ M3, nên các thí nghi m ợc thực hi n liên tiếp vào 3 vụ T u Đôn 2013, Đôn Xu n 2013- 2014, Xuân Hè 2014 t ơn ứng v i từng thế h M1, M2 và M3. Các quần thể ậu x n ột biến ợc trồng chung v i giống gố (ĐX208 v T un ) ể n ợ k qu n ơn Kết quả ã tách ợ 32 t ể ậu x n ột b ến u tú (Bản 3 4) C t ể n sẽ ợ n n dòn v ợ k ảo s t n t ếp tụ tron t ế kế t ếp Bảng 3.4 Thành phần năn suất và năn suất (g/cây) của 32 cá thể ậu xanh ột biến ợc tuyển ch n M3 TT Trái/cây Dài trái Hạt/trái KL.1000 Năng Tên dòng (trái) (cm) (hạt) hạt (g) suất (g/cây) 1 ĐX2-1-26-5 20,0 9,8 10,0 71,5 14,29 2 ĐX2-1-26-6 21,0 10,8 10,4 71,6 15,64 3 ĐX2A-6-3-1 23,0 11,9 11,4 76,9 20,15 4 ĐX4-6-1-1 24,0 11,7 11,4 78,1 21,37 5 ĐX4-6-1-5 28,0 10,7 10,6 67,6 20,05 6 ĐX4A-3-3-1 29,0 10,5 10,6 71,0 21,82 7 ĐX4A-3-32-1 24,0 9,3 8,8 65,2 13,76 8 ĐX4A-3-5-6 24,0 9,2 13,4 62,7 20,18 9 ĐX6-5-1-10 22,0 10,0 10,2 63,8 14,31 11
  15. TT Trái/cây Dài trái Hạt/trái KL.1000 Năng Tên dòng (trái) (cm) (hạt) hạt (g) suất (g/cây) 10 ĐX6-6-28-14 20,0 8,9 8,2 75,5 12,39 11 ĐX8-1-28-8 23,0 10,6 12,2 6,73 18,89 12 ĐX8-5-1-3 22,0 11,4 11,4 7,57 19,00 13 ĐX8A-5-18-2 20,0 10,2 10,8 6,51 14,07 14 TC2-1-33-11 30,0 10,7 13,8 72,2 29,89 15 TC2-5-3-5 27,0 10,4 10,4 60,5 16,99 16 TC2-6-16-12 25,0 9,5 12,0 56,7 17,00 17 TC2A-2-10-11 17,0 11,1 13,2 61,3 13,75 18 TC2A-3-24-8 9,0 11,9 13,2 66,7 7,92 19 TC2A-4-33-4 32,0 10,3 13,2 60,2 25,41 20 TC2A-5-9-5 22,0 11,1 13,0 71,6 20,47 21 TC4-1-12-10 30,0 11,1 13,5 55,3 22,40 22 TC4-1-4-11 21,0 11,3 12,6 60,4 15,97 23 TC4-1-6-3 21,0 9,6 12,1 60,4 15,34 24 TC4-6-10-1 22,0 11,2 13,1 67,4 19,43 25 TC6-3-13-8 23,0 11,2 12,4 77,0 11,95 26 TC6-6-15-8 13,0 10,7 13,2 57,5 9,86 27 TC6-6-24-4 25,0 11,0 12,0 56,4 16,92 28 TC8-1-17-2 21,0 10,2 13,2 49,4 13,68 29 TC8-1-20-3 28,0 9,6 13,4 63,0 23,63 30 TC8-2-8-4 22,0 10,6 11,2 59,0 14,54 31 TC8-3-16-9 11,0 11,2 12,2 77,1 10,35 32 TC8-4-3-5 36,0 11,8 12,1 68,0 29,64 3.6 Kết quả khảo nghiệm các dòng đột biến ở thế hệ M4, M5 Thế h M4 và M5 ợc thực hi n vào vụ T u Đôn 2014 v 2015 tại lô D1, Nông trại Thực nghi m k u 2, Tr ờn ĐHCT nhằm mục tiêu nhân dòng và khảo nghi m ặc tính nông sinh h , so s n năn suất sơ k ểx ịn dòn u v t. Kết quả khảo nghi m cho thấy dòn ậu x n ột biến M4 và M5 ều có thờ n s n tr ng ngắn từ 57-68 ngày M4, từ 55-69 ngày M5, ều o tr ín ồng loạt, trung bình >91,9% trái chín trong lần thu hoạ ầu tiên. Một số ặc tính nông h ợc ghi nhận n s u: Chiều cao cây của các dòng ĐX208 ột biến d o ộng từ 80,2-92,2 cm (p>0,05) M4, và từ 89,7-113cm (**p
  16. Bản 3 5: Đặc tính nông h v năn suất củ 32 dòn ột biến M4 và M5 và giốn ĐX208 v T un Giống/dòng Cao cây Số trái/cây KL. 1.000 hạt Năn suất thực tế (cm) (trái) (g) (tấn/ha) M4 M5 M4 M5 M4 M5 M4 M5 Thí nghi m 1 ĐX208 (ĐC) 86,8 104,7c 13,1 10,6d 59,7bcd 65,6ab 1,55 1,13d ĐX2-1-26-5 84,5 97,8d 13,4 12,2a-d 60,7a-d 67,9ab 1,54 1,12d ĐX2-1-26-6 83,0 94,3de 13,5 14,5a 59,6cd 67,3 ab 1,70 1,16cd ĐX2A-6-3-1 92,2 94,3de 13,3 13,3abc 62,2a 64,6ab 1,61 1,30bcd ĐX4-6-1-1 87,7 91,1e 12,9 14,0ab 60,8abc 69,9a 1,58 1,58a ĐX4-6-1-5 89,8 89,7e 13,7 12,3 a-d 60,5a-d 63,6b 1,58 1,28bcd ĐX4A-3-3-1 91,2 111,5ab 13,9 11,2cd 59,0d 64,4ab 1,53 1,38abc ĐX4A-3-32-1 86,2 107,2bc 13,8 11,3cd 59,3cd 65,9ab 1,51 1,45ab ĐX4A-3-5-6 87,3 113,0a 14,7 12,0a-d 49,9e 56,4c 1,32 1,29bcd ĐX6-5-1-10 80,2 91,3e 13,4 11,6bcd 60,5a-d 64,4ab 1,40 1,43ab ĐX6-6-28-14 83,9 89,9e 13,8 12,7a-d 60,4bcd 67,4ab 1,52 1,48ab ĐX8-1-28-8 89,7 108,9abc 14,6 10,9cd 59,5cd 65,6ab 1,55 1,39abc ĐX8-5-1-3 80,8 89,9e 12,8 12,3a-d 61,4ab 65,1ab 1,58 1,29bcd ĐX8A-5-18-2 86,4 105,2c 14,5 10,4d 59,4 cd 65,0ab 1,57 1,45ab Kiểm ịnh F ns ** ns * ** * ns ** CV (%) 7,17 2,68 5,66 11,01 1,57 4,75 7,75 9,47 Thí nghi m 2 T un (ĐC) 80,4a-d 86,5e-h 17,5c-f 11,2h 46,7def 60,7a 1,72d 1,72b-f TC2-1-33-11 80,7a-d 94,1bc 19,3a-e 17,0cd 41,0hi 51,1fgh 2,16a-d 1,67b-f TC2-5-3-5 77,5bcd 87,7def 16,6def 13,4e-h 50,2b-f 54,9b-f 2,4a 1,36hi TC2-6-16-12 52,9f 78,6i 16,4def 17,0cd 38,8i 49,4gh 2,29abc 1,66b-f TC2A-2-10-11 83,9abc 87,4d-g 18,9a-f 13,4e-h 50,6b-f 54,5b-f 2,16a-d 1,61def TC2A-3-24-8 82,3a-d 88,7de 21,8ab 15,3def 51,4bcd 54,4b-f 2,36ab 1,59ef TC2A-4-33-4 79,9a-d 82,8f-i 16,4def 22,2a 41,6ghi 49,4gh 1,78cd 2,06a TC2A-5-9-5 70,5cde 82,6f-i 17,6b-f 16,6cd 52,9ab 57,9ab 2,47a 1,85b TC4-1-12-10 92,7a 92,5cd 16,0ef 13,8e-h 48,6b-f 53,6c-f 1,75d 1,58efg TC4-1-4-11 81,1a-d 85,4e-h 14,9f 12,2gh 50,2b-f 55,7b-e 1,75d 1,53efg TC4-1-6-3 73,9b-e 82,6f-i 20,5a-d 19,8b 40,5i 47,7h 1,85bcd 1,69b-f TC6-3-13-18 77,6bcd 92,0cd 16,9def 15,2def 51,1b-e 54,7b-f 1,97a-d 1,75b-e TC4-6-10-1 73,2b-e 100,4a 18,5a-f 11,9gh 46,1efg 59,8a 2,08a-d 1,83bc TC6-6-15-8 70,2de 82,3ghi 21,2abc 16,6cd 48,9b-f 54,7b-f 2,38a 1,74b-e TC6-6-24-4 86,3ab 91,9cd 16,0ef 12,8fgh 45,6fgh 54,6b-f 2,18a-d 1,40ghi TC8-1-17-2 75,0b-e 83,5f-i 22,1a 13,2e-h 41,4ghi 52,0e-g 2,24a-d 1,31i TC8-1-20-3 83,5a-d 87,7def 16,7def 14,7d-g 52,1abc 52,2d-f 2,16a-d 1,67b-f TC8-2-8-4 78,2bcd 92,0cd 19,5a-e 11,2h 48,9b-f 54,8b-f 2,14a-d 1,76b-e TC8-3-16-9 79,4a-d 97,5ab 20,7a-d 17,1cd 56,3a 59,9a 2,3abc 1,80bcd TC8-4-3-5 62,5ef 81,6hi 17,9a-f 15,7de 47,6c-f 56,3bc 2,18a-d 1,63c-f Kiểm ịnh F ** ** ** ** ** ** * ** CV (%) 8,98 3,09 11,93 9,5 5,66 3,64 12,56 6,33 Trong cùng một cột những số có chữ theo sau giống nhau thì khác biệt không ý nghĩa qua kiểm định Duncan ở mức ɑ=0,05; (**): khác biệt ở mức ý nghĩa 1%; (*): khác biệt ở mức ý nghĩa 5%; (ns): khác biệt không ý nghĩa; KL: khối lượng 13
  17. Khố l ợng 1.000 hạt dòn ĐX208 ột biến d o ộng 49,9 - 62,2 g (**p
  18. Số trái/cây Số trái/cây củ dòn ĐX208 ột biến v T un ột biến M6 ều cao (**p
  19. Bảng 3.6: Đặc tính nông h c, thành phần năn suất và năn suất của các dòng ột biến M6 và giốn ĐX208 TGST Chiều cao Số trái/cây Số hạt/m2 KL 1000 NSTT Giống/dòng cây (cm) (trái) (hạt) hạt (g) (tấn/ha) (NSKG) Thí nghiệm 1 ĐX208 (ĐC) 62,3abc 69,9c-f 19,6ef 4778ef 77,7abc 2,60fgh ĐX2-1-26-5 61,0bcd 69,6def 21,9bc 5695ab 74,8bcd 2,99bcd ĐX2-1-26-6 62,3abc 73,8abc 22,3bc 5631abc 76,6a-d 2,59fgh ĐX2A-6-3-1 63,7a 72,4a-e 22,9ab 5790ab 77,0a-d 2,40h ĐX4-6-1-1 62,7ab 65,9f 20,9cde 5151de 81,2a 2,84c-f ĐX4A-3-3-1 60,7cd 73,4a-d 21,1cde 5760ab 76,1a-d 3,08abc ĐX4A-3-32-1 60,0d 68,8ef 20,4def 5239cd 71,6d 2,68e-h ĐX4A-3-5-6 62,0bc 75,2a 19,3f 5010def 59,9e 2,44gh ĐX6-5-1-10 61,7bc 74,2ab 23,8a 5976a 75,6a-d 3,16ab ĐX6-6-28-14 61,0bcd 67,2f 24,0a 6057a 79,1abc 2,82c-f ĐX8-1-28-8A 62,0bc 72,1a-e 19,3f 4708f 78,4abc 2,71d-g ĐX8-1-28-8B 62,0bc 69,4def 22,9cde 5832a 75,5a-d 3,29a ĐX8-5-1-3 62,7ab 67,3f 21,4bcd 5366bcd 79,5ab 2,71d-g ĐX8A-5-18-2 61,3bcd 70,1b-f 20,8cde 5097def 73,2cd 2,94b-e Kiểm ịnh F ** ** ** ** ** ** CV (%) 1,38 3,095 3,75 4,27 4,04 5,73 Thí nghiệm 2 ĐX208 (ĐC) 62,0a 74,1a 19,8gh 4653i 76,6a 2,69d TC2-1-33-11 57,0fg 73,1a 21,5efg 5811e-h 53,64k 2,64d TC2-5-3-5 56,3g 57,6gh 27,0abc 7436bc 62,8hi 2,83bcd TC2-6-16-12 54,0h 57,6gh 29,2a 8209a 52,9k 2,82bcd TC2A-2-10-11 59,0d 59,0fgh 20,8efg 5474gh 61,7hi 2,59d TC2A-3-24-8 59,0d 66,5cd 25,0cd 6692d 61,3hi 2,57d TC2A-4-33-4 54,7h 55,6hi 23,5de 6486de 52,6k 2,71cd TC2A-5-9-5 59,0d 61,9ef 21,8efg 5704fgh 70,1bcd 2,56d TC4-1-12-10 56,3g 70,5ab 25,3bcd 7375bc 65,7fg 3,16abc TC4-1-4-11 59,0d 58,3fgh 23,1def 5970e-h 61,1hi 2,74cd TC4-1-6-3 54,3h 55,1hi 27,6ab 7705ab 52,6k 2,77cd TC4-6-10-1 60,7b 72,8a 20,4egh 5565gh 63,3gh 3,17abc TC6-3-13-8 59,3cd 67,3bcd 20,1gh 5384h 72,5b 3,15abc TC6-6-15-8 58,7de 56,0hi 22,1efg 5956e-h 60,9hi 3,27ab TC6-6-24-4 59,0d 64,0de 23,5de 6199d-g 61,3hi 3,16abc TC8-1-17-2 57,7ef 53,2i 25,2bcd 6801cd 57,9j 2,76cd TC8-1-20-3 59,0d 57,4gh 23,4de 6357def 67,7def 3,17abc TC8-2-8-4 59,0d 58,1fgh 21,7efg 5722fgh 60,3hi 2,63d TC8-3-16-9 60,7b 66,2d 21,3efg 5649fgh 69,4cde 2,75cd TC8-4-3-5A 62,0a 61,0efg 17,9h 4650i 67,2ef 2,09e TC8-4-3-5B 60,3bc 70,3abc 21,0efg 5777e-h 71,6bc 3,39a Kiểm ịnh F ** ** ** ** ** ** CV (%) 1,07 3,53 6,51 6,36 2,35 8,50 Trong cùng một cột những số có chữ theo sau giống nhau thì khác biệt không ý nghĩa qua kiểm định Duncan ở mức ɑ =0,05; (**): khác biệt ở mức ý nghĩa 1%.KL: Khối lượng; NSTT: năng suất thực tế 16
  20. Năn suất là một trong những chỉ tiêu quan tr n n ầu ể nh giá và ch n tạo giống. Giống tốt là giốn o năn suất cao và ổn ịnh ều ki n mô tr ờng sinh thái khác nhau. Trong vụ này mứ ộ gây hại của s u ục thân và b n ốm lá thấp. S u ục thân gây hại c dòn ĐX6-6-28-14, TC4-6-10-1, TC8-4-3- 5A ợ n Cấp 2 (6-10% cây chết trong lô). Các dòng ĐX2-1- 26-6, ĐX4-6-1-1, ĐX6-5-1-10, ĐX6-6-28-14, ĐX8-5-1-3 không bị b nh ốm lá (Cấp 1), các dòng ĐX4A-3-5-6, ĐX8A-5-18-2, TC2-1-33-11, TC2A-4-33-4, TC4-1-12-10, TC4-1-6-3, TC8-4-3-5A trên lá xuất hi n vết b nh chiếm 1/4-1/2 di n tích lá (Cấp 3). Các dòng còn lại xuất hi n vết b nh nhỏ, chỉ từ 1 v l ến 1/4 di n tí l ợ n Cấp 2. Từ kết quả n ặ ểm hình thái và nôn ủ 33 dòng ậu x n ột b ến M6, ã n ợ 11 dòn ậu xanh ột b ến tr ển v n t u o sản xuất óp p ần l m p on p ú bộ ốn ậu x n tron sản xuất (Bản 3 7). Bản 3.7: D n s 11 dòn ậu x n ột biến u tú M6 ợc tuyển ch n trong vụ Đôn Xu n 2015-2016 TGST Cao cây Số KL 1000 NSTT TT Tên dòng (ngày) (cm) trái/cây hạt (g) (tấn/ha) 1 ĐX8-1-28-8B 62 69,4 23 75,5 3,29 2 ĐX6-5-1-10 62 74,2 24 75,6 3,16 3 ĐX4A-3-3-1 61 73,4 21 76,1 3,08 4 ĐX2-1-26-5 61 69,6 22 74,8 2,99 5 TC8-4-3-5B 60 70,3 21 71,6 3,39 6 TC8-1-20-3 59 57,4 23 67,7 3,17 7 TC6-6-15-8 59 56,0 22 60,9 3,27 8 TC6-6-24-4 59 64,0 24 61,3 3,16 9 TC6-3-13-8 59 67,3 20 72,5 3,15 10 TC4-6-10-1 61 72,8 20 63,3 3,17 11 TC4-1-12-10 56 70,5 25 65,7 3,16 KL: Khối lượng; NSTT: năng suất thực tế 3.8 Kết quả phân tích kiểu gen của các dòng đột biến ở M6 Phân tích kiểu gen củ dòn ột biến M6 ợc tiến hành tại Bộ môn Di truyền và Ch n giống Cây trồng, Khoa Nông nghi p. Các kết quả n di SSR-PCR cho thấy 33 dòn ậu x n ột biến và 2 giốn ĐX208 v T un ều trạn t ồng hợp tử, chúng chỉ thể hi n một băn k uế ại duy nhất, n ĩ l giống/dòng này ều thuần, chứng tỏ vi c ch n l dòn ột biến ến thế h M6 ã ạt ợc ộ thuần mong muốn. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0