intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

5
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án "Quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu" đề xuất hệ thống quản lý chất lượng theo tiếp cận EQAVET tại các trường CĐYT và các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng của các nhà trường, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HÒA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ THEO TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CHÂU ÂU CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 91401.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2023
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN LỘC 2. PGS.TS. DƯƠNG THỊ HOÀNG YẾN Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học quốc gia tại: Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam. - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chất lượng (CL) và quản lý chất lượng giáo dục nghề nghiệp (QLCL) nói chung và trường Cao đẳng Y tế (CĐYT) nói riêng luôn là vấn đề được toàn xã hội quan tâm, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tiến trình đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29 của Ban chất hành Trung ương (2013), góp phần phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Năm 2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2016, phê duyệt chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội 2018 ban hành Nghị quyết số 617/NQ/BCSĐ ngày 28/12/2018 về việc tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030, với mục tiêu “…nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp từng bước đạt chuẩn khu vực và quốc tế để đáp ứng nhu cầu nhân lực trong nước và hội nhập với thị trường lao động khu vực và thế giới”. Để đáp ứng được các nục tiêu trên, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN) nói chung và các trường CĐYT phải đổi mới toàn diện, tiếp cận chuẩn quốc tế là một xu thế tất yếu. Thời gian qua, các trường CĐYT đã và đang triển khai nhiều biện pháp quản lý, CL của các trường từng bước được cải thiện, ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thực tiễn. Tuy nhiên, để bảo đảm và nâng cao chất lượng các trường CĐYT từng bước đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động thế giới, vấn đề đặt ra cho các trường trong thời gian đến cần phải tiếp cận bảo đảm chất lượng (BĐCL) quốc tế. BĐCL là một phương thức quản lý tiên tiến đã vận dụng quản lý thành công trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực giáo dục. Trong bối cảnh hiện nay, BĐCL trở thành mục tiêu, mối quan tâm hàng đầu của các cơ sở giáo dục, là yếu tố then chốt quyết định CL của nhà trường. Đồng thời, còn nâng cao vị thế xã hội đối với CL của các trường, cũng như thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các trường, đáp ứng kỳ vọng của xã hội, của đất nước. Với đặc thù của các trường CĐYT là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cán bộ y tế thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ con người. Tiếp cận EQAVET giúp các trường CĐYT nâng cao chất lượng đào tạo, từng bước đạt chuẩn Châu Âu để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho các nước Châu Âu trong giai đoạn hiện nay cũng như trong thời gian đến. Tiếp cận EQAVET để QLCL các trường CĐYT là vấn đề rất mới trong nghiên cứu. Theo đó, nghiên cứu sẽ đóng góp cơ sở lý luận và giá trị thực tiễn về QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất hệ thống QLCL theo tiếp cận EQAVET tại các trường CĐYT và các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng của các nhà trường, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Chất lượng của trường CĐYT theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: QLCL trường CĐYT theo tiếp tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET). 4. Câu hỏi nghiên cứu - Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, hệ thống QLCL các trường CĐYT đang gặp những khó khăn thách thức gì? - Có thể nghiên cứu, vận dụng hệ thống QLCL theo tiếp cận EQAVET để xây dựng hệ thống QLCL trường CĐYT nhằm giải quyết những vấn đề đó không? - Thực hiện QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET trong bối cảnh hiện nay sẽ cần phải được thực hiện như thế nào? 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay, hệ thống QLCL của các trường CĐYT còn nhiều bất cập, nếu dựa vào tiếp cận EQAVET để xây dựng hệ thống QLCL trường CĐYT và đề xuất các biện pháp triển khai, chắc chắn sẽ góp phần bảo đảm và nâng cao chất lượng các trường từng bước đạt chuẩn Châu Âu, đáp
  4. 2 ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. - Đánh giá thực trạng CL và QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. - Đề xuất hệ thống QLCL trường CĐYT và các biện pháp triển khai hệ thống, hướng dẫn và giám sát mọi hoạt động trong nhà trường, nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng các trường, từng bước đạt chuẩn Châu Âu, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới. 7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 7.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu bộ tiêu chuẩn và quy trình QLCL của EQAVET, đặc biệt là hệ thống BĐCL bên trong các cơ sở GDNN của Châu Âu (CEDEFOP, 2015) và việc vận dụng chúng vào QLCL các trường CĐYT ở Việt Nam, với những nội dung và biện pháp quản lý dành cho bộ máy quản lý của nhà trường. 7.2. Địa bàn nghiên cứu: 8 trường CĐYT (miền Trung và Tây nguyên, miền Nam và miền Bắc) 7.3. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2016 – 2022. 7.4. Đối tượng khảo sát: Khảo sát Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; cán bộ quản lý cấp khoa, phòng, bộ môn, trung tâm; giảng viên, nhân viên của 8 trường Cao đẳng Y tế. 8. Phuơng pháp luận và các phuơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp luận và các cách tiếp cận 8.1.1. Tiếp cận hệ thống: QLCL trường CĐYT theo tiếp cận BĐCL được xem xét trên nhiều lĩnh vực về CL trong một tổ chức có mối quan hệ với nhau trong hệ thống BĐCL. 8.1.2. Tiếp cận bảo đảm chất lượng theo EQAVET: Nghiên cứu CL và QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET, là tiếp cận bộ chỉ số BĐCL, chu trình BĐCL và hệ thống BĐCL bên trong với mục đích xây dựng hệ thống QLCL nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng các trường CĐYT, từng bước đạt chuẩn Châu Âu, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay. 8.1.3. Tiếp cận yêu cầu xã hội và thị trường lao động: QLCL các trường CĐYT nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới. 8.2. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ đề ra, luận án sẽ phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau: 8.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích-tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh, mô hình hoá, cụ thể hoá… các tài liệu lý luận và văn bản pháp quy liên quan về QLCL trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận EQAVET. 8.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.2.1. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: nhằm khái quát hoá được những bài học kinh nghiệm trong quản lý chất lượng ở các trường CĐYT, làm cơ sở đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tiễn các trường CĐYT hiện nay. 8.2.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát: Xây dựng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của các đối tượng khảo sát (lãnh đạo, CBQL, GV, NV và sinh viên năm cuối) về thực trạng CL, QLCL, các yếu tố ảnh hưởng của các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. 8.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn một số lãnh đạo và một số CBQL của một số trường CĐYT, một số lãnh đạo là nhà tuyển dụng lao động để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn, đánh giá quá trình QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. 8.2.2.4. Phương pháp chuyên gia: Tiến hành lấy ý kiến chuyên gia về tính thực tiễn và tính khả thi về QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. 8.2.2.5. Nhóm các phương pháp hỗ trợ: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của phương pháp điều tra, phương pháp thử nghiệm. 9. Luận điểm bảo vệ - QLCL là phương thức quản lý, có chức năng hướng dẫn và kiểm soát mọi hoạt động, nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng nghề.
  5. 3 - QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET là một cách thức đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các trường CĐYT trong bối cảnh đổi mới và hội nhập quốc tế. - Hệ thống QLCL theo tiếp cận EQAVET, và các biện pháp đề xuất có thể vận dụng vào các cơ sở giáo dục khác với một vài điều chỉnh. 10. Đóng góp mới của luận án - Hoàn thiện cơ sở lý luận về QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. - Đánh giá thực trạng QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. - Đề xuất hệ thống QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET và các biện pháp triển khai phù hợp với bối cảnh Việt Nam. 11. Cấu trúc của luận án Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra. Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được trình bày trong 03 chương: Chương 1: Cở sở lý luận về quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu. Chương 2: Cơ sở thực tiễn của quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu. Chương 3: Biện pháp quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ THEO TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CHÂU ÂU 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng trong giáo dục 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng trong giáo dục nghề nghiệp 1.1.3. Những nghiên cứu về bảo đảm chất lượng trong giáo dục nghề nghiệp 1.1.4. Đánh giá chung Thứ nhất, qua các công trình nghiên cứu, chưa có công trình nào nghiên cứu về QLCL trường, đặc biệt là trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET. Thứ hai, tiếp cận EQAVET phù hợp cho vận dụng trong QLCL trường CĐYT, bảo đảm và nâng cao chất lượng các nhà trường, từng bước đạt chuẩn châu Âu, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động Châu Âu và thế giới trong bối cảnh hiện nay. Thứ ba, cần có nghiên cứu về hệ thống QLCL và các biện pháp triển khai tiếp cận EQAVET đối với các trường CĐ nghề và CĐYT. 1.1.5. Những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu - Cần tiếp tục làm rõ cơ sở lý luận về QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET - Cần đánh giá thực trạng CL và QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET - Đề xuất hệ thống QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET và các biện pháp triển khai 1.2. Một số khái niệm cơ bản của Luận án - Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu cùng với các nguồn lực tối ưu” Cedefop (2015) - Chất lượng giáo dục là sự đáp ứng các chỉ số bảo đảm chất lượng do cơ quan hoặc tổ chức quy định. - Chất lượng trường Cao đẳng là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng các chỉ số bảo đảm chất lượng trong giáo dục nghề nghiệp. - Quản lý chất lượng là tất cả các hoạt động của quản lý được xác định gồm chính sách chất lượng, những mục tiêu và trách nhiệm, và thực hiện chúng bằng kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng và bảo đảm chất lượng trong một hệ thống chất lượng. - Bảo đảm chất lượng: Bảo đảm chất lượng trong giáo dục nghề là các hoạt động liên quan đến lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá, báo cáo và cải thiện chất lượng, được thực hiện để đảm bảo
  6. 4 rằng giáo dục nghề (nội dung chương trình, chương trình giảng dạy, đánh giá và xác nhận kết quả học tập, v.v.) đáp ứng các yêu cầu chất lượng mà các bên liên quan mong đợi. - Tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (Quality assurance): là tiếp cận bộ chỉ số EQAVET; tiếp cận Chu trình BĐCL PIER; tiếp cận hệ thống BĐCL bên trong để đánh giá chất lượng, quản lý chất lượng các trường cao đẳng Y tế Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế và các biệc pháp triển khai. - Quản lý chất lượng trường Cao đẳng theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) là xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng trên cơ sở tiếp cận bộ chỉ số, chu trình và hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong trong giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu để quản lý tất cả mọi hoạt động trong nhà trường, nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng từng bước đạt chuẩn đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu âu và thế giới trong bối hiện nay. 1.3. Bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp (VET) 1.3.1. Đặc trưng cơ bản của bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp Sự hài lòng của khách hàng; cần bằng chứng; các cơ chế; cam kết cải tiến; tính minh bạch; thúc đẩy tính thích ứng. 1.3.2. Các nguyên tắc của bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp Nghiên cứu đã đưa ra chín nguyên tắc BĐCL trong cơ sở GDNN 1.3.3. Khung bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) EQAVET được khởi xướng trong Chiến lược Lisbon 2000 - 2010 của Ủy ban Châu Âu. Vào năm 2009, Nghị Viện và Hội đồng Châu Âu, thiết lập trong khung bảo đảm chất lượng giáo dục nghề của Châu Âu (EQAVET) và được sửa đổi bổ sung 2020. EQAVET, gồm có Chu trình BĐCL PIER và 10 chỉ số BĐCL dùng để đánh giá các cơ sở VET. 1.3.3.1. Bộ chỉ số bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) Bộ chỉ số EQAVET được thiết lập vào năm 2009, và được sử dụng rộng rãi các nước Châu Âu và làm tài liệu tham khảo cho các nước trên thế giới. EQAVET là một phương thức QLCL tiến tiến, đặc thù riêng cho các cơ sở GDNN, giúp đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Bộ chỉ số gồm 10 chỉ số và 17 chỉ báo: Chỉ số 1. Mức độ phù hợp của hệ thống bảo đảm chất lượng đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: (a) tỷ lệ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong do nhà nước quy định hoặc theo sáng kiến của riêng họ; (b) tỷ lệ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được kiểm định chất lượng. Chỉ số 2. Đầu tư vào đào tạo giảng viên và người dạy: (a) tỷ lệ giáo viên và người dạy được tham gia đào tạo, bồi dưỡng thêm; (b) kinh phí đã đầu tư, bao gồm cho cả các kỹ năng kỹ thuật. Chỉ số 3. Tỷ lệ tham gia các chương trình giáo dục nghề (VET): Số lượng người học tham gia các chương trình VET, theo loại chương trình và tiêu chí cá nhân. Chỉ số 4. Tỷ lệ người học hoàn thành các chương trình VET: Số người học đã hoàn thành thành công hoặc từ bỏ các chương trình VET, theo loại chương trình và tiêu chí cá nhân. Chỉ số 5. Tỷ lệ người học có việc làm trong các chương trình VET: (a) Điểm đến của những người tham gia VET tại một thời điểm được xác định sau khi hoàn thành khóa đào tạo, theo loại chương trình và tiêu chí cá nhân; (b) tỷ lệ người học có việc làm tại một thời điểm được xác định sau khi hoàn thành khóa đào tạo, theo loại chương trình và tiêu chí cá nhân. Chỉ số 6. Sử dụng các kỹ năng yêu cầu tại nơi làm việc: (a) thông tin về nghề mà các cá nhân có được sau khi hoàn thành khóa đào tạo, theo loại hình đào tạo và tiêu chí cá nhân; (b) tỷ lệ người học và người sử dụng lao động hài lòng với các kỹ năng / năng lực có được. Chỉ số 7. Tỷ lệ thất nghiệp: Tỷ lệ thất nghiệp Chỉ số 8. Tỷ lệ các nhóm yếu thế: (a) Tỷ lệ các nhóm yếu thế tham gia các chương trình VET (trong một vùng hoặc khu vực xác định) theo độ tuổi và giới tính; (b) Tỷ lệ các nhóm yếu thế hoàn thành các chương trình VET theo độ tuổi và giới tính. Chỉ số 9. Cơ chế xác định nhu cầu đào tạo trong thị trường lao động: (a) thông tin về các cơ chế được thiết lập để xác định yêu cầu thay đổi của thị trường lao động ở các cấp khác nhau; (b) bằng chứng về việc sử dụng các cơ chế đó và hiệu quả của chúng.
  7. 5 Chỉ số 10. Các kế hoạch dùng để thúc đẩy việc tiếp cận VET tốt hơn và cung cấp hướng dẫn cho người học: (a) thông tin về các chương trình hiện có ở các cấp khác nhau; (b) bằng chứng về hiệu quả của chúng. 1.3.3.2. Chu trình BĐCL trong giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) Chu trình BĐCL được cấu trúc theo 4 giai đoạn PIER gồm Lập kế hoạch (Planning) – Thực hiện (Implementation) – Đánh giá (Evaluation) – Rà soát, điều chỉnh (Review). 1.3.4. Hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong (IQA) của giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu Trung tâm phát triển Giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu – CEDEFOP (2015) đã xây dựng hệ thống BĐCL bên trong các cơ sở GDNN của Châu Âu, nhằm hỗ trợ cho các cơ sở GDNN của Châu Âu thực hiện QLCL các cơ sở GDNN, hệ thống BĐCL bên trong này gồm có 5 cấu phần, được mô tả như sau: (1) mô tả các quy trình; (2) tự đánh giá và đánh giá; (3) giám sát và quản lý thay đổi; (4) tài liệu; (5) thông tin. 1.4. Các lý do để tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) Tiếp cận EQAVET có các lý do như sau: Thứ nhất, Theo Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07/01/2016, phê duyệt chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030; Theo Nghị quyết số 617/NQ/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2018) về việc tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng GDNN đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030. Thứ hai, Bộ chỉ số EQAVET được thiết lập vào năm 2009, và được sử dụng rộng rãi các nước Châu Âu và làm tài liệu tham khảo cho các nước trên thế giới. Thứ ba, Bộ chỉ số EQAVET gồm 10 chỉ số ngắn gọn, rất rõ ràng, bao hàm đầy đủ thông tin về tất cả mọi hoạt động trong cơ sở GDNN. Thứ bốn, EQAVET đã thiết lập chu trình BĐCL theo bốn giai đoạn ( lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và rà soát, điều chỉnh) hay còn gọi là chu trình PIER và bộ mô tả chỉ dẫn rất rõ ràng, giúp các trường CĐYT thực hiện QLCL tất cả các hoạt động trong nhà trường. Thứ năm, EQAVET đã xây dựng hệ thống BĐCL bên trong rất rõ ràng, gồm 5 cấu phần cụ thể: mô tả các quy trình; tự đánh giá và đánh giá; giám sát và quản lý thay đổi; tài liệu; thông tin. Thứ sáu, EQAVET là một phương thức QLCL tiên tiến, đặc thù riêng cho các cơ sở GDNN và phù hợp với bối cảnh hiện nay. Thứ bảy, Quốc tế hoá nghề nghiệp, xu hướng xã hội và việc làm toàn cầu, giao lưu văn hóa, học tập nâng cao trình độ, có cơ hội phát triển. Thứ tám, Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ người già của các nước Châu Âu ngày càng cao, vì tỷ lệ dân số già hóa của Châu Âu ngày càng nhiều. Hiện nay, các nước ở Châu Âu tỷ lệ dân số già hóa chiếm 22% cao nhất thế giới, và dự kiến đến 2050 lên đến 34%, tiếp tục cao nhất thế giới. Thứ chín, mức thu nhập kinh tế xuất khẩu lao động ở các nước Châu Âu cao hơn các nước khác khối Asean, Nhật bản. 1.5. Chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) 1.5.1. Đặc trưng của trường Cao đẳng Y tế Chức năng của các trường CĐYT đào tạo ra cử nhân các chuyên ngành về chăm sóc sức khoẻ như: Cao đẳng Điều dưỡng, Hộ sinh, Dược, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh...nhằm chăm sóc sức khoẻ phục vụ cho con người. Với đặc thù ngành y tế nên các chương trình đào tạo chú trọng đến đào tạo thực hành, thực tập cho SV nhằm nâng cao tay nghề, đáp ứng chuẩn đầu ra theo quy định. Sinh viên các trường CĐYT sau khi tốt nghiệp thường có cơ hội về việc làm ở các cơ sở y tế. Đặc biệt, ngành điều dưỡng cơ hội làm việc ở các nước trên thế giới ngày càng cao. Do đó, phải đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp của thị trường lao động. 1.5.2. Tiêu chí về chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo
  8. 6 dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) - Bộ chỉ số EQAVET gồm 10 chỉ số, ngắn gọn, rõ ràng, bao hàm đầy đủ thông tin về tất cả mọi hoạt động trong cơ sở GDNN: Luận án đề xuất bộ chỉ số BĐCL gồm 11 chỉ số và 20 chí báo trên cơ sở việt hoá bộ chỉ số EQAVET, có điều chỉnh và bổ sung hai chỉ số (tự đánh giá và quan hệ với các đối tác) và có điều chỉnh chỉ số 1 để phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường CĐYT Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. 1.5.3. Hệ thống bảo đảm chất lượng (quản lý chất lượng) các trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận theo tiếp cận bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu (EQAVET) 1.5.3.1. Sơ đồ của hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế Hình 1. Hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế Việt Nam 1.5.3.2. Nội dung của các cấu phần trong hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích EQAVET, cấu trúc hệ thống bảo đảm chất lượng các trường Cao đẳng Y tế được xây dựng dựa trên cơ sở hệ thống BĐCL bên trong giáo dục nghề nghiệp của Châu Âu, gồm 5 cấu phần: mô tả các quy trình; tự đánh giá và đánh giá; giám sát và quản lý thay đổi; tài liệu; thông tin. Luận án bổ sung thêm cấu phần hệ điều hành, quản lý; Bộ chỉ số bảo đảm chất lượng; Chu trình bảo đảm chất lượng PIER. - Mô tả các quy trình (description of processes): Thiết lập, mô tả các quy trình hoạt động hướng tới các mục tiêu CL, cùng với trách nhiệm của từng cá nhân đối với việc quản lý và kiểm soát từng hoạt động. - Tự đánh giá ((self-) assessment) và đánh giá (evaluation): giúp cho hệ thống BĐCL bên trong phát triển và cung cấp các công cụ cần thiết để thu thập thông tin và đánh giá kết quả từ đội ngũ nhân viên, người học và các bên liên quan bên ngoài. - Giám sát và quản lý sự thay đổi (Monitoring and change management): hệ thống BĐCL bên trong có hiệu quả khi các quy trình BĐCL đã được thống nhất, thể chế hóa và triển khai, đồng thời được giám sát và đánh giá thường xuyên. Căn cứ vào kết qủa đánh giá đề xuất thích ứng, cải tiến, thay đổi để phù hợp. - Tài liệu (Documentation): là một trong những yêu cầu cơ bản cho việc điều hành hệ thống BĐCL và đánh giá, công nhận từ bên ngoài đối với nhà trường. - Thông tin (Communication): là một chức năng xuyên suốt, hệ thống BĐCL trong nhà trường nên đảm bảo thông tin nội bộ với nhân viên, giảng viên và sinh viên cũng như thông tin với các bên liên quan từ bên ngoài. - Điều hành, quản lý: Cấu phần này bao gồm các phòng chức năng có nhiệm vụ hướng dẫn, điều hành, quản lý mọi hoạt động của các thành viên trong trường theo các quy trình đã được xác lập. - Cấu phần bộ chỉ số BĐCL: Luận án sẽ đề xuất bộ chỉ số BĐCL gồm 11 chỉ số và 20 chí báo trên cơ sở việt hoá bộ chỉ số EQAVET, có điều chỉnh và bổ sung hai chỉ số (tự đánh giá và quan hệ với các đối tác) và có điều chỉnh chỉ số 1 để phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường CĐYT Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
  9. 7 - Chu trình BĐCL PIER: Luận án tiếp cận chu trình BĐCL PIER gồm 4 giai đoạn ( lập kế hoạch - Thực hiện – Đánh giá – Rà soát, điều chỉnh) để QLCL trường. 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận EQAVET 1.6.1. Các yếu tố bên trong: Cơ cấu tổ chức đối với quản lý chất lượng; Năng lực lãnh đạo; Thông tin và truyền thông; Quản lý quy trình; Quản lý tài liệu 1.6.2. Các yếu tố bên ngoài: Hợp tác với các bên liên quan; Hợp tác và kết nối với các tổ chức giáo dục khác; Hợp tác xuyên quốc gia và đánh giá đồng cấp; Công nhận từ các cơ quan, tổ chức đánh giá ngoài. Kết luận Chương 1 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ THEO TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CHÂU ÂU (EQAVET) 2.1. Khái quát về các trường Cao đẳng Y tế tham gia khảo sát Phần lớn các trường có nhiều chương trình hợp tác với nhiều tổ chức, công ty, tập đoàn của các nước như: Nhật bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Đức… Nội dung hợp tác là triển khai chương trình học tập nâng cao, chuyển đổi bằng cấp và việc làm cho người học. 2.2. Tổ chức nghiên cứu khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát Nhằm thu thập số liệu xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất hệ thống QLCL và các biện pháp triển khai hệ thống QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET, bảo đảm và nâng cao chất lượng các trường từng bước đạt chuẩn của Châu Âu, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 2.2.2. Nội dung khảo sát 1) Khảo sát về thực trạng chất lượng các trường CĐYT theo Bộ chỉ số bảo EQAVET, gồm 10 chỉ số. 2) Khảo sát về thực trạng QLCL các trường CĐYT theo Chu trình BĐCL PIER (Lập kế hoạch – Triển khai, thực hiện – Đánh giá – Rà soát, điều chỉnh). 3) Khảo sát về thực trạng QLCL các trường CĐYT theo tiếp cận hệ thống BĐCL bên trong của Châu Âu 4) Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến QLCL trường theo tiếp cận EQAVET. 2.2.3. Phương pháp và công cụ khảo sát - Phương pháp khảo sát: phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, hồi cứu tư liệu về các trường, phỏng vấn sâu, chuyên gia… - Công cụ khảo sát: Các phiếu khảo sát về thực trạng chất lượng, thực trạng QLCL, thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLCL trường theo tiếp cận EQAVET. 2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá - Tiêu chí đánh giá: mức độ thực hiện, mức độ ảnh hưởng. - Thang đánh giá: Sử dụng thang likert 5 mức độ. Cách thức đánh giá của từng chỉ số: + Tần suất: Mức (1): Yếu (< 50%); Mức (2): Trung bình (từ 50% - đến cận 70%); Mức (3): Khá (từ 70% - đến cận 80%); Mức (4): Tốt (từ 80% - đến cận 90%); Mức (5): Rất tốt (từ 90% - đến 100%). + Giá trị trung bình (Mean): 4,21- 5,00: Rất tốt; từ: 3,41- 4,20: Tốt; từ: 2,61- 3,40: Khá; từ: 1,81- 2,60: Trung bình;  1,80: Yếu. 2.2.5. Địa bàn khảo sát và mẫu khảo sát 2.2.5.1. Địa bàn khảo sát: 08 trường CĐYT ở miền Nam (trường CĐYT Cần Thơ), miền Trung -Tây nguyên (CĐYT Huế, CĐYT Phú Yên, CĐYT Đặng Thuỳ Trâm, CĐYT Đăk Lăk, CĐYT Quảng Trị) và miền Bắc (trường CĐYT Hà Đông). 2.2.5.2. Mẫu khách thể khảo sát: khảo sát 680 người, làm sạch số liệu xử lý được 516 mẫu.
  10. 8 - Đối tượng khảo sát: Lãnh đạo các trường, CBQL (trưởng các khoa, phòng, bộ môn, trung tâm), giảng viên, nhân viên của 08 trường CĐYT tham gia khảo sát; CBQL của Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp. - Đối tượng phỏng vấn: Lãnh đạo một số trường CĐYT, chuyên gia 2.3. Thực trạng chất lượng các trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận EQAVET 2.3.1. Thực trạng đáp ứng Bộ 10 chỉ số đánh giá chất lượng trường CĐYT Qua khảo sát các trường CĐYT tham gia khảo sát cho thấy, áp dụng 10 chỉ số EQAVET để đánh giá chất lượng các trường CĐYT Việt Nam kết quả đã chỉ ra có nhiều chỉ số đạt ở mức “khá”, gồm chỉ số 3, 5,6, 8b,9a, 10a. Riêng chỉ số 2 và 4 được đánh giá ở mức “tốt”. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn có một vài chỉ số chưa đạt, cụ thể: chỉ số 1 “Mức độ phù hợp của hệ thống bảo đảm chất lượng đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp” và chỉ số 8a “Tỷ lệ các nhóm yếu thế tham gia các chương trình VET (trong một vùng hoặc khu vực xác định) theo độ tuổi và giới tính”, kết quả cụ thể ở bảng 2.7. Bảng 2.7. Mức độ phù hợp của hệ thống bảo đảm chất lượng đối với các cơ sở GDNN Mức độ thực hiện Đối 1 2 3 4 5 STT Các nội dung N tượng SL, SL, SL, SL, SL, Xtb SD % % % % % Chỉ số 1. Mức độ phù hợp của hệ thống bảo đảm chất lượng đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tỷ lệ các cơ sở giáo dục 109 28 2 0 0 nghề nghiệp áp dụng hệ CBQL 139 78.4 20.1 1.4 0.0 0.0 1.23 0.456 a. thống bảo đảm chất lượng 301 76 0 0 0 bên trong theo sáng kiến GV, NV 377 1.20 0.402 của riêng họ. 79.8 20.2 0.0 0.0 0.0 96 41 2 0 0 Tỷ lệ các cơ sở giáo dục CBQL 139 1.32 0.500 69.1 29.5 1.4 0.0 0.0 b. nghề nghiệp được kiểm định 270 107 0 0 0 GV, NV 377 1.28 0.451 71.6 28.4 0.0 0.0 0.0 Bảng 2.14. Tỷ lệ các nhóm yếu thế Mức độ thực hiện Đối 1 2 3 4 5 STT Các nội dung N tượng SL, SL, SL, SL, SL, Xtb SD % % % % % Chỉ số 8. Tỷ lệ các nhóm yếu thế Tỷ lệ các nhóm yếu thế 53 81 5 0 0 tham gia các chương trình CBQL 139 38.1 58.3 3.6 0.0 0.0 1.65 0.548 a. VET (trong một vùng hoặc 256 89 32 0 0 khu vực xác định) theo độ GV, NV 377 1.41 0.64 tuổi và giới tính 67.9 23.6 8.5 0.0 0.0 Tỷ lệ các nhóm yếu thế CBQL 139 0 45 33 23 38 3.39 1.201 hoàn thành các chương 0.0 32.4 23.7 16.5 27.3 b. trình VET theo độ tuổi và 3 16 230 128 0 giới tính. GV,NV 377 3.28 0.58 0.8 4.2 61.0 34.0 0.0 2.3.2. Thực trạng xây dựng, vận hành và đánh giá hệ thống BĐCL bên trong theo tiếp cận EQAVET Kết quả khảo sát cho thấy các trường CĐYT tham gia khảo sát đều xây dựng, vận hành
  11. 9 và đánh giá hệ thống BĐCL bên trong gồm các cấu phần mô tả các quy trình; hệ thống tài liệu; hệ thống thông tin và bên cạnh đó có thực hiện công tác điều hành, quản lý. 2.3.2.1.Thực trạng xây dựng hệ thống BĐCL bên trong các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET Qua kết quả khảo sát cho thấy các trường CĐYT tham gia khảo sát đã xây dựng đầy đủ các quy trình; hệ thống tài liệu; hệ thống thông tin. Phần lớn các cấu phần này được đánh giá ở mức gần “khá”, và “khá” kết quả khảo sát như sau: Bảng 2.17. Xây dựng hệ thống BĐCL bên trong Mức độ thực hiện Xtb SD Mức Mức Mức Mức Mức Xây dựng hệ thống BĐCL TT 1 2 3 4 5 bên trong nhà trường SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % I Cấu phần mô tả các quy trình Các quy trình cốt lõi: liên quan đến 9 21 37 70 2 1 139 3.25 0.96 công tác tuyển sinh 6.47 15.11 26.62 50.36 1.44 Các quy trình cốt lõi: liên quan đến 0.0 62 72 5 0.0 2 139 2.59 0.56 quá trình day – học 0.00 44.60 51.80 3.60 0.00 Các quy trình cốt lõi: liên quan đến 0 73 61 5 0 3 139 2.51 0.57 đánh giá kết quả hoạt động 0.00 52.52 43.88 3.60 0.00 Các quy trình cốt lõi: liên quan đến hỗ 13 71 40 15 0 4 139 2.41 0.81 trợ người học tốt nghiệp 9.35 51.08 28.78 10.79 0.00 Các quy trình cốt lõi: liên quan đến 0 69 63 7 0 5 hợp tác với các cơ sở đào tạo bên 139 2.55 0.59 0.00 49.64 45.32 5.04 0.00 ngoài Các quy trình hỗ trợ: liên quan đến 13 70 40 16 0 6 tuyển dụng; đào tạo, bồi dưỡng giáo 139 2.42 0.82 9.35 50.36 28.78 11.51 0.00 viên và người dạy. Các quy trình hỗ trợ: liên quan đến 0 71 55 13 0 7 139 2.58 0.66 cơ sở vật chất và trang thiết bị 0.00 51.08 39.57 9.35 0.00 II Cấu phần hệ thống tài liệu 0 10 26 39 64 8 Tuyên bố sứ mạng 4.13 0.96 139 0.00 7.19 18.71 28.06 46.04 0.00 10 26 47 56 9 Chính sách chất lượng 4.07 0.94 139 0.00 7.19 18.71 33.81 40.29 Mô tả các quy trình cốt lõi và xác 9 21 44 63 2 10 định rõ ràng trách nhiệm của các cá 3.20 0.94 139 6.47 15.11 31.65 45.32 1.44 nhân 5 78 43 13 0 11 Các công cụ để đánh giá 2.46 0.71 139 3.60 56.12 30.94 9.35 0.00 Hồ sơ đánh giá và những đánh giá 0 69 62 7 1 12 2.57 0.63 được thực hiện 139 0.00 49.64 44.60 5.04 0.72 Hồ sơ về tất cả các đề xuất, khiếu 26 74 35 4 0 13 2.12 0.74 nại, các cuộc điều tra được thực hiện 139 18.71 53.24 25.18 2.88 0.00 Biên bản và kết quả của các cuộc 9 22 33 64 11 14 thảo luận để cải tiến chất lượng các 3.33 1.05 139 6.47 15.83 23.74 46.04 7.91 quá trình hoạt động trong nhà trường III Cấu phần hệ thống thông tin
  12. 10 Mức độ thực hiện Xtb SD Mức Mức Mức Mức Mức Xây dựng hệ thống BĐCL TT 1 2 3 4 5 bên trong nhà trường SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % Mạng nội bộ (các quy tắc, thủ tục, 9 30 37 57 6 15 139 3.15 1.02 hồ sơ và dữ liệu) 6.47 21.58 26.62 41.01 4.32 Đảm bảo thông tin nội bộ với nhân 20 32 33 54 0 16 viên, giảng viên và sinh viên nhà 139 2.87 1.09 14.39 23.02 23.74 38.85 0.00 trường 9 21 18 85 6 17 Các phương tiện truyền thông xã hội 139 3.42 1.01 6.47 15.11 12.95 61.15 4.32 Đảm bảo thông tin với các bên liên 9 21 23 81 5 18 139 3.37 1.00 quan bên ngoài nhà trường 6.47 15.11 16.55 58.27 3.60 IV Cấu phần điều hành, quản lý Hướng dẫn các cấu phần theo các 4 71 43 21 0 19 139 2.58 0.78 quy trình, kế hoạch đã xác lập 2.88 51.08 30.94 15.11 0.00 Hỗ trợ các cấu phần theo các quy 4 70 42 23 0 20 139 2.60 0.80 trình, kế hoạch đã xác lập 2.88 50.36 30.22 16.55 0.00 Quản lý điều chỉnh các cấu phần 31 64 40 4 0 21 theo các quy trình, kế hoạch đã xác 139 2.12 0.78 22.30 46.04 28.78 2.88 0.00 lập 2.3.2.2. Thực trạng vận hành hệ thống BĐCL bên trong ở các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET Qua kết quả khảo sát cho thấy phần lớn các trường CĐYT vận hành hệ thống BĐCL ở mức “khá”, riêng tuyên bố sứ mạng và chính sách chất lượng được đánh giá xây dựng và vận đánh ở mức “tốt”, kết quả như sau: Bảng 2.18. Vận hành hệ thống BĐCL bên trong Mức độ thực hiện Xtb SD Mức Mức Mức Mức Mức Vận hành hệ thống TT N 1 2 3 4 5 BĐCL bên trong nhà trường SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % I Cấu phần mô tả các quy trình Các quy trình cốt lõi: liên quan 9 22 33 60 15 1 139 3.36 1.077 đến công tác tuyển sinh 6.47 15.83 23.74 43.17 10.79 Các quy trình cốt lõi: liên quan 0.0 70 64 5 0.0 2 139 2.53 0.569 đến quá trình day – học 0.00 50.36 46.04 3.60 0.00 Các quy trình cốt lõi: liên quan 0 67 63 9 0 3 139 2.58 0.613 đến đánh giá kết quả hoạt động 0.00 48.20 45.32 6.47 0.00 Các quy trình cốt lõi: liên quan 1 72 61 5 0 4 139 2.50 0.582 đến hỗ trợ người học tốt nghiệp .72 51.80 43.88 3.60 .00 Các quy trình cốt lõi: liên quan 0 66 46 18 9 5 đến hợp tác với các cơ sở đào tạo 139 2.78 0.907 0.00 47.48 33.09 12.95 6.47 bên ngoài Các quy trình hỗ trợ: liên quan 3 28 33 60 15 6 139 3.40 0.998 đến tuyển dụng; đào tạo, bồi dưỡng 2.16 20.14 23.74 43.17 10.79
  13. 11 Mức độ thực hiện Xtb SD Mức Mức Mức Mức Mức Vận hành hệ thống TT N 1 2 3 4 5 BĐCL bên trong nhà trường SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % giáo viên và người dạy. Các quy trình hỗ trợ: liên quan 0 49 61 25 4 7 139 2.89 0.799 đến cơ sở vật chất và trang thiết bị 0.00 35.25 43.88 17.99 2.88 II Cấu phần hệ thống tài liệu 0 10 26 32 71 8 Tuyên bố sứ mạng 139 4.18 0.98 0.00 7.19 18.71 23.02 51.08 0.00 7 33 85 14 9 Chính sách chất lượng 139 3.76 0.70 0.00 5.04 23.74 61.15 10.07 Mô tả các quy trình cốt lõi và xác 0 62 47 17 13 10 định rõ ràng trách nhiệm của các cá 139 2.86 0.96 0.00 44.60 33.81 12.23 9.35 nhân 0 72 53 14 0 11 Các công cụ để đánh giá 139 2.58 0.67 0.00 51.80 38.13 10.07 0.00 Hồ sơ đánh giá và những đánh giá 0 72 51 15 1 12 139 2.60 0.71 được thực hiện 0.00 51.80 36.69 10.79 0.72 Hồ sơ về tất cả các đề xuất, khiếu 13 72 47 7 0 13 nại, các cuộc điều tra được thực 139 2.35 0.72 9.4 51.80 33.81 5.04 0.00 hiện Biên bản và kết quả của các cuộc 12 57 52 17 1 thảo luận để cải tiến chất lượng các `14 139 2.55 0.84 quá trình hoạt động trong nhà 8.63 41.01 37.41 12.23 0.72 trường III Cấu phần hệ thống thông tin Mạng nội bộ (các quy tắc, thủ tục, 0 39 59 41 0 15 139 3.01 0.76 hồ sơ và dữ liệu) 0.00 28.06 42.45 29.50 0.00 Đảm bảo thông tin nội bộ với nhân 3 28 33 67 8 16 viên, giảng viên và sinh viên nhà 139 3.35 0.94 2.16 20.14 23.74 48.20 5.76 trường Các phương tiện truyền thông xã 3 28 33 64 11 17 139 3.37 0.97 hội 2.16 20.14 23.74 46.04 7.91 Đảm bảo thông tin với các bên liên 0 34 40 64 1 18 139 3.23 0.83 quan bên ngoài nhà trường 0.00 24.46 28.78 46.04 0.72 IV Cấu phần điều hành, quản lý Hướng dẫn các phân hệ theo các quy 1 79 42 17 0 19 139 2.54 0.71 trình, kế hoạch đã xác lập .72 56.83 30.22 12.23 .00 Hỗ trợ các phân hệ theo các quy 0 79 43 17 0 20 139 2.55 0.70 trình, kế hoạch đã xác lập 0.00 56.83 30.94 12.23 0.00 Quản lý, điều chỉnh các phân hệ 34 69 35 1 0.0 21 theo các quy trình, kế hoạch đã xác 139 2.02 0.73 24.46 49.64 25.18 0.72 0.00 lập 2.3.2.3. Thực trạng đánh giá và rà soát điều chỉnh hệ thống BĐCL bên trong ở các trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET Theo kết quả khảo sát ở các trường CĐYT tham gia khảo sát cho thấy hơn phân nửa các nội dung được đánh giá ở mức “khá, tốt”, các nội dung còn lại được đánh giá ở mức cận “khá”,
  14. 12 kết quả được thể hiện ở bảng 2.19. Bảng 2.19. Thực trạng đánh giá và rà soát điều chỉnh hệ thống BĐCL bên trong Mức độ thực hiện Xtb SD TT Mục tiêu hoạt động N Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 SL, % SL, % SL, % SL, % SL, % I Cấu phần mô tả các quy trình Các quy trình cốt lõi: liên quan 0 58 46 19 16 1 139 2.95 1.01 đến công tác tuyển sinh 0.00 41.73 33.09 13.67 11.51 Các quy trình cốt lõi: liên quan 12 57 62 7 1 2 139 2.48 0.76 đến quá trình day – học 8.63 41.01 44.60 5.04 0.72 Các quy trình cốt lõi: liên quan 12 65 54 7 1 3 139 2.42 0.75 đến đánh giá kết quả hoạt động 8.63 46.76 38.85 5.04 0.72 Các quy trình cốt lõi: liên quan 0 72 53 14 0 4 139 2.58 0.67 đến hỗ trợ người học tốt nghiệp 0.00 51.80 38.13 10.07 0.00 Các quy trình cốt lõi: liên quan 3 28 57 51 0 5 đến hợp tác với các cơ sở đào tạo 139 3.12 0.80 2.16 20.14 41.01 36.69 0.00 bên ngoài Các quy trình hỗ trợ: liên quan 12 57 51 17 2 6 đến tuyển dụng; đào tạo, bồi 139 2.57 0.87 8.63 41.01 36.69 12.23 1.44 dưỡng giáo viên và người dạy. Các quy trình hỗ trợ: liên quan 1 81 52 5 0 7 139 2.44 0.58 đến cơ sở vật chất và trang thiết bị .72 58.27 37.41 3.60 .00 II Cấu phần hệ thống tài liệu 0 0 27 57 55 8 Tuyên bố sứ mạng 139 4.20 0.74 0.0 0.0 19.4 41.0 39.6 0 0 60 37 42 9 Chính sách chất lượng 139 3.87 0.85 0.0 0.0 43.2 26.6 30.2 Mô tả các quy trình cốt lõi và xác 11 49 39 39 1 10 định rõ ràng trách nhiệm của các 139 2.78 0.97 7.91 35.25 28.06 28.06 0.72 cá nhân 5 49 31 52 2 11 Các công cụ để đánh giá 139 2.98 0.97 3.60 35.25 22.30 37.41 1.44 Hồ sơ đánh giá và những đánh giá 5 49 31 32 22 12 139 3.12 1.16 được thực hiện 3.60 35.25 22.30 23.02 15.83 Hồ sơ về tất cả các đề xuất, khiếu 5 41 40 38 15 13 nại, các cuộc điều tra được thực 139 3.12 1.07 3.60 29.50 28.78 27.34 10.79 hiện Biên bản và kết quả của các cuộc 0 35 39 49 16 thảo luận để cải tiến chất lượng 14 139 3.33 0.98 các quá trình hoạt động trong nhà 0.0 25.2 28.1 35.3 11.5 trường III Cấu phần hệ thống thông tin Mạng nội bộ (các quy tắc, thủ tục, 11 82 46 0 0 15 139 2.25 0.59 hồ sơ và dữ liệu) 7.91 58.99 33.09 0.00 0.00 Đảm bảo thông tin nội bộ với nhân 0 67 42 30 0 16 viên, giảng viên và sinh viên nhà 139 2.73 0.79 0.00 48.20 30.22 21.58 0.00 trường Các phương tiện truyền thông xã 0 34 38 66 1 17 139 3.24 0.83 hội 0.00 24.46 27.34 47.48 0.72
  15. 13 Mức độ thực hiện Xtb SD TT Mục tiêu hoạt động N Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 SL, % SL, % SL, % SL, % SL, % Đảm bảo thông tin với các bên liên 0 69 44 26 0 18 139 2.69 0.77 quan bên ngoài nhà trường 0.00 49.64 31.65 18.71 0.00 IV Cấu phần điều hành, quản lý Hướng dẫn các cấu phần theo các 0 79 42 18 0 19 139 2.56 0.71 quy trình, kế hoạch đã xác lập 0.00 56.83 30.22 12.95 0.00 Hỗ trợ các cấu phần theo các quy 27 69 42 1 0 20 139 2.12 0.72 trình, kế hoạch đã xác lập 19.42 49.64 30.22 0.72 0.00 Quản lý, điều chỉnh các cấu phần 5 96 37 1 0 21 theo các quy trình, kế hoạch đã 139 2.24 0.52 3.60 69.06 26.62 0.72 0.00 xác lập 2.3.3. Thực trạng quản lý chất lượng các trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận Chu trình BĐCL PIER (Lập kế hoạch – Triển khai, thực hiện – Đánh giá – Rà soát, điều chỉnh) Bên cạnh khảo sát đánh giá chất lượng theo 10 chỉ số EQAVET, khảo sát xây dựng, vận hành, đánh giá hệ thống BĐCL bên trong. NCS khảo sát thực trạng QLCL của các trường CĐYT theo tiếp cận chu trình BĐCL PIER gồm 4 gia đoạn (Lập kế hoạch – Triển khai, thực hiện – Đánh giá – Rà soát, điều chỉnh). Qua kết quả khảo sát các trường CĐYT tham gia khảo sát cho thấy, các trường có thực hiện theo các giai đoạn của chu trình BĐCL. 2.3.3.1. Thực trạng Lập kế hoạch BĐCL của các trường CĐYT Theo kết quả khảo sát cho thấy các trường CĐYT tham gia khảo sát đều đánh giá “giai đoạn lập kế hoạch” hơn phân nửa ở mức “khá, tốt”, còn lại ở mức cận “khá”, kết quả cụ thể được thể hiện ở bảng 2.20. Bảng 2.20. Giai đoạn Lập kế hoạch Mức độ thực hiện Mức Mức Mức Mức Mức Đối TT Nội dung N 1 2 3 4 5 tượng Xtb SD SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % I Giai đoạn Lập kế hoạch Các mục tiêu, chính sách của 0 45 30 26 38 CBQL 139 3.41 1.20 nhà trường được xây dựng trên 0.00 32.37 21.58 18.71 27.34 1 cơ sở các mục tiêu, chính sách GV, 19 127 29 76 126 377 3.43 1.38 của địa phương, quốc gia NV 5.04 33.69 7.69 20.16 33.42 0 0 19 110 10 Xây dựng các mục tiêu chung CBQL 139 3.39 0.45 0 0 13.7 79.1 7.2 2 và mục tiêu cụ thể rõ ràng và GV, 3 60 112 202 0 được giám sát chặt chẽ 377 3.36 0.77 NV 0.8 15.9 29.7 53.6 0 12 44 21 11 51 Các chương trình đào tạo thiết CBQL 139 3.32 1.46 8.6 31.7 15.1 7.9 36.7 3 kế đáp ứng được các mục tiêu GV, 0 154 0 223 0 đề ra 377 3.18 0.98 NV 0 40.8 0 59.2 0 0 45 31 25 38 Tham vấn với các đối tác xã CBQL 139 3.40 1.20 0.00 32.37 22.30 17.99 27.34 4 hội và các bên liên quan để xác GV, 33 217 29 41 57 định cụ thể nhu cầu đào tạo 377 2.66 1.24 NV 8.75 57.56 7.69 10.88 15.12 Phân công trách nhiệm rõ ràng 13 68 18 40 0 5 CBQL 139 2.61 1.00 trong quản lý chất lượng và 9.35 48.92 12.95 28.78 0.00
  16. 14 Mức độ thực hiện Mức Mức Mức Mức Mức Đối TT Nội dung N 1 2 3 4 5 tượng Xtb SD SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % nâng cao chất lượng GV, 16 240 121 0 0 377 2.28 0.54 NV 4.2 63.7 32.1 0 0 20 61 30 28 0 Có sự tham gia của nhân viên CBQL 139 2.47 0.97 14.39 43.88 21.58 20.14 0.00 6 trong việc lập kế hoạch, kể cả GV, 54 235 26 26 36 việc phát triển chất lượng 377 2.35 1.11 NV 14.32 62.33 6.90 6.90 9.55 12 38 25 13 51 CBQL 139 3.38 1.43 Lập kế hoạch hợp tác với các 8.6 27.3 18.0 9.4 36.7 7 bên liên quan GV, 40 167 2 168 0 377 2.79 1.13 NV 10.6 44.3 0.5 44.6 0 33 25 49 30 2 CBQL 139 2.59 1.12 Xây dựng hệ thống bảo đảm 23.7 18.0 35.3 21.6 1.4 8 chất lượng rõ ràng GV, 31 224 36 86 0 377 2.47 0.93 NV 8.2 59.4 9.5 22.8 0 7 74 30 28 0 Các bên liên quan tham gia vào CBQL 139 2.57 0.87 5.04 53.24 21.58 20.14 0.00 9 quá trình phân tích nhu cầu của GV, 47 191 3 136 0 địa phương 377 2.60 1.10 NV 12.5 50.7 0.8 36.1 0 2.3.3.2. Thực trạng Triển khai, thực hiện kế hoạch BĐCL của các trường CĐYT Qua kết quả khảo sát các trường CĐYT tham gia khảo sát cho thấy, các trường đều đánh giá “giai đoạn triển khai thực hiện” đạt ở mức “khá” trở lên. Điều này chứng tỏ các trường thực hiện tương đối tốt việc này hơn việc lập kế hoạch. 2.3.3.3. Thực trạng Đánh giá thực hiện Chu trình BĐCL của các trường CĐYT Qua kết quả khảo sát các trường CĐYT tham gia khảo sát cho thấy, hơn phân nửa các nội dung ở giai đoạn này được đánh giá đạt ở mức “khá” trở lên, các nội dung còn lại được đánh giá ở mức cận “khá”, kết quả cụ thể ở bảng 2.22. Bảng 2.22. Đánh giá Mức độ thực hiện Đối TT Nội dung N Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 tượng Xtb SD SL, % SL, % SL, % SL, % SL, % III. Đánh giá 0 0 1 29 109 Thực hiện tự đánh giá CBQL 139 4.78 0.43 0 0 0.7 20.9 78.4 1 theo định kỳ đúng quy GV, 0 45 31 85 216 định của quốc gia 377 4.25 1.04 NV 0.00 11.94 8.22 22.55 57.29 13 37 23 17 49 3.37 Đánh giá và rà soát, CBQL 139 1.43 9.4 26.6 16.5 12.2 35.3 2 điều chỉnh quá trình đào GV, 16 240 95 26 0 2.35 tạo và kết quả giáo dục 377 0.67 NV 4.2 63.7 25.2 6.9 0 0 45 31 25 38 Thực hiện đánh giá CBQL 139 3.40 1.20 0.00 32.37 22.30 17.99 27.34 3 mức độ hài lòng của GV, 3 27 183 164 0 3.35 người học 377 0.65 NV 0.8 7.2 48.5 43.5 0 Thực hiện đánh giá 16 65 18 40 0 4 CBQL 139 2.59 1.03 mức độ hài lòng của 11.51 46.76 12.95 28.78 0.00
  17. 15 Mức độ thực hiện Đối TT Nội dung N Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 tượng Xtb SD SL, % SL, % SL, % SL, % SL, % giảng viên, nhân GV, 35 234 27 27 54 377 2.55 1.20 viên trong nhà trường NV 9.28 62.07 7.16 7.16 14.32 0 76 56 7 0 Thực hiện đánh giá CBQL 139 2.50 0.59 0 54.7 40.3 5.0 0 5 mức độ hài lòng của GV, 51 198 42 86 0 các nhà tuyển dụng 377 2.43 0.99 NV 13.5 52.5 11.1 22.8 0 Thu thập và sử dụng dữ CBQL 139 0 79 53 7 0 2.48 0.59 liệu giúp cho việc đánh 0.0 56.8 38.1 5.0 0 6 giá và rà soát, điều GV, 16 240 105 16 0 chỉnh 377 2.32 0.62 NV 4.2 63.7 27.9 4.2 0 Đánh giá và rà soát, CBQL 139 12 43 21 14 49 3.32 1.44 điều chỉnh có sự tham 8.6 30.9 15.1 10.1 35.3 7 gia của các bên liên GV, 0 153 21 203 0 quan trong nhà trường 377 3.13 0.96 NV 0 40.6 5.6 53.8 0 Đánh giá và rà soát, 0 76 44 19 0 CBQL 139 2.59 0.72 điều chỉnh có sự tham 0 54.7 31.7 13.7 0 8 gia của các bên liên 120 202 16 39 0 quan bên ngoài nhà GV, 377 1.93 0.88 trường NV 31.8 53.6 4.2 10.3 0 Thực hiện việc đánh giá 19 52 6 37 25 CBQL 139 2.98 1.39 để sớm cảnh báo các 13.7 37.4 4.3 26.6 18.0 9 hoạt động của nhà GV, trường 377 51 198 18 110 0 2.50 1.05 NV 2.3.3.4. Thực trạng Rà soát, điều chỉnh thực hiện Chu trình BĐCL của các trường CĐYT Qua kết quả khảo sát các trường CĐYT tham gia khảo sát cho thấy, ở giai đoạn này phần lớn các trường thực hiện ở mức “trung bình”. Điều này cho thấy các trường chưa chú trong đến công tác Rà soát, điều chỉnh, kết quả cụ thể ở bảng 2.23. Bảng 2.23. Rà soát, điều chỉnh Mức độ thực hiện Đối Mức Mức Mức Mức Mức Nội dung N tượng 1 2 3 4 5 Xtb SD SL, % SL, % SL, % SL, % SL, % IV. Rà soát, điều chỉnh 0 29 94 16 0 Thu thập phản hồi của CBQL 139 2.91 0.56 0 20.9 67.6 11.5 0 1 người học về môi trường GV, 16 240 89 32 0 học tập của nhà trường 377 2.36 0.7 NV 4.2 63.7 23.6 8.5 0 Thu thập phản hồi của 0 51 46 33 9 CBQL 139 3.00 0.93 người học về hoạt động 0.00 36.69 33.09 23.74 6.47 2 giảng dạy của giảng viên, GV, 14 195 30 64 74 377 2.97 1.27 người dạy NV 3.71 51.72 7.96 16.98 19.63 16 65 18 40 0 Thu thập phản hồi của CBQL 139 2.59 1.03 11.51 46.76 12.95 28.78 0.00 3 giảng viên, người dạy GV, 37 232 16 39 53 trong quá trình dạy – học 377 2.57 1.22 NV 9.81 61.54 4.24 10.34 14.06 12 119 8 0 0 Thu thập phản hồi của CBQL 139 1.97 0.38 8.6 85.6 5.8 0 0 4 các bên liên quan bên GV, 155 141 81 0 0 ngoài 377 1.80 0.77 NV 41.1 37.4 21.5 0 0 5 Sử dụng những thông tin CBQL 139 15 65 19 40 0 2.60 1.02
  18. 16 Mức độ thực hiện Đối Mức Mức Mức Mức Mức Nội dung N tượng 1 2 3 4 5 Xtb SD SL, % SL, % SL, % SL, % SL, % phản hồi để lập kế hoạch 10.79 46.76 13.67 28.78 0.00 cải tiến GV, 40 240 95 2 0 377 2.16 0.60 NV 10.6 63.7 25.2 0.5 0 0 47 30 24 38 Thông tin về kết quả CBQL 139 3.38 1.21 0.00 33.81 21.58 17.27 27.34 6 đánh giá được công bố GV, 38 114 30 75 120 rộng rãi và công khai 377 3.33 1.44 NV 10.08 30.24 7.96 19.89 31.83 Kết quả phản hồi và đánh 0 0 77 42 20 CBQL 139 2.59 0.73 giá để phát triển chất 0 0 55.4 30.2 14.4 7 lượng và cải thiện cơ hội GV, 48 240 89 0 0 377 2.11 0.59 cho người học. NV 12.7 63.7 23.6 0 0 14 41 21 14 49 3.31 Kết quả của quá trình CBQL 139 1.46 10.1 29.5 15.1 10.1 35.3 8 đánh giá được thảo luận GV, 16 277 84 0 0 với các bên liên quan 377 2.18 0.48 NV 4.2 73.5 22.3 0 0 Dựa vào kết quả đánh giá 1 79 52 7 0 CBQL 139 2.47 0.61 để lập kế hoạch hành 0.7 56.8 37.4 5.0 0 9 động giai đoạn tiếp theo GV, 16 240 121 0 0 377 2.28 0.54 cho phù hợp NV 4.2 63.7 32.1 0 0 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET Theo kết quả khảo sát, hầu hết các khách thể của các trường CĐYT tham gia khảo sát đều đánh giá các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài “rất ảnh hưởng” đến QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET, kết quả được thể hiện ở bảng 2.28. Bảng 2.28. Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET Mức độ thực hiện Mức Mức Mức Mức Mức Đối TT Nội dung N 1 2 3 4 5 tượng Xtb SD SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % I. Các yếu tố bên trong 0 0 0 10 129 CBQL 139 4.93 0.26 Cơ cấu tổ chức đối với 0.0 0.0 0.0 7.2 92.8 1 quản lý chất lượng GV, 0 3 0 97 277 377 4.72 0.50 NV 0.0 0.8 0.0 25.7 73.5 0 0 0 20 119 CBQL 139 4.86 0.35 Tầm nhìn và năng lực 0.0 0.0 0.0 14.4 85.6 2 của lãnh đạo GV, 0 2 2 75 298 377 4.77 0.47 NV 0.0 0.5 0.5 19.9 79.0 0 0 0 15 124 CBQL 139 4.89 0.31 Quản lý thông tin và 0.0 0.0 0.0 10.8 89.2 3 truyền thông GV, 0 2 0 100 275 377 4.72 0.48 NV 0.0 0.5 0.0 26.5 72.9 4 Quản lý các quy trình CBQL 139 0 0 0 13 126 4.91 0.29
  19. 17 Mức độ thực hiện Mức Mức Mức Mức Mức Đối TT Nội dung N 1 2 3 4 5 tượng Xtb SD SL, SL, SL, SL, SL, % % % % % 0.0 0.0 0.0 9.4 90.6 GV, 0 2 1 81 293 377 4.76 0.47 NV 0.0 0.5 0.3 21.5 77.7 0 0 0 18 121 CBQL 139 4.87 0.34 0.0 0.0 0.0 12.9 87.1 5 Quản lý hệ thống tài liệu GV, 0 2 3 90 282 377 4.73 0.50 NV 0.0 0.5 0.8 23.9 74.8 II. Các yếu tố bên ngoài 0 0 0 29 110 CBQL 139 4.79 0.41 Hợp tác với các bên liên 0 0 0 20.9 79.1 1. quan bên ngoài GV, 0 2 2 98 275 377 4.71 0.50 NV 0 0.5 0.5 26.0 72.9 0 0 0 18 121 CBQL 139 4.87 0.34 Hợp tác và kết nối với 0 0 0 12.9 87.1 2. các tổ chức giáo dục khác GV, 0 0 1 61 315 377 4.83 0.38 NV 0 0 0.3 16.2 83.6 0 0 0 23 116 CBQL 139 4.83 0.37 Hợp tác xuyên quốc gia và 0 0 0 16.5 83.5 3. đánh giá ngang hàng GV, 0 2 2 101 272 377 4.71 0.50 NV 0 0.5 0.5 26.8 72.1 0 0 0 88 51 CBQL 139 4.37 0.48 Công nhận từ các cơ quan, 0 0 0 63.3 36.7 4. tổ chức đánh giá bên ngoài GV, 0 2 2 226 147 377 4.37 0.53 NV 0 0.5 0.5 59.9 39.0 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chất lượng theo tiếp cận EQAVET của các trường Cao đẳng Y tế 2.5.1. Điểm mạnh Các trường CĐYT tham gia khảo sát có xây dựng hệ thống BĐCL bên trong, mặc dù chưa đầy đủ các cấu phần theo tiếp cận EQAVET. Tuy nhiên, có các cấu phần giống hệ thống BĐCL bên trong của Châu Âu: mô tả các quy trình; hệ thống tài liệu, hệ thống thông tin. 2.5.2. Điểm yếu Các trường CĐYT tham gia khảo sát chưa thực hiện tự đánh giá và đánh giá; giám sát và quản lý thay đổi theo tiếp cận EQAVET; Chu trình BĐCL chưa thực hiện tốt. 2.5.3. Cơ hội Tiếp cận EQAVET sẽ giúp cho các trường CĐYT Việt Nam đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới, tăng sức mạnh cạnh tranh, khẳng định thương hiệu với các bên liên quan; thu hút nhiều nhà đầu tư, nhiều đơn đặt hàng trong việc liên kết đào tạo, cung cấp nguồn lao động với các đơn vị sử dụng lao động trong và ngoài nước. 2.5.4. Thách thức: cũng có nhiều thách thức. Kết luận Chương 2
  20. 18 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ THEO TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CHÂU ÂU 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.2. Đề xuất biện pháp quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận EQAVET 3.2.1. Giới thiệu hệ thống Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực trạng, kết quả khảo sát CL, QLCL các trường CĐYT tham gia khảo sát theo tiếp cận EQAVET. Đề tài đề xuất hệ thống QLCL các trường CĐYT cụ thể như sau: Mục đích của hệ thống QLCL trong nhà trường là thiết lập tầm nhìn chung cho tất cả mọi người, thiết lập và tổ chức các mục tiêu, hướng dẫn, truyền tải các trường hướng đến văn hóa chất lượng. QLCL như một chu trình liên tục với các yêu cầu của khách hàng ở phần đầu và sự hài lòng là kết quả cuối cùng. Hình 3.1. Hệ thống QLCL trường CĐYT theo tiếp cận EQAVET Luận án đề xuất hệ thống QLCL trường CĐYT Việt Nam theo tiếp cận EQAVET là tiếp cận hệ thống BĐCL bên trong, bộ chỉ số BĐCL và Chu trình BĐCL PIER từ đó xây dựng thành hệ thống QLCL gồm 8 cấu phần chính: (1) mô tả các quy trình; (2) tự đánh giá và đánh giá; (3) giám sát và quản lý thay đổi; (4) tài liệu; (5) thông tin; (6) quản lý, điều hành (7) bộ chỉ số BĐCL và (8) chu trình BĐCL PIER. Mục đích của việc xây dựng hệ thống QLCL là: nhằm để bảo đảm và nâng cao chất lượng các trường từng bước đạt chuẩn Châu âu, để đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong nước, Châu Âu và thế giới trong bối cảnh hiện nay. Đồng thời, thúc đẩy văn hóa cải tiến chất lượng ở các trường; tăng tính minh bạch của chất lượng đào tạo; nâng cao lòng tin lẫn nhau về việc cung cấp nguồn nhân lực. 3.2.2. Mô tả hệ thống QLCL của các trường Cao đẳng Y tế theo tiếp cận EQAVET 3.2.2.1. Cấu phần mô tả các quy trình 3.2.2.2. Cấu phần (tự) đánh giá ((self-) assessment) và đánh giá (evaluation) 3.2.2.3. Cấu phần giám sát và quản lý thay đổi 3.2.2.4. Cấu phần tài liệu 3.2.2.5. Cấu phần thông tin (Communication): 3.2.2.6. Cấu phần điều hành, quản lý 3.2.2.7. Bộ chỉ số bảo đảm chất lượng 3.2.2.8. Chu trình BĐCL PIER 3.3. Các biện pháp triển khai hệ thống quản lý chất lượng trường Cao đẳng Y tế theo tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2