intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình thái và một số chuỗi xung đặc biệt trên cộng hưởng từ não ở bệnh nhân Alzheimer

Chia sẻ: Minh Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

40
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm mô tả đặc iểm hình thái của não ở bệnh nhân Alzheimer; phân tích đặc điểm cộng hưởng từ khuếch tán, tưới máu, phổ của não ở bệnh nhân Alzheimer; đánh gia sự biến đổi các chuỗi xung cộng hưởng từ não ở bệnh nhân Alzheimer theo các biến số tuổi, giới, mức độ bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình thái và một số chuỗi xung đặc biệt trên cộng hưởng từ não ở bệnh nhân Alzheimer

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN VĂN NGỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ MỘT SỐ CHUỖI XUNG ĐẶC BIỆT TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ NÃO Ở BỆNH NHÂN ALZHEIMER Chuy n ng nh : Ch n o n h nh nh M s : 62720166 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM THẮNG PGS.TS. VŨ ĐĂNG LƯU Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận n sẽ ược b o vệ tại Hội ồng chấm luận n Tiến sĩ Y học cấp trường tổ chức tại Trường Đại học Y H Nội Vào hồi: giờ phút ngày tháng năm 2021 Luận n có thể ược t m thấy tại: - Thư viện Qu c gia - Thư viện Trường Đại học Y H Nội
  3. 1 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN Alzheimer l bệnh lý tho i hóa hệ thần kinh trung ương với ặc iểm tiến triển tăng dần v không thể hồi phục, gây ra t nh trạng mất trí nhớ, r i loạn nhận thức, kèm theo thay ổi h nh vi, gây nh hưởng ến nghề nghiệp v x hội của bệnh nhân. C c ti u chu n ch n o n bệnh Alzheimer hiện nay chủ yếu vẫn dựa v o lâm s ng: DSM V 1, ICD X 2, NINCDS-ADRDA 3 l ba ti u chu n ược chấp nhận tr n to n thế giới. H nh nh cộng hưởng từ (CHT) có thể ược coi l xét nghiệm cận lâm sàng thích hợp cho việc ch n o n bệnh Alzheimer v nó cho phép o chính x c kh i lượng n o theo 3 chiều, ặc biệt l kích thước của hồi h i m v c c vùng có li n quan 5. Cũng như sự biến ổi h nh nh của bệnh nhân AD so với người b nh thường thông qua c c chuỗi xung khuếch t n, phổ v tưới m u. Do ó, việc ph t triển c c phương ph p ch n o n h nh nh bằng chụp cộng hưởng từ trong ch n o n bệnh Alzheimer ở giai oạn tiền lâm s ng l rất quan trọng v cấp thiết, ặc biệt l 3 chuỗi xung: khuếch t n, phổ v tưới m u em ến một phương ph p kh quan về mặt h nh nh trong ch n o n bệnh AD. Ở Việt Nam một s t c gi bước ầu nghi n cứu về CHT h nh thái. Tuy nhiên, chưa có t c gi n o sử dụng chuỗi xung: khuếch t n, tưới m u v phổ ể ịnh lượng c c thay ổi về h nh nh n o tr n bệnh nhân mắc AD. Chúng tôi tiến h nh thực hiện ề t i: “Nghiên cứu đặc điểm hình thái và một số chuỗi xung đặc biệt trên cộng hưởng từ não ở bệnh nhân Alzheimer” nhằm mục ti u: 1. Mô t ặc iểm hình thái của não ở bệnh nhân Alzheimer 2. Phân tích ặc iểm cộng hưởng từ khuếch t n, tưới máu, phổ của não ở bệnh nhân Alzheimer 3. Đ nh gi sự biến ổi các chuỗi xung cộng hưởng từ não ở bệnh nhân Alzheimer theo các biến s tuổi, giới, mức ộ bệnh.
  4. 2 1 T nh thời củ n n Luận n nghi n cứu gi i quyết câu h i thực ti n m c c nh lâm s ng ặt ra trước ây việc ch n o n AD ho n to n dựa v o lâm s ng ể ch n o n bệnh và việc thực hiện các test lâm sàng ch n o n phụ thuộc vào chủ quan của người nh gi , do vậy phát triển kỹ thuật chụp CHT giúp các bác sỹ lâm sàng ch n o n nhanh v kh ch quan hơn. Bên cạnh ó, s lượng máy chụp CHT ng y c ng ược trang bị nhiều, các kỹ thuật chụp CHT ược c i tiến, việc dùng CHT ể ch n o n ng y c ng dàng và thuận tiện. Mặt khác, s người mắc AD tăng nhanh ở c c nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tạo ra một áp lực cho việc ch n o n, chăm sóc v iều trị, dẫn ến việc tìm kiếm một phương ph p ch n o n sớm và chính xác là cần thiết. Hướng nghi n cứu của luận n l nh sự thay ổi của não bệnh nhân AD so với người b nh thường trên phim chụp CHT ặc biệt là ứng dụng các chuỗi xung khuếch tán, phổ v tưới máu. Mặc dù lợi ích trong việc dùng CHT ể ch n o n AD ược nhiều tác gi nghiên cứu và chỉ ra. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều c c quan iểm v nh gi của c c t c gi tr n thế giới vẫn chưa nhất quán v vẫn cần tiếp tục nghi n cứu trên những máy thế hệ mới và từ trường lớn hơn, c n ở Việt Nam th chưa có ề tài nghi n cứu n o về ba chuỗi xung này. 2 Nh ng đ ng g p ới củ n n Việc dùng các test ch n o n lâm s ng gây rất nhiều khó khăn cho việc ch n o n ặc biệt ở những nơi không có c c b c sĩ chuy n khoa. Kết qu của chụp CHT não bệnh nhân AD của chúng tôi có thể giúp c c b c sĩ lâm s ng có thêm căn cứ cho việc ch n o n bệnh AD với các thông s của người Việt. Chuỗi xung T1W 3D cho thấy sự khác biệt về hình thái não trên bệnh nhân AD so với nhóm chứng với sự biến ổi về MTA, IUD, chỉ s B, Chỉ s E v ặc biệt là thể tích hồi h i mã, các nh lâm s ng cũng có thể căn cứ v o ây ể ưa ra các ch n o n.
  5. 3 Với các chuỗi xung khuếch tán, phổ, tưới m u ây l nghi n cứu ầu tiên tại Việt Nam sử dụng CHT ể ịnh lượng các biến ổi trong não của bệnh nhân AD và chỉ ra có sự khác biệt rõ rệt với nhóm chứng. Bằng việc o lường các biến ổi trên các chuỗi xung này có thể d d ng x c ịnh ược các tổn thương n o do AD gây ra. Các chỉ s này có thể gợi ý x c ịnh các thông s ch n o n bệnh AD, cũng như c c thông s của người b nh thường tr n người Việt. Kết luận nghi n cứu này không chỉ giúp các b c sĩ ch n o n h nh nh có căn cứ cho việc x c ịnh tổn thương n o bệnh nhân AD trên phim chụp CHT ặc biệt l c c chuỗi xung khuếch t n, phổ v tưới m u m còn giúp b c sĩ lâm s ng và các nhà nghi n cứu trong việc ch n o n, iều trị, theo dõi cũng như thực hiện c c nghi n cứu kh c tr n bệnh nhân AD. 3 cục n n Luận n gồm 146 trang. Ngo i phần ặt vấn ề (3 trang), phần kết luận (2 trang), phần hạn chế (1 trang) v phần kiến nghị (1 trang); c n có 4 chương bao gồm: Chương 1: Tổng quan 40 trang, Chương 2: Đ i tượng v phương ph p nghi n cứu 23 trang, Chương 3: Kết qu nghi n cứu 39 trang, Chương 4: B n luận 37 trang. Luận n gồm 63 b ng, 01 biểu ồ, 30 h nh, 148 t i liệu tham kh o.
  6. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giải phẫu và chức năng của não - Gi i phẫu học, chức năng v th nh phần của não - Các thuỳ não: thùy trán, thùy th i dương - hồi h i mã, thùy ch m, thùy ỉnh 1.2. Cơ chế bệnh sinh, các yếu tố nguy cơ và dịch tễ học bệnh Alzheimer  Cơ chế bệnh sinh  Các yếu t nguy cơ của bệnh Alzheimer: Các yếu t nguy cơ bệnh lý mạch máu, các yếu t tâm lý xã hội và l i s ng, các yếu t khác  Đặc iểm dịch t học bệnh Alzheimer 1.3. Các tổn thương trên não của bệnh nhân Alzheimer  Sự biến ổi ại thể x y ra ở trên toàn bộ não  Tổn thương gi i phẫu bệnh  Tổn thương h nh nh học phân tử 1.4. Chẩn đoán bệnh Alzheimer Ba bộ ti u chu n thường ược dùng ể ch n o n bệnh Alzheimer trên lâm sàng là: ti u chu n ch n o n theo DSM - IV - TR, theo b ng phân loại qu c tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD X), ti u chu n ch n o n theo NINCDS-ADRDA. 1.5. Chuỗi xung cộng hưởng từ trong chẩn đoán Alzheimer 1.5.1. Xung T1W - 3D  H nh nh tổn thương não trên CHT ở bệnh nhân Alzheimer: bất thường chất trắng, bệnh lý mạch n o, hiện tượng gi n rộng não thất, hiện tượng teo n o:  Đ nh gi teo n o tr n bệnh nhân Alzheimer:  Thể tích hồi h i m :  Kho ng c ch li n móc IUD v tỷ lệ Bicaudate:  Chỉ s Evan:
  7. 5 1.5.2. Cộng hưởng từ khuếch tán - Diffusion CHTKT ph t hiện h nh nh tổn thương bệnh lý: trong ch n o n bệnh lý chất trắng, c c m ng xơ, sự thay ổi về khuếch t n của c c vùng não. CHTKT l kỹ thuật h nh nh có gi trị, ặc biệt trong cung cấp th m c c thông tin quan trọng về nhiều qu tr nh bệnh lý ở sọ n o m cộng hưởng từ thường qui không thể hoặc rất khó nh gi như trong bệnh lý u, vi m, r i loạn chất trắng… bệnh Alzheimer. 1.5.3. Cộng hưởng từ Phổ Người ta tiến hành đo đỉnh nồng độ các chất trong cộng hưởng từ phổ như: N-acetylaspartate (NAA), Myoinositol (Myo), Choline (Cho), Creatine (Cr), Glutamate và Glutamine (Glx), Lactate, Alanine (Ala), Lipids. Để nh giá sự biến ổi của não khi chưa có tổn thương về lâm sàng. Theo c c nghi n cứu quan s t, NAA ở bệnh nhân Alzheimer gi m ng kể ở c c vùng n o v hồi h i m . Tỷ s NAA/Cr gi m ng kể trong vùng n o sau. Dữ liệu chỉ ra rằng NAA, mI v tỷ s NAA/Cr có thể l c c dấu hiệu sinh học tiềm năng của r i loạn chức năng n o ở những bệnh nhân AD. Chụp CHTP rẻ hơn v không bị nhi m xạ có kh năng p dụng trong cộng ồng lớn. 1.5.4. Cộng hưởng từ tưới máu Các nghiên cứu về cộng hưởng từ tưới máu: Bệnh Alzheimer có thể l m gi m hoạt ộng của nơron ích ở vùng v v gi m lưu lượng m u trong n o (CBF) trong những khu vực ó. Sự tương quan giữa CBF ở c c khu vực bị tổn thương cho thấy có sự gi m tưới m u v biến ổi chất trắng trong AD, trong khi những suy yếu vi mô có thể có nh hưởng lớn hơn ở những giai oạn tiến triển. Đo CBF như l một dấu hiệu sinh học có thể x y ra sớm v ng tin cậy nhất về ch n o n bệnh Alzheimer. H nh nh CHT bằng xung ộng mạch o CBF bằng c ch nh dấu ộng mạch v sử dụng nó như một chất d nội sinh.
  8. 6 1.6. Tình hình nghiên cứu trong nước và nước ngoài 1.6.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Chụp CHT ược ứng dụng tại việt Nam từ thập ni n 90 của thế kỷ 20, c c ứng dụng ban ầu trong ch n o n bệnh lý tim mạch, bệnh lý về n o như kh i u, chấn thương, ột quị. Gần ây c c t c gi bắt ầu nghi n cứu về bệnh lý AD giúp c c nh lâm s ng có thể ch n o n sớm v phân biệt với c c bệnh lý kh c tại n o. Tuy có một s nghi n cứu ban ầu ở Việt Nam về h nh nh tổn thương n o của AD tr n phim chụp CHT, nhưng những nghi n cứu n y mới chỉ dừng lại ở nghi n cứu về việc sử dụng c c chuỗi xung cơ b n ể nh gi về h nh th i v thể tích một s vùng n o bộ. Chưa có nghiên cứu n o i sâu phân tích về tổn thương n o trong AD, bằng c c chuỗi xung ặc biệt ể ch n o n sớm AD. 1.6.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài Nhiều nghiên cứu gần ây về Alzheimer tập trung vào các cách tiếp cận khác nhau ể tìm kiếm hình nh tổn thương của não qua các chuỗi xung CHT. Dahlbeck và cộng sự giới thiệu một biến ược gọi là Interuncal Distance (IUD) là công cụ ể o mức ộ teo hồi h i mã. Công cụ này ược trình bày như một phương pháp ch n o n ơn gi n cho bệnh nhân Alzheimer và ề xuất rằng kho ng cách 30 mm trở lên sẽ gợi ý sự hiện diện của bệnh. Scheltens b o c o ộ nhạy 81% bằng c ch nh gi trực quan hồi h i m v thùy th i dương (MTA), kết qu n y ược b o c o tương quan ng kể với teo thể tích. Sự gi m ng kể của ộ khuếch t n trung b nh khi chụp cộng hưởng từ khuếch t n tại c c vùng bị nh hưởng: hồi h i m , hồi cạnh h i m v hồi ai l cơ sở cho việc ch n o n sớm bệnh Alzheimer. Trên cộng hưởng từ phổ, có gi m NAA, tăng MyoInositol ở các vùng ch m, thái dương, ỉnh và trán trên bệnh nhân Alzheimer. Mới ây, MRS cho thấy có kh năng ch n o n suy gi m nhận thức nhẹ (MCI), là một tình trạng bệnh lý ược ghi nhận như là khởi ầu của sa
  9. 7 sút trí tuệ. MRS cũng có kh năng dự báo bệnh nhân MCI sẽ phát triển thành Alzheimer. CBF gi m tr n c c thùy n o như l một dấu hiệu sinh học có thể x y ra sớm v ng tin cậy trong ch n o n bệnh Alzheimer tr n cộng hưởng từ tưới m u. Chuỗi xung CHT cho thấy h nh nh teo n o tr n bệnh nhân AD ặc biệt thuỳ th i dương giữa v hồi h i m , ộ khuếch t n trung b nh trong c c vùng n o kh c nhau, có sự tăng gi m nồng ộ c c chất trong phổ v gi m tưới m u c c vùng n o từ ó có thể ch n o n v ph t hiện sớm bệnh Alzheimer. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, địa bàn, thời gian nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn * Nhóm bệnh nhân mắc Alzheimer (Nhóm bệnh): L c c bệnh nhân ến kh m v iều trị tại Bệnh viện L o khoa Trung ương trong thời gian tiến h nh nghi n cứu, có ộ tuổi tr n 55, không phân biệt giới tính. Bệnh nhân ược ch n o n sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer theo ti u chu n của C m nang ch n o n v Th ng k c c r i loạn tâm thần lần thứ V sửa ổi (DSM V) của Hội Tâm thần học Hoa Kỳ tại Bệnh viện L o Khoa Trung ương. Được l m ầy ủ c c test ch n o n. * Nhóm bệnh nhân đối chứng (Nhóm chứng): Gồm những bệnh nhân i kh m v iều trị tại Bệnh viện Bạch Mai ược chỉ ịnh chụp cộng hưởng từ sọ n o tại Trung tâm Điện quang bệnh viện Bạch Mai, có ti m thu c i quang từ ể ho n thiện bilan ch n o n, tuổi tr n 55 v không mắc c c bệnh li n quan tới n o. 2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - C c bệnh nhân bị sa sút trí tuệ do một s nguy n nhân kh c như sa sút trí tuệ do nguy n nhân mạch m u, sa sút trí tuệ thể Lewy, sa sút trí tuệ thùy tr n - th i dương, sa sút trí tuệ trong bệnh Pick.
  10. 8 - Những bệnh nhân bị c c bệnh có thể nh hưởng ến ý thức v hoạt ộng nhận thức như tai biến mạch n o, vi m n o, p xe n o, vi m m ng n o, r i loạn chuyển hóa, chấn thương sọ n o. 2.1.2. Địa bàn, thời gian nghiên cứu Nghi n cứu ược thực hiện tại Bệnh viện L o khoa Trung ương v Trung tâm Điện quang Bệnh viện Bạch Mai từ th ng 9 năm 2016 ến th ng 9 năm 2020. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Đề t i ược thực hiện theo phương ph p nghi n cứu mô t cắt ngang so sánh hai nhóm. 2.2.2. Cỡ mẫu: + Áp dụng cho nghi n cứu mô t cắt ngang so s nh hai gi trị trung bình: Trong ó: n: Cỡ mẫu µ1: tỷ s NAA/Cr ở bệnh nhân AD, μ1 = 1,27 53 µ2: tỷ s NAA/Cr ở người b nh thường μ2 = 1,5 53 δ: Độ lệch chu n, δ = 0,19 α: Mức ý nghĩa th ng k . α = 0.05 1 - β: Lực mẫu do người nghi n cứu chọn. Lấy 1 - β = 0,8 Hệ s nghi n cứu: 3 Cỡ mẫu cho mỗi nhóm bệnh v nhóm chứng trong phân tích sự kh c biệt giữa người mắc AD v người không mắc AD là 40 người, tổng s người tham gia nghi n cứu l 80. Cỡ mẫu cho nghi n cứu nh gi thay ổi h nh nh n o của bệnh nhân AD theo c c biến s tuổi, giới v mức ộ l 40.
  11. 9 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu Chúng tôi tiến h nh chọn ngẫu nhi n c c bệnh nhân ến kh m, iều trị v ược ch n o n mắc bệnh Alzheimer tại Bệnh viện L o khoa Trung ương p ứng ủ c c ti u chu n thu nhận bệnh nhân v o nhóm nghi n cứu cho ến khi ủ 40 bệnh nhân. Cũng tương tự như vậy chúng tôi chọn ngẫu nhi n 40 bệnh nhân ủ ti u chu n ưa v o nhóm chứng. 2.2.4. Biến số nghiên cứu 2.2.4.1. Các biến số về đặc điểm người bệnh. + Tuổi: Bệnh AD thường xuất hiện sau tuổi 65. Tuy nhi n, vẫn có những trường hợp tuổi xuất hiện bệnh sớm, ể bao phủ ược c c dữ kiện về tuổi, ồng thời t m hiểu th m về tỷ lệ người dưới 65 mắc AD, chúng tôi lấy ộ tuổi nghi n cứu tr n 55 bằng với ộ tuổi nghỉ hưu của lao ộng nữ tại Việt Nam. + Giới tính ược cho l một trong những nguy n nhân gây l n bệnh AD, nhiều t c gi chỉ ra bệnh gặp ở nữ giới nhiều hơn. + Điểm MMSE ược nh gi theo 4 mức ộ qua bộ test MMSE bởi nhóm các b c sĩ chuy n khoa thần kinh - Bệnh viện L o khoa Trung ương. 2.2.4.2. Các biến số xung khảo sát hình thái trên phim chụp cộng hưởng từ sọ não * Teo thùy thái dương: Đ nh gi teo thùy th i dương theo thang iểm MTA l phương ph p nh gi trực quan d thực hiện ây l một công cụ quan trọng ể ch n o n AD. Thang o ti u chu n (Scheltens) ược sử dụng ể nh gi MTA từ b n chụp c c h nh nh của chuỗi xung T1W 3D. * Khoảng cách liên móc: Kho ng c ch li n móc (IUD) ược x c ịnh l kho ng c ch ngắn nhất giữa hai ầu h i m tr n một lớp cắt axial ở mức mép trước xuất hiện lần ầu ti n. * Tỷ lệ Bicaudate: Tr n thực tế rất khó nh gi kho ng c ch IUD bởi kích thước v thể tích n o giữa c c nhóm v c c chủng người kh c nhau, ể gi m bớt hạn chế n y v loại b nh hưởng của kích thước ầu,
  12. 10 thể tích n o, c c t c gi chu n hóa c c gi trị v chia kho ng c ch li n móc cho kho ng c ch li n thùy th i dương (BTD) ược gọi l tỷ lệ Bicaudate Kho ng c ch li n móc Tỷ lệ Bicaudate = Kho ng c ch li n thùy th i dương * Chỉ số Evan: chỉ s Evan ược x c ịnh l tỷ s giữa kho ng c ch giữa hai sừng tr n của n o thất b n với bề rộng trong sọ (ICW). B nh thường chỉ s n y dưới 0,3, nếu tr n 0,3 chứng t có sự gi n rộng của n o thất, teo n o lan t a. Kho ng c ch giữa hai sừng tr n n o thất bên ược x c ịnh l kho ng c ch d i nhất giữa hai sừng tr n của n o thất b n. Chúng tôi cũng dùng công thức tính kho ng c ch giữa hai iểm tr n hệ trục tọa ộ Descartes như trong o kho ng c ch li n móc. Chỉ s Evan = A/B * Thể tích hồi hải mã: ể o thể tích hồi h i m chúng tôi x c ịnh vùng h i m tr n phim chụp CHT sọ n o từ vị trí lớp cắt ầu ti n xuất hiện hồi h i m rồi vẽ ường gianh giới l diện tích hồi h i m cho tới lớp cắt hết hồi h i m v ghi nhận kết qu thể tích của hồi h i m . 2.2.4.3. Các biến số cho chuỗi xung Khuếch tán: Thông số kỹ thuật: TR: 1524ms, TE: 40ms; Slice: 5mm, Phase (chiều cắt) R>L, Matrix: 92X90; FOV: 224x224, Gap (Kho ng c ch giữa c c l t cắt):0 Average (Trung b nh s lần thu nhận): 1 Các tham số cần thu thập: Chỉ s khuếch t n biểu kiến trung b nh Vị trí tiến hành đo: tại hồi h i m v 4 thùy n o: th i dương, ỉnh, tr n v ch m bao gồm hai bên não tr i v ph i. 2.2.4.4. Các biến số cho cộng hưởng từ phổ (MRS): Thông số kỹ thuật: TR: 900ms, TE: 144ms; Slice: 3mm, Phase (chiều cắt) A>P, Matrix:180X160; FOV: 180x180, Gap (Kho ng c ch giữa c c l t cắt): 0; Average (Trung b nh s lần thu nhận): 1
  13. 11 Các tham số cần thu thập: * Nồng ộ NAA, nồng ộ Myo - inositol, Cr, Cho, Lip, Lac, Glx, Ala tr n cộng hưởng từ phổ v tỷ lệ NAA/ Cr. Vị trí tiến hành đo: Thùy th i dương v hồi h i m tr n c n o ph i v n o tr i. 2.2.4.5. Các biến số cho Cộng hưởng từ tưới máu: * Thông số kỹ thuật: TR: 1524ms, TE: 40ms; Slice: 5mm, Phase (chiều cắt) R>L, Matrix:92X90; FOV: 224x224, Gap (Kho ng c ch giữa c c l t cắt): 0 Average (Trung b nh s lần thu nhận): 1 * Các tham số - Lưu lượng m u n o Cerebral Blood Flow CBF (ml m u/100gr tổ chức/phút): CBF chất trắng cúa n o trung b nh l 22 +/- 5 ml/100g/min. - Thể tích m u n o Cerebral Blood Volume CBV (ml m u/100gr): CBV chất trắng của n o trung b nh l 1.7 +/- 0.4 ml/100g. - Thời gian nồng ộ thu c qua mô ạt ỉnh (time to peak) TTP (sec) - Thời gian vận chuyển trung b nh (Mean Transit Time) MTT (sec) CBF = CBV/MTT: trung b nh tr n vùng chất trắng 4.8s. * Các vị trí đo: Hồi h i m v 4 thùy n o: th i dương, ỉnh, tr n v ch m tr n c 2 n o tr i v ph i. 2.2.5. Phương tiện và phương pháp thu thập số liệu Thiết bị nghiên cứu hình ảnh CHT sọ não: M y chụp cộng hưởng từ Philips Ingenia 1.5 Tesla ặt tại Trung tâm Điện quang Bệnh viện Bạch Mai. Qui trình chụp CHT sọ não: Sau khi lựa chọn bệnh nhân ủ ti u chu n nghi n cứu p ứng c c mục về chọn mẫu v chọn i tượng nghi n cứu, thực hiện c c qui tr nh: chu n bị bệnh nhân, thu c v Vật tư y tế thông thường, c c bước tiến h nh. 2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu S liệu ịnh lượng: S liệu sau khi thu thập sẽ ược l m sạch, nhập v phân tích bằng phần mềm SPSS 22.0.
  14. 12 2.2.7. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu Đề cương nghi n cứu n y ược Hội ồng chấm ề cương luận n nghi n cứu sinh của trường Đại học Y H Nội thông qua. Quy trình nghi n cứu của ề t i ược Hội ồng khoa học của Bệnh viện Lão khoa Trung ương thông qua. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 3.1.1. Đặc điểm tuổi Nhóm AD có tuổi trung bình 73,07 ± 9,24, nhóm chứng có tuổi trung bình là: 71,67 ± 9,13. Không có sự kh c biệt về tuổi giữa nhóm bệnh nhân AD v nhóm chứng với p > 0,05. 3.1.2. Đặc điểm giới tính Nhóm bệnh nhân AD có tỷ lệ nam là 52,5% (21); tỷ lệ nữ là 47,5% (19). Nhóm chứng có tỷ lệ nam l 62,5% (25); tỷ lệ nữ là 37,5% (15). Không có sự kh c biệt về giới giữa nhóm bệnh nhân AD v nhóm chứng với p > 0,05. 3.1.3. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân mắc AD (nhóm nghiên cứu) Theo b n mức ộ của thang iểm MMSE thì: mức ộ 3 chiếm 35%; mức ộ 2 chiếm 27,5%; mức ộ 1 chiếm 20%, mức ộ 4 chiếm 17,5%. Điểm MMSE trung b nh giữa c c mức ộ trong nhóm AD có sự kh c biệt với p < 0,05. Phân b mức ộ bệnh theo giới tính v theo nhóm tuổi trong nhóm bệnh nhân AD không có sự kh c biệt với p > 0,05. Tất c bệnh nhân ở nhóm chứng ều có iểm MMSE bằng 30. 3.2. Đặc điểm hình thái (chuỗi Xung T1W - 3D) 3.2.1. Đánh giá teo thuỳ thái dương giữa bằng mắt trên CHT (MTA) Nhóm AD có iểm MTA n o ph i trung b nh là 2,20; nhóm chứng l 0,65. Não trái nhóm AD có iểm MTA trung b nh là 2,20; nhóm chứng l 0,70. Điểm trung b nh MTA n o ph i và trái giữa nhóm AD v nhóm chứng có sự kh c biệt với p < 0,05.
  15. 13 3.2.2. Thể tích hồi hải mã của đối tượng nghiên cứu Nhóm AD có thể tích hồi h i m ph i trung b nh là 2,48 ± 0,86 nhóm chứng l 3,15 ± 0,55; thể tích hồi h i m tr i nhóm AD là 2,50 ± 0,78; nhóm chứng l 3,10 ± 0,61. Sự kh c biệt có ý nghĩa th ng k với p < 0,05. 3.2.3. Khoảng cách liên móc IUD Nhóm AD có kho ng c ch IUD trung b nh là 2,86 ± 0,42; kho ng c ch BTD trung b nh 12,80 ± 0,56; tỷ lệ B trung b nh 0,19 ± 0,80. Nhóm chứng có kho ng c ch IUD l 2,52 ± 0,32; kho ng c ch BTD l 12,83 ± 0,79; tỷ lệ B l 0,15 ± 0,80. Kho ng c ch IUD v tỷ lệ B trung b nh của nhóm AD v nhóm chứng có sự kh c biệt với p < 0,05; kho ng cách BTD không có sự kh c biệt với p > 0,05. 3.2.4. Chỉ số Evan Nhóm AD có kho ng cách BTH trung bình 3,97 ± 0,54; kho ng cách ICW trung bình 12,62 ± 0,85; tỷ lệ E trung bình 0,29 ± 0,15. Nhóm chứng có kho ng cách BTH là 3,57 ± 0,46; kho ng cách ICW là 12,38 ± 0,84; tỷ lệ E là 0,23 ± 0,14. Kho ng cách BTH và tỷ lệ E của nhóm AD và nhóm chứng có sự khác biệt với p < 0,05; kho ng cách ICW không có sự khác biệt với p > 0,05. 3.3. Hình ảnh não của đối tượng nghiên cứu trên các chuỗi xung đặc biệt 3.3.1. Hình ảnh não của đối tượng nghiên cứu trên cộng hưởng từ khuếch tán Nhóm AD có hệ s khuếch tán biểu kiến trung bình thấp hơn nhóm chứng tại hồi h i mã ph i là 162,86 và trái là 146,48; thùy th i dương ph i 84,31 và trái là 93,92; thùy ỉnh ph i là 104,36 và trái là 108,72; thùy trán ph i là 78,33 và trái là 94,88; thùy ch m ph i là 138,1 và trái là 130,25. Hệ s khuếch tán biểu kiến trung bình của nhóm AD và nhóm chứng tại các vị trí o ều có sự khác biệt với p < 0,05. 3.3.2. Hình ảnh não của đối tượng nghiên cứu trên cộng hưởng từ phổ Đỉnh cộng hưởng từ phổ tại thùy th i dương và hồi h i mã trên nhóm AD có ỉnh NAA và chỉ s NAA/Cr gi m, Myo tăng, Cr tăng và Cho
  16. 14 tăng so với nhóm chứng. Có sự khác biệt giữa nhóm AD và nhóm chứng với p < 0,05. Đỉnh các chất chuyển hóa trung gian trung bình còn lại là Lip, Lac, Glx, Ala tại thùy th i dương và hồi h i mã nhóm AD và nhóm chứng thay ổi không có sự khác biệt với p > 0,05. Chỉ s NAA/Cr tại thùy th i dương b n ph i gi m trung bình là 0,2167 (1,2881 và 1,5048), bên trái gi m trung bình là 0,2166 (1,2876 và 1,5042); Chỉ s NAA/Cr tại hồi h i mã bên ph i gi m trung bình là 0,2622 (1,2701 và 1,5323), bên trái gi m trung bình là 0,2743 (1,2611 và 1,5354). 3.3.3. Hình ảnh não của đối tượng nghiên cứu trên Cộng hưởng từ tưới máu Chỉ s CBF o ược ở c c thùy th i dương, ỉnh, ch m, trán và hồi h i m tr n nhóm AD ều gi m so với nhóm chứng sự khác biệt có ý nghĩa th ng kê với p < 0,05. Chỉ s CBV o ược ở c c thùy ỉnh và hồi h i mã trên nhóm AD tăng so với nhóm chứng sự khác biệt có ý nghĩa th ng kê với p < 0,05. Ngược lại, chỉ s CBV o ược ở c c thùy th i dương, ch m và trán trên nhóm AD không có sự khác biệt so với nhóm chứng với p > 0,05. Chỉ s MTT v TTP o ược ở c c thùy th i dương, ỉnh, ch m, trán và hồi h i m tr n nhóm AD ều tăng so với nhóm chứng sự khác biệt có ý nghĩa th ng kê với p < 0,05. 3.4. Biến đổi hình thái theo tuổi, giới và mức độ bệnh 3.4.1. Biến đổi MTA theo tuổi, giới và mức độ bệnh Điểm MTA trung bình theo nhóm tuổi ở n o ph i có sự kh c biệt với p < 0,05; não trái không có sự kh c biệt. Không có sự kh c biệt về iểm trung bình MTA theo giới tính v mức ộ bệnh với p > 0,05. 3.4.2. Biến đổi thể tích hồi hải mã theo tuổi, giới và mức độ bệnh Có sự kh c biệt về thể tích hồi h i m theo nhóm tuổi với p < 0,05 tr n n o ph i; não trái không có sự kh c biệt. Thể tích hồi h i m theo giới tính v mức ộ bệnh không có sự kh c biệt về với p > 0,05.
  17. 15 3.4.3. Biến đổi IUD và tỷ lệ B theo tuổi, giới và mức độ bệnh Kho ng c ch IUD, BTD trung bình theo nhóm tuổi v giới tính không có sự kh c biệt với p > 0,05. Tỷ lệ B trung b nh có sự kh c biệt với p < 0,05. Kho ng c ch IUD, BTD v tỷ lệ B trung bình theo mức ộ không có sự kh c biệt với p > 0,05. 3.4.4. Biến đổi khoảng cách BTH và tỷ lệ E theo tuổi, giới và mức độ bệnh Kho ng cách BTH, ICW và tỷ lệ E trung bình theo nhóm tuổi, giới tính và mức ộ không có sự khác biệt với p > 0,05. 3.5. Biến đổi các chuỗi xung đặc biệt theo tuổi, giới và mức độ bệnh 3.5.1. Biến đổi chỉ số khuếch tán theo tuổi, giới và mức độ bệnh Hệ s khuếch tán biểu kiến trung bình theo nhóm tuổi và giới tính tại các thùy th i dương, tr n, ch m và hồi h i mã thay ổi không không có sự khác biệt với p > 0,05. Tại thùy nh sự khác biệt có ý nghĩa th ng kê với p < 0,05. Hệ s khuếch tán biểu kiến trung bình theo mức ộ của nhóm AD tại các vị trí o không có sự khác biệt với p > 0,05. 3.5.2. Biến đổi cộng hưởng từ phổ theo tuổi, giới và mức độ bệnh Theo nhóm tuổi nồng ộ phổ của c c chất chuyển hóa tại thùy th i dương v hồi h i m có NAA gi m có sự kh c biệt với p < 0,05. Chỉ s NAA/Cr v nồng ộ ỉnh c c chất chuyển hóa c n lại không có sự kh c biệt với p > 0,05. Nồng ộ phổ của c c chất chuyển hóa v chỉ s NAA/Cr theo giới tính tại thùy th i dương thay ổi không có ý nghĩa th ng k với p > 0,05. Nồng ộ ỉnh chất chuyển hóa trung gian Cr tại hồi h i mã theo giới tính nam tăng hơn nữ có sự khác biệt với p < 0,05. Nồng ộ ỉnh chất chuyển hóa trung gian Glx tại hồi h i mã nam gi m hơn nữ ở bên ph i với p < 0,05. Chỉ s NAA/Cr tại hồi h i mã nhóm AD ở nam gi m hơn nữ với p < 0,05. Đỉnh các chất chuyển hóa trung gian còn lại thay ổi không có sự khác biệt với p > 0,05.
  18. 16 Nồng ộ ỉnh các chất chuyển hóa trung gian và chỉ s NAA/Cr tại thùy th i dương v hồi h i mã nhóm AD theo mức ộ không có sự khác biệt với p > 0,05. 3.5.3. Biến đổi cộng hưởng từ tưới máu trên bệnh nhân AD theo tuổi, giới và mức độ bệnh Theo nhóm tuổi chỉ s CBF gi m trên nhóm AD ở thùy th i dương, ch m và hồi h i mã có sự khác biệt với p < 0,05; không có sự khác biệt tại thùy ỉnh và thùy trán với p > 0,05. Chỉ s CBV tăng theo nhóm tuổi có sự khác biệt với p < 0,05 ở thùy ỉnh và thùy trán; không có sự khác biệt tại thùy th i dương, ch m và hồi h i mã với p > 0,05. Chỉ s MTT và TTP theo nhóm tuổi tăng trên c 5 thùy sự khác biệt có ý nghĩa th ng kê với p < 0,05. Chỉ s CBF, CBV, MTT và TTP trung bình tại thùy th i dương, ỉnh, ch m, trán và hồi h i mã trên nhóm AD theo giới tính và theo mức ộ thay ổi không có sự khác biệt với p > 0,05. CHƯƠNG 4: ÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân AD 4.1.1. Đặc điểm về tuổi Tuổi trung b nh của bệnh nhân AD l 73.07; tập trung ở nhóm 70 - 80 tuổi chiếm 47,5%. Kết qu n y tương tự t c gi Jacquier, tuổi trung b nh của nhóm AD l 73,3; thấp hơn t c gi Nguy n Thị Thanh Bình và Saka 74,7 tuổi; Jack v cộng sự l 79,6; t c gi Schuff N. là 75.8, do bệnh nhân Alzheimer của chúng tôi tr i ều ở c c mức ộ. Tuy nhiên, hầu hết c c nghi n cứu kh c th lại có ộ tuổi trung bình thấp hơn so với nghi n cứu của chúng tôi. Laakso cho thấy tuổi trung b nh của bệnh nhân AD l 70; Convit là 72,3; Scarmeas là 70,7. Có thể c c mẫu từ cộng ồng có tuổi trung b nh thấp hơn so với c c nghiên cứu trong bệnh viện.
  19. 17 4.1.2. Đặc điểm về giới Bệnh nhân nam mắc AD có tỷ lệ l 52,5%; nữ l 47,5% tương tự với c c t c gi Schuff N. l nam 52 v nữ 48%, t c gi Scarmeas có tỷ lệ nam khá cao so với c c nghi n cứu kh c 54%. Phần lớn c c t c gi trong nước v thế giới ều cho rằng bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ cao hơn so với nam. Sự kh c biệt n y ược lý gi i l tuổi thọ của nữ cao hơn nam. Về mặt di truyền và nội tiết thì nữ có nguy cơ mắc Alzheimer cao hơn so với nam. Nữ giới cũng thường có tr nh ộ học vấn thấp hơn, nghề nghiệp li n quan ến lao ộng chân tay nhiều hơn nam giới. 4.1.3. Đặc điểm mức độ Điểm MMSE hiện nay vẫn ang ược coi như l ti u chí chính trong ch n o n và nh gi mức ộ của bệnh. Điểm MMSE t i a 30 iểm l b nh thường (không mắc bệnh). Điểm MMSE trung b nh giữa các mức ộ có sự kh c biệt với p < 0,05. Phân b về tỷ lệ mức ộ của bệnh với giới tính v nhóm tuổi không có sự kh c biệt với p > 0,05. 4.2. Đặc điểm hình thái não bệnh nhân 4.2.1. Điểm MTA của bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm AD có iểm MTA não ph i, não trái trung bình là 2,20; ch nh 1,5 iểm so với nhóm chứng. Tác gi Duara chỉ ra khi MTA trên 1,33 th nguy cơ mắc AD tới 85%. Tác gi Claus, Jules J. ề xuất iểm s cắt MTA cụ thể l 1,5 ể ứng dụng trong lâm s ng, nghĩa l nếu MTA > 1,5 có thể kết luận bệnh nhân có teo thùy th i dương v có thể mắc AD. 4.2.2. Thể tích hồi hải mã của bệnh nhân Thể tích hồi h i mã ph i của nhóm AD gi m 0,67 và trái gi m 0,6 so với nhóm chứng với p < 0,05. Theo Qian shen thì thể tích hồi h i mã ph i và trái của nhóm AD ều gi m tương ồng với nghiên cứu của chúng tôi hồi h i mã ph i 0,68 và trái là 0,73; Mikko Laakso cho thấy hồi h i mã gi m mạnh hơn nghi n cứu của chúng tôi bên ph i gi m 1,05 và trái 1,34. Gi m thể tích hồi h i m tr n CHT có thể có
  20. 18 nguy cơ mắc bệnh AD cho nên ịnh lượng kh i lượng hồi h i m có thể l một kỹ thuật ch n o n AD trên lâm sàng. 4.2.3. Khoảng cách liên móc IUD, tỷ lệ Bicaudate Kho ng cách IUD nhóm AD cao hơn 0,34 và tỷ lệ B cao hơn 0,04 so với nhóm chứng với p < 0,05. Mikko Laakso nghiên cứu trên nhóm AD thì kho ng cách IUD là 3,10; tác gi Nguy n Duy Bắc l 3,4 cao hơn nghiên cứu của chúng tôi có thể do cách chọn mẫu hoặc do sự khác biệt về thể tích não trên mỗi chủng tộc v ộ tuổi khác nhau. Nhiều t c gi nghi n cứu kh c cũng chỉ ra rằng chỉ s IUD lớn hơn 30 mm ặc hiệu cao cho bệnh AD. Tuy nhi n, cũng có s liệu mâu thuẫn về kh năng s ng lọc của kích thước IUD do sự chồng chéo giữa bệnh AD v nhóm chứng. 4.2.4. Chỉ số Evan Kho ng cách BTD và tỷ lệ E trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm AD cao hơn nhóm chứng với p < 0,05. Tác gi Mengqui Liu o chỉ s E trên bệnh nhân AD suy gi m nhận thức nhẹ là 0,29. Đưa ra gợi ý về sàng lọc người có chỉ s E > 0,3 có thể ch n o n AD. 4.3. Hình ảnh não của bệnh nhân trên chuỗi xung đặc biệt 4.3.1. Hình ảnh não của bệnh nhân Alzheimer trên Cộng hưởng từ khuếch tán Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm AD có hệ s khuếch tán biểu kiến trung bình thấp hơn nhóm chứng trên các vị trí o tại hồi h i mã, thùy th i dương, thùy ỉnh, thùy trán và thùy ch m sự khác biệt với p < 0,05. Tác gi Claudia Altamura cũng o ược hệ s khuếch t n biểu kiến của nhóm AD tương tự với nghi n cứu của chúng tôi. Đo hệ s ADC trên CHTKT toàn bộ não của bệnh nhân AD với nhóm chứng tác gi Wang cho kết qu ADC nhóm AD là 524 ± 93 thấp hơn nhóm chứng l 617 ± 114 với p < 0,03.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0