intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật thông vách nhĩ thất bán phần

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

93
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu một cách hệ thống đầu tiên về đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật thông vách nhĩ thất bán phần tại Việt Nam; kết quả thu được khẳng định tính an toàn, hiệu quả của phương pháp điều trị này trong điều kiện nước ta hiện nay; đóng góp cá nhân của tác giả hết sức có ý nghĩa trong việc ủng hộ quan điểm kỹ thuật vá TLN để xoang vành theo vị trí giải phẫu của bệnh nhân mà không làm thay đổi tỷ lệ block nhĩ thất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật thông vách nhĩ thất bán phần

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                            BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐÀO QUANG VINH NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ  PHẪU THUẬT THÔNG VÁCH NHĨ THẤT BÁN PHẦN    CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI  LỒNG NGỰC                                           MàSỐ:  62.72.01.24                      TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
  2. 2 HÀ NỘI ­ 2015 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG NGỌC HÙNG 2. PGS.TS. LÊ NGỌC THÀNH Phản biện 1: GS.TS. BÙI ĐỨC PHÚ Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN VĂN RIỆP Phản biện 3: PGS.TS. ĐOÀN QUỐC HƯNG Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp  trường,   họp tại Học viện Quân y vào hồi:       giờ      ngày      tháng      năm
  3. 3 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc Gia 2. Thư viện Học viện Quân y DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Đào Quang Vinh, Nguyễn Văn Mão, Nguyễn Sinh Hiền, Đặng  Hanh Sơn và cs (2008), “Nhận xét kết quả sớm sau phẫu thuật sửa   toàn bộ  bệnh kênh nhĩ thất bán phần tại bệnh viện tim Hà Nội”,   Tạp chí y học Việt nam, (số đặc biệt tháng 11/2008); tr.77­85. 2. Đào Quang Vinh và cs  (2010), “Nhận xét kết quả  sớm sau phẫu  thuật sửa chữa toàn bộ bệnh kênh nhĩ thất toàn phần tại bệnh viện   tim Hà Nội”, Tạp chí y học Việt nam, (số  đặc biệt tháng 11/2010);  tr. 5­11.
  4. 4 ĐẶT VẤN ĐỀ Thông   vách   nhĩ   thất   bań   phân ̀   (partial   atrioventricular   septal   defect   –   pAVSD) chiếm 80% tổng số bệnh thông vách nhĩ thất. Đây là bênh tim bâm ̣ ̉   sinh (BTBS) có tần suất tương đối thấp, chiêm ti lê 20% t ́ ̉ ̣ ổng số bênh thông ̣   liên nhĩ (TLN). Bệnh tim bâm sinh TLN đ ̉ ứng hàng thứ tư sau thông liên thất  (TLT), còn ống động mạch và tứ chứng Fallot. Tôn th ̉ ương giai phâu c ̉ ̃ ơ  ban ̉   thông vách nhĩ thất bán phần gôm: TLN lô nguyên phat, hai b ̀ ̃ ́ ộ máy van nhĩ   thất riêng biệt nằm trên một mặt phẳng, van hai lá (van nhĩ thất trái) có khe  ́ ươc van hai lá có th la tr ́ ể  gây hở  van, van 3 lá (van nhĩ thất phải) có thể  hở   van do khoảng trống giữa la vach va la tr ́ ́ ̀ ́ ươc van ba la rông. Trên th ́ ́ ̣ ế  giới,   ̣ bênh được goi v ̣ ơi nhiêu thuât ng ́ ̀ ̣ ữ khac nhau nh ́ ư: thông sàn nhi thât ban phân ̃ ́ ́ ̀  hay kênh nhĩ thât ban phân (pAVC: partial atrioventricular canal), TLN lô tiên ́ ́ ̀ ̃   phat́   (ostium   primum   atrial   septal   defects),   khiếm   khuyết   gối   nội   m ạc   (endocardial cushion defects). Thông vách nhĩ thất được mô ta lân đâu tiên b ̉ ̀ ̀ ởi   Maude Abbott (1936) vơi 2 thê TLN lô tiên phat va thông vách nhĩ th ́ ̉ ̃ ́ ̀ ất toaǹ   ̀ ̣ phân. Năm 1979 Gian Piero Piccoli va công s ̀ ự (cs) nghiên cưu mô t ́ ả chi tiết  về  bệnh. Lillehei va cs (1954) phâu thuât thanh công tr ̀ ̃ ̣ ̀ ương h ̀ ợp thông vách  nhĩ thất đâu tiên, tiêp sau đo la Kirklin va cs (1955) măc du ti lê t ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ử vong khi đó  lên tơi 50% ́ ́ ́ ưng th . Cac biên ch ́ ương găp sau phâu thuât la block nhi thât hoan ̀ ̣ ̃ ̣ ̀ ̃ ́ ̀  ̀ ở  van hai la n toan, h ́ ặng, hep đ ̣ ường ra thât trai ́ ́[48],[58],[85],[93].  Trên thế  giới, thông vách nhĩ thất đa đ ̃ ược nghiên cứu từ  khá lâu va đã có nhi ̀ ều tiến  bộ, tuy nhiên cũng còn những vấn đề  chưa được thống nhất giữa các nhóm  tác giả. Ví dụ như: đóng khe lá van nhĩ thất trái cho tất cả các bệnh nhân hay  không khi sửa van hai lá? Vấn đề  vá TLN như  thế  nào để  tránh gây tổn  thương nút nhĩ thất và bó His khi giải phẫu hệ  thần kinh tim trong bệnh lý   này có nhiều thay đổi so với bình thường.  ̣ ̣ ̣ Tai Viêt nam, cac trung tâm tim mach nh ́ ư Bênh viên Viêt Đ ̣ ̣ ̣ ưc, Viên Tim ́ ̣   ̣ ̣ ̀ ̣ Thanh phô Hô Chi Minh, Bênh viên tim Ha nôi, Trung tâm tim m ̀ ́ ̀ ́ ạch Bệnh  viện E, Bênh viên trung  ̣ ̣ ương Huê đa phâu thuât thanh công nh ́ ̃ ̃ ̣ ̀ ững trường   hợp thông vách nhĩ thất bán phần đâu tiên. Tuy nhiên, ch ̀ ưa co tac gia nao bao ́ ́ ̉ ̀ ́ 
  5. 5 ́ ̀ ̉ ̀ ̉ cao đây đu vê giai phâu, sinh ly cung nh ̃ ́ ̃ ư chân đoan va điêu tri phâu thuât bênh ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣   ly nay. Vì v ́ ̀ ậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đánh giá  kết quả  điều trị  phẫu thuật thông vách nhĩ thất bán phần”  nhằm mục  tiêu:       1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thông vách nhĩ thất bán   phần được phẫu thuật tại Bệnh viện Tim Hà Nội.       2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thông vách nhĩ thất bán phần   tại Bệnh viện Tim Hà Nội. Những đóng góp mới của luận án: Công trình nghiên cứu một cách hệ thống đầu tiên về đánh giá kết quả  điều trị phẫu thuật thông vách nhĩ thất bán phần tại Việt Nam.  Kết quả thu được khẳng định tính an toàn, hiệu quả của phương pháp  điều trị này trong điều kiện nước ta hiện nay. Đóng góp cá nhân của tác giả  hết sức có ý nghĩa trong việc  ủng hộ  quan điểm kỹ  thuật vá TLN để  xoang vành theo vị  trí giải phẫu của bệnh  nhân mà không làm thay đổi tỷ lệ block nhĩ thất. Bố  cục của luận án  : Luận án gồm 111 trang. Ngoài phần đặt vấn đề  2  trang; kết luận 2 trang, luận án gồm 4 chương : Chương 1­ Tổng quan 29  trang; Chương 2­ Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 19 trang; Chương 3­   Kết quả  nghiên cứu 31 trang; Chương 4­ Bàn luận 28 trang. Luận án có 26  bảng, 11 biểu đồ, 24 hình. Có 102 tài liệu tham khảo: 6 tài liệu tiếng Việt, 1  tài liệu tiếng pháp và 95 tài liệu tiếng Anh. Chương 1  TỔNG QUAN 1.1. Phôi thai học và tổn thương giải phẫu bệnh thông vách nhĩ thất 1.1.1. Sự phát triển của gối nội mạc (endocardial cushion) Các nghiên cứu về phôi thai học cho thấy sự liên quan đến bệnh lý này  nhiều nhất là rối loạn sự phát triển của gối nội mạc.
  6. 6 1.1.2. Sự hình thành thương tổn giải phẫu bệnh thông vách nhĩ thất dưới góc   nhìn của phôi thai học: Mức độ  rối loạn nhiều hay ít của gối nội mạc sẽ  sinh ra các thể  thông vách nhĩ thất: toàn phần, trung gian, chuyển tiếp, bán  phần. 1.1.3. Giải phẫu bệnh thông vách nhĩ thất bán phần 1.1.3.1. Thông liên nhĩ lỗ nguyên phát:  Luôn có thông liên nhĩ lỗ  nguyên phát có thể  lớn hoặc nhỏ  khác nhau.   Thông liên nhĩ lớn thường gây tăng tuần hoàn phổi và tăng áp lực động mạch  phổi (ĐMP) sớm, TLN lỗ nhỏ ít gây rối loạn huyết động trong một thời gian  dài. 1.1.3.2. Khe trước van nhĩ thất trái  Van nhĩ  thất  trái  hay  van hai  lá  thường có  khe   ở  lá  trước  (Cleft  of   anterior mitral  valve),  khe  có thể  chiếm  hết chiều dài lá trước  hoặc  một  phần.  1.1.3.3. Van nhĩ thất phải  Giãn vòng van do giãn thất phải, thường có rộng khe van giữa lá trước  và lá vách van 3 lá một số  tác giả  gọi là khe lá vách (cleft of septal tricuspid   leaflet), tùy mức độ có thể gây hở van 3 lá nhiều hay ít qua chỗ này.  1.1.3.4. Biến đổi về mô van Mô van 2 lá và 3 lá có thể  bị  thiểu sản  ở  nhiều mức độ  khác nhau,   thiểu sản càng nhiều thì phẫu thuật sửa chữa càng khó khăn. 1.1.3.5. Đặc điểm vòng van nhĩ thất trong thông vách nhĩ thất bán phần Với van hai lá bình thường (van nhĩ thất trái), lá trước chiếm 1/3 chu vi  vòng van. Vòng van hai lá bám về phía nhĩ trái và không cùng nằm trên mặt   phẳng với vòng van ba lá. Trong bệnh thông vách nhĩ thất bán phần, lá trước  chiếm tới 2/3 chu vi vòng van. Vòng van hai lá bám thấp hơn về  phía mỏm   tim và cùng nằm trên mặt phẳng với vòng van ba lá.  1.1.3.6. Kích thước buồng nhận và đường ra thất trái Bình thường, thất trái có tỷ lệ chiều dài buồng tống / buồng nhận xấp   xỉ  1. Trong trường hợp thông vách nhĩ thất bán phần tỷ  lệ  này thay đổi do   buồng nhận ngắn lại, buồng tống dài ra và hẹp lại.  1.1.3.7. Dẫn truyền thần kinh trong bệnh thông vách nhĩ thất bán phần
  7. 7 Nút nhĩ thất và bó His: Thông thường nút nhĩ thất nằm trong đỉnh tam  giác Koch (triangle of Koch) được giới hạn bởi đáy là lỗ xoang vành, 2 cạnh  là vòng van 3 lá và gân Todaro (tendon of Todaro). Trong bệnh thông vách nhĩ  thất bán phần nút nhĩ thất nằm dịch xuống dưới phía đáy tam giác Kock (góc  giữa xoang vành và vòng van ba lá). Bó His từ nút nhĩ thất chui dưới vòng van  ba lá theo bờ  phía tâm thất trái của vách liên thất hay mào thất trong thông  vách nhĩ thất (crest of ventricular septum) đến giữa vách liên thất rồi chia   nhánh đi thẳng hướng về mỏm tim. 
  8. 8 1.2. Sinh lý bệnh và chẩn đoán thông vách nhĩ thất 1.2.1. Phân loại thông vách nhĩ thất Hình 1.8.Phân loại thông vách nhĩ thất  Complete: thể toàn phần; Intermediate: thể trung gian; Transitional: thể chuyển   tiếp; Partial: thể bán phần. * Nguồn: theo Allen H.D (2008) [11] 1.2.2. Sinh lý bệnh thông vách nhĩ thất bán phần Thông vách nhĩ thất bán phần là nhóm bệnh tim bẩm sinh không tím trừ  một số trường hợp thông vách nhĩ thất bán phần với tâm nhĩ độc nhất. Thông  liên nhĩ làm tăng lưu lượng nhĩ phải, thất phải rồi tăng tuần hoàn phổi gây  giãn nhĩ phải, thất phải, tăng áp lực động mạch phổi chủ động. Hở  van 2 lá  (do khe van hai lá) gây tăng lưu lượng máu và áp lực tại tâm nhĩ trái, giãn  buồng nhĩ, rối loạn nhịp nhĩ. Tăng lưu lượng thất phải dẫn đến tăng áp động  mạch phổi tiền mao mạch, tăng áp lực nhĩ trái cản trở  tĩnh mạch phổi gây   tăng áp hậu mao mạch kết quả chung là tăng áp động mạch phổi. Tăng lưu  lượng tim phải, tăng áp động mạch phổi gây rối loạn chức năng thất phải,   giãn thất phải, giãn vòng van 3 lá làm hở  van 3 lá tăng lên, cuối cùng là suy   thất phải.  Trong giai đoạn đầu khi áp lực ĐMP chưa cao, hở van hai lá chưa làm  giãn thất trái do máu phụt ngược lại nhĩ trái được sang bớt nhĩ phải nhiều   qua lỗ thông liên nhĩ, nhưng khi áp lực ĐMP ngày càng cao sẽ cản trở nhiều   máu sang phải, máu sẽ xuống thất trái nhiều hơn, dần gây giãn thất trái, giãn   vòng van nhĩ thất trái làm hở van hai lá thêm trầm trọng hơn, cuối cùng là suy  thất trái. Thể tâm nhĩ độc nhất gây tím sớm do máu trộn tại tầng nhĩ, tím tăng   lên khi bệnh nhân gắng sức. Thông liên nhĩ gây shunt trái – phải là khởi  nguồn cho vòng xoắn bệnh lý, trường hợp thông liên nhĩ nguyên phát đơn 
  9. 9 thuần, hở  van 2 lá nhẹ  thì bệnh cảnh lâm sàng tương tự  các thông liên nhĩ  khác.  Do vậy,  bệnh nhân  không  có biểu hiện lâm  sàng  trong  nhi ều  năm.  Nhưng nếu có hở van hai lá nặng sẽ làm thay đổi sinh lý bệnh, biểu hiện lâm  sàng ngay từ những tháng đầu là trẻ suy tim ứ huyết. Trường hợp thông liên nhĩ rộng kiểu tâm nhĩ độc nhất hoặc có thêm  luồng thông thất trái – nhĩ phải lớn qua khe lá trước van 2 lá sẽ  gây quá tải  cho tâm thất phải, tăng áp động mạch phổi sớm và làm tăng nhanh sự  tiến   triển hở các van nhĩ thất. Trường hợp van nhĩ thất trái 2 lỗ có thể gây hở van,   hẹp van. Biểu hiện lâm sàng tuỳ  thuộc vào mức độ  hẹp hở  van 2 lá, nếu   nặng sẽ  gây tăng áp động mạch phổi sớm, tăng gánh tâm thu thất phải, suy  thất phải và cuối cùng là suy tim toàn bộ nếu không điều trị phẫu thuật sớm. 1.2.3. Chẩn đoán bệnh thông vách nhĩ thất bán phần ­ Tiêu chuẩn chẩn đoán:      Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là siêu âm Doppler tim,bao gồm: Triệu chứng không thể thiếu để chẩn đoán là:  o Thông liên nhĩ lỗ thứ nhất hoặc tâm nhĩ độc nhất.  o Hai bộ  máy van nhĩ thất riêng biệt cùng nằm trên một mặt  phẳng. Các triệu chứng khác hay gặp gồm: o Khe lá trước van hai lá. o Khoảng trống giữa lá trước và lá vách van ba lá. o Thường không có thông liên thất, nếu có thì nhỏ hoặc đã bị  bít một phần hay toàn bộ.   ­ Chẩn đoán phân biệt: Khe van hai lá đơn độc Thông vách nhĩ thất toàn phần      ­ Chỉ định mổ lần đầu: Phẫu thuật sửa toàn bộ cho tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán  thông vách nhĩ thất bán phần đơn thuần. Các trường hợp có phối hợp với các bệnh lí tim bẩm sinh phức   tạp khác (ví dụ như Fallot 4, thất phải hai đường ra, đảo gốc đại 
  10. 10 động   mạch,   thiểu   sản   thất   trái,   thất   phải.v.v…)   thì   tùy   từng  trường hợp cụ  thể  sẽ  có chỉ  định thích hợp (Những trường hợp  này không được đưa vào nghiên cứu).    ­ Thời điểm mổ lí tưởng:  Với những bệnh nhân có hở van 2 lá mức độ nhẹ hoặc vừa, TLN  lỗ nhỏ hoặc vừa, chưa tăng áp động mạch phổi thì thời điểm mổ  tốt nhất từ 2 đến 6 tuổi. Với những bệnh nhân hở  van hai lá nhiều, lỗ  thông liên nhĩ lớn   hoặc tâm nhĩ độc nhất, tăng áp động mạch phổi nhiều, suy tim ứ  huyết, kém đáp  ứng với điều trị  nội khoa chúng ta nên mổ  sớm  nhất có thể.    ­ Chỉ định mổ lại:  Hở  van hai lá (hoặc ba lá) tồn lưu mức độ  nhiều, thất trái (hoặc   cả thất   phải)  giãn nhiều, có triệu chứng cơ năng tăng dần, suy  tim kém đáp ứng với điều trị nội. Thông liên nhĩ tồn lưu rộng, luồng thông trái phải còn lớn (thông  tim QP/QS>1,5), còn tăng áp động mạch phổi (có thể bít bằng dù  nếu vị trí TLN không ở sát sàn van nhĩ thất và xoang vành). Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Bao gồm 89 bênh nhân thông vách nhĩ th ̣ ất bán phần, không phân biệt  tuổi, giới tính được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Tim Hà Nội, trong thời   gian từ tháng 1 năm 2005 đến tháng 6 năm 2011. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn Tất cả  các bệnh nhân được chẩn đoán xác định trước phẫu thuật là  thông vách nhĩ thất bán phần bằng siêu âm Doppler tim bởi ít nhất 2 bản siêu  âm của 2 bác sĩ siêu âm chính độc lập với nhau, hoặc được phẫu thuật viên   xác định chẩn đoán trong phẫu thuật.
  11. 11 ­ Tiêu chuẩn chính và luôn phải có:  TLN lỗ nguyên phát hoặc tâm nhĩ độc nhất. ­ Các triệu chứng hay gặp: Khe lá trước van hai lá. Có khoảng trống giữa lá trước và lá vách van 3 lá. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ­ Thông vách nhĩ thất bán phần có các bệnh lí tim phức tạp khác phối   hợp (ví dụ: TF4, thất phải hai đường ra, đảo gốc đại ĐM, thiểu sản thất trái,  phải.v.v…) ­ Thông vách nhĩ thất bán phần trên bệnh nhân đã có biểu hiện của hội   chứng Eissenmenger (xác định bằng khám lâm sàng bệnh nhân tím và cận lâm  sàng siêu âm Doppler tim có shunt qua TLN đảo chiều, thông tim sức cản  phổi lớn > 10 đơn vị Wood). ­ Thông vách nhĩ thất bán phần trên bệnh nhân có các bệnh toàn thân  nặng hay ung thư giai đoạn cuối… ­ Bệnh nhân đã được phẫu thuật nhưng không được theo dõi tái khám  sau mổ.  2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:  Nghiên cứu can thiệp lâm sàng cắt dọc không  đối chứng, hồi cứu và tiến cứu. 2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu 2.2.2.1. Đánh giá đặc điểm chung: Tuổi, giới. 2.2.2.2. Đánh giá đặc điểm lâm sang  ̀ ­ Mức độ suy tim theo NYHA, phù, gan to dựa trên kích thước gan (cm)  tính từ bờ dưới xương sườn, tĩnh mạch cổ nổi tăng lên khi ấn vùng gan.  ­ Mức độ tím: Hoàn toàn không tím. Tím nhẹ môi và đầu chi khi gắng  sức. Tím thường xuyên môi và đầu chi. Tím thường xuyên nặng toàn thân. ­  Hình dạng lồng ngực dô cao do tim to làm biến dạng. ­ Tiếng thổi bất thường  ở  tim: Nghe tim phân độ  tiếng thổi tâm thu  theo triệu chứng bệnh học tim mạch với mức độ: I, II, III, IV, V, VI ở mỏm   tim, thổi tâm thu  ổ  van 3 lá, thổi tâm thu  ổ  van động mạch phổi, T2 mạnh 
  12. 12 tách đôi. 2.2.2.3. Đánh giá đặc điểm cận lâm sàng:        ­  Siêu âm Doppler tim qua thành ngực thăm dò: Thông liên nhĩ, cấu trúc  bộ máy van nhĩ thất phải và nhĩ thất trái, tình trạng hở van 2 lá, hở van 3 lá.  Phân độ  mức độ  hở  van hai lá, van ba lá: Dựa vào tỷ lệ độ  rộng dòng  máu phụt ở gốc van 2 lá/đường kính nhĩ trái, chia 4 độ: 1/4; 2/4; 3/4; 4/4  Đánh giá phân xuất tống máu và kích thước thất trái, kích thước thất  phải. Đo áp lực động mạch phổi tâm thu, tâm trương và trung bình.     ­   Siêu âm Doppler tim sau phẫu thuật đánh giá: Kích thước và chức  năng tim, TLN tồn lưu, hở  van 2 lá tồn lưu, mức độ, hở  van 3 lá, các tổn   thương phối hợp khác như hẹp đường ra thất trái...      ­ Điện tim: Xác định: Nhịp xoang, Block nhĩ thất: Cấp I, Cấp II, Cấp III      ­ X quang tim phổi thẳng: Chỉ số tim ngực, tăng tuần hoàn phổi.. 2.2.2.4. Qui trình phẫu thuật:  Chuẩn bị bệnh nhân nằm ngửa, độn gối ở vai,  qui trình gây mê như cho một ca mổ tim hở bình thường khác. Các bước phẫu thuật: Bước 1: Mở ngực: Đường mổ dọc giữa xương ức Bước 2: Thiết lập hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể      Đặt 1 canule ĐMC, đặt 2 canule tĩnh mạch tại các tĩnh mạch chủ bằng  ống cong đầu. Đặt chế độ bơm theo cung lượng tim trung bình lưu lượng 2,4  lít/phút/m2, làm liệt tim máu ấm xuôi dòng mỗi 15 phút/lần.  Bước 3: Kẹp động mạch chủ, ngừng tim, kiểm tra đánh giá tổn thương Bước 4: Sửa chữa tổn thương ­ Sửa van hai lá (van nhĩ thất trái): Đóng khe van lá trước van hai lá cho  tất cả  các bệnh nhân có khe van hai lá, kể  cả  trước mổ  không hoặc hở  van  hai lá ít. Đánh giá kiểm tra các dây chằng nếu có nguy cơ  cản trở  gây hẹp   đường ra thất trái cần phải cắt bỏ dây chằng, dải xơ chẹn đường ra thất trái.  Kiểm tra lại nếu vẫn có nguy cơ hẹp đường ra thất trái thì phải tiến hành kĩ   thuật mở rộng lá trước để tránh hẹp đường ra thất trái. ­ Đóng lỗ TLN: Vật liệu dùng để vá TLN là màng tim tự thân (qua xử lý 
  13. 13 Glutaraldehyde 0,6%) hoặc miếng vá bằng polyester. Kỹ  thuật vá miếng vá  được khâu vào mặt phải lỗ  TLN bằng các mũi rời hoặc đường khâu vắt  hoặc phối hợp giữa rời và vắt. Chỉ khâu là prolene 5/0 (hoặc 6/0 với trẻ dưới  10 kg),     để xoang vành sang phải như bình thường, nếu vị trí lỗ xoang vành   lệch sang nhĩ trái thì sẽ để lỗ xoang vành sang trái.  ­ Sửa van ba lá: Tiến hành khâu mép giữa lá trước và lá vách van ba lá  nếu hở van do khoảng trống này quá rộng. Tiến hành thu nhỏ vòng van theo   phương pháp De Vega do thất phải thường giãn nhiều gây hở van type I. Bước 5: Đóng buồng tim, đuổi khí, cho tim đập lại Đánh giá tuần hoàn ngoài cơ thể:  ­ Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể dai khi > 120 phut  ̀ ́ ̣ ­ Căp ĐMC dai khi > 90 phut ̀ ́ Bước 6: Đóng ngực: Như các trường hợp mổ tim hở thông thường 2.2.2.5. Đánh giá kết quả sau mổ: đánh giá ở giai đoạn hồi sức sau mổ, giai  đoạn nằm khoa ngoại như  những trường hợp bình thường. Theo dõi  sau khi ra viện: Trước khi ra viện đánh giá lâm sàng và siêu âm  tim, khám lại 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, sau đó đinh ky hang năm. ̣ ̀ ̀   Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điêm chung ̉ Số  bệnh nhân nghiên cứu là n = 89, trong đó nam chiếm 47,2% nữ  chiếm 52,8%, có 28 bệnh nhân hồi cứu và 61 bệnh nhân tiến cứu. ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ­ Đô tuôi 
  14. 14 3.3. Thăm dò cận lâm sàng 3.3.1. Siêu âm tim Trước mổ: hở  van 2 la va van 3 la m ́ ̀ ́ ưc đô năng chiêm ty lê kha nhiêu ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̀  ́ ̣ trên 50% sô bênh nhân nghiên c ưu (lân l ́ ̀ ượt la 62,9% va 59,5%). Chi co 7 ̀ ̀ ̉ ́   trương h ̀ ợp không co ke la tr ́ ̃ ́ ươc van 2 la chiêm ty lê 7,9%. ́ ́ ́ ̉ ̣ Bang 3.3. Đăc điêm câu truc van 2 la va van 3 la trên siêu âm tr ̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ ước mổ Triêu ch ̣ ưng ́ Số bệnh nhân (n=89) Ty lê (%) ̉ ̣ Nhẹ 6/89 6,8 Hở van 2 lá Vưà 27/89 30,3 ̣ Năng 56/89 62,9 Khe la tr ́ ươc ́ Không 7/89 7,9 ̣ Môt phân ̀ 18/89 20,2 van 2 lá Toan bô ̀ ̣ 64/89 71,9 Nhẹ 7/89 7,9 Hở van 3 lá Vưà 29/89 32,6 Năng̣ 53/89 59,5 Bang 3.5. Đăc điêm ch ̉ ̣ ̉ ưc năng tim tr ́ ươc mô ́ ̉ Gia tri trung ́ ̣   Thâp nhât ́ ́ Cao nhât́ Triêu ch ̣ ưng ́ binh ( ̀ ) (min) (max) Dd thât trai  ́ ́ 35,12 ±7,9 17,5 58,9 EF thât trai  ́ ́ 65,80±7,7 44 79 Dd thât phai  ́ ̉ 28,94±9,55 11 50 AL ĐMP trung binh  ̀ 28,30±10,09 10 70
  15. 15 ALĐMP tâm thu 49,19 ± 15,55 20 95 Kich th ́ ươc TLN  ́ 23,84±11,14 7 57 ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣  Đa sô bênh nhân co tăng ap đông mach phôi chiêm 67,4% (60/89) gia tri AL ĐMP trung binh 28,30 ± 10,09 mmHg. ̀ 3.3.2. Điện tim và X quang tim phổi 3.4. Đăc điêm tôn th ̣ ̉ ̉ ương giải phẫu trong mổ 3.5. Kỹ thuật mổ 3.5.1. Kỹ thuật sửa van 2 lá 3.5.2. Kỹ thuật sửa van 3 lá và đóng thông liên nhĩ 3.7. Điều trị sau mổ và các biến chứng gặp phải 3.7.1. Thuốc trợ tim vận mạch 3.7.2. Thơi gian th ̀ ở may, năm viên va biên ch ́ ̀ ̣ ̀ ́ ứng sau phâu thuât ̃ ̣ Biêu đô 3.8. Biên ch ̉ ̀ ́ ưng sau phâu thuât ́ ̃ ̣
  16. 16 3.8. Kêt qua siêu âm tim tr ́ ̉ ươc khi bênh nhân xuât viên ́ ̣ ́ ̣ Bang 3.14. Kêt qua đanh gia ch ̉ ́ ̉ ́ ́ ưc năng tim tr ́ ươc va sau mô luc ra vi ́ ̀ ̉ ́ ện   (n=88) Chỉ tiêu đánh giá Trước mổ Ra viện p­values Dd thất trái  35,22 ± 7,9 37,5±7,8
  17. 17 Bang 3.19. M ̉ ức độ hở van tim và tồn dư tổn thương giải phẫu sau 6   tháng  Số bệnh nhân  Triệu chứng Tỉ lệ (%) (n=88) ̣ ̣ Nhe hoăc không 67 76,1 Hở van 2 lá Vưà 20 22,7 ̣ Năng 1 1,1 ̣ ̣ Nhe hoăc không 77 87,5 Hở van 3 lá Vưà 11 12,5 Năng̣ 0 0,0 TLN tôn d ̀ ư 3 3,4 Hep nhe đ ̣ ̣ ương ra thât trai ̀ ́ ́ 3 3,4 3.11. Những thay đổi sau phẫu thuật theo thời gian Bang 3.21. Triêu ch ̉ ̣ ưng c ́ ơ năng trước mổ, sau mổ 3 tháng, 6 tháng (n=88) NYHA Trước mổ (1) 3 tháng (2)  6 tháng (3) p Độ I 0 (0,0%) 0 (0,0%) 25 (28,4%) p1_3=0,000a p1_2=0,002a Độ II 75 (84,3%) 86 (97,7%) 62 (70,5%) p1_3=0,028a p1_2=0,003a Độ III 13 (14,6%) 2 (2,3%) 1 (1,1%) p1_3=0,001a Độ IV 1 (1,1%) 0 (0,0%) 0 (0,0%) Tổng 89 (100,0%) 88 (100,0%) 88 (100,0%) a. Chi – square test Nhân xet: ̣ ́  NYHA IV trươc mô 1 tr ́ ̉ ương h ̀ ợp, sau mô 3 thang, 6 thang không ̉ ́ ́   ̀ ương h con tr ̀ ợp nao. NYHA III tr ̀ ươc mô 13 tr ́ ̉ ương h ̀ ợp (14,6%) sau mô 3 ̉   ́ ương h thang co 2 tr ́ ̀ ợp (2,3%) sau 6 thang co 1 tr ́ ́ ương h ̀ ợp (1,1). NYHA I­II   trươc mô 75 tr ́ ̉ ương h ̀ ợp (84,3%) sau mô 3 thang 86 tr ̉ ́ ương h ̀ ợp (97,7%), 6   thang co 87 tr ́ ́ ương h ̀ ợp (98,9%).
  18. 18 Mức độ cải thiện triệu chứng NYHA trước mổ và sau mổ 3 tháng, 6 tháng có  ý nghĩa thống kê với p ≤ 0,001. Bang 3.22. Biên đôi kich th ̉ ́ ̉ ́ ươc, ch ́ ưc năng thât trai tr ́ ́ ́ ước va sau mô (n=88) ̀ ̉ Chỉ tiêu đánh giá  Trước mổ (1) 3 tháng (2)  6 tháng (3) p p1_2=0,0002a Dd thất trái 35,2 ± 7,9 37,2 ± 6,9 37,3 ± 6,2 p1_3=0,0005a p1_2=0,0000b EF 65,80 ± 7,7 62,1 ± 5,9 62,6 ± 4,2 p1_3=0,0004b a. T­student test b. Wilcoxon signed­rank test Nhân xet:  ̣ ́ Kich th ́ ươc thât trai tăng so v ́ ́ ́ ơi tr ́ ươc mô sau 3 va 6 thang, ch ́ ̉ ̀ ́ ưć   ́ ́ ̉ năng thât trai giam so v ơi tr ́ ươc mô sau 3 va 6 thang, s ́ ̉ ̀ ́ ự khac biêt co y nghia ́ ̣ ́ ́ ̃  thông kê p
  19. 19 giá không năng ̣ values Trươc mô ́ ̉ 6 82 0,04 0,018 ­  Sau mô ̉
  20. 20 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Giới tinh:  ́ không có sự khác biệt giữa nam và nữ. Tuôi: ̉  Tuôi trung binh cua bênh nhân trong mâu nghiên c ̉ ̀ ̉ ̣ ̃ ưu (x ±sd) la ́ ̀  ̉ ̉ ̣ 16,12 ± 12,28 tuôi (biêu đô 3.2), bênh nhân l ̀ ơn tuôi nhât la 48 tuôi, thâp nhât la ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̀  ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ượng bênh 3 thang tuôi. Bênh nhân trên 16 tuôi chiêm ty lê 40,4% đây la đôi t ́ ́ ̣   nhân ngươi l ̀ ơn, tôn th ́ ̉ ương giai phâu  ̉ ̃ ở tim thương kêt h ̀ ́ ợp giưa bâm sinh ban ̃ ̉   ̀ ̀ ̉ ̉ đâu va cua tôn thương tiên triên theo th ́ ̉ ơi gian. Có m ̀ ột thực tế  ở  nước ta là  các bệnh nhân mắc bệnh lý bẩm sinh thường không được phát hiện sớm,   thường tình cờ khi kiểm tra sức khỏe định kỳ hoặc đi khám bệnh khác do đó  khi nhập viện điều trị  thường do phát hiện tình cờ  hoặc bệnh đã ở  mức độ  nặng, có biến chứng. Điều này phản ánh khả năng sàng lọc bệnh lý tim bẩm   sinh hiện còn thấp, kết hợp giữa các trung tâm nhi khoa và tim mạch còn  chưa được tốt. Khác với một số nước phát triển do có sự sàng lọc và kết hợp   tốt giữa các trung tâm tim mạch và nhi khoa nên khả  năng phát hiện bệnh  sớm do đó được theo dõi, điều trị ở các lứa tuổi nhỏ hơn.  Về tuổi phẫu thuật một số nghiên cưu tr ́ ươc đây khuy ́ ến cáo nên phâu ̃  ̣ ơm tr thuât s ́ ươc 6 tuôi. Tác gi ́ ̉ ả  Bowman (2014) cho đê xu ̀ ất nên phâu thuât ̃ ̣  ̣ khi bênh nhân t ừ 5 – 8 tuôi, nh ̉ ư  vậy nên mổ  sớm cho bệnh nhân bị  bệnh   thông vách nhĩ thất bán phần. Chúng tôi đồng thuận với quan điểm của các  nghiên cưu trên thê gi ́ ́ ơí  khuyên cao bênh thông vách nhĩ th ́ ́ ̣ ất bán phần nên  ̃ ̣ ở lưa tuôi 4 – 6 v phâu thuât  ́ ̉ ơi ly do nêu mô s ́ ́ ́ ̉ ớm qua thi nguy c ́ ̀ ơ tai biên, biên ́ ́  chưng cua ph ́ ̉ ẫu thuật, gây mê hồi sức, muôn qua bênh tiên triên năng lên, ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̣   phưc tap h ́ ̣ ơn.  4.2. Cac triêu ch ́ ̣ ́ lâm sàng trươc phâu thuât ưng  ́ ̃ ̣ 4.2.1. Triêu ch ̣ ưng c ́ ơ năng Triêu ch ̣ ưng c ́ ơ năng qua phân đô NYHA:  ̣ Trong   nghiên   cưú   nay, ̀   chung ́   tôi   thây ́   tỷ   lệ   84,3%  ́  NYHA   II   chiêm ̀ ợp vơi đăc điêm lâm sang cua bênh thông vách nhĩ th (75/89), điêu nay phu h ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ấ t 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2