Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Xã hội và Nhân văn: Lý luận về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa với việc đổi mới chính quyền cơ sở ở Đà Nẵng hiện nay
lượt xem 3
download
Trên cơ sở lý luận về nhà nước pháp quyền, từ thực trạng tổ chức, hoạt động của bộ máy CQCS ở thành phố Đà Nẵng, luận văn "Lý luận về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa với việc đổi mới chính quyền cơ sở ở Đà Nẵng hiện nay" chỉ ra những nguyên tắc và xây dựng các giải pháp nhằm đổi mới tổ chức và hoạt động của CQCS ở thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Xã hội và Nhân văn: Lý luận về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa với việc đổi mới chính quyền cơ sở ở Đà Nẵng hiện nay
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O I H C À N NG NGUY N VĂN CHUNG LÝ LU N V NHÀ NƯ C PHÁP QUY N XÃ H I CH NGHĨA V I VI C IM I CHÍNH QUY N CƠ S À N NG HI N NAY Chuyên ngành: Tri t h c Mã s : 60.22.80 LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN à N ng - Năm 2013
- Công trình ư c hoàn thành t i I H C À N NG Ngư i hư ng d n khoa h c : PGS. TS. LÊ H U ÁI Ph n bi n 1: TS. LÊ TH TUY T BA Ph n bi n 2: PGS. TS. H T N SÁNG Lu n văn ã ư c b o v t i H i ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Khoa h c Xã h i và Nhân văn h p t i i h c à N ng vào ngày 6 tháng 9 năm 2013. Có th tìm hi u lu n văn t i: Trung tâm Thông tin - H c li u, i h c à N ng Thư vi n trư ng i h c Kinh t , i h c à N ng
- 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài 1.1. Trong quá trình th c hi n ư ng l i im i t nư c c a ng, có th kh ng nh r ng vi c xây d ng và hoàn thi n nhà nư c pháp quy n xã h i ch nghĩa (XHCN) c a dân, do dân, vì dân là v n có tính quy lu t, ng th i là yêu c u khách quan. Trong i u ki n xây d ng nhà nư c pháp quy n ã và ang t ra hàng lo t các v n liên quan n phương th c t ch c, ho t ng th c hi n quy n l c nhà nư c Trung ương c ng như a phương, cơ s . 1.2. Chính quy n cơ s (CQCS) là b ph n nòng c t c a h th ng chính tr cơ s , là c p qu n lý hành chính th p nh t nơi tr c ti p gi i quy t công vi c c th c a nhân dân. “C p xã là c p g n dân nh t, là n n t ng c a hành chính. C p xã làm ư c vi c thì m i vi c u xong xuôi” [37, tr. 371]. Th c ti n t ch c và ho t ng c a CQCS ã có nh ng thay i nh t nh, nhưng trong th c t t ch c và ho t ng còn nhi u h n ch chưa áp ng ư c yêu c u im i hi n nay: Cơ c u mang tính hình th c, ho t ng kém hi u qu ; nhi u quy nh c a CQCS còn trái v i Hi n pháp, lu t, các văn b n c a cơ quan nhà nư c và vi ph m quy n t do, l i ích h p pháp c a công dân. T t c nh ng i u ó không phù h p v i quan i m xây d ng nhà nư c pháp quy n c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. 1.3. Thành ph à N ng có v trí tr ng y u c v kinh t - xã h i và qu c phòng - an ninh; óng vai trò là h t nhân tăng trư ng, t o ng l c thúc y phát tri n cho c khu v c mi n Trung và Tây Nguyên. Thành ph à N ng cũng là m t trong s ít nh ng a phương trong c nư c ã có nhi u vi c làm t phá v kinh t - xã h i, thu hút ngu n nhân l c, i m i h th ng chính tr t a
- 2 phương xu ng cơ s . Tuy nhiên, so v i yêu c u, nhi m v phát tri n kinh t - xã h i, c i cách hành chính, xây d ng chính quy n ô th , phù h p v i s phát tri n có tính c thù c a m t ô th l n ang t ra nh ng yêu c u có tính c p thi t trong vi c i m i t ch c, ho t ng c a chính quy n thành ph cũng như CQCS phù h p v i s phát tri n kinh t , xã h i c a thành ph như m c tiêu, phương hư ng mà văn ki n ih i i bi u l n th XX ng b thành ph à N ng ã kh ng nh: “…Nâng cao năng l c và hi u qu qu n lý, i u hành c a chính quy n cơ s ” [21, tr.125]. Xu t phát t nh ng v n nói trên, chúng tôi ch n tài: "Lý lu n v nhà nư c pháp quy n xã h i ch nghĩa v i vi c i m i chính quy n cơ s à N ng hi n nay” làm lu n văn th c sĩ tri t h c. 2. M c tiêu và nhi m v nghiên c u 2.1. Trên cơ s lý lu n v nhà nư c pháp quy n, t th c tr ng t ch c, ho t ng c a b máy CQCS thành ph à N ng, lu n văn ch ra nh ng nguyên t c và xây d ng các gi i pháp nh m i m i t ch c và ho t ng c a CQCS thành ph à N ng trong giai o n hi n nay. 2.2. th c hi n m c tiêu trên, nhi m v c a lu n văn là: - Phân tích nh ng c trưng cơ b n c a nhà nư c pháp quy n, nhà nư c pháp quy n XHCN. - Phân tích th c tr ng t ch c, ho t ng c a CQCS thành ph à N ng hi n nay. - ra các gi i pháp nh m hoàn thi n t ch c và ho t ng c a CQCS 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u 3.1. i tư ng nghiên c u: Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t
- 3 Nam v i vi c i m i CQCS thành ph à N ng. 3.2. Ph m vi nghiên c u: - V không gian: CQCS (11 H i ng nhân dân xã, 56 y ban nhân dân phư ng) thành ph à N ng. - V th i gian: + Các s li u ph c v ánh giá th c tr ng CQCS thành ph à N ng nêu ra trong lu n văn ư c s d ng t năm 2009 n nay, có s so sánh ánh giá so v i trư c ây. + Ph n nh hư ng và các gi i pháp i m i t ch c và ho t ng c a CQCS thành ph à N ng d a trên các quan i m c a ng, pháp lu t hi n hành c a Nhà nư c. 4. Phương pháp nghiên c u Lu n văn ư c th c hi n trên cơ s phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, ch nghĩa duy v t l ch s , các quan i m c a ng v t ch c, ho t ng c a nhà nư c. Ngoài ra lu n văn còn s d ng các phương pháp c th như: Phương pháp phân tích và t ng h p, phương pháp quy n p di n d ch, phương pháp so sánh, tri u tư ng, khái quát hóa. 5. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n văn - V lý lu n: Lu n văn khái quát lý lu n chung v nhà nư c pháp quy n và chính quy n a phương, trong ó có CQCS. - V th c ti n: + Lu n văn là tài li u tham kh o cho vi c t ch c, ho t ng c a b máy CQCS phù h p v i công cu c c i cách hành chính xây d ng nhà nư c pháp quy n XHCN hi n nay. + Lu n văn còn là tài li u tham kh o cho cán b , công ch c cơ s trong vi c tìm hi u các quan i m c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c trong t ch c và ho t ng c a CQCS.
- 4 6. K t c u c a lu n văn Ngoài Ph n M u, K t lu n, Danh m c Tài li u tham kh o, n i dung c a lu n văn g m 3 chương 8 ti t. 7. T ng quan tài li u nghiên c u CHƯƠNG 1 LÝ LU N CHUNG V NHÀ NƯ C PHÁP QUY N XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM 1.1. NHÀ NƯ C PHÁP QUY N 1.1.1. Lư c s hình thành - Tư tư ng v nhà nư c pháp quy n th i C i Nhà tri t h c Xôlông (638-559 TCN) Platon (427-374 TCN) Nhà tri t h c Hy L p c i Arixt t (384-322 TCN) Xixêrôn (106-43 TCN) - Trong th i C n i: G.L ccơ (1632-1704) Môngtécxkiơ (1869-755) Thuy t “Kh ư c xã h i” c a G.G. Rút xô (1712-1788) Ph.V.G. Hêgen (1775-1831) - Tư tư ng v nhà nư c và pháp quy n phương ông: Qu n Tr ng (kho ng th k VI TCN) Tư tư ng pháp tr ư c phát tri n phong phú hơn b i ba nhà tư tư ng Trung Hoa th i Chi n qu c là Th n áo, Thân B t H i và Thương Ư ng, Hàn Phi T (kho ng 280- 233) Như v y, tư tư ng v nhà nư c và pháp quy n ư c b t ut th i c i, phương Tây hay phương ông. Nhưng n th i c n i ư c các h c gi phương Tây hoàn thi n và xây d ng nên h c thuy t
- 5 v nhà nư c pháp quy n tư s n. Kh ng nh s c n thi t ph i xây d ng nhà nư c pháp quy n d a trên nh ng nguyên t c: M t là, th c hi n ch trách nhi m v nghĩa v và quy n l i trong quan h qua l i gi a nhà nư c v i công dân. Hai là, các quy n t do cơ b n, các quy n v danh d và nhân ph m, v l i ích h p pháp c a công dân, ph i ư c ghi nh n và b o m b ng hi n pháp và pháp lu t. Ba là, m i quy n l c nhà nư c ph i thu c v nhân dân; nhân dân s d ng quy n l c nhà nư c v a tr c ti p v a gián ti p. B n là, pháp lu t gi v trí cao nh t và m i quan h xã h i ph i ư c i u ch nh b ng pháp lu t. Năm là, t ch c b máy nhà nư c theo nguyên t c phân chia quy n l c. Hi n nay khái ni m nhà nư c pháp quy n ã tr thành m t v n lý lu n và th c ti n nhi u qu c gia. ã có nhi u cách ti p c n, nh n th c khác nhau: Cái gì là c t lõi c a nhà nư c pháp quy n? Là t ch c - phân công quy n l c nhà nư c? Hay là yêu c u ph c tùng pháp lu t, là m b o dân ch ? Có nhi u quan ni m l i nh n m nh n s th a nh n và b o v các quy n t do c a con ngư i, tính t i cao c a pháp lu t trong nhà nư c pháp quy n. Nhi u ý ki n l i cho r ng i u c t lõi nh t c a nhà nư c pháp quy n là phương di n kinh t , là s kh ng nh quy n t do và dân ch kinh doanh trong lĩnh v c s n xu t và tiêu dùng. Nhi u nhà nghiên c u khoa h c cho r ng, khái ni m nhà nư c pháp quy n có n i hàm r ng l n, bao g m các thành t c u thành cơ b n có m i liên h bi n ch ng, th ng nh t h u cơ, tác ng l n nhau, v a là cơ s v a là i u ki n, ng l c c a nhau. ó là nhà nư c - pháp lu t - xã h i công dân và n n dân ch .
- 6 1.1.2. B n ch t Theo quan i m ch nghĩa Mác - Lênin, nhà nư c trư c h t là m t cơ quan quy n l c công c ng. Cùng v i h th ng các qui nh pháp lu t c a nó ư c l p ra nh m thay th cơ quan t qu n công xã trong vi c t ch c xã h i, khi l ch s xã h i chuy n sang giai o n phân chia con ngư i thành các giai c p. các c ng ng nguyên thu , tương ng v i nh ng quan h huy t th ng và hôn nhân là cơ quan t qu n công xã th c hành vi c t ch c xã h i. các xã h i có giai c p, thi t ch th c hành vi c t ch c xã h i trên nh ng i kháng giai c p chính là b máy nhà nư c và tương ng b máy này là h th ng pháp lu t do nó l p ra dùng làm phương ti n qu n lý, i u hành xã h i. Mác và Ăngghen ch rõ “… Nhà nư c là hình th c mà các cá nhân thu c m t giai c p th ng tr dùng th c hi n l i ích chung c a h và là hình th c dư i ó toàn b xã h i công dân c a m t th i i bi u hi n m t cách t p trung” [10, tr. 90]. Chính phân công lao ng và phân chia giai c p ngày càng phát tri n làm cho ch c năng t ch c xã h i ã không còn th c hi n ư c b i toàn th c ng ng, mà t ng bư c giao phó cho giai c p m nh nh t trong s ó và vì th nhà nư c xu t hi n. K t khi xu t hi n thì nhà nư c th c s tr thành công c giai c p này th ng tr và bóc l t toàn th nhân dân. Ch nghĩa Mác còn làm rõ b n ch t c thù c a các ki u nhà nư c và pháp quy n trong l ch s 1.2. NHÀ NƯ C PHÁP QUY N XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM 1.2.1. Quan i m c a ng C ng s n Vi t Nam Trong giai o n trư c i h i l n th VII: ng C ng s n Vi t Nam kh ng nh nh t quán Nhà nư c ta
- 7 là nhà nư c chuyên chính vô s n. Hi n pháp 1959 ã kh ng nh nhà nư c ta là nhà nư c dân ch nhân dân. Năm 1976 t nư c th ng nh t v m t nhà nư c, nhà nư c và pháp lu t, ih i ng l n th IV, V, VI u kh ng nh Nhà nư c ta là nhà nư c chuyên chính vô s n c a nhân dân lao ng th c hi n dân ch xã h i ch nghĩa. Do c i m c a cách m ng Vi t Nam là cách m ng dân t c dân ch nhân dân n n “chuyên chính vô s n” Vi t Nam cũng có nh ng c i m khác so v i các nư c xã h i ch nghĩa khác. i h i IV, V c a ng kh ng nh xây d ng ch làm ch t p th xã h i ch nghĩa c a nhân dân lao ng. i h i VI ti p t c phát tri n quan i m làm ch t p th và coi ây là b n ch t c a ch dân ch XHCN và c n ư c th hi n trong m i lĩnh v c c a i s ng xã h i. Giai o n t i h i l n th VII n i h i l n th IX. Giai o n này ng ta ã tìm tòi nghiên c u mô hình Nhà nư c pháp quy n XHCN phù h p v i i u ki n nư c ta. H i ngh i bi u toàn qu c gi a nhi m kỳ (Khóa VII) ã chính th c ưa v n xây d ng Nhà nư c pháp quy n XHXN Vi t Nam vào văn ki n ih i ng. “Xây d ng Nhà nư c pháp quy n Vi t Nam c a nhân dân” T i H i ngh Ban Ch p hành Trung ương ng khóa VII (h i ngh chuyên v nhà nư c) ã ưa ra Ngh quy t “ti p t c xây d ng và hoàn thi n Nhà nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam, trong tâm là c i cách m t bư c n n hành chính nhà nư c” T i i h i i bi u toàn qu c l n th VIII (1996) ti p t c kh ng nh l i 5 quan i m và các nhi m v xây d ng, ki n toàn b máy nhà nư c mà ng ta ã nêu trư c ó.
- 8 ih i i bi u toàn qu c l n th IX (tháng 4/2002) và i h i i bi u toàn qu c l n th X (tháng 4/2006) ã ti p t c kh ng nh nhi m v xây d ng và hoàn thi n Nhà nư c pháp quy n XHCN dư i s lãnh oc a ng, b o m nguyên t c t t c quy n l c u thu c v nhân dân; quy n l c nhà nư c là th ng nh t, có s phân công, ph i h p gi a các cơ quan trong vi c th c hi n quy n l p pháp, hành pháp và tư pháp. i h i XI (tháng 1/2011) ã làm sâu s c thêm nh n th c v xây d ng Nhà nư c pháp quy n XHCN và kh ng nh: Ti p t c y m nh vi c xây d ng và hoàn thi n Nhà nư c pháp quy n XHCN, b o m nhà nư c ta th c s là c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ng lãnh o, th c hi n t t ch c năng qu n lý kinh t , qu n lý xã h i, gi i quy t úng m i quan h gi a nhà nư c v i các t ch c khác trong h th ng chính tr , v i nhân dân, v i th trư ng. Quan i m xây d ng nhà nư c pháp quy n c a ng ta ã ư c chính th c th hi n hóa t i i u 2 Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam năm 1992 (b sung s a i năm 2001) “Nư c C ng hòa xã h i Ch nghĩa Vi t Nam là Nhà nư c pháp quy n xã h i ch nghĩa c a dân, do dân, vì dân” Có th khái quát lý lu n c a ng ta v xây d ng Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam nh ng quan i m ch y u sau ây: Th nh t, b n ch t c a Nhà nư c ta là nhà nư c c a dân, do dân, vì dân; t t c quy n l c nhà nư c u thu c v nhân dân. Th hai, b máy nhà nư c là th ng nh t có s phân công, ph i h p gi a các cơ quan nhà nư c trong vi c th c hi n các quy n l p pháp, hành pháp, tư pháp. Th ba, b o m quy n con ngư i quy n công dân, kh ng nh và th c hi n trách nhi m qua l i gi a nhà nư c và công dân, tăng
- 9 cư ng dân ch xã h i ch nghĩa, gi gìn k cương, k lu t, ti p t c th ch hóa b ng pháp lu t, ch trương dân ch hóa m i m t c a i s ng xã h i. Thư tư, xác nh trách nhi m y c a nhà nư c trong vi c th c hi n các cam k t qu c t trong quá trình h i nh p. Th năm, m b o s lãnh oc a ng C ng s n Vi t Nam i v i Nhà nư c. 1.2.2. c trưng cơ b n c a Nhà nư c pháp quy n xã h i ch nghĩa Vi t Nam c trưng th nh t: Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam là nhà nư c c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, th hi n quy n làm ch c a nhân dân. c trưng th hai: Trong Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam, quy n l c nhà nư c là th ng nh t, có s phân công và ph i h p ki m soát gi a các cơ quan nhà nư c trong vi c th c hi n các quy n: L p pháp, hành pháp và tư pháp. c trưng th ba: Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam th a nh n v trí t i thư ng c a Hi n pháp và lu t trong i s ng xã h i; t ch c và ho t ng c a nhà nư c th c hi n trên cơ s Hi n pháp, pháp lu t. c trưng th tư: Trách nhi m qua l i gi a nhà nư c và công dân là m i quan h ch o trong xã h i th hi n vai trò c a m t nhà nư c ph c v , ng th i th hi n trách nhi m c a công dân trư c nhà nư c và xã h i. c trưng th năm: Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam g n v i m t xã h i dân s (xã h i công dân) nh hư ng XHCN. c trưng th sáu: Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam b o m th c hi n nghiêm ch nh và có thi n chí các cam k t qu c t .
- 10 c trưng th b y: Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam là Nhà nư c do ng C ng s n Vi t Nam lãnh o. 1.3. CÁC NGUYÊN T C XÂY D NG NHÀ NƯ C PHÁP QUY N XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM 1.3.1. Nguyên t c m i quy n l c nhà nư c u thu c v nhân dân Hi n pháp 1992 (s a i) ã kh ng nh: “Nhà nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam là Nhà nư c pháp quy n XHCN c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. T t c quy n l c Nhà nư c thu c v nhân dân mà n n t ng là liên minh gi a giai c p công nhân v i giai c p nông dân và i ngũ trí th c”. Xây d ng nhà nư c pháp quy n m b o m i quy n l c nhà nư c u thu c v nhân dân Vi t Nam hi n nay chính là mb o cho nhân dân là ch th c a quy n l c, m i ho t ng c a nhà nư c u ph i ch u s ki m tra, giám sát c a nhân dân. Quy n l c nhà nư c ư c nhân dân s d ng theo hai cách là tr c ti p và gián ti p. Nhà nư c pháp quy n Vi t Nam ph i tr thành công c th c hi n ngày càng t t hơn quy n l c c a nhân dân. 1.3.2. H th ng pháp lu t minh b ch, ch t ch và phù h p M t h th ng pháp lu t ng b hoàn thi n và minh b ch phù h p v i n n kinh t th trư ng nh hư ng XHCN ư c xem là m t nguyên t c trung tâm c a quá trình xây d ng Nhà nư c pháp quy n Vi t Nam. Xu t phát t chính òi h i phát huy dân ch , xây d ng nhà nư c c a dân, do dân, vì dân trong Nhà nư c pháp quy n XHCN M t là, i v i cơ quan, cán b , công ch c nhà nư c ph i tuy t i gương m u, ch p hành y pháp lu t và các quy nh riêng.
- 11 Hai là, i v i nhân dân thì trình dân trí, ý th c công dân là h t s c quan tr ng. 1.3.3. Nguyên t c quy n l c nhà nư c th ng nh t dư i s lãnh oc a ng C ng s n Vi t Nam S lãnh oc a ng là nhân t m b o m i th ng l i c a cách m ng Vi t Nam và cũng là n n t ng chính tr v ng ch c cho vi c xây d ng Nhà nư c pháp quy n XHCN nư c ta. ây là c trưng cũng là nguyên t c cơ b n nh t trong h th ng các nguyên t c xây d ng nhà nư c pháp quy n. S lãnh oc a ng i v i vi c xây d ng Nhà nư c pháp quy n XHCN c n t p trung vào các n i dung sau: Th nh t, s lãnh o c a ng i v i vi c xây d ng nhà nư c pháp quy n th hi n vi c các quan i m, ch trương, ư ng l i, chính sách c a ng ư c th ch hoá thành pháp lu t, chính sách c a nhà nư c và nhà nư c tr c ti p t ch c th c hi n. Th hai, ng th ng nh t lãnh o công tác cán b và qu n lý i ngũ cán b , tr c ti p n m và quy t nh v n cán b t khâu ho ch nh ư ng l i, chính sách, n khâu b trí cán b ch ch t trong các cơ quan nhà nư c và phát huy trách nhi m c a các cơ quan tham mưu, cơ quan nhà nư c trong quá trình chu n b Th ba, y m nh công tác thanh tra, ki m tra, giám sát ho t ng c a các t ch c cơ s ng và các cơ quan nhà nư c mb o m i cán b ng viên, công ch c, cơ quan nhà nư c u ho t ng trong khuôn kh Hi n pháp và pháp lu t.
- 12 TI U K T CHƯƠNG 1 Chương 1 ã trình bày khái quát và có s ch n l c lý lu n chung v nhà nư c pháp quy n, Nhà nư c pháp quy n XHCN. Nhà nư c pháp quy n ang trong giai o n tìm tòi, th nghi m nhưng yêu c u c a t nư c thì không cho phép ch d ng l i nghiên c u tìm tòi lý lu n và cũng không ch p nh n s sao chép, áp d ng máy móc lý lu n, không ch p nh n m t s “t m th i” nào ó v m t hình th c t ch c quy n l c nhà nư c. Do ó c n thi t tr l i nh ng v n có tính nguyên t c nhưng không ph i là nh ng nguyên t c giáo i u, kinh vi n mà là nh ng nguyên t c sáng t o d a trên n n t ng là ch nghĩa Mác - Lênin và tư tư ng H Chí Minh. mb o ư cs k th a bi n ch ng nh ng y u t h p lý c a nhân lo i v nhà nư c pháp quy n, phù h p v i th c ti n i m i t nư c và b i c nh qu c t m i, m b o ư c m c tiêu xây d ng t nư c. Cùng v i s phát tri n chung c a t nư c, lý lu n v nhà nư c pháp quy n cũng s d n hoàn thi n và s có thêm nh ng nguyên t c m i song nh ng nguyên t c trên ư c xem là cơ s quan tr ng cho vi c xây d ng và hoàn thi n lý lu n v nhà nư c pháp quy n trong th i kỳ i m i, là cơ s xây d ng nhà nư c, xây d ng chính quy n t Trung ương xu ng a phương theo nh ng nguyên t c xây d ng Nhà nư c pháp quy n XHCN.
- 13 CHƯƠNG 2 CHÍNH QUY N A PHƯƠNG VÀ TH C TR NG T CH C, HO T NG C A CHÍNH QUY N CƠ S THÀNH PH À N NG HI N NAY 2.1. CHÍNH QUY N A PHƯƠNG 2.1.1. Khái ni m Hi u theo nghĩa r ng thì chính quy n a phương bao g m t t c các cơ quan nhà nư c óng trên a bàn mà ho t ng c a nó có tác ng n các quá trình kinh t - xã h i trong ph m vi lãnh th ó. Như v y, theo cách hi u này thì chính quy n a phương bao g m H ND và các Ban c a H ND các c p, UBND và các cơ quan chuyên môn c a UBND các c p, các cơ quan qu n lý c a Trung ương óng t i a phương, Tòa án nhân dân, Vi n Ki m soát nhân dân a phương… Hi u theo nghĩa h p: “Chính quy n a phương ch bao g m H ND, UBND các c p cùng các Ban c a H ND và các cơ quan chuyên môn c a UBND. Tòa án nhân dân, Vi n ki m soát nhân dân các a phương, các cơ quan qu n lý khác c a trung ương óng t i a phương” [42, tr. 38-39]. Trong hai quan ni m trên, tùy thu c vào m c ích nghiên c u hay cách ti p c n v n lý lu n ho c th c ti n mà ngư i ta s xem xét chính quy n a phương theo nghĩa r ng hay nghĩa h p. Trong ph m vi lu n văn này, tác gi ch ti p c n thu t ng “chính quy n a phương” nói chung, chính quy n c p cơ s nói riêng theo nghĩa h p, bao g m H ND và UBND. 2.1.2. c i m T sau Cách m ng tháng Tám 1945 n nay, CQCS là m t b ph n c a chính quy n a phương nói chung n m trong h th ng
- 14 hành chính th ng nh t c a c nư c bao g m hai thành t trung ương và a phương. CQCS bao g m: H ND và UBND, CQCS khác v i chính quy n c p t nh, c p huy n: T ch c b máy CQCS ch bao g m cơ quan quy n l c nhà nư c là H ND là cơ quan i di n cho ý chí và nguy n v ng c a nhân dân a phương. CQCS không có các cơ quan tư pháp: Vi n ki m sát nhân dân và Tòa án nhân dân. CQCS là nơi tr c ti p ti p xúc v i nhân dân; cán b CQCS là nh ng ngư i hàng ngày tr c ti p gi i quy t nh ng v n liên quan n m i quy n l i và nghĩa v c a nhân dân m b o theo úng ư ng l i, chính sách c a ng và pháp lu t c a Nhà nư c, các văn b n pháp lu t c a c p trên. Trong ho t ng c a CQCS gi a H ND và UBND khó tách bi t nhau v các lĩnh v c CQCS ô th và nông thôn, có s khác nhau: V vai trò, v trí, v dân cư, Cơ s h t ng, qu n lý 2.1.3. T ch c, nhi m v , quy n h n c a chính quy n cơ s theo lu t nh - T ch c, nhi m v , quy n h n c a H ND + V t ch c + Nhi m v và quy n h n -T ch c và nhi m v , quy n h n c a UBND c p cơ s +V t ch c Nhi m v , quy n h n c a UBND ư c Hi n pháp quy nh nh ng nét cơ b n t i i u 123 - T ch c, nhi m v quy n h n c a CQCS nơi th c hi n thí i m không t ch c H ND + V t ch c,UBND nơi không t ch c H ND ư c Nghi
- 15 quy t 725/2009/UBTVQH12 + V nhi m v , quy n h n c a UBND nơi th c hi n thí i m không t ch c H ND ư c Ngh quy t 725/2009/UBTVQH12. 2.2. T CH C VÀ HO T NG C A CHÍNH QUY N CƠ S THÀNH PH À N NG HI N NAY 2.2.1. i u ki n t nhiên, kinh t , xã h i V i u ki n t nhiên: c i m kinh t , xã h i: 2.2.2. T ch c và ho t ng c a H i ng nhân dân, y ban nhân dân c p cơ s thành ph à N ng - T ch c và ho t ng c a H i ng nhân dân + Ho t ng c a Thư ng tr c H ND c p cơ s : + Trong ho t ng giám sát, kh o sát c a H ND: + Ho t ng c a H ND và i bi u H ND - T ch c và ho t ng c a y ban nhân dân + V cơ c u t ch c: + V s lư ng: + Ho t ng c a y ban nhân dân Ho t ng c a t p th UBND: Tình hình th c hi n Pháp l nh dân ch cơ s và c i cách hành chính V quan h làm vi c gi a UBND v i ng y, M t tr n T qu c và các oàn th chính tr xã h i. M t s ho t ng c a UBND Trong qu n lý t ai, xây d ng, ô th , môi trư ng: Trong lĩnh v c văn hóa, giáo d c: Trong lĩnh v c b o m an ninh qu c phòng: Trong qu n lý thu - chi ngân sách và qu n lý tài chính
- 16 2.2.3. i ngũ cán b chính quy n cơ s à N ng - iv i i bi u H ND Gi i tính: Nam 73% tu i: Dư i 35 tu i: 8,9%, i bi u t 35 n 50: 71,1%, i bi u trên 50 tu i: 20% Dân t c: Kinh 96,8%, dân t c khác: 2,2% Tôn giáo: 5,1% ng viên: 79.0% Trình h c v n: Ti u h c: 1,0%, trung h c cơ s 22,5 % trung h c ph thông 74,3% Trình chuyên môn: Sơ c p: 15,2%, trung c p 22,5%, i h c 45,4, sau i h c 0,6% Trình lý luân chính tr : Sơ c p 27%, trung c p 43,2%, cao c p 5,7% Trình qu n lý nhà nư c: Sơ c p 8,6%, trung c p 32,7%, i h c 6,0% Trình tin h c: Sơ c p 29,5%, trung c p 5,1%, i h c 1,3% Trình ngo i ng : Trình A: 16,8%, trình B 12,4%, i h c 0,3% - Cán b ch ch t c a H ND và UBND, tính n cu i năm 2012, cán b ch ch t c a H ND và UBND cơ s à N ng (g m 4 ch c danh Ch t ch, Phó Ch t ch H ND, Ch t ch, Phó Ch t ch UBND) là 187 ngư i (22 Ch t ch, phó Ch t ch H ND,165 Ch t ch, phó ch t ch UBND) c th là: Trong 11 Ch t ch H ND c p cơ s có 3 Ngư i kiêm bí thư ng y, 8 ngư i kiêm Phó Bí thư ng y. V gi i tính: nam 10 Ngư i, n 1 ngư i. V trình chuyên môn nghi p v : Trung c p, cao ng: 14 ngư i
- 17 i h c 173 (39 ngư i i h c chính quy công l p). Th c s 2 ngư i. - Công ch c chuyên môn UBND: T ng s : 641 ngư i, Trình chuyên môn: Trung c p: 195 ngư i; cao ng: 41 ngư i, i h c: 356; sơ c p:17, còn l i chưa qua ào t o: 33 T l n 229/641 ngư i Trình lý lu n chính tr : Cao c p: 12 ngư i, trung c p: 336 ngư i, chưa qua ào t o: 262 ngư i; ã ào t o b i dư ng v qu n lý nhà nư c 341 ngư i, nhi u công ch c chuyên môn bi t nói và s d ng ngo i ng , a s cán b chuyên môn s d ng t t công ngh thông tin, các ph n m n qu n lý công. - V ch t lư ng c a cán b , công ch c cơ s : N u như năm 2009, cán b , công ch c xã trình chuyên môn i h c có 19,2%, cao ng, trung c p 34,9%, trình tin h c 56,3% thì n năm 2012 ã tăng lên áng k : i h c 36,4%, cao ng, trung c p 32,4%, tin h c cơ s 65,6%. N u so sánh ch t lư ng cán b , công ch c cơ s năm 2002 so v i năm 2011, có th th y qua bi u v m t s tiêu chí v trình ào t o như sau: Bi u : So sánh ch t lư ng cán b , công ch c cơ s à N ng năm 2002 so v i năm 2011 Ngu n: S n i v thành ph à N ng [68].
- 18 M t s nh n xét v t ch c, ho t ng c a CQCS và i ngũ cán b công ch c cơ s Ưu i m: M t s h n ch : Nguyên nhân c a nh ng h n ch TI U K T CHƯƠNG 2 T nh n th c chung (mang tính ch t khái ni m) v chính quy n a phương và nh ng c i m c a CQCS; tác gi ã trình bày khái quát v t ch c, nhi m v , quy n h n c a CQCS theo quy nh c a pháp lu t trong Nhà nư c pháp quy n XHCN Vi t Nam. Qua vi c khái quát nh ng c i m cơ b n v i u ki n t nhiên, kinh t xã h i à N ng; tác gi t p trung phân tích, ánh giá th c tr ng t ch c và ho t ng c a CQCS à N ng: Th c tr ng t ch c, ho t ng c a H ND, UBND, tình hình i ngũ cán b công ch c c a CQCS t ó ưa ra nh ng nh n xét v ưu i m và nh ng h n ch trong vi c t ch c, ho t ng c a chính quy n và i ngũ cán b , công ch c cơ s thành ph à N ng hi n nay. N i dung trình bày chương 2 là cơ s th c ti n quan tr ng tác gi ưa ra m t s gi i pháp, ki n ngh chương 3 c a lu n văn này. CHƯƠNG 3 M TS GI I PHÁP IM I T CH C VÀ HO T NG C A CHÍNH QUY N CƠ S THÀNH PH À N NG HI N NAY 3.1. CƠ S KHÁCH QUAN VÀ CÁC QUAN I M CH O 3.1.1. Cơ s khách quan Yêu c u c a n n kinh t th trư ng nh hư ng XHCN Yêu c u i m i CQCS theo hư ng xây d ng Nhà nư c
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 310 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 118 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 104 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn