intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: Ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập tiến độ thi công công trình xây dựng

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

62
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là từng bước ứng dụng được công nghệ BIM vào quá trình quản lý dự án cho nhà thầu. Nghiên cứu ứng dụng tự động hóa trong tính toán khối lượng các hạng mục công trình từ mô hình 3D nhằm phục vụ công tác lập dự toán và lập tiến độ dự án, hạn chế tối đa sai sót so với tính toán thủ công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: Ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập tiến độ thi công công trình xây dựng

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------- NGUYỄN VĂN ĐẠI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIM 4D TRONG LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN Hà Nội - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------- NGUYỄN VĂN ĐẠI KHÓA: 2013-2015 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIM 4D TRONG LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.TS. TRỊNH QUANG VINH 2.TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC Hà Nội - 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Khoa Sau đại học đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa học. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến TS. Trịnh Quang Vinh,TS. Nguyễn Văn Đức, các thầy đã tận tình trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong tiểu ban luận văn đã cho tôi những góp ý quý báu để hoàn chỉnh Luận văn. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn. Mặc dù rất cố gắng, song luận văn vẫn không tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Đại
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Đại
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu các chữ cái viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ đồ thị MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài:........................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu. ..................................................................................... 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 5 Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 5 NỘI DUNG .................................................................................................... 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIM TRONG XÂY DỰNG. ................................................................................................. 6 1.1. Khái quát về công nghệ BIM .......................................................... 6 1.1.1. Giới thiệu về công nghệ BIM. ................................................... 6 1.1.2. Tình hình sử dụng công nghệ BIM ở các nước trên thế giới và Việt nam. ............................................................................................ 10 1.2. Lợi ích của công nghệ BIM, BIM 4D trong xây dựng. .................. 15 1.2.1. Lợi ích của công nghệ BIM trong xây dựng. .............................. 15
  6. 1.2.2. Lợi ích của công nghệ BIM 4D trong việc mô phỏng tiến độ thi công xây dựng...................................................................................... 19 1.3. Những hạn chế trong ứng dụng công nghệ BIM ở Việt nam. ........ 24 1.3.1. Hạn chế về mặt kỹ thuật, công nghệ........................................ 24 1.3.2. Hạn chế về con người. ............................................................ 25 1.3.3. Hạn chế về mặt tổ chức, pháp lý. ............................................ 26 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIM 4D TRONG LẬP VÀ MÔ PHỎNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG.... 27 2.1. Cơ sở khoa học của ứng dụng công nghệ BIM trong xây dựng. .... 27 2.1.1. Công nghệ mô hình 3D CAD thông thường. ....................... 27 2.1.2. Hạn chế của hệ thống CAD hai chiều...................................... 28 2.1.3. So sánh quá trình làm việc giữa ba chiều BIM với hai chiều CAD hiện nay. .................................................................................... 29 2.1.4. Công nghệ mô hình BIM 4D trong lập tiến đột thi công xây dựng. ................................................................................................ 31 2.1.5. Các công cụ ứng dụng trong lập và mô phỏng tiến độ thi công BIM 4D............................................................................................... 32 2.2. Cơ sở khoa học của lập và mô phỏng tiến độ thi công xây dựng. .. 34 2.2.1. Các phương pháp lập tiến độ thi công xây dựng ở Việt nam. .. 34 2.2.2. Điều hòa nguồn lực và điều chỉnh tiến độ thi công.................. 39 2.3. Cơ sở pháp lý và thực tiễn của ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập và mô phỏng tiến độ thi công xây dựng............................................. 42 2.3.1. Cơ sở pháp lý về lập và quản lý tiến độ thi công. .................... 42 2.3.2. Cơ sở thực tiễn cho việc ứng dụng công nghệ BIM trong xây dựng. ................................................................................................ 45
  7. 2.3.3. Ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập và mô phỏng tiến độ thi công xây dựng . ................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIM 4D TRONG LẬP VÀ MÔ PHỎNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. ..... 53 3.1. Khắc phục những hạn chế ứng dụng công nghệ BIM trong dự án xây dựng tại Việt nam. .................................................................................. 53 3.1.1. Lựa chọn nhà quản lý BIM (BIM Manager) .............................. 53 3.1.2. Xác định dự toán về chi phí và thời gian cho việc sử dụng phần mềm BIM. ........................................................................................... 54 3.1.3. Xây dựng kế hoạch ứng dụng BIM. ........................................ 55 3.1.4. Đào tạo BIM Manager. ........................................................... 56 3.1.5. Tạo lập các cơ sở nguồn.......................................................... 56 3.1.6. Phân tích đánh giá và điều chỉnh quá trình thực hiện. ............. 56 3.1.7. Cập nhật các phần mềm mới và xu hướng mới. ...................... 57 3.2. Trình tự các bước ứng dụng công nghệ BIM 4D lập và mô phỏng tiến độ thi công....................................................................................... 58 3.2.1. Xây dựng mô hình thiết kế 3D. ............................................... 59 3.2.2. Tập hợp các dữ liệu từ mô hình thiết các bộ môn. ................... 60 3.2.3. Phân chia các nhóm công việc trong công trình. ..................... 61 3.2.4. Trích xuất khối lượng các công việc và gán tài nguyên cho tiến độ. ................................................................................................ 62 3.2.5. Tạo lập và mô phỏng quá trình thi công 4D. ........................... 64 3.2.6. Phát hiện và kiểm tra xung đột. ............................................... 65 3.3. Ứng dụng thử nghiệm trên công trình xây dựng ............................ 67
  8. 3.3.1. Xây dựng mô hình kiến trúc (Architecture), Kết cấu (Structure), Điện nước (MEP). ............................................................................... 67 3.3.2. Trích xuất khối lượng các công tác và lập tiến độ trên Project. 70 3.3.3. Tổ hợp và mô phỏng 4D. ........................................................ 72 3.3.4. Phát hiện và kiểm tra xung đột. ............................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 84 Kết luận:....................................................................................................... 84 Kiến nghị: .................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Nội dung BIM Building Information Modeling (Mô hình thông tin xây dựng) BQLDA Ban quản lý dự án CĐT Chủ đầu tư CSHT Cơ sở hạ tầng ĐVTV Đơn vị tư vấn CTXD Công trình xây dựng DA Dự án DAXD Dự án xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐVTC Đơn vị thi công GPMB Giải phóng mặt bằng NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án TVTK Tư vấn thiết kế UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng, biểu Trang biểu Bảng 1.1 Một số nhà cung cấp các phần mềm BIM 09
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Mô hình luồng dữ liệu BIM 07 Hình 1.2 Sơ đồ tổng quát về BIM 08 Hình 1.3 Dự án Cầu Cao Lãnh ứng dụng công nghệ BIM 14 Dự án Cầu Rào II – Hải Phòng ứng dụng công Hình 1.4 14 nghệ BIM Hình 1.5 BIM trong thiết kế kiến trúc. 21 Hình 1.6 Thể hiện các lớp cấu tạo 21 Hình 1.7 BIM trong triển khai kết cấu. 23 Hình 1.8 BIM trong triển khai MEP (điện nước) 23 Hình 2.1 Mô hình 3D CAD thông thường 27 Hình 2.2 Mô hình 4D tương ứng từ mô hình 3D 32 Hình 2.3 Chi tiết công tác trong một tiến độ thi công 35 Hình 2.4 Tiến độ ngang trong của một dự án 36 Hình 2.5 Tiến độ thi công sử dụng LoB 37 Hình 2.6 Sơ đồ mạng của một dự án 39 Hình 2.7 Biểu đồ nhân lực của dự án 40 Hình 2.8 Tiến độ thi công được lập từ Microsoft Project 42 Hình 2.9 Mô hình mô phỏng 4D 50 Hình 2.10 Tiến độ tương ứng với mô phỏng 4D 51 Hình 2.11 Tiến độ tương ứng với từng thời điểm 52 Hình 3.1 Mô phỏng tiến độ thi công 64 Hình 3.2 Thông tin xung đột 66 Hình 3.3 Hình ảnh xung đột 66 Hình 3.4 Mặt đứng công trình 68
  12. Hình 3.5 Phối cảnh kiến trúc công trình 68 Hình 3.6 Mô hình kết cấu công trình 69 Hình 3.7 Mô hình MEP 70 Hình 3.8 Tiến độ lập trong Project 71 Hình 3.9 Nhập tiến độ từ Project 71 Hình 3.10 Tiến độ thể hiện trong Naviswork 72 Hình 3.11 Tiến độ nhập trực tiếp trong Naviswork 72 Hình 3.12 Tiến độ thi công tại từng thời điểm 75 Phần trăm công việc hoàn thành tại từng thời Hình 3.13 76 điểm Hình 3.14 Thời điểm hoàn thành công trình 77 Hình 3.15 Dò tìm xung đột không gian 78 Hình 3.16 Kết quả phát hiện xung đột 79 Hình 3.17 Xung đột 1 80 Hình 3.18 Xung đột 2 81 Hình 3.19 Xung đột 3 82
  13. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Thực tế cho thấy các dự án xây dựng chịu áp lực ngày càng tăng đối với chủ đầu tư về việc bàn giao dự án đúng tiến độ cũng như đảm bảo chất lượng công trình. Để thỏa mãn yêu cầu này, các nhà thầu phải tìm tòi, khám phá các phương án thi công khác nhau để lựa chọn phương án tối ưu nhất, nhằm đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ và chất lượng công trình, hạn chế tối đa các sai sót trong quá trình thi công. Phương pháp phổ biến để lập tiến độ thi công là phương pháp đường găng (CPM) – còn một vài hạn chế. Theo phương pháp này, các nhà hoạch định thi công phân chia dự án thành nhiều công tác tương ứng với một hoặc nhiều bộ phận của công trình, mỗi công tác được thể hiện trong một sơ đồ ngang hay sơ độ mạng nhằm thể hiện tiến độ của dự án, nhưng tiến độ chi tiết không thường xuyên được cập nhật trong suốt quá trình thi công và do đó hạn chế chức năng hoạch định và kiểm soát dòng công việc trong suốt quá trình thi công. Các công cụ hoạch định tiến độ thi công truyền thống như sơ đồ ngang (bar chart), sơ đồ mạng (network diagram) chưa thể hiện, truyền đạt đủ không gian và thời gian ngữ cảnh và các khía cạnh của tiến độ thi công một cách có hiệu quả. Mô hình BIM 4D đưa ra một phương pháp thể hiên tiến độ thi công của dự án một cách trực quan hơn, chính xác hơn. Quá trình thi công có thể được nhìn thấy một cách trực quan tương ứng với thời gian và tài nguyên được sử dụng. Sử dụng công nghệ BIM 4D cho một cái nhìn xuyên suốt về các tiến độ của dự án trong quá trình thi công, qua đó giúp các nhà thầu xem xét lựa chọn phương án thi công cũng như tiến độ cụ thể cho phương án đó.
  14. 2 Công nghệ BIM mang lại rất nhiều lợi ích trong quá trình xây dựng và vận hành công trình nhưng trong phạm vi của luận văn chỉ đề cập tới một phần của ứng dụng công nghệ BIM là ứng dụng công nghệ BIM 4D để lập và mô phỏng tiến đô thi công công trình xây dựng, phát hiện xung đột trong thi công, để phần nào thấy được những lợi ích mà công nghệ BIM mang lại đối với ngành xây dựng hiện nay. Các mục tiêu về chi phí, tiến độ và chất lượng là các yếu tố chính cho một dự án xây dựng thành công . Việc nhận ra các phương án thi công thích hợp nhằm đảm bảo tính liên tục và tức thời của dòng tài nguyên theo từng giai đoạn và từng vị trí trên công trường sẽ là nhân tố chính trong sự thành công của dự án thi công. Bên cạnh đó, việc mô phỏng quá trình thi công nhằm dự đoán các vấn đề có thể xảy ra khi tiến hành thi công thực tế trên công trường sẽ giúp ta hạn chế các rủi ro cố hữu. Để đảm bảo thành công và đáp ứng được các yêu cầu ngày càng gắt gao của chủ đầu tư, các dự án xây dựng cần được hoạch định, quản lý một cách chặt chẽ và cần phải có sự liên kết chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, đồng thời của các đợn vị tham gia dự án cũng như các thành viên trong đội ngũ quản lý dự án. Sử dụng công nghệ 4D kết hợp đồng thời với các phương pháp lập tiến độ thông thường sẽ giúp người quản lý có một cái nhìn trực quan về những diễn biến bên trong của công trình và tìm ra cũng như giải quyết kịp thời những tranh chấp xảy ra bên trong nó. Đề tài được thực hiện với mong muốn giúp các chủ đầu tư, nhà thầu, các đơn vị quản lý dự án hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có thêm thông tin về một công cụ mới được áp dụng trong công tác hoạch định và quản lý dự án xây dựng và các lợi ích mà nó mang lại, đồng thời cho thấy những khó khăn
  15. 3 vấp phải cũng như những việc cần thực hiện để có thể ứng dụng thành công công nghệ này vào trong dự án cụ thể. Từ đó, các công ty sẽ có những kế hoạch, biện pháp cũng như có những chuẩn bị thích hợp hoặc xem xét cẩn thận trước khi quyết định áp dụng công nghệ mới này. Bên cạnh đó, yếu tố thành công cho việc áp dụng công nghệ BIM-4D vào trong hoạch định và quản lý dự án tìm được trong nghiên cứu này sẽ có thể là thông số đầu vào cho một nghiên cứu ứng dụng một mô hình khép kín cho một dự án xây dựng từ giai đoạn thiết kế kiến trúc đến giai đoạn thi công, hoàn thành dự án xây dựng mô hình 4D BIM (Building Information Modeling). Mục đích nghiên cứu. Mục tiêu của nghiên cứu là từng bước ứng dụng được công nghệ BIM vào quá trình quản lý dự án cho nhà thầu. Nghiên cứu ứng dụng tự động hóa trong tính toán khối lượng các hạng mục công trình từ mô hình 3D nhằm phục vụ công tác lập dự toán và lập tiến độ dự án, hạn chế tối đa sai sót so với tính toán thủ công. Xây dựng mô hình mô phỏng quá trình thi công 4D giúp nhà thầu, chủ đầu tư có thể hình dung trực quan nhất về quá trình thi công sẽ diễn ra tại công trình, qua đó phát hiện được các xung đột trong quá trình thi công để có thể đề ra các biện pháp thi công hợp lý cho công trình. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các ứng dụng của công nghệ BIM 4D trong lập và mô phỏng tiến độ thi công các công trình xây dựng.
  16. 4 - Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng một số công cụ của công nghệ BIM ứng dụng cho nhà thầu thi công và đơn vị tư vấn quản lý dự án trong việc tạo lập và mô phỏng quá trình thi công, kiểm soát sự hợp lý và các xung đột trong quá trình thi công cho một công trình xây dựng. Phương pháp nghiên cứu * Nghiên cứu lý thuyết: - Nghiên cứu các phương pháp lập tiến độ thi công ở Việt nam, từ đó nêu ra các ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp. - Nghiên cứu các công nghệ mô hình ứng dụng trong xây dựng hiện nay qua đó là cơ sở cho việc ứng dụng mô hình 4D trong lập tiến độ thi công xây dựng và phát hiện xung đột trong xây dựng. * Thực hành thực tiễn: Qua một dự án cụ thể, thực hiện trình tự các bước lập và mô phỏng tiến độ thi công cho công trình bao gồm: - Xây dựng mô hình kiến trúc (Architecture), kết cấu (Structure), điện nước(ME). - Tập hợp các dữ liệu từ mô hình thiết kế trong một Centure File (Dữ liệu tổng hợp) - Phân chia các nhóm đầu việc trong cùng một công tác. - Trích xuất khối lượng các công tác làm cơ sở cho lập dự toán và tiến độ thi công trong Project. - Tạo lập mô phỏng quá trình thi công 4D từ dữ liệu trong Project. - Kiểm tra xung đột không gian giữa các cấu kiện công trình, giữa các bộ phận của hệ thống để cảnh báo sớm tới tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công.
  17. 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Luận văn đã nêu ra những lợi ích mang lại khi mô phỏng quá trình thi công 4D cho nhà thầu thi công trong việc rà soát các xung đột không gian giữa các cấu kiện công trình, giữa các bộ phận của hệ thống… - Luận văn cũng nêu ra trình tự các bước ứng dụng công nghệ BIM tại Việt nam và các bước tạo lập và mô phỏng tiến độ thi công 4D cho công trình xây dựng. Cấu trúc luận văn Nội dung của Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về ứng dụng công nghệ BIM trong xây dựng.. Chương 2: Cơ sở khoa học của ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập tiến độ thi công xây dựng. Chương 3: Đề xuất ứng dụng công nghệ BIM 4D trong lập và mô phỏng tiến độ thi công công trình xây dựng.
  18. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  19. 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Qua nghiên cứu ứng dụng công nghệ BIM trong xây dựng cũng như BIM 4D trong lập và mô phỏng tiến độ thi công xây dựng, đề tài rút ra một số kết luận sau: - Hiện nay có rất nhiều phương pháp cũng như ứng dụng mới có thể áp dụng trong xây dựng cũng như lập biện pháp và tiến độ thi công làm nâng cao chất lượng và giảm thiểu thời gian thực hiện. Mỗi phương pháp có những điểm yếu và điểm mạnh riêng, vì thế tùy với điều kiện của từng đơn vị nên lựa chọn những ứng dụng phù hợp nhất với đơn vị mình để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của chủ đầu tư. - Công nghệ BIM là công nghệ mới nhất hiện nay nó chứa đựng những ưu việt nhất định trong việc áp dụng vào ngành xây dựng. Vì là công nghệ mới nên việc ứng dụng tại Việt nam sẽ gặp phải những khó khăn ban đầu. Ở Việt nam đã có một số đơn vị đang từng bước ứng dụng công nghệ này vào việc thiết kế cũng như thi công dự án xây dựng. Việc áp dụng thành công một công nghệ mới sẽ cần phải có sự đầu tư về thời gian và công sức, sự quyết tâm thay đổi của đơn vị để mang lại những lợi ích cụ thể trong việc thực hiện dự án. - Ứng dụng của công nghệ BIM là rất nhiều nhưng trong phạm vi của luận văn chỉ đề cập đến việc ứng dụng một số công cụ của ứng dụng trong việc tính toán khối lượng, tạo lập và mô phỏng quá trình thi công một công trình xây dựng giúp nhà thầu và đơn vị quản lý dự án có thể kiểm soát được khối lượng công việc và nhìn xuyên xuốt được dự án sẽ được xây dựng trong tương lai, giúp bảo vệ được biện pháp thi công trước chủ đầu tư, nhưng người
  20. 85 không có nhiều thông tin về ngành xây dựng có thể nắm bắt tốt nhất về công trình của họ trong tương lai. Qua đó phát hiện được những xung đột không gian và những bất cập có thể gặp phải trong quá trình thi công để có biện pháp xử lý kịp thời. Kiến nghị: - Để có thể ứng dụng được công nghệ BIM tại Việt nam cần có sự ủng hộ hơn nữa của các đơn vị tổ chức hoạt động trong ngành. Các nhà trường có thể đưa các ứng dụng của công nghệ vào việc đào tạo và định hướng giúp các thế hệ kỹ sư, kiến trúc sư trong tương lai sẽ có những kiến thức cơ bản hơn nữa cho việc sử dụng công nghệ mới trong xây dựng. - Đề tài chưa nghiên cứu hết các ứng dụng của công nghệ, Cần có sự nghiên cứu tiếp tục, cần có thêm nhiều đề tài về ứng dụng công nghệ mới để phát triển và hoàn thiện hơn, góp phần mang lại những lợi ích thiết thực cho ngành xây dựng tại Việt nam hiện nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2