intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa vấn đề lý luận chung về giảm nghèo và chính sách giảm nghèo bền vững; Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La; Đề xuất các giải pháp thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

  1. BỘ BỘ NỘI V HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ệ Ệ Ố Ớ Ồ Ộ Ố TRÊN Ị Ệ Ồ Ỉ TÓM TẮ Hà Nội, tháng 12 năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: Phản biện 1: TS. HOÀNG THỊ ƯỜNG Phản biện 2: TS. HOÀNG SỸ KIM Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp: 8b, Nhà G, Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Số: 77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Thời gian: vào hồi 10 giờ 28 tháng 6 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc tren Web Ban Quản lý đào tạo, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. 1 MỞ ẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, giảm nghèo về kinh tế là điều kiện tiên quyết để giảm nghèo về văn h a, hội ì vậy, việc giảm nghèo cho c c hộ n sinh sống v ng cao iên giới, v ng đồng ào DTT c n tiến hành thông qua c c iện ph p ph vỡ thế sản uất tự cung, tự cấp, độc canh, đẩy mạnh chuyển ịch cơ cấu kinh tế sản uất nông nghiệp theo hướng sản uất hàng h a, ph t triển công nghiệp nông thôn, m rộng thị trường nông thôn, tạo việc làm tại chỗ, thu hút lao động nông thôn vào sản uất tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp và ịch vụ Ph t triển kinh tế v ng DTT còn là nền tảng, là cơ s để cho sự tăng trư ng và ph t triển một nền kinh tế ền v ng, g p ph n vào sự nghiệp đ i mới đất nước Hơn thế n a, n còn c ý nghĩa to lớn về mặt chính trị - hội iảm nghèo ền v ng v ng đồng ào DTT nhằm n ng cao trình độ n trí, chăm s c tốt sức khỏe nh n n, giúp họ c thể tự mình vươn lên trong cuộc sống, c niềm tin vào ản th n, từ đ c niềm tin vào đường lối, chủ trương của Đảng và chính s ch của Nhà nước. Thực hiện tốt chính s ch giảm nghèo ền v ng v ng đồng ào DTT g p ph n ảo vệ môi trường, đảm ảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn hội Đời sống người n v ng núi và đặc iệt là v ng DTT còn gặp nhiều kh khăn, người nghèo, hộ nghèo, hộ đồng ào DTT ít c điều kiện m rộng sản uất, kinh oanh để làm giàu o thiếu vốn, thiếu kiến thức, thiếu thông tin Con em hộ nghèo, hộ nghèo đồng ào DTT thường ít c điều kiện học tập trình độ cao, nghèo thường đi đôi với thiếu hiểu iết, từ đ ễ ịk ấu lôi k o, lợi ụng, đ ẫn đến một số đồng ào DTTS v ng
  4. 2 s u, v ng a, v ng cao iên giới c nh ng phản ứng tiêu cực với chính quyền địa phương và tr thành vấn đề chính trị phức tạp Để giải quyết vấn đề giảm nghèo bền v ng không ch uất ph t từ yêu c u về kinh tế - hội mà còn là từ yêu c u an ninh, chính trị, trật tự an toàn hội. Xuất ph t từ nh ng lý o nêu trên, t c giả chọn đề tài làm đề tài nghiên cứu 2 ình hình nghiên cứu ấn đề giảm nghèo và giảm nghèo ền v ng thu hút được sự quan t m của đông đảo c c học giả nghiên cứu Một số công trình nghiên cứu trong nước về giảm nghèo và giảm nghèo ền v ng được công ố rộng r i ê Đức n, X a đ i giảm nghèo khu vực uyên hải miền Trung, luận văn thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008 T c giả đ hệ thống h a nh ng vấn đề lý luận chung về đ i nghèo và kinh nghiệm thực tiễn về công t c a đ i giảm nghèo một số địa phương nước ta trong thời gian qua Ph n tích thực trạng đ i nghèo và công t c a đ i giảm nghèo c c t nh uyên hải miền Trung và ch ra thành tựu đạt được, nh ng hạn chế, tồn tại trong việc a đ i giảm nghèo Đồng thời đề ra c c giải ph p y ựng chương trình a đ i giảm nghèo, cơ chế chính s ch về đất đai, tài chính, tín ụng, đẩy mạnh công t c đào tạo, tập huấn cho người nghèo nhất là phụ n , người n tộc về kiến thức, kỹ năng sản uất kinh oanh và chính s ch cứu trợ hội nhằm a đ i giảm nghèo ph hợp với điều kiện khu vực uyên hải miền Trung [10, tr.9]. iện D n tộc, Cơ hội th ch thức đối với v ng n tộc thiểu số hiện nay, NXB ăn h a n tộc, Hà Nội, 2009 Trên cơ s tập hợp các tham
  5. 3 luận trong Hội thảo khoa học “Cơ hội và th ch thức đối với v ng DTT khi iệt Nam gia nhập WTO” Cuốn s ch đ nêu được t ng quan về tình hình n số, kinh tế, hội v ng DTT iệt Nam; ự o cơ hội và th ch thức đối với một số ngành nghề v ng DTT khi iệt Nam gia nhập WTO đồng thời cũng đưa ra một số yêu c u đ i mới trong ối cảnh hội nhập g p ph n đ i mới, hoàn thiện hệ thống chính s ch n tộc. Hoàng ăn inh, X a đ i giảm nghèo trong qu trình tăng trư ng kinh tế Bắc iang, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học inh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012 T c giả đ nghiên cứu cơ s lý luận và thực tiễn, cũng như kinh nghiệm của c c địa phương kh c về công t c a đ i, giảm nghèo trong qu trình tăng trư ng kinh tế Ph n tích, đ nh gi thực trạng công t c a đ i, giảm nghèo trong qu trình tăng trư ng kinh tế Bắc iang từ 1997 đến nay Trên cơ s lý luận, thực tiễn và ài học kinh nghiệm của một số địa phương kh c đề uất một số giải ph p cơ ản nhằm giải quyết tốt hơn công t c a đ i, giảm nghèo nhằm đảm ảo tăng trư ng kinh tế ền v ng Bắc iang trong nh ng năm tiếp theo [9, tr.13]. Nguyễn Thị Hoa, Hoàn thiện c c chính s ch a đ i, giảm nghèo chủ yếu của iệt Nam đến năm 2015, luận n tiến sỹ, 2009 T c giả đ y ựng một khung lý thuyết hoàn thiện chính s ch, trong đ c khung đ nh gi chính s ch o đ i giảm nghèo ựa trên lý thuyết quản lý theo kết quả Nguyễn Thị Hoa, Chính s ch giảm nghèo iệt Nam đến năm 2015, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2010 Nghiên cứu này tiến hành đ nh gi t c động của một số chính s ch đến công t c giảm nghèo nước ta hiện nay.
  6. 4 B i Thế Hưng, Chính s ch giảm nghèo ền v ng từ thực tiễn quận ê Ch n, thành phố Hải Phòng, luận văn thạc sĩ chính s ch công, 2015 T c giả đ hệ thống h a một số vấn đề lý luận về giảm nghèo; thực trạng giảm nghèo trên địa àn quận ê Ch n, thành phố Hải Phòng; đ nh gi nh ng mặt được, hạn chế và c c nguyên nh n của hạn chế. Bộ ao động - Thương inh và X hội, B o c o giảm nghèo đa chiều iệt Nam, 2020 Thông qua o c o này, t c giả hệ thống h a được nh ng kh i niệm, tiêu chí đo lường đ nh gi giảm nghèo theo hướng đa chiều và t m lược c c chính s ch giảm nghèo đa chiều iệt Nam giai đoạn 2016 - 2020 Bên cạnh đ , o c o đưa ra ức tranh t ng quan về giảm nghèo đa chiều iệt Nam, đồng thời tập trung ph n tích kỹ hơn về u hướng giảm nghèo nh m đồng ào n tộc thiểu số và người khuyết tật C ng với c c đề tài khoa học, công trình nghiên cứu còn c nhiều ài viết, ình luận khoa học đăng trên c c tài liệu chuyên khảo, tạp chí chuyên ngành nghiên cứu đề tài nhiều g c độ và mức độ kh c nhau Nh ng nội ung khoa học của c c công trình trên đ mang đến cho t c giả kiến thức lý luận chung về thực hiện chính sách GNBV, i c c công trình này chứa đựng một lượng thông tin lớn, đa ạng, là tài liệu vô c ng quý giúp t c giả c thêm nhiều thông tin quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn Tuy nhiên, h u hết c c nghiên cứu tiếp cận nh ng địa àn và đối tượng rộng, vấn đề tiếp cận thực hiện chính s ch NB đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a còn đang ỏ ngỏ Do vậy, t c giả lựa chọn đề tài để nghiên cứu
  7. 5 3 ục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mụ : Nghiên cứu thực trạng thực hiện chính s ch GNBV đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a - ụ: Hệ thống hóa vấn đề lý luận chung về giảm nghèo và chính sách giảm nghèo bền v ng; - Đ nh gi thực trạng thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a; Đề xuất các giải ph p thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a 4 ối tượng và phạm vi nghiên cứu - : Thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ, ơn a - + ề không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu v ng đồng ào n tộc thiểu số trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a + ề thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng v ng đồng ào n tộc thiểu số trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a giai đoạn 2019 - 2022). 5 ơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu -C ở lý l ậ : uận văn ựa trên cơ s phương ph p luận của chủ nghĩa M c - ênin và tư tư ng Hồ Chí Minh, kết hợp với c c quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng và chính s ch ph p luật của Nhà nước về ph t triển kinh tế - hội n i chung và c c chính s ch công liên quan đến Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo ền v ng Đồng thời, sử ụng
  8. 6 nh ng kiến thức quản lý công về thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng Ngoài ra, luận văn còn kế thừa c chọn lọc và vận ụng ph hợp nh ng quan điểm lý luận, chính s ch giảm nghèo và thực hiện chính s ch giảm nghèo của c c nhà khoa học trong nước và thế giới về nh ng nội ung liên quan đến đề tài này - p p : Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, t c giả sử ụng phương ph p cụ thể như: Phương ph p so s nh, phương ph p ph n tích, phương ph p thống kê và t ng hợp Ngoài ra luận văn còn thu thập, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, một số s ch o, công trình nghiên cứu kh c nhau 6 nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - ặ lý l ậ Đề tài này c ý nghĩa về mặt lý luận, người học nghiên cứu, sung kiến thức lý thuyết về chính s ch giảm nghèo ền v ng iệt Nam; đồng thời iết vận ụng c c lý thuyết về chính s ch công để đ nh gi thực tiễn thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng địa phương - ặ ễ ết quả nghiên cứu của luận văn c thể sử ụng làm tài liệu tham khảo, phục vụ đào tạo, giảng ạy, học tập và nghiên cứu nh ng chuyên đề thực tế liên quan đến công t c thực hiện chính s ch N trong giai đoạn hiện nay Nguồn tài liệu sử ụng cho c c cơ quan quản lý cấp huyện tham khảo để đề uất giải ph p thực hiện công t c đ u tư y ựng cơ ản từ nguồn vốn ng n s ch nhà nước cấp huyện Công t c thực hiện c c chính s ch về NB đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện trong thời gian tới
  9. 7 7 Kết cấu của luận văn Ngoài ph n M đ u, ết luận, Danh mục tài liệu tham khảo; uận văn được kết cấu thành 3 Chương, như sau: hương 1 Nh ng vấn đề lý luận về thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng iệt Nam hương 2 Thực trạng thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng đối với đồng ào DTT trên địa àn huyện n Hồ giai đoạn 2019 - 2022. hương 3 Định hướng và một số giải ph p thực hiện chính s ch giảm nghèo ền v ng đối với đồng ào đồng ào n tộc thiểu số trên địa àn huyện n Hồ, t nh ơn a
  10. 8 hương 1 Ệ Ở Ệ 11 ý luận chung về gi m ngh o và GNBV * Nghèo: Từ rất lâu trên thế giới, “Nghèo” là kh i niệm để ch mức sống thấp hơn của một người, nh m n cư, một cộng đồng, một quốc gia so với mức sống của một cộng đồng hay các quốc gia khác. Không có một chuẩn mực chung về nghèo cho tất cả các quốc gia. * Hộ nghèo: à thuật ng ng để ch nh ng hộ gia đình c thu nhập ình qu n đ u người trên th ng từ chuẩn nghèo chính s ch tr uống hoặc nh ng hộ c thu nhập ình qu n đ u người/ th ng cao hơn chuẩn nghèo chính s ch nhưng thấp hơn mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 1/3 t ng số điểm thiếu hụt tiếp cận c c ịch vụ hội cơ ản tr lên * Hộ cận nghèo: à nh ng hộ c thu nhập ình qu n đ u người trên th ng cao hơn chuẩn nghèo chính s ch nhưng vẫn thấp hơn chuẩn mức sống tối thiểu, và thiếu hụt ưới 1/3 t ng số điểm thiếu hụt tiếp cận c c ịch vụ hội cơ ảN. * Tái nghèo: Một hộ được gọi là tái nghèo khi hộ đ đ tho t nghèo nhưng vì nguyên nh n nào đ đ không còn đủ khả năng ứng phó với nh ng bất lợi trong cuộc sống dẫn đến nghèo, tức là có mức thu nhập thấp hơn mức chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn.
  11. 9 * hoát nghèo: Một hộ được coi là tho t nghèo khi đang là hộ nghèo theo chuẩn nghèo, đ c được thu nhập ình qu n đ u người cao hơn mức chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn. * Thoát nghèo bền vững: Một hộ được gọi là thoát nghèo bền v ng nếu đang là hộ nghèo đ c thu nhập n định và phát triển có mức thu nhập trên mức chuẩn nghèo cho từng khu vực, trong từng giai đoạn. * i m nghèo: à làm cho người nghèo nâng cao mức sống và thoát khỏi tình trạng nghèo. Biểu hiện tỷ lệ ph n trăm và số lượng người nghèo giảm xuống Đ y là một quá trình chuyển một bộ phận n cư nghèo lên một mức sống cao hơn * Gi m nghèo bền vững: là t ng thể các biện pháp, chính sách của nhà nước và xã hội hay là của chính nh ng đối tượng thuộc diện nghèo nhằm cải thiện và từng ước n ng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là khu vực miền núi, vùng DTTS; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện các vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch gi a thành thị và nông thôn, gi a c c v ng, c c DT và c c nh m n cư * h nh ách gi m nghèo ền vững: Là tập hợp các quyết định của Nhà nước c liên quan đến việc lựa chọn giải pháp, mục tiêu, công cụ chính s ch để GNBV. Nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh th n cho người nghèo, góp ph n thu hẹp khoảng cách gi a các vùng, các DT và c c nh m n cư. * Dân tộc thiểu số: Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc thì “Dân tộc thiểu số” là nh ng dân tộc có số n ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh th nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa iệt Nam; “Dân
  12. 10 tộc đa ố” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% t ng dân số của cả nước theo điều tra dân số quốc gia. Tại nước ta hiện nay, “Dân tộc đa ố” đ là dân tộc Kinh với 86,7% dân số cả nước còn lại các dân tộc kh c đều là DTTS. * Chuẩn nghèo: Là một khái niệm biến động theo không gian và thời gian. Về không gian, nó biến đ i theo trình độ phát triển KT-XH của từng vùng hay từng quốc gia. Về thời gian, chuẩn nghèo biến động theo trình độ phát triển KTXH và nhu c u của con người theo từng giai đoạn khác nhau. * Tỷ lệ hộ nghèo: Để đo lường mức độ nghèo, người ta tính toán tỷ lệ hộ nghèo, qua đ c thể hoạch định nh ng chính s ch để thực hiện mục tiêu giảm nghèo như c c chương trình mục tiêu hỗ trợ đ u tư cơ s hạ t ng, mô hình GN, hỗ trợ chăm s c sức khỏe, y tế…g p ph n nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo bằng 0 là mức tối đa có thể hướng đến và các chính sách của Nhà nước luôn hướng đến giảm tỷ lệ hộ nghèo. * Tỷ lệ tái nghèo sau khi thoát nghèo: Tỷ lệ tái nghèo sau khi thoát nghèo phản ánh rõ mức độ bền v ng trong thực hiện GN tại một địa phương Qua thời gian, với nh ng biến động khác nhau, nh ng nguyên nh n kh c nhau như điều kiện, hoàn cảnh kh khăn, chính s ch hỗ trợ chưa phát huy hiệu quả, ý chí vươn lên của hộ nghèo,…rất có thể làm hộ đ thoát nghèo tái nghèo tr lại úc này ta đo lường số hộ nghèo tr lại so với hộ đ tho t nghèo trong một khoảng thời gian để đ nh gi mức độ bền v ng trong thực hiện giảm nghèo bền v ng tại địa phương đ NB tức là chắc chắn đ tho t nghèo, không còn nghèo tr lại.
  13. 11 1.2. Nội dung thực hiện chính sách gi m nghèo bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số - h nh ách ưu đãi t n dụng cho người nghèo: Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để giúp người nghèo vay vốn phát triển sản xuất, giải quyết đời sống. Ngân hàng hoạt động vì mục tiêu GN, an sinh xã hội, không vì mục đích lợi nhuận; thực hiện việc cho vay trực tiếp đến hộ nghèo, hộ đồng ào DTT nghèo không phải thế chấp tài sản, lãi suất ưu đ i theo quy định; được xét miễn thuế doanh thu và thuế lợi tức để giảm lãi suất cho vay đối với người nghèo. Các rủi ro trong quá trình hoạt động phục vụ người nghèo được đắp ằng quỹ rủi ro theo quy chế của Bộ Tài chính. - Chính sách hỗ trợ s n xuất, cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: Mục đích là đào tạo cán bộ khuyến nông huyện, tập huấn cho hộ nghèo c ch làm ăn, chi tiêu và c ch sản xuất hiệu quả để thoát nghèo. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi; xây dựng và chuyển giao các mô hình sản xuất, phát triển ngành nghề, định canh định cư, i n và kinh tế mới, phòng ngừa và giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho người nghèo trên cơ s ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phù hợp với từng vùng, từng địa phương - Chính sách dạy nghề, gi i quyết việc làm và xuất khẩu lao động: Dạy nghề cho người nghèo đ tr thành một bộ phận của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nhằm tạo c c cơ hội để người nghèo có thể tham gia các hình thức đào tạo nghề ngắn hạn phù hợp thông qua c c cơ s đào tạo nghề, qua các doanh nghiệp để học nghề trực tiếp, để có việc làm, tăng thu nhập ắn ạy nghề với tạo việc làm; m rộng diện áp dụng chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động đối với người nghèo.
  14. 12 - Chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất s n xuất và nước sinh hoạt, bao gồm: (1) Hỗ trợ nhà và đất : Hỗ trợ nhà theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 33/2019/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ đất gắn với hỗ trợ về nhà , chính quyền địa phương c c cấp tạo quỹ đất giao cho các hộ đồng ào DTT nghèo chưa c đất . (2) Hỗ trợ đất sản xuất: Chính sách hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất; giao khoán bảo vệ và trồng rừng cho hộ gia đình không c hoặc thiếu đất sản xuất. (3) Hỗ trợ nước sinh hoạt: Tiếp tục đ u tư y ựng nh ng công trình nước sinh hoạt thôn, bản. - Chính sách hỗ trợ người nghèo về y tế: Trợ giúp người nghèo trong khám ch a bệnh bằng các hình thức, như mua th bảo hiểm y tế, góp ph n thực hiện mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân, cấp th và giấy chứng nhận khám ch a bệnh miễn phí, khám ch a bệnh từ thiện nh n đạo… Chăm s c sức khỏe an đ u cho người nghèo. Cung cấp trang thiết bị, cung ứng thuốc, tăng cường cán bộ cho tuyến y tế cơ s , nhất là c c đặc biệt kh khăn Bảo đảm tài chính để hỗ trợ khám ch a bệnh cho người nghèo Huy động cộng đồng trong việc xây dựng quỹ khám ch a bệnh cho người nghèo, quỹ bảo trợ người nghèo, b a ăn nh n đạo, khám ch a bệnh nh n đạo… - Chính sách hỗ trợ người nghèo về giáo dục - đào tạo: Nhằm hỗ trợ cho con em các hộ nghèo c c c điều kiện c n thiết trong học tập. Giảm sự chênh lệch về môi trường học tập và sinh hoạt trong c c nhà trường thành thị và nông thôn, gi a đồng bằng và miền núi, gi a v ng kh khăn với v ng c điều kiện phát triển. Xây dựng trường, lớp học các vùng nghèo, nghèo, v ng đồng bào DTTS; hỗ trợ v viết, sách giáo khoa, cấp học b ng cho học sinh tiểu học loại quá nghèo; khuyến khích học sinh nghèo
  15. 13 học khá, học giỏi bằng các giải thư ng, học b ng và các chế độ ưu đ i khác. Khuyến khích các t chức, cá nhân tình nguyện tham gia giúp người nghèo n ng cao trình độ học vấn, t chức các hình thức giáo dục phù hợp để xóa mù ch và ngăn chặn tình trạng tái mù ch ... - Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo: Trợ giúp pháp lý miễn phí cho người nghèo, giúp họ hiểu biết quyền, nghĩa vụ của mình, nắm được nh ng kiến thức ph thông về pháp luật để ph t huy được vai trò của mình trong đời sống xã hội; nhận thức được trách nhiệm và quyền lợi của mình trong gia đình và ngoài hội; chủ động tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước, vươn lên tho t nghèo - Chính sách trợ giúp các đối tượng b o trợ xã hội: Trợ giúp c c đối tượng yếu thế có khả năng làm việc, học nghề, tạo việc làm; hỗ trợ các v ng thiên tai, lũ lụt di chuyển nhà , điều kiện sản xuất và cứu đ i; trợ cấp xã hội thường uyên và nuôi ưỡng c c đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt kh khăn 1.3. Các yếu tố nh hưởng đến thực hiện chính sách GNBV - ác động của tăng trưởng kinh tế phiến diện: Vấn đề nghèo là sản phẩm tất yếu của một mô hình kinh tế bất cập. Khi một mô hình kinh tế đ cạn kiệt tiềm năng ph t triển, thì dù có cố gắng của chính quyền cũng không thể giải quyết tốt vấn đề giảm nghèo. - àn phá môi trường: Việt Nam là một trong số ít quốc gia chịu ảnh hư ng nặng nề của biến đ i khí hậu toàn c u, làm cho mực nước biển dâng cao, xâm chiếm nhiều diện tích đất đai sản xuất và sinh sống của người dân, gây nên nh ng trận hạn h n, lũ lụt tr m trọng, bất thường, i mòn, sạt l bờ biển, bờ sông ... Cùng với đ là mức độ tàn ph môi trường ngày
  16. 14 càng nghiêm trọng, đ y là một nhân tố trực tiếp làm tăng mức độ và phạm vi của đ i nghèo Tình trạng ô nhiễm môi trường các khu công nghiệp, các công ty, cơ s sản xuất đ làm ệnh tật gia tăng đối với công nhân và dân cư trong v ng, chi phí cho sức khỏe và bệnh tật khiến người lao động nghèo thêm. - Sự hạn chế về năng lực tổ chức, qu n lý của bộ máy nhà nước các cấp: Đ y là nh n tố t c động đến mức độ đ i nghèo không nhỏ, nhưng thường bị bỏ qua và chậm đ i mới. Tính chất và mức độ “hành chính quan liêu” của các cấp, c c ngành đ ảnh hư ng đến việc giải quyết vấn đề đ i nghèo và thực hiện nh ng chủ trương, chính s ch a đ i giảm nghèo trong thời gian qua, như cứu trợ n nghèo trong c c đợt thiên tai bão lụt một số nơi còn chậm trễ; việc c định diện hộ nghèo theo tiêu chí quy định có nh ng lệch lạc; chất lượng xây dựng các luật kinh tế, xã hội còn thấp so với thực tiễn nên dễ thông qua nhưng kh thi hành; tình trạng lãng phí ngày càng tăng trong qu trình triển khai các dự án kinh tế, xã hội; tình trạng tham nhũng nặng nề và ph biến không ch t c động đến chất lượng và hiệu quả phát triển, mà còn t c động trực tiếp đến đời sống nhân dân. - Ý thức vươn lên thoát nghèo: Giảm nghèo bền v ng ch thực sự thành công nếu xuất phát từ nhu c u và ý thức thoát nghèo của chính người nghèo. Nh ng t c động từ bên ngoài ch mang tính hỗ trợ và sẽ không thành công nếu người nghèo thiếu ý chí vươn lên Thoát nghèo, quan trọng nhất là khơi ậy ý thức tự vươn lên của mỗi hộ dân. B i khi người dân không có khát vọng làm giàu, tinh th n quyết tâm học hỏi thì sự hỗ trợ, đ u tư ên ngoài cũng kh ph t huy t c ụng. Mặc đ được các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể tuyên truyền giáo dục, nhưng vẫn còn nh ng hộ nghèo mang nặng tư tư ng thụ động, dựa dẫm.
  17. 15 1 4 Kinh nghiệm thực hiện chính sách của một số địa phương và ài học inh nghiệm cho hu ện n ồ ơn a 1.4.1. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách GNBV huyện ông M , t nh ơn a 1.4.2. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách GNBV huyện Thuận Ch u, t nh ơn a 1.4.3. Kinh nghiệm về thực hiện chính s ch NB huyện Hướng Hóa, t nh Quảng Trị 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện n Hồ, t nh ơn a Từ nh ng kinh nghiệm được ghi nhận trong quá trình thực hiện công tác t chức, triển khai chính sách GNBV có thể rút ra một số bài học như sau: Một là, chú trọng việc tăng cường sự l nh đạo, ch đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của Mặt trận T quốc và các t chức chính trị - xã hội đối với công tác giảm nghèo. Thực hiện đồng bộ các biện pháp hỗ trợ hộ nghèo thiếu đất sản xuất; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội để trợ giúp đối tượng người nghèo. Hai là, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tính chủ động của người n và huy động mọi nguồn lực để giúp người nghèo phát triển kinh tế, n ng cao đời sống. Ba là, phát huy sự chủ động tham gia của người nghèo, cộng đồng dân cư, để mỗi hộ nghèo thấy được trách nhiệm trong việc giảm nghèo bền v ng; tr nh tư tư ng ỷ lại, trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước và xã hội, cùng với thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện c c chính s ch, chương trình, ự án giảm nghèo là điều kiện để nâng cao khả năng tho t nghèo và vươn lên trong cuộc sống.
  18. 16 Bốn là, thực hiện đồng bộ với c c chường trình mục tiêu phát triển KT-XH khác của Trung ương và của địa phường, c ưu tiên đ u tư trọng điểm hỗ trợ đ u tư vào nh ng xã còn có tỷ lệ nghèo cao và có hiện tượng t i nghèo như; hỗ trợ về nhà , về giống cây, con, phân bón trả chậm, làm đường giao thông nông thôn, kênh mương tưới tiêu phục vụ sản xuất. Năm là, thường xuyên nghiên cứu, đ nh gi , rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện giảm nghèo; xây dựng đào tạo và sử dụng đội ngũ c n bộ làm công tác giảm nghèo, cán bộ chuyên trách về giảm nghèo các xã phải n định, được bồi ưỡng nghiệp vụ chuyên s u để tác nghiệp tham mưu, thực hiện kịp thời cơ s . Ngoài ra phải thường xuyên nghiên cứu, trao đ i với c c địa phương kh c trong và ngoài t nh dể học tập kinh nghiệm, sáng tạo hay trong việc thực hiện chính sách giảm nghèo.
  19. 17 hương 2 Ệ Ố Ớ Ồ Ộ Ố Ị Ệ Ồ Ỉ 2 1 - 2022 21 iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a Huyện n Hồ c iện tích tự nhiên là 98 288,9 ha. Huyện có 15.194 hộ dân, dân số trên 64.629 nhân khẩu, với 05 dân tộc chính cùng chung sống như: Th i, inh, Mường, Mông, Dao Trong đ , đồng ào DTT chiếm trên 93,6%; Vân Hồ nằm trên tuyến Quốc lộ 6 giao thông huyết mạch của vùng Tây Bắc, trung tâm huyện cách thành phố ơn a 140 km về phía Đông Nam, c ch Thủ đô Hà Nội 170 km về phía Tây Bắc. Phía Đông gi p huyện Mai Châu, Hòa Bình. Phía Tây giáp huyện Mộc Châu, ơn a Phía Nam gi p c c huyện Mường Lát, Quan Hóa, t nh Thanh Hóa và c 2,15km đường biên giới tiếp giáp với huyện Sốp Bâu, t nh Hủa Phăn, nước Cộng hòa n chủ nh n n ào Phía Bắc giáp huyện Ph Yên, t nh ơn a và huyện Đà Bắc, t nh Hòa Bình. Huyện n Hồ c 14 đơn vị hành chính gồm 14 xã (trong đó có 11 xã vùng III đặc biệt hó hăn và 03 xã vùng I, chưa có thị trấn, thị tứ với 115 bản; huyện c 03/14 được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vào các năm 201 và 2020 2.2. Tình hình thực hiện chính sách gi m nghèo bền vững đối với đồng ào trên địa bàn huyện n ồ tỉnh ơn a 2.2.1. Công tác triển khai thực hiện chính s ch giảm nghèo
  20. 18 2.2.2. Kết quả thực hiện chính s ch NB đối với đồng ào DTT trên địa bàn huyện n Hồ giai đoạn 2019 - 2022 2.2.2.1. Chính sách giáo dục và đào tạo đối với học sinh nghèo, học sinh dân tộc thiểu số: 2.2.2.2. Chính sách Y tế đối với hộ nghèo, hộ DT thiểu số 2 2 2 3 Chính s ch tín ụng ưu đ i đối với hộ nghèo, hộ đồng ào n tộc thiểu số: 2 2 2 4 Chính s ch hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động nghèo, lao động DTT : 2.2.2.5. Chính sách trợ giúp ph p lý cho người nghèo, người dân tộc thiểu số: 2 2 2 6 Chính s ch hỗ trợ về nhà đối với hộ nghèo, hộ đồng ào n tộc thiểu số: 2.2.2.7 Chính s ch hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ D n tộc thiểu số: 2 2 2 8 Chương trình hỗ trợ đ u tư cơ s hạ t ng cho c c , ản đặc iệt kh khăn v ng đồng ào DTT : 2229 ết quả thực hiện c c nguồn vận động, từ thiện: 2.2.3 ết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo 23 ánh giá tình hình thực hiện chính sách đối với đồng ào trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh ơn a 2.3.1. Kết quả đạt được 2.3.2. Tồn tại, hạn chế 2 3 3 Nguyên nh n của tồn tại, hạn chế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0