BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM -----(cid:1)(cid:2)(cid:3)-----
ĐINH AN SƠN
SÖÛ DUÏNG KEÁT HÔÏP THÍ THÖÏC
VAØ THÍ NGHIEÄM MOÂ PHOÛNG TRONG DAÏY HOÏC
PHAÀN QUANG HÌNH HOÏC VAÄT LYÙ 11 - TRUNG HOÏC PHOÅ THOÂNG
Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN GIÁO
i
HUẾ, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn này là trung thực, chưa từng công bố trong bất kì một
công trình nào khác.
Tác giả
Đinh An Sơn
ii
Lời Cảm Ơn
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau
đại học, Ban chủ nghiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật Lý trường Đại học
Sư phạm Huế, quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo
tổ Vật lý trường THPT Vĩnh Long, trường THPT Trưng Vương
thành phố Vĩnh Long cùng các đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi,
đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn - PGS.TS. Lê Văn Giáo - người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn chỉnh luận văn.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và bạn bèđã giúp
đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Huế, tháng 04 năm 2014
Tác giả
iii iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................... iii
Mục lục ....................................................................................................................... 1
Bảng danh mục bảng – biểu đồ – đồ thị ...................................................................... 4
Bảng ghi chú các chữ viết tắt ...................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 6
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 7
3. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 7
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 8
5. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 8
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 8
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 10
NỘI DUNG ............................................................................................................... 11
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KẾT HỢP THÍ
NGHIỆM THỰC VÀ THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở
TRƯỜNG PHỔ THÔNG .......................................................................................... 11
1.1. Hoạt động dạy học vật lý ................................................................................ 11
1.1.1. Cơ sở tâm lí của hoạt động nhận thức của học sinh ................................. 11
1.1.2. Cơ sở lý luận dạy học ............................................................................... 15
1.2. Vấn đề tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh ................................. 17
1.2.1. Khái niệm tích cực hóa ............................................................................. 17
1.2.2. Vai trò của tính tích cực ........................................................................... 18
1.2.3. Biểu hiện của tính tích cực ....................................................................... 19
1.2.4. Mức độ tích cực của học sinh ................................................................... 19
1.3. Thí nghiệm vật lý với việc phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của
học sinh ................................................................................................................. 20
1
1.3.1. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học vật lý ............................................. 21
1.3.1.1.Vai trò của thí nghiệm theo quan điểm lí luận nhận thức ................... 21
1.3.1.2. Vai trò của thí nghiệm theo quan điểm lí luận dạy học ..................... 24
1.3.2. Thí nghiệm thực ....................................................................................... 29
1.3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................. 30
1.3.2.2. Hạn chế ............................................................................................... 30
1.3.3. Sử dụng thí nghiệm thực trong dạy học vật lý ......................................... 30
1.3.3.1. Thí nghiệm biễu diễn ......................................................................... 31
1.3.3.2. Thí nghiệm học sinh ........................................................................... 31
1.3.4. Thí nghiệm mô phỏng .............................................................................. 32
1.3.4.1. Ưu điểm .............................................................................................. 32
1.3.4.2. Hạn chế ............................................................................................... 32
1.3.4.3. Cách sử dụng thí nghiệm mô phỏng trong dạy học vật lý ................. 33
1.3.5. Kết hợp thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng trong dạy học vật lý . 34
1.3.5.1. Sự cần thiết phải kết hợp thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng . 34
1.3.5.2. Các biện pháp kết hợp thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng ..... 35
1.4. Thực trạng dạy học sử dụng thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng ở các
trường trung học phổ thông hiện nay........................................................................ 42
1.4.1. Tình hình sử dụng thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng .................. 42
1.4.2. Thuận lợi và khó khăn .............................................................................. 43
1.4.2.1. Thuận lợi ............................................................................................ 43
1.4.2.2. Khó khăn ............................................................................................ 44
1.5. Kết luận chương 1 .......................................................................................... 44
Chương 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẦN
“QUANG HÌNH HỌC” VẬT LÍ 11 THPT CÓ SỬ DỤNG KẾT HỢP THÍ
NGHIỆM THỰC VÀ THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG ................................................. 46
2.1. Đặc điểm, nội dung kiến thức phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT ....... 46
2.2. Nghiên cứu sử dụng kết hợp một số thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng
trong phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT ..................................................... 48
2.2.1. Quy trình thiết kế bài dạy học sử dụng kết hợp thí nghiệm thực và thí
nghiệm mô phỏng ...................................................................................................... 48
2
2.2.1.1. Xác định mục tiêu bài học .................................................................. 48
2.2.1.2. Xác định kiến thức cơ bản và trọng tâm của bài học ......................... 48
2.2.1.3. Xác định các hoạt động chủ yếu trong tiến trình lên lớp ................... 48
2.2.1.4. Xác định thí nghiệm thực cần kết hợp với thí nghiệm mô phỏng ...... 49
2.2.2. Một số lưu ý khi sử dụng kết hợp thí nghiệm thực và thí nghiệm mô
phỏng phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT ................................................ 50
2.3. Thiết kế một số bài dạy có sử dụng kết hợp thí nghiệm thực và thí nghiệm
mô phỏng phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT ............................................. 51
2.3.1. Tiến trình dạy học bài “Khúc xạ ánh sáng” (Bài 26, SGK Vật lý 11 THPT) .... 51
2.3.2. Tiến trình dạy học bài “Phản xạ toàn phần” (Bài 27, SGK Vật lý 11 THPT) ... 59
2.4. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 67
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 69
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................... 69
3.1.1. Mục đích ................................................................................................... 69
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................. 69
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ......................................... 70
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................ 70
3.2.2. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 70
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 70
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ............................................................................ 70
3.3.2. Quan sát giờ học ....................................................................................... 71
3.3.3. Các bài kiểm tra........................................................................................ 71
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 71
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học ................................................................. 71
3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................... 72
3.4.2.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá ................................................................. 72
3.4.2.2. Đánh giá giả thuyết thống kê ............................................................. 75
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 80
PHỤ LỤC
3
BẢNG DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ – ĐỒ THỊ
Trang
Bảng 3.1. Bảng số liệu học sinh được chọn làm mẫu thực nghiệm .......................... 70
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ........................................... 73
Bảng 3.3. Bảng phân bố tần suất ............................................................................... 73
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích .............................................................. 74
Bảng 3.5. Các tham số thống kê ................................................................................ 75
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm ......... 73
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất ........................................................................ 74
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ........................................................... 74
4
BẢNG GHI CHÚ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giáo viên 1. GV
Học sinh 2. HS
Thí nghiệm 3. TN
Thí nghiệm mô phỏng 4. TNMP
Phương pháp dạy học 5. PPDH
Thực nghiệm 6. TNg
Đối chứng 7. ĐC
8. KH & CN Khoa học và công nghệ
9. MVT Máy vi tính
10. THPT Trung học phổ thông
5
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, khoa học và công nghệ (KH & CN) trên thế giới luôn đổi mới với
tốc độ rất nhanh và đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp; trí tuệ và kỹ năng
trong nguồn nhân lực có vai trò ngày càng quan trọng. KH & CN ngày càng trở
thành lực lượng nòng cốt và trực tiếp của xã hội, là động lực cơ bản cho sự phát
triển kinh tế và xã hội. Đây là một xu thế rõ nét bậc nhất của thế giới trong những
thập niên đầu của thế kỷ 21. Theo đà phát triển nhanh của KH&CN, các quốc gia
đều tiến hành điều chỉnh lại cơ cấu các nghành trong nền kinh tế theo cấu trúc dịch
vụ - công nghiệp - nông nghiệp và theo hướng kinh tế tri thức nhằm tạo độ thích
nghi cao, tăng thế mạnh cạnh tranh quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới hiện nay là cơ hội tiếp thu những kỹ
thuật và công nghệ tiên tiến ở nước ngoài để hiện đại hoá đất nước, song muốn
tiếpthu được và sử dụng có hiệu quả chúng ta phải có đủ năng lực làm chủ các kỹ
thuật và công nghệ đó. Rất nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệhiện đạiđã phát
triển trên cơ sở các thành tựu mới của vật lý. Những nhà khoa học tài năngtrong các
lĩnh vực đó phải giỏi vật lý. Do đó ngành vật lý có nhiệm vụ tham gia đàotạo nhân
tài cho những lĩnh vực khoa học và công nghệ hiện đại sử dụng các thànhtựu của
ngành vật lý. Còn việc đào tạo nhân tài cho ngành vật lý đương nhiên đòi hỏi phải
tổ chức nghiên cứu vật lý – nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước ta thấy rằng, đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn hiện nay cũng như lâu dàilà hết sức cần
thiết. Vì vậy, sự nghiệp giáo dục và đào tạo được Đảng và Nhà nước rất quan tâm,
trong Nghị quyết Đại hội XI của Đảng đã khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi
mới cơchế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý là khâu then
chốt”. [1]
6
Nhà trường là nơi đào tạo ra nguồn nhân lực có tri thức phát triển. Học sinh
(HS) muốn kết quả học tập tốt thì phải phát huy hết tiềm năng của mình, nền giáo
dục từ đây mới tạo ra được nguồn lao động có chất lượng. Qua đó, tích cực hóa hoạt
động nhận thức của người học nói chung và HS nói riêng là yếu tố quan trọng, cốt
lõi của mục tiêu giáo dục hiện nay. Điều này cũng đã ghi rõ trong qui định của Luật
giáo dục ở điều 28.2: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho HS”.[2]
Thí nghiệm (TN) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng nhận
thức, chất lượng học tập của HS. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy người GVcó thể
gặp một số khó khăn khi sử dụng TN trong tổ chức dạy học vật lý nhằm nâng cao
nhận thức của HS trong một số trường hợp. Chẳng hạn: Một số TN chỉ thể hiện kết
quả mà chưa mô tả được quá trình diễn ra bên trong của sự vật hiện tượng; một số
TN không thể đưa vào trong không gian lớp học hoặc những TN ảnh hưởng đến sức
khỏe HS... Trong những trường hợp như vậy TN mô phỏng TNMP; TN ảo là một
giải pháp bổ sung hoặc thay thế tối ưu. Nó góp phần tích cực hỗ trợ quá trình nhận
thức của HS dạy học vật lý.
Với những lí do trên, chúng tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Sử dụng
kết hợp thí nghiệm thực và thí nghiệm mô phỏng trong dạy học phần “Quang
hình học” Vật lý 11 Trung học phổ thông” với mong muốn góp phần nhỏ vào việc
nâng cao chất lượng dạy học vật lý hiện nay ở trường THPT.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất quy trình kết hợp TN thực và TNMP trong hoạt động dạy học phần
“Quang hình học” Vật lý 11 THPT.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình kết hợp TN thực và TNMP, vận dụng quy trình
đó vào quá trình dạy sẽ góp phần tích cực hóa hoạt động nhận thức HS và nâng cao
hiệu quả dạy học vật lý ở các trường THPT.
7
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn việc sử dụng kết hợp TN thực và
TNMP trong dạy học vật lý THPT;
- Điều tra, khảo sát thực trạng về việc sử dụng TN trong dạy học vật lý phần
“Quang hình học” ở các trường THPT;
- Nghiên cứu, đặc điểm, nội dung kiến thức phần “Quang hình học” Vật lý
11 THPT;
- Khai thác TNMP và kết hợp với TN thực trong dạy học phần “Quang hình
học” Vật lý 11 THPT ;
- Đề xuất quy trình kết hợp TN thực và TNMP trong hoạt động dạy học phần
“Quang hình học” Vật lý 11 THPT.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số đơn vị kiến thức phần “Quang hình học”
Vật lý 11 THPT có sử dụng kết hợp TN thực và TNMP;
- Tiến hành thực nghiệm (TNg) SP, kiểm chứng chất lượng và hiệu quả của
việc sử dụng kết hợp TN thực và TNMP trong hoạt động dạy học.
5. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT có sử dụng
kết hợp TN thực và TNMP.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu kết hợp một số TN thực, TNMP trong dạy học phần “Quang
hình học” Vật lý lớp11 THPT.
- Địa điểm TNg SP: trường THPT Vĩnh Long, , THPT Trưng Vương trên địa
bàn TP Vĩnh Long.
7. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Do nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học và tính đặc thù của môn học, nên
việc sử dụng TN trong quá trình dạy học hiện nay được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu.
Lê Văn Giáo với “TN và các phương tiện trực quan trong dạy học vật lý”,
tác giả chủ yếu đề cập đến vai trò của TN và các phương tiện trực quan, đặc biệt là
vai trò TN tự tạo trong dạy học vật lý ở trường phổ thông. Tuy nhiên, nếu ta chỉ sử
8
dụng TN thực trong dạy học đôi khi HS chưa nắm được kiến thức sâu sắc nhất đối
với một số sự vật hiện tượng nhất định[9].
Tác giả Lê Công Triêm trong nghiên cứu về:“Sử dụng TN ảo và TNMP trong dạy
học vật lý”, cũng đã đề cập đến vai trò của TN ảo và TNMP trong dạy học vật lý [25].
Trong luận án tiến sĩ:“Nghiên cứu sử dụng TN với sự hỗ trợ của máy vi tính
trong dạy học một số kiến thức Cơ học và Nhiệt học trung học phổ thông”, tác giả
Trần Huy Hoàng đã đi sâu vào việc xây dựng và sử dụng TNMP trong dạy học vật
lý [10].
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thanh Bình: “Trực quan hóa TN với sự hỗ
trợ của máy vi tính trong dạy học phần Quang hình học Vật lý 11 nâng cao THPT”
(ĐHSP Huế, 2008), đề tài chỉ tập trung vào khai thác và sử dụng TNMP nhằm tăng
cường tính trực quan trong dạy học vật lý [3].
Trần Huy Hoàng, Trần Thị Ngọc Ánh với nghiên cứu:“Sử dụng kết hợp TN
tự tạo và TN có sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học vật lý”, tạp chí thiết bị Giáo
dục, 2010, tác giả chỉ mới đề cập đến các biện pháp kết hợp TN tự tạo với TNMP
nhưng chưa đề cập đến TN thực nói chung [10].
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu, văn bản liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng kết hợp TN và TNMP trong dạy
học vật lý.
- Nghiên cứu các tài liệu, sách giáo khoa liên quan đến dạy học vật lý lớp11
nâng cao THPT có sử dụng TN.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Khai thác các TNMP phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT
- Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức phần “Quang hình học” Vật
lý 11 THPT có sử dụng TN và TNMP.
- Sử dụng phiếu điều tra, kết hợp đàm thoại với GV các trường THPT để
khảo sát tình hình thực tế của công việc khai thác và sử dụng TN trong hoạt động
dạy học ở trường THPT.
9
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
-TNg sư phạm một số mẫu thiết kế có đối chứng để đánh giá tính hiệu quả
của đề tài.
8.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí, trình bày kết quả TNg sư
phạm và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai
nhóm đối chứng và TNg.
9. Cấu trúc luận văn
Phần mở đầu, nội dung và kết luận
Phần nội dung: có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việcsử dụng kết hợp TN thực với
TNMP trong dạy học phần “Quang hình học” Vật lý 11 THPT
Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học một số đơn vị kiến thức phần “Quang
hình học” có sử dụng kết hợp TN thực và TNMP
Chương 3: TNg sư phạm
Phần kết luận
10
NỘI DUNG
Chương 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KẾT HỢP TN THỰC
VÀ TNMP TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Hoạt động dạy học vật lý
1.1.1. Cơ sở tâm lí của hoạt động nhận thức của HS
Theo quan điểm của lí tâm lý học hiện đại thì nhận thức vật lý là nhận thức
chân lí khách quan.V.I. Lênin đã chỉ rõ qui luật chung của hoạt động nhận thức là:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lí, của sự nhận thức hiện thực
khách quan”. V.I. Lênin cho rằng quá trình nhận thức tiến lên “từ hiện tượng đến
bản chất và từ bản chất kém sâu sắc đến cái sâu sắc hơn… từ một hình thức liên hệ
và sự phụ thuộc tương quan này đến một hình thức khác sâu sắc hơn và chung hơn”
[4]. Như vậy trong việc nhận thức thế giới, con người có thể đạt được những mức
độ nhận thức khác nhau, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Quá trình nhận
thức từ bậc nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính.
Mức độ nhận thức cảm tính bao gồm cảm giác tri giác và hình dung. Sự liên kết
trực tiếp của ý thức với thế giới bên ngoài thông qua cảm giác và tri giác. Trong đó
con người phản ánh vào óc những biểu hiện bên ngoài của sự vật khách quan thông
qua các giác quan. Khi đó đã xuất hiện những phần tử của sự tổng quát hóa. Đối với
bậc nhận thức này thì trong dạy học vật lý điều quan trọng là cho HS thực hiện các
hành động thực tế cụ thể đối với vật thể như TN, quan sát vật thể, quan sát hiện
tượng, quan sát TNMP,TN ảo, nghe lời giải thích,… Những phương tiện này góp
phần giúp HS hình thành những kiến thức đúng và chính xác về các sự thực của sự
vật và hiện tượng khách quan, chúng tạo nền tảng cho bậc nhận thức dựa trên lý trí.
Bậc nhận thức dựa trên lý trí được coi là sự tư duy. Ở bậc này HS tổng quát
hóa các kết quả nhận biết kiến thức theo giác quan của bản thân bằng cách tổng kết
chúng thành hệ thống và tìm ra mối quan hệ giữa chúng. Phân tích tổng hợp được
coi là hoạt động tư duy quan trọng nhất, ngoài ra các hoạt động như sắp xếp, so
sánh, tìm ra những điểm chung phân loại,... cũng có ý nghĩa [20].
11