Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Quảng Nam
lượt xem 8
download
Luận văn "Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Quảng Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lí luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM; Phân tích và đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam; Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tng Vietcombank Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN DUY ĐẠT HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2022
- Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hƣơng Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 2: PGS.TS. Phan Diên Vỹ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 08 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngân hàng thương mại là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, với nhiệm vụ trung gian là luân chuyển vốn giữa người có vốn và những người cần vốn. Có thể nói, hệ thống các ngân hàng Việt Nam hiện nay đã và đang làm rất tốt vai trò trung gian vốn của nền kinh tế góp phần huy động và chu chuyển vốn nhang rỗi cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nguồn vốn huy động không chỉ có vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước mà nó còn là nền tảng đầu tiên và cơ bản cho sự phát triển của NHTM, giúp các NHTM hoạt động bền vững, mở rộng kinh doanh, đa dạng hơn nữa các nghiệp vụ ngân hàng, phát triển hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Quảng Nam (Vietcombank Quảng Nam) là một trong những NHTM được thành lập sớm nhất tại Quảng Nam. Trong những năm gần đây, sự xuất hiện các NHTM, tổ chức tín dụng trên địa bàn ngày càng nhiều đòi hỏi Vietcombank Quảng Nam cần có những phương án vượt trội để khai thác tối ưu lợi thế sẵn có, nắm bắt các cơ hội mới, duy trì thị phần huy động của mình. Tuy nhiên chưa có một nghiên cứu chính thức nào liên quan đến việc thu hút và tạo dựng nguồn vốn được thực hiện tại đây. Là một cán bộ quan hệ khách hàng đang công tác tại Vietcombank Quảng Nam, cá nhân tôi cùng toàn thể nhân viên cũng như ban lãnh đạo ngân hàng xem công tác huy động vốn không chỉ là chỉ tiêu cần phải thực hiện và hoàn thành trong ngắn hạn, mà đó là mục tiêu lâu dài cần duy trì liên tục và mở rộng. Nhận thấy, trong điều kiện kinh tế khó khăn song tiềm năng về nguồn vốn TGTK của dân cư vẫn còn rất lớn nhưng chưa được khai thác hết vì người dân vẫn còn thiếu niềm tin vào ngân hàng và chưa hiểu được khả năng sinh lời của các khoản tiền nhàn rỗi. Chính vì vậy, tôi đã mạnh dạn chọn
- 2 đề tài: “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi Nhánh Quảng Nam” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu của nghiên cứu Luận văn có 3 mục tiêu chính sau: Hệ thống hóa những vấn đề l luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM; Phân tích và đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam; Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tng Vietcombank Quảng Nam. Để đạt được mục tiêu nêu trên, nội dung của luận văn phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau: - Nội dung của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHTM là gì? Các tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHTM? - Thực trạng của hoạt động huy động động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam trong thời gian qua như thế nào? - Cần đề xuất những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động huy động động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM và thực tiễn hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam. - Đối tượng khảo sát: Để có thêm thông tin phân tích, nhận định, lý giải, tác giả dự kiến sẽ tham vấn một số cán bộ lãnh đạo và chuyên viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực này của chi nhánh: Ban giám đốc chi nhánh; lãnh đạo phòng phụ trách, cán bộ ngân hàng phòng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng bán lẻ, phòng giao dịch tại Vietcombank Quảng Nam; các khách hàng quan trọng, khách hàng tiềm năng của chi nhánh về những mong muốn của họ
- 3 khi chọn ngân hàng gửi tiền. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam. - Về không gian: Hoạt động hoạt động huy động động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam từ năm 2019 đến năm 2021. 3.3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập và xử l dữ liệu thứ cấp Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh Phương pháp tổng hợp Phương pháp tham vấn 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Về khoa học: Góp phần hệ thống hóa những l luận cơ bản về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM. - Về thực tiễn: Phân tích và đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quảng Nam, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh. 5. Bố cục dự kiến của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở l luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động hoạt huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
- 4 - Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6.1. Các bài báo liên quan chủ đề nghiên cứu đã công bố trên các tạp chí chuyên ngành trong những năm gần đây: Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh (2019), “Tăng trưởng huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” được đăng trên tạp chí Ngân hàng số 23/2019. Bài viết thực hiện đánh giá tổng quan thực trạng tăng trưởng huy động vốn của các NHTM giai đoạn 2013 - 06/2019, từ đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm gia tăng huy động vốn từ tiền gửi khách hàng. Lê Trung Hiếu và Nguyễn Hồ Xuân Nhi (2021),“Các nhân tố ảnh hướng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Trà Vinh” được đăng trên tạp chí Công thương – Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ (số 15). Nghiên cứu đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Trà Vinh gồm: hình thức chiêu thị, lãi suất, thương hiệu, chất lượng dịch vụ. Trần Phạm Hữu Châu (2020), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” được đăng trên Tạp chí Công thương số 22. Bài viết cho thấy, có 7 yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng: Thương hiệu ngân hàng, sự thuận tiện, chính sách lãi suất, hình thức chiêu thị, ảnh hưởng của người thân, thủ tục giao dịch và nhân viên ngân hàng. Từ đó, bài viết đưa ra các giải pháp đề xuất nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại BIDV TP. Hồ Chí Minh. Ninh Thị Thúy Ngân (2019), “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
- 5 vốn của các NHTM” được đăng trên tạp chí Tài chính số 52. Nghiên cứu chỉ ra huy động vốn là chiêu thức của ngân hàng nhằm giúp khách hàng tin tưởng gửi tiền vào ngân hàng. Nguyễn Hồng Hà và Nguyễn Minh Cần (2019), “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank chi nhánh Trà Vinh” đã được đăng trên tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 12/2019. Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định lượng với khảo sát từ 300 khách hàng đang sử dụng dịch vụ gửi tiết kiệm tại chi nhánh. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 05 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng bao gồm: sự đáp ứng, sự hữu hình, sự đảm bảo, mạng lưới và lãi suất. Trong đó, mức độ đáp ứng, phương tiện hữu hình, sự đảm bảo, mạng lưới và lãi suất. Nhóm tác giả cũng dựa trên kết quả nghiên cứu đưa ra một số giải pháp để nâng cao sự hài lòng của KH khi sử dụng sản phẩm tiết kiệm tại chi nhánh. 6.2. Các luận văn khoa học đã bảo vệ: Phùng Thanh Hải Phượng (2021), “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHTM, kết hợp với thực tiễn về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai. Từ đó, nghiên cứu đua ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai trong bối cảnh hoạt động huy động vốn ngày càng gay gắt như hiện nay. Lê Bá Khánh Hoàng (2018), “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng T T Việt hi nh nh ng n hàng PTNT Quận gũ Hành Sơn thành phố Đà ẵng”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động nhận gửi tiền, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhận gửi tiền của
- 6 NHTM. Từ đó, mô tả phân tích, đánh giá tình hình thực tế và đưa ra các khuyến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động nhận gửi tiền tại chi nhánh ngân hàng NN PTNT Quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng Đinh Xuân Phong (2015), “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng NN PTNT Việt Nam, chi nhánh ngân hàng NN PTNT Huyện EAH'LEO”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Kết quả nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn trong ngân hàng đồng thời mang lại cho khách hàng niềm tin về một kênh đầu tư an toàn, tiện lợi, đơn giản, góp phần tạo dựng Thương hiệu của ngân hàng từ đây khuyến khích khách hàng sử dụng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng mang lại. Võ Thị Thu Vân (2015), “Phân tích tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn khẳng định ngân hàng là tổ chức có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong đó, việc làm thế nào để huy động tiền gửi tiết kiệm là vấn đề được quan tâm nhất. Huy động vốn gặp nhiều khó khăn do phải đối diện với đối thủ cạnh tranh ngày càng xuất hiện nhiều trên thị trường. Nguyễn Bạch Hồng (2017), “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng” , luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế Đà Nẵng. Không chỉ phân tích, đánh giá được tình hình huy động tại chi nhánh, luận văn còn chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng với mức độ bao nhiêu, từ đây có những kiến khuyến nghị để hoàn thiện và phát triển hơn hoạt động huy động tiền gửi tại chi nhánh. Bành Thị Ngọc Bích (2012), “Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống được cơ sở l luận về nguồn vốn. Phân tích được thực trạng huy động, từ đây có những khuyến nghị thiết thực nhằm hoàn thiện hơn hoạt động huy động
- 7 tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài. Nguyễn Quốc Đạt (2016), “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Việt Nam- chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi và nhân tố nào có tác động nhiều nhất. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả nghiên cứu sẽ hữu ích cho ngân hàng trong quản l và nâng cao sự hài lòng đối với dịch vụ tiền gửi. Luận văn hàm một số chính sách và kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - CN tỉnh Quảng Ngãi. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), “Kiểm soát nội bộ với huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn trình bày hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh có rất nhiều rủi ro, dễ xảy ra gian lận và sai sót, trong đó luận văn tập trung phân tích về huy động tiền gửi. Để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt đông kinh doanh ngân hàng, ngoài các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản l Nhà nước, trước hết bản thân NHTM phải có những biện pháp hữu hiệu. Mà biện pháp quan trọng nhất là phải thiết lập được hệ thống kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hiệu quả. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
- 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm và vai trò của huy động vốn tại NHTM: Huy động vốn của ngân hàng Thương mại là việc ngân hàng sử dụng các biện pháp khác nhau nhằm khuyến khích những khách hàng có nguồn tài chính nhàn rỗi gửi về ngân hàng. Giữa ngân hàng và khách hàng hình thành một thỏa thuận trong đó có các điều khoản, điều kiện ràng buộc 2 bên hoàn trả gốc – lãi trong khoảng thời gian nhất định. 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tại NHTM: Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá Huy động vốn bằng hình thức vay từ các tổ chức tín dụng khác và vay từ ngân hàng nhà nước 1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm về TGTK của NHTM: Theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, tại khoản 1, điều 6, Quy chế về TGTK thì “TGTK là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản TGTK, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi”. 1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM Phân theo kỳ hạn gửi: Gồm tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác, giấy tờ có giá, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu ngân hàng. Phân theo loại tiền gửi: Gồm tiền gửi tiết kiệm bằng nội tệ và tiền gửi
- 9 tiết kiệm bằng ngoại tệ Phân theo sản phẩm: Gồm tiền gửi tiết kiệm bậc thang, tiền gửi tiết kiệm có thưởng, tiền gửi tiết kiệm với lãi suất thả nổi 1.2.3. Đặc điểm huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thƣơng mại Huy động tiền gửi tiết kiệm đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Thông qua huy động, các khoản tiết kiệm nhỏ lẻ chuyển thành nguồn tập hợp vốn lớn, giúp đầu tư sinh lời, phát triển sản xuất, tăng hiệu quả của ngành kinh tế. Huy động đem lại cho nhóm khách hàng có nguồn tiền nhàn rỗi một kênh đầu tư an toàn, uy tín, giúp cho dòng tiền của họ luôn được sử dụng Huy động tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc về vốn của ngân hàng. Huy động tiền gửi còn là đối tượng quyết định quy mô của hoạt động cấp tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Huy động tiền gửi còn làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.2.4. Đối tƣợng huy động tiền gửi tiết kiệm a. Hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại Mục tiêu - Tăng số dư vốn huy động. - Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân hang. Huy động tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại - Công tác tổ chức. - Quy trình huy động: Tìm kiếm khách hàng, Hỗ trợ và tư vấn, xác định khách hàng tiềm năng, phân tích nhu cầu khách hàng đưa ra sản phẩm phù hợp, lập hồ sơ khách hàng, Chăm sóc khách hang. - Hoạt động triển khai nhằm đạt được chỉ tiêu huy động: Chính sách đa dạng hóa sản phẩm, Chính sách tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng,
- 10 chính sách kênh phân phối, chính sách cổ động truyền thông, chính sách con người, quy trình cung ứng, yếu tố vật chất. b. Tiêu chí phản ánh quy mô hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm - Quy mô vốn - Sự tương quan giữa huy động và cho vay - Tính toán quy mô vốn - Chi phí Tiêu chí về cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm - Tỷ trọng nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm trên tổng nguồn vốn - Chi phí vốn huy động Tiêu chí chất lƣợng cung ứng dịch vụ - Sự thuận tiện giao dịch - Giải quyết hồ sơ nhanh chóng, đơn giản - Kỹ năng làm việc, thái độ của cán bộ bán hàng - An toàn, bảo mật Tiêu chí chi phí huy động tiền gửi - Chi phí trả lãi - Chi phí khác Tiêu chí kiểm soát rủi ro - Kiểm soát quy trình - Kiểm soát công nghệ Tiêu chí kết quả tài chính từ hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 1.3.1. Nhân tố bên trong Chiến lƣợc kinh doanh của NHTM
- 11 - Chính sách sản phẩm - Cân đối vốn - Marketing - Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ - Năng lực cán bộ - Chính sách chăm sóc khách hàng Sự uy tín thƣơng hiệu Chính sách lãi suất 1.3.2. Nhân tố bên ngoài Các nhân tố thuộc về khách hàng Các nhân tố thuộc về kinh tế KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 2.1.3. Cơ cấu tổ chức: Tính đến thời điểm 31/12/2021, số lượng cán bộ công nhân viên của CN là 177 cán bộ. Cơ cấu tổ chức hiện tại của Vietcombank Quảng Nam như sau: + 01 Giám Đốc. + 03 Phó Giám Đốc. + 07 Phòng ban và mạng lưới 08 phòng giao dịch, cụ thể:
- 12 07 Phòng ban: Phòng Hành chính nhân sự, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Khách hàng bán lẻ, Phòng Dịch vụ khách hàng, Phòng quản lý nợ, Phòng kế toán và Phòng ngân quỹ. 08 Phòng giao dịch: Tam Kỳ, Chu Lai, Duy Xuyên, Điện Nam – Điện Ngọc, Hội An, Điện Bàn, Thăng Bình, Đại Lộc 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam giai đoạn 2019 – 2021 Bảng 2.4. Kết quả tài chính tại Vietcombank Quảng Nam giai đoạn 2019-2021 Giá trị Tăng trƣởng TT Chỉ tiêu (Tỷ đồng) (%) 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 1. Tổng thu nhập 723 839 1.359 16,0 62,0 2. Tổng chi phí 569 620 1.037 9,0 67,3 Lợi nhuận trước 3. 154 219 322 42,2 47,0 thuế Kết quả hoạt động kinh doanh của CN trong ba năm từ 2019-2021 đều rất tốt, đạt được kết quả cao, lợi nhuận tăng trưởng qua các năm. Lợi nhuận trước thuế năm 2020 tăng 42,2% so với năm 2019 và năm 2021 tăng 47,0% so với năm 2020, đạt 322 tỷ đồng. So với kế hoạch lợi nhuận được hội sở chính giao hàng năm, Vietcombank Quảng Nam luôn đạt và vượt mức kế hoạch. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh: 2.2.2. Mục tiêu hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh
- 13 - Tăng lượng vốn huy động - Cơ cấu vốn huy động hợp lý - Chi phí vốn rẻ - Quản lý rủi ro - Bán chéo sản phẩm 2.2.3. Công tác tổ chức hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. a. Công tác tổ chức nguồn nhân lực: - Xây dựng kế hoạch huy động tiền gửi - Giao và điều chỉnh chỉ tiêu huy động tiền gửi tiết kiệm - Trực tiếp giao dịch với khách hàng và hạch toán Các văn bản quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam về hoạt động huy động vốn cụ thể như sau: - Văn bản về pháp luật: Các văn bản của ngân hàng nhà nước Việt Nam và pháp luật Việt Nam quy định tại từng thời kỳ . - Văn bản của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam: Quy trình tiền gửi có kỳ hạn, quy trình tiền gửi không kỳ hạn; các công văn, thông báo về lãi suất, giá mua bán vốn từng thời kỳ. Các văn bản chỉ đạo hoạt động huy động vốn từng thời kỳ. c. Quy trình hoạt động huy động TGTK tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Nam Bước 1: Tìm kiếm và thu hút khách hàng Bước 2: Hỗ trợ và tư vấn khách hàng Bước 3: Khách hàng tiề năng Bước 4: Phân tích nhu cầu kh h hàng và đư r sản phẩm phù hợp
- 14 Bước 5: Lập hồ sơ kh h hàng Bướ 6: Chă só kh h hàng Hình 2.1. Quy trình huy động TGTK giữa Vietcombank và người gửi tiền Tiếp nhận thông tin khách hàng gửi tiền. Kiểm đếm tiền Lập chứng từ gửi tiền Chuyển phê duyệt chứng từ gửi tiền Ghi sổ TGTK Trả sổ tiết kiệm cho khách hàng Cán bộ Giao dịch viên/Nhân viên dịch vụ khách hàng thực hiện:
- 15 2.2.4. Thực trạng triển khai vệc thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KH gửi tiết kiệm trên địa bàn Quảng Nam Marketing - Chính sách giá dịch vụ - Chính sách phân phối - Chính sách xúc tiến truyền thông - Chính sách con người - Chính sách quy trình - Chính sách cơ sở vật chất Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản - Cơ chế quản lý vốn tập trung - Tham mưu lãnh đạo - Giám sát dự đoán nhu cầu giao dịch - Chính sách cân đối cơ cấu tín dụng 2.2.5. Kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Bảng 2.6: Quy mô TGTK của Vietcombank Quảng Nam giai đoạn 2019 - 2021 (Đơn vị tính: tỷ đồng,%) Tăng trưởng % Năm Năm Năm Năm 2020/2019 Năm 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tăng Tỷ lệ Tăng Tỷ lệ trưởng (%) trưởng (%) Số dư tiền gửi tiết 14,04 10,27 3.061 3.561 3.969 500 408 kiệm bình quân % %
- 16 Tổng nguồn vốn 11,31 5.419 5.787 6.525 368 6,35% 738 bình quân % Tỷ trọng tiền gửi 56,4 61,5 60,8 tiết kiệm so với 5,1% -0,7% % % % tổng nguồn vốn Cơ cấu - Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn: Tiền gửi kiết kiệm có kỳ hạn chiếm ưu thế, luôn chiếm trên 80% tổng cơ cấu nguồn vốn - Cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm theo sản phẩm: Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước chiếm 55% tổng cơ cấu tiền gửi theo sản phẩm. - Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền: Đồng nội tệ luôn chiếm trên 90% tổng cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền. - Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo nhóm khách hàng: Nhóm khách hàng cá nhân luôn chiếm trên 60% tổng cơ cấu. Về chi phí huy động Bảng 2.11: Cơ cấu tiền gửi huy động theo nhóm khách hàng CHỈ TIÊU 2019 2020 2021 Tổng tền gửi 3.061 3.561 3.969 Chi Phí trả lãi 156,1 128,6 137,7 Chi Phí trả lãi Bình quân 5,1% 4,2% 4,5% Về chất lƣợng dịch vụ - Nâng cao chất lượng dịch vụ, tập trung vào trải nghiệm khách hàng - Mở rộng địa bàn hoạt động - Phát triển sản phẩm cạnh tranh hơn so với đối thủ
- 17 Kiểm soát rủi ro tác nghiệp - Quản l rủi ro giao dịch - Bảo mật thông tin khách hàng - Định danh đúng khách hàng - Phòng chống ăn cắp thông tin khách hàng - Xây dựng, vận hàng hệ thống dự phòng Hiệu quả tài chính Bảng 2.12: Hiệu quả tài chính giai đoạn 2019-2021 Số dư huy Giá mua vốn Lãi suất bình Chênh lệch lãi Năm động TK bình quân quân trả KH suất nình quân bình quân của TSC 2019 5.419 9,12% 7% 2,13% 2020 5.787 7,80% 6,1% 1,7% 2021 6.525 7% 5,5% 1,6% 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM: 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc: - Quy mô huy động vốn gửi tiết kiệm: Số dư huy động tăng đều qua các năm, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn huy động của chi nhánh. Đặc biệt, tổng khách hàng cá nhân gửi tại chi nhánh có sự tăng trưởng hàng năm. - Cơ cấu vốn huy động tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi VNĐ chiếm hơn 90% tổng cơ cấu, tiền gửi USD chiếm tỷ trọng nhỏ. Nguồn khách hàng mới tăng lên tạo điều kiện cho tiền gửi không kỳ hạn tăng lên, tạo điều kiện tăng lợi nhuận của chi nhánh. - Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm: Lãi suất duy trì được ở mức đem lại lợi nhuận cho chi nhánh.
- 18 - Chất lượng dịch vụ cung ứng: Nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm tiền gửi đáp ứng được xu hướng của thị trường và cạnh tranh với ngân hàng bạn. Cải tiến quy trình nghiệp vụ nhanh hơn, hiệu quả hơn. Cải thiện chất lượng dịch vụ lấy khách hàng làm trọng tâm, tập trung vào nhu cầu và hành trình khách hàng 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế: a. Những hạn chế: - Cơ cấu tiền gửi chƣa đều: Tập trung hầu hết ở nguồn huy động từ khách hàng cá nhân - Sản phẩm huy động tiền gửi tiết kiệm chƣa đa dạng: Sản phẩm huy động chủ yếu còn rất truyền thống (gửi sổ tại quầy – nhận lãi cuối kỳ). Chưa có sự khác biệt nhiều so với các sản phẩm của ngân hàng khác trên thị trường. - Lãi suất huy động tiền gửi huy động chƣa cạnh tranh: Chưa có chính sách trả lãi cho khách hàng gửi kỳ hạn dài, khách hàng lớn tuổi, khách hàng gửi số tiền lớn. Mặt bằng lãi suất còn ở mức thấp so với những ngân hàng trong hệ thống. Các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng gửi tiết kiệm còn hạn chế về số lượng. - Chính sách khách hàng: + Các biện pháp thu hút khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế: đa số khách hàng cá nhân tự tìm đến giao dịch tại chi nhánh. + Sản phẩm chưa đáp ứng được hết nhu cầu khách hàng, qua khảo sát chất lượng dịch vụ vẫn còn nhiều điểm cần cải thiện. + Đặc điểm địa bàn hoạt động của chi nhánh là địa phương nông thôn, khách hàng chưa làm chủ được với công nghệ. Việc triển khai sản phẩm quá khác đi so với truyền thống có thể gây cản trở cho cả khách hàng lẫn doanh nghiệp. - Nền kinh tế Việt Nam có biến động lớn trong giai đoạn 2019-2021: Khó khăn khi đất nước trải qua đại dịch Covid 19.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 18 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn