TÓM TẮT SỐ LIỆU
lượt xem 4
download
Số đo mô tả (descriptive measure) là phương tiện tóm tắt số liệu (TTSL). – Số đo mô tả tính được từ số liệu của 1 mẫu được gọi là số thống kê (statistic) – Số đo mô tả tính được từ số liệu của 1 dân số được gọi là thông số (parameter) II. SỐ ĐO KHUYNH HƯỚNG TẬP TRUNG (Measures of Central Tendency) : Số đo khuynh hướng tập trung chuyển tải thông tin về giá trị trung bình (average value) của một tập hợp số liệu. Ba số đo khuynh hướng tập trung thường dùng nhất là: số trội...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÓM TẮT SỐ LIỆU
- TÓM TẮT SỐ LIỆU I. GIỚI THIỆU : Số đo mô tả (descriptive measure) là phương tiện tóm tắt số liệu (TTSL). – Số đo mô tả tính được từ số liệu của 1 mẫu được gọi là số thống kê (statistic) – Số đo mô tả tính được từ số liệu của 1 dân số được gọi là thông số (parameter) II. SỐ ĐO KHUYNH HƯỚNG TẬP TRUNG (Measures of Central Tendency) : Số đo khuynh hướng tập trung chuyển tải thông tin về giá trị trung bình (average value) của một tập hợp số liệu. Ba số đo khuynh h ướng tập trung thường dùng nhất là: số trội số trung vị , và số trung bình. 1. Số trội (Mode) : Số trội của một tập hợp giá trị là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất. Một tập hợp giá trị có thể không có số trội nào, hoặc có nhiều hơn 1 số trội.
- Đặc điểm của số trội Số trội có thể được sử dụng để mô tả số liệu định tính. 2. Số trung vị (Median) Số trung vị của một tập hợp số liệu là giá trị đứng giữa 2 phần bằng nhau của tập hợp (số giá trị bằng hoặc lớn hơn số trung vị bằng với số giá trị bằng hoặc nhỏ hơn số trung vị). Nếu số giá trị là một số lẻ, số trung vị sẽ là giá trị đứng ngay giữa chuỗi thống kê. Nếu số giá trị là một số chẵn, số trung vị sẽ bằng số trung bình của 2 giá trị đứng ngay giữa chuỗi thống kê. Đặc điểm của số trung vị: – Độc nhất (đối với mỗi tập hợp số liệu chỉ có 1 số trung vị)
- – Đơn giản (dễ hiểu và dễ tính toán) – Giá trị cực (extreme values) không gây ảnh hưởng nhiều đến số trung vị. 3. Số trung bình toán học (Arithmatic Mean) : Trung bình (của) dân số (Population Mean) : N x i i 1 N: số giá trị của dân số N Trung bình (của) mẫu (Sample Mean) : n x i i 1 x n: số giá trị của mẫu n Đặc điểm của số trung bình: – Độc nhất (đối với mỗi tập hợp số liệu chỉ có 1 số trung b ình) – Đơn giản (dễ hiểu và dễ tính toán) – Giá trị cực (extreme values) gây ảnh hưởng nhiều đến số trung bình.
- Số trung bình gia trọng (Weighted mean) Là số trung bình được tính khi phân tích số liệu từ nhiều mẫu về cùng 1 loại thông tin nhưng được thu thập ở những thời điểm khác nhau và có cỡ mẫu khác nhau. Số trung bình gia trọng được tính như sau: x = ∑ ni x i/N Weighted số giá trị của mẫu i ni số trung bình của mẫu i xI tổng số giá trị của các mẫu N Trimmed mean (số trung bình gọn) và Winsorized mean (số trung bình gán) Là hai phép tính lại số trung bình nhằm hạn chế tác động của giá trị cực. – Trimmed mean: số trung bình được tính sau khi đã “gọt bỏ” giá trị đầu và giá trị cuối của chuỗi thống kê. – Winsorize mean: số trung bình được tính sau khi đã gán 5% số giá trị ở đầu chuỗi
- thống kê (các giá trị cực thấp) bằng với giá trị thấp kế tiếp (so với 5% các giá trị cực thấp), và 5% số giá trị ở cuối chuỗi thống kê (các giá trị cực cao) bằng với giá trị cao kế tiếp (so với 5% các giá trị cực cao). III. SỐ ĐO KHUYNH HƯỚNG PHÂN TÁN (Measures of Dispersion) : Số đo phân tán chuyển tải thông tin về khối l ượng (mức độ) biến thiên hiện diện trong tập hợp số liệu. 1. Biên độ(Range) : R= x L – xs Công dụng của biên độ rất giới hạn (vì chỉ dùng có 2 giá trị). 2. Phương sai (Variance) :
- Phương sai của một tập hợp số liệu là số đo độ phân tán t ương đối của các giá trị (thuộc tập hợp) xung quanh số trung bình (của tập hợp số liệu). + Phương sai (của) dân số (Population Variance) 2 N x i 2 N: số giá trị của dân số i 1 N + Phương sai (của) mẫu (Sample Variance) Trường hợp mẫu nhỏ : 2 n xi x S2 n: số giá trị của mẫu i 1 n 1 Trường hợp mẫu lớn : n 2 n n xi2 xi i 1 i 1 2 S nn 1 3. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- ĐLC là số đo độ phân tán giống như phương sai, nhưng được diễn tả bằng đơn vị đo ban đầu. ĐLC được tính bằng cách rút căn 2 của phương sai. ĐLC của dân số có ký hiệu (sigma), ĐLC của mẫu có ký hiệu là s IV. Bách phân vị và Tứ phân vị (Percentiles and Quartiles) Cho một tập hợp có n giá trị x1, x2, …….., xn, bách phân vị thứ p (gọi là P) là giá trị của X mà theo đó có p% số giá trị nhỏ hơn P và (100–p)% số giá trị lớn hơn P. P10 chỉ bách phân vị thứ 10, P50 chỉ bách phân vị thứ 50, v..v.. Thông thường, bách phân vị được tính trong các trường hợp tập hợp số liệu lớn. Vị trí của bách phân vị thứ k (Pk) có thể được tính như sau:
- k Pk n 100 Bách phân vị thứ 25 thường được gọi là Tứ phân vị thứ nhất (Q1) Bách phân vị thứ 50 (số trung vị) thường được gọi là Tứ phân vị thứ hai (hoặc Tứ phân vị giữa – Q2) Bách phân vị thứ 75 thường được gọi là Tứ phân vị thứ ba (Q3) 3. Hộp và Dây kéo (Box-and-Whisker Plots) Công cụ hình ảnh để trình bày các tứ phân vị. Năm bước để vẽ: – Đặt biến số lên trục ngang (hoành) – Vẽ một box vào khoảng không nằm trên trục ngang với các đặc điểm: đầu bên trái của box ứng với Q1, và đầu bên phải của box ứng với Q3. – Chia box làm 2 phần bằng 1 đường dọc ứng với Q2.
- – Kẻ 1 đường nằm ngang gọi là whisker từ đầu trái của box đến điểm ứng với giá trị nhỏ nhất của chuỗi số liệu. – Kẻ 1 đường nằm ngang khác, cũng gọi là whisker từ đầu phải của box đến điểm ứng với giá trị lớn nhất của chuỗi số liệu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HÌNH THỂ SỐNG HÀM MẤT RĂNG TOÀN BỘ HÀM DƯỚI TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu
17 p | 195 | 29
-
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA MỠ TRONG MÁU VÀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPTóm tắt Đặt vấn
14 p | 137 | 28
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu xác định hợp chất phenol từ nhựa và vỏ quả mù u để ứng dụng trong kiểm nghiệm - Hà Minh Hiền
14 p | 205 | 27
-
GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM MINI-COG TRONG TẦM SOÁT SA SÚT TRÍ TUỆTÓM TẮT Cơ sở:
17 p | 236 | 23
-
Bài giảng Thống kê y học - Bài 17: Công thức tóm tắt
5 p | 197 | 22
-
CHẨN ĐOÁN U NẤM PHỔI ASPERGILLUSTÓM TẮT Đặt vấn đề: U nấm phổi thường do
17 p | 162 | 20
-
HÌNH DẠNG VÒM KHẨU MẤT RĂNG TOÀN BỘ CỦA NGƯỜI VIỆT TÓM TẮT Mục tiêu:
20 p | 99 | 16
-
TỔNG HỢP FELODIPINTÓM TẮT Mục tiêu: tối ưu hoá các điều kiện phản ứng
16 p | 112 | 14
-
Thông tin tóm tắt dành cho bệnh nhân về Zoloft (Sertraline HCL)
11 p | 205 | 13
-
TẦM SOÁT THIẾU MEN G6PD VÀ SUY GIÁP BẨM SINH TRÊN SƠ SINH TÓM TẮT Mục tiêu: sàng
10 p | 220 | 13
-
CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO HỌC TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định vai trò của xét nghiệm
11 p | 171 | 12
-
THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ FLUOR TRONG NƯỚC MÁY TRÊN TÌNH TRẠNG SÂU RĂNG TÓM TẮT Mở
19 p | 169 | 12
-
SO SÁNH ĐỘ KHÍT SÁT CỦA SƯỜN ZIRCONIA CHO MÃO TOÀN SỨ VỚI SƯỜN KIM LOẠI CHO MÃO SỨ-KIM LOẠI
17 p | 105 | 8
-
VAI TRÒ CHẨN ĐOÁN SINH THIẾT TỨC THÌ TRONG MỔ CÁC U VÚ TÓM TẮT Mục đích: Xác
19 p | 138 | 8
-
COPD Ở TRẺ EMTóm tắt Mục tiêu : Mô tả 1 trường hợp bệnh COPD hiếm gặp ở
13 p | 117 | 7
-
BƯỚU WILMS HAI BÊN THẬN TÓM TẮT Mục tiêu: Báo cáo trường hợp bướu wilms hai
18 p | 81 | 6
-
TÁC DỤNG CHỐNG TRẦM CẢM CỦA MỘT SỐ CÔNG THỨC PHỐI HỢP TỪ CAM THẢO, NGHỆ
13 p | 101 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn