intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp các chất tương đồng curcumin kiểu monocarbonyl chứa dị vòng 1H-pyrazol với cấu trúc nối cyclohexanon có sự hỗ trợ của vi sóng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Curcumin hay diferuloylmethan, mặc dù sở hữu nhiều hoạt tính sinh học tiềm năng, vẫn không thể tránh khỏi các hạn chế để có thể phát triển thành thuốc. Bài viết trình bày tổng hợp các chất tương đồng curcumin kiểu monocarbonyl chứa dị vòng 1H-pyrazol với cấu trúc nối cyclohexanon có sự hỗ trợ của vi sóng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp các chất tương đồng curcumin kiểu monocarbonyl chứa dị vòng 1H-pyrazol với cấu trúc nối cyclohexanon có sự hỗ trợ của vi sóng

  1. Tổng hợp các chất tương đồng curcumin kiểu monocarbonyl chứa dị vòng 1H-pyrazol với cấu trúc nối cyclohexanon có sự hỗ trợ của vi sóng Đoàn Quốc Hoài Nam1, Nguyễn Thị Khánh Ngân2 Nguyễn Bảo Ngọc2, Trần Thiên Thi2, Trương Ngọc Tuyền2* 1 Khoa Dược, Trường Đại học Văn Lang 2 Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Summary From curcumin, a potential anticancer agent, heterocycle-fused monocarbonyl analogues of curcumin (MACs) have been well studied to overcome its limitations and to improve its anticancer activity. In this study, a total of 18 MACs fused with 1H-pyrazole and cyclohexanon (j1-n3) were synthesized via Claisen-Schmidt condensation between 1,3-diphenyl-1H-pyrazole-4-carbaldehyde (j-n) and (E)-2-(phenylmethylene) cyclohexan-1-one derivatives (1-4). The synthetic compounds were characterized by melting point, thin layer chromatography, IR, MS, 1H-NMR, 13C-NMR and ROESY. Keywords: MACs, pyrazole, cyclohexanone, microwave, enamine, aldol condensation. Đặt vấn đề cấu trúc vòng benzen trong curcumin bằng các Curcumin hay diferuloylmethan, mặc dù sở dị vòng thơm [3,4]. Trong nghiên cứu này, các hữu nhiều hoạt tính sinh học tiềm năng, vẫn MACs không đối xứng chứa dị vòng 1H-pyrazol không thể tránh khỏi các hạn chế để có thể phát và một phần cấu trúc vòng thơm được giữ lại từ triển thành thuốc [1,2]. Các chất tương đồng curcumin, nối với nhau qua đơn vị cyclohexanon, curcumin kiểu monocarbonyl (MACs), với sự được tổng hợp và xác định cấu trúc. thay đổi cấu trúc dây nối hepta-1,6-dien-3,5-dion Nguyên liệu, thiết bị và phương pháp giữa hai đơn vị vòng thơm bằng cấu trúc dây nghiên cứu nối penta-1,4-dien-3-on đã cho thấy nhiều tiềm Đối tượng nghiên cứu năng trong việc cải thiện các hạn chế cũng như hoạt tính sinh học, đặc biệt là hoạt tính kháng ung thư của curcumin [1]. Các MACs được thiết kế đối xứng hoặc không đối xứng, trong đó thay đổi cấu trúc dây nối penta-1,4-dien-3-on bằng các đơn vị ceton khác nhau hay thay đổi Hình 1. Cấu trúc của các MACs chứa dị vòng Chịu trách nhiệm: Trương Ngọc Tuyền 1H-pyrazol và cấu trúc nối cyclohexanon định Email: truongtuyen@ump.edu.vn hướng tổng hợp trong nghiên cứu. A = H hoặc Ngày nhận: 26/1/2022 OMe; C = H, F hoặc OMe; (B1, B2, B3) = (OMe, Ngày phản biện: 08/3/2022 OH, H); (OH, OMe, H); (OMe, OMe, OMe) Ngày duyệt bài: 24/3/2022 hoặc (OMe, OH, OMe). 42 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022
  2. Nguyên liệu và thiết bị 6 M (10 mL) và nước (100 mL) rồi chiết với Hóa chất và dung môi được sử dụng trực EtOAc (100 mL, 2  50 mL). Dịch chiết EtOAc tiếp không qua tinh chế thêm (Hãng Merck, được rửa với dung dịch NaCl bão hoà rồi làm Sigma-Aldrich, Acros, Fischer Scientific và AK khan bằng Na2SO4 khan. Cô quay phần dịch Scientific). Sắc ký lớp mỏng (SKLM) sử dụng chiết sau khi gạn bỏ Na2SO4 rồi tinh chế sản bản nhôm silica gel 60 F254, độ dày 0,2 mm, cỡ phẩm bằng phương pháp SKC, rửa giải hạt 8-12 μm; sắc ký cột (SKC) sử dụng silica gel gradient bằng hỗn hợp n-hexan - EtOAc (12 : 1 - 60, cỡ hạt 40,0 - 63,0 μm (Hãng Merck). Điểm 4 : 1) (hình 2B). chảy (MP) được đo bằng máy SANYO Tổng hợp MACs chứa cấu trúc nối Gallenkamp. Phổ hồng ngoại (IR) được đo bằng cyclohexanon (j1-n3): Hỗn hợp gồm dẫn chất máy SHIMADZU IRAffinity-1S, Đại học Y Dược 1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4-carbaldehyd (j-n) Thành phố Hồ Chí Minh. Phổ khối phân giải cao (0,50 mmol) và (E)-2-(phenylmethylen)cyclo (HR-MS) được đo bằng máy sắc ký lỏng hexan-1-on (1-4) (0,53-0,55 mmol) được hoà SHIMADZU LC20A ghép nối đầu dò LCMS IT- tan trong hỗn hợp gồm EtOH (5 mL) và THF TOF, Viện Kiểm nghiệm Thuốc Thành phố Hồ (3 mL) rồi thêm vào từ từ dung dịch KOH/EtOH Chí Minh và máy AGILENT LC 6545 ghép nối 4% (kl/tt) (5 mL). Để hỗn hợp phản ứng được đầu dò 6200 series TOF/6500 series Q-TOF, khuấy đều qua đêm ở nhiệt độ phòng (RT). Kết Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí thúc phản ứng, lần lượt thêm nước (15,0 - Minh. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H-NMR, 20,0 mL) và dung dịch HCl 6 M (0,8 mL) vào 13 C-NMR và ROESY) được đo bằng máy hỗn hợp sản phẩm rồi khuấy đều. Cô quay loại BRUKER Avance II 500-125 MHz và Bruker bớt THF nếu cần. Kết tủa tạo thành được lọc, AvanceNeo 600-150 MHz, Viện Hàn lâm Khoa rửa tủa lần lượt với EtOH lạnh (5 mL) và Et2O học và Công nghệ Việt Nam. lạnh (2-3 mL). Sản phẩm thô được tinh chế Phương pháp nghiên cứu bằng phương pháp kết tinh lại trong hỗn hợp Tổng hợp các dẫn chất 1,3-diphenyl-1H- EtOAc - EtOH (1 : 1), hoặc bằng phương pháp pyrazol-4-carbaldehyd (j-n): Các dẫn chất 1,3- SKC, rửa giải gradient bằng hỗn hợp dung môi diphenyl-1H-pyrazol-4-carbaldehyd (j-n) được n-hexan : EtOAc (8 : 1 - 1 : 1) (hình 2C). tổng hợp theo quy trình đã được mô tả trước Kiểm nghiệm: Điểm chảy, SKLM, phổ IR, đây (hình 2A) [5,6]. HRMS, 1H-NMR, 13C-NMR và ROESY. Tổng hợp các dẫn chất (E)-2- Kết quả và bàn luận (phenylmethylen)cyclohexan-1-on (1-4): Hỗn Các dẫn chất (E)-2-(phenylmethylen) hợp gồm cyclohexanon (3,93 g; 0,04 mol), cyclohexan-1-on (1-4) được tổng hợp qua phản morpholin (3,48 g; 0,04 mol), acid ứng hai bước rồi tinh chế bằng SKC với hiệu p-toluensulfonic (PTSA; 0,07 g; 0,40 mmol) và suất trung bình (29,7 - 61,2%). Cấu hình (E) của Na2SO4 (1,00 g) được cho phản ứng trong máy liên kết đôi hình thành qua phản ứng ngưng tụ tổng hợp vi sóng CEM Discovery SP (MW) ở 110°C, được xác nhận thông qua phổ ROESY (DMSO- 300 W trong 1 giờ. Sau đó, gạn thu lấy phần chất d6) khi không quan sát thấy tương tác trong lỏng, thêm vào dẫn chất benzaldehyd (0,01 mol) không gian giữa proton vinyl (C7bH; 7,32 - rồi tiếp tục cho phản ứng trong máy CEM 7,24 ppm) với proton methylen (C3H2; 2,84 - Discovery SP ở 110 °C, 300 W trong 2,5 giờ. Kết 2,77 ppm) (hình 3). thúc phản ứng, trộn hỗn hợp với dung dịch HCl TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022 43
  3. Hình 2. Sơ đồ tổng hợp: (A) Dẫn chất 1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4-carbaldehyd (j-n); (B) Dẫn chất (E)-2-(phenylmethylen)cyclohexan-1-on (1-4); (C) MACs chứa cấu trúc nối cyclohexanon (j1-n3) (A = H hoặc OMe; C = H, F hoặc OMe; (B1, B2, B3) = (OMe, OH, H); (OH, OMe, H); (OMe, OMe, OMe) hoặc (OMe, OH, OMe)). Các MACs chứa cấu trúc nối cyclohexanon hiệu carbon mới trong khoảng 120-140 ppm (j1-n3) được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ (HC6a=C6), xác nhận cho sự hình thành của sản Claisen-Schmidt, tinh chế bằng kết tinh lại hoặc phẩm tương ứng. Phản ứng ngưng tụ tạo thành SKC với hiệu suất trung bình đến cao (20,1- divinyl ceton j1-n3 cũng làm chuyển dịch các tín 88,1%). Phổ 1H-NMR và 13C-NMR (DMSO-d6) hiệu của carbon ceton (200,6-199,7 ppm (C1O)) của các MACs chỉ ra sự mất đi các tín hiệu của và các tín hiệu của proton vinyl (7,32-7,24 ppm nhóm aldehyd của các dẫn chất j-n (9,99-9,95 (HC7b=C2)) trong các dẫn chất vinyl ceton 1-4 ppm (CHO) và 184,6-184,4 ppm (CHO)); sự mất thành các tín hiệu tương ứng trong khoảng đi các tín hiệu của proton methylen linh động 188,1-187,9 ppm và 7,59-7,50 ppm. Cấu hình (E) của dẫn chất 1-4 (2,44-2,41 ppm (C6H2)); thay của các liên kết đôi của các MACs được xác vào đó là sự xuất hiện thêm các tín hiệu của nhận thông qua phổ ROESY (DMSO-d6) khi proton vinyl (7,59-7,53 ppm (C6aH)) và hai tín không quan sát thấy tương tác trong không gian 44 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022
  4. giữa các proton vinyl (7,59-7,50 ppm (C7bH) và (2,97-2,88 ppm (C3H2) và 2,97-2,90 ppm (C5H2)) 7,59-7,53 ppm C6aH) với các proton methylen tương ứng (hình 3). Hình 3. Xác nhận cấu hình của các sản phẩm ngưng tụ dựa trên phổ ROESY (DMSO-d6), lấy ví dụ đối với các dẫn chất 1 và n3. Đặc điểm và dữ liệu phổ của các hợp chất 130,8 (d, 3JFC = 7,5 Hz); 129,7; 127,7; 122,0; 1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4-carbaldehyd (j, 119,2; 115,4 (d, 2JFC = 21,3 Hz). C16H12ON2): Chất rắn màu trắng đến gần trắng 3-(4-methoxyphenyl)-1-phenyl-1H-pyrazol- (87,9%). MP (C) 142,8-144,1. IR (ATR,  cm1) 4-carbaldehyd (l, C17H14O2N2): Chất rắn màu 3124, 3061, 2839, 1670, 1524. HR-MS (ESI, trắng đến gần trắng (68,8%). MP (C) 141,5- m/z) [M+H]+ tính toán 249,1028; tìm thấy 143,1. IR (ATR,  cm1) 3125, 3067, 2837, 1670, 249,0990. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6,  ppm) 1520. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 9,99 (s, 1H); 9,31 (s, 1H); 7,99 (d, J = 7,5 Hz, 279,1134; tìm thấy 279,1129. 1H-NMR 2H); 7,93 (dd, J = 1,5 và 8,0 Hz, 2H); 7,58 (t, J = (500 MHz, DMSO-d6,  ppm) 9,97 (s, 1H); 9,29 8,0 Hz, 2H); 7,54-7,48 (m, 3H); 7,43 (t, J = (s, 1H); 7,98 (d, J = 7,5 Hz, 2H); 7,91 (d, J = 7,5 Hz, 1H). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  8,5 Hz, 2H); 7,57 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 7,43 (t, J = ppm) 184,6; 152,7; 138,6; 134,8; 131,2; 129,7; 7,5 Hz, 1H); 7,07 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 3,83 (s, 129,2; 128,7; 128,5; 127,7; 122,1; 119,3. 3H). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  ppm) 3-(4-fluorophenyl)-1-phenyl-1H-pyrazol-4- 184,5; 160,0; 152,4; 138,6; 135,0; 130,0; 129,7; carbaldehyd (k, C16H11FON2): Chất rắn màu 127,6; 123,6; 121,9; 119,1; 113,9; 55,2. trắng đến gần trắng (65,7%). MP (C) 158,9- 1-(4-methoxyphenyl)-3-phenyl-1H-pyrazol- 160,2. IR (ATR,  cm1) 3127, 3073, 2839, 1670, 4-carbaldehyd (m, C17H14O2N2): Chất rắn màu 1520, 1225. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán trắng đến gần trắng (47,8%). MP (C) 122,5- 267,0934; tìm thấy 267,0930. 1H-NMR 122,7. IR (ATR,  cm1) 3118, 3007, 2835, 1664, (500 MHz, DMSO-d6,  ppm) 9,98 (s, 1H); 9,34 1524. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán (s, 1H); 8,03 (dd, J = 5,5 và 8,5 Hz, 2H); 7,98 (d, 279,1134; tìm thấy 279,1081. 1H-NMR J = 7,5 Hz, 2H); 7,58 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 7,44 (t, (500 MHz, DMSO-d6,  ppm) 9,97 (s, 1H); 9,18 J = 7,5 Hz, 1H); 7,34 (t, J = 9,0 Hz, 2H). (s, 1H); 7,91 (dd, J = 1,2 và 8,4 Hz, 2H); 7,89 (d, 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  ppm) 184,5; J = 9,6 Hz, 2H); 7,52-7,46 (m, 3H); 7,11 (d, J = 162,8 (d, 1JFC = 237,5 Hz); 151,4; 138,5; 135,5; 9,0 Hz, 2H); 3,82 (s, 3H). 13C-NMR (125 MHz, TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022 45
  5. DMSO-d6,  ppm) 184,5; 158,6; 152,4; 134,2; 199,8; 148,5; 146,2; 134,8; 134,1; 127,9; 122,9; 132,1; 131,3; 129,0; 128,6; 128,5; 121,8; 120,8; 117,2; 111,9; 55,6; 28,4; 23,2; 22,6. 114,7; 55,5. (e)-2- [(3,4,5-trimethoxyphenyl)methylen] 3-(4-fluorophenyl)-1-(4-methoxyphenyl)- cyclohexan-1-on (3, C16H20O4): Tinh thể rắn 1H-pyrazol-4-carbaldehyd (n, C17H13FO2N2): màu trắng đến hơi vàng (1,69 g 61,2%). MP (C) Chất rắn màu trắng đến gần trắng (33,7%). MP 89,4-90,9. IR (ATR,  cm1) 3059, 2936, 2859, (C) 105,6-106,2. IR (ATR,  cm1) 3117, 3022, 1670, 1581, 1121. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ 2828, 1672, 1514, 1219. HR-MS (ESI, m/z) tính toán 277,1441; tìm thấy 277,1443. 1H-NMR [M+H]+ tính toán 297,1040; tìm thấy 297,1060. (500 MHz, DMSO-d6,  ppm) 7,31 (t, J = 2,0 Hz, 1 H-NMR (500 MHz, DMSO-d6,  ppm) 9,95 (s, 1H); 6,78 (s, 1H); 3,80 (s, 6H); 3,70 (s, 3H); 2,84 1H); 9,21 (s, 1H); 8,00 (dd, J = 5,5 và 9,0 Hz, (dt, J = 2,0 và 6,5 Hz, 2H); 2,44 (t, J = 6,5 Hz, 2H); 7,89 (d, J = 9,5 Hz, 2H); 7,34 (t, J = 9,0 Hz, 2H); 1,87-1,82 (m, 2H); 1,73-1,68 (m, 2H). 2H); 7,11 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 3,82 (s, 3H). 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  ppm) 200,6; 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  ppm) 184,4; 153,1; 138,6; 136,5; 135,1; 131,1; 108,5; 60,6; 162,6 (d, 1JFC = 250,0 Hz); 158,7; 151,2; 135,0; 56,4; 28,8; 23,7; 23,1. 132,0; 130,8 (d, 3JFC = 8,8 Hz); 127,8; 121,7; (e)-2- [(4-hydroxy-3,5-dimethoxyphenyl) 120,9; 115,4 (d, 2JFC = 21,3 Hz); 114,7; 55,5. methylen]cyclohexan-1-on (4, C15H18O3): Tinh (e)-2- [(4-hydroxy-3-methoxyphenyl) thể rắn màu vàng nhạt (1,15 g; 43,8%). MP (C) methylen]cyclohexan-1-on (1, C14H16O3): Tinh 80,1-81,6. IR (ATR,  cm1) 3356, 3018, 2934, thể rắn màu trắng đến hơi vàng (0,69 g 29,7%). 2864, 1655, 1512, 1103. HR-MS (ESI, m/z) MP (C) 117,4-118,7. IR (ATR,  cm1) 3379, [M+H]+ tính toán 263,1284; tìm thấy 263,1287. 3011, 2943, 2872, 1655, 1508, 1146. HR-MS 1 H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm) 8,87 (s, (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 233,1178; tìm thấy 1H); 7,32 (t, J = 2,1 Hz, 1H); 6,78 (s, 2H); 3,79 233,1187. 1H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm) (s, 6H); 2,84 (dt, J = 2,0 và 6,6 Hz, 2H); 2,41 (t, 9,52 (s, 1H); 7,32 (t, J = 2,1 Hz, 1H); 7,06 (d, J = J = 6,6 Hz, 2H); 1,83-1,80 (m, 2H); 1,72-1,70 (m, 1,8 Hz, 1H); 6,97 (dd, J = 1,8 và 8,4 Hz, 1H); 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  ppm) 6,83 (d, J = 8,4 Hz, 1H); 3,79 (s, 3H); 2,80 (dt, 199,7; 147,7; 137,0; 135,6; 133,8; 125,4; 108,6; J = 2,0 và 6,5 Hz, 2H); 2,41 (t, J = 6,6 Hz, 2H); 56,0; 28,3; 23,3; 22,6. 1,84-1,80 (m, 2H); 1,72-1,68 (m, 2H). 13C-NMR (2e,6e)-2- [(4-hydroxy-3-methoxyphenyl) (150 MHz, DMSO-d6,  ppm) 199,8; 147,8; methylen]-6- [(1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4-yl) 147,4; 135,4; 133,5; 126,5; 124,2; 115,5; 114,8; methylen]cyclohexan-1-on (j1, C30H26N2O3): 55,6; 28,4; 23,3; 22,6. Chất rắn màu vàng (80,5 mg; 34,8%). MP (C) (e)-2- [(3-hydroxy-4-methoxyphenyl) 186,3-187,7. IR (ATR,  cm1) 3510, 3017, 2936, methylen]cyclohexan-1-on (2, C14H16O3): Tinh 2859, 1653, 1593, 1501, 1125. HR-MS (ESI, thể rắn màu vàng nhạt (0,71 g; 30,6%). MP (C) m/z) [M+H]+ tính toán 463,2023; tìm thấy 463,2034. 105,8-107,5. IR (ATR,  cm1) 3238, 2990, 2931, 1 H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm) 9,57 (s, 1H); 2851, 1659, 1560, 1132. HR-MS (ESI, m/z) 8,80 (s, 1H); 8,01 (d, J = 7,8 Hz, 2H); 7,63 (d, [M+H]+ tính toán 233,1178; tìm thấy 233,1181. J = 7,2 Hz, 2H); 7,58 (s, 2H); 7,56-7,53 (m, 4H); 1 H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm) 9,15 (s, 7,49 (t, J = 7,2 Hz, 1H); 7,38 (t, J = 7,2 Hz, 1H); 1H); 7,24 (s, 1H); 6,98-6,92 (m, 3H); 3,80 (s, 7,10 (s, 1H); 7,03 (d, J = 7,8 Hz, 1H); 6,86 (d, 1H); 2,77 (dt, J = 2,0 và 6,6 Hz, 2H); 2,41 (t, J = J = 7,8 Hz, 1H); 3,81 (s, 3H); 2,91 (mc, 4H); 1,80 6,6 Hz, 2H); 1,85-1,81 (m, 2H); 1,72-1,68 (m, (quint, J = 5,4 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  ppm) DMSO-d6,  ppm) 188,0; 153,7; 147,9; 147,5; 46 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022
  6. 139,1; 136,5; 134,8; 133,4; 132,2; 129,6; 128,8; Chất rắn màu vàng đậm (64,8 mg; 26,3%). MP 128,7; 128,6; 127,0; 126,9; 125,8; 124,3; 119,0; (C) 239,7-241,1. IR (ATR,  cm1) 3522, 2995, 116,6; 115,6; 114,7; 55,7; 28,1; 27,9; 22,2. 2947, 2841, 1655, 1597, 1508, 1109. HR-MS (2e,6e)-2- [(3-hydroxy-4-methoxyphenyl) (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 493,2129; tìm thấy methylen]-6- [(1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4- 493,2141. 1H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): yl)methylen]cyclohexan-1-on (j2, C30H26N2O3): 8,91 (s, 1H); 8,81 (s, 1H); 8,02 (d, J = 8,4 Hz, Chất rắn màu vàng nhạt (203,8 mg; 88,1%). MP 2H); 7,64 (d, J = 8,4 Hz, 2H); 7,58-7,54 (m, 6H); (C) 179,9-181,2. IR (ATR,  cm1) 3231, 3057, 7,50 (tt, J = 7,5 Hz, 1H); 7,39 (t, J = 7,2 Hz, 1H); 2930, 2839, 1653, 1593, 1504, 1136. HR-MS 6,83 (s, 2H); 3,81 (s, 6H); 2,97 (t, J = 5,4 Hz, (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 463,2023; tìm thấy 2H); 2,93 (t, J = 5,4 Hz, 2H); 1,82 (quint, J = 463,2024. 1H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm) 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  9,19 (s, 1H); 8,80 (s, 1H); 8,02 (dd, J = 0,9 và ppm): 188,0; 153,6; 147,7; 139,1; 137,2; 136,7; 8,7 Hz, 2H); 7,63 (dd, J = 1,8 và 8,4 Hz, 2H); 134,8; 133,7; 132,1; 129,5; 128,7; 128,6; 128,6; 7,59 (s, 1H); 7,57-7,53 (m, 4H); 7,51 (s, 1H); 128,6; 126,9; 125,8; 125,6; 119,0; 116,6; 108,6; 7,49 (tt, J = 1,8 và 7,5 Hz, 1H); 7,38 (t, J = 56,1; 28,0; 27,8; 22,2. 7,5 Hz, 1H); 7,02 (s, 1H); 6,98 (s, 2H); 3,81 (s, (2e,6e)-2-[[3-(4-fluorophenyl)-1-phenyl-1H- 3H); 2,92 (t, J = 5,1 Hz, 2H); 2,89 (t, J = 5,1 Hz, pyrazol-4-yl] methylen] -6- [(4-hydroxy-3- 2H); 1,80 (quint, J = 5,7 Hz, 2H. 13C-NMR methoxyphenyl)methylen] cyclohexan-1-on (150 MHz, DMSO-d6,  ppm) 188,0; 153,6; (k1, C30H25FN2O3): Chất rắn màu vàng (116,4 148,6; 146,3; 139,1; 136,0; 134,7; 133,9; 132,1; mg; 48,4%). MP (C) 164,9-166,6. IR (ATR,  129,5; 128,7; 128,6; 128,6; 128,6; 128,2; 126,9; cm1) 3558, 2995, 2928, 2872, 1655, 1591, 125,9; 122,9; 119,0; 117,2; 116,6; 112,0; 55,6; 1518, 1263, 1151. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ 28,0; 27,9; 22,1. tính toán 481,1929; tìm thấy 481,1938. 1H-NMR (2e,6e)-2- [(3,4,5-trimethoxyphenyl) (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 9,52 (s, 1H); 8,80 methylen]-6- [(1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4-yl) (s, 1H); 8,06 (d, J = 7,2 Hz, 2H); 7,67 (dd, J = methylen]cyclohexan-1-on (j3, C32H30N2O4): 5,4 và 8,4 Hz, 2H); 7,58 (s, 1H); 7,55 (t, J = 7,2 Chất rắn màu vàng nhạt (144,5 mg; 57,0%). MP Hz, 2H); 7,54 (s, 1H); 7,39 (t, J = 8,7 Hz, 3H); (C) 236,5-237,9. IR (ATR,  cm1) 3069, 2936, 7,11 (d, J = 1,2 Hz, 1H); 7,03 (dd, J = 1,5 và 8,1 2837, 1659, 1599, 1499, 1123. HR-MS (ESI, Hz, 1H); 6,86 (d, J = 8,4 Hz, 1H); 3,82 (s, 3H); m/z) [M+H]+ tính toán 507,2285; tìm thấy 2,92-2,91 (m, 4H); 1,80 (quint, J = 6,0 Hz, 2H). 507,2282. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6,  ppm): 13 C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  ppm): 187,9; 8,82 (s, 1H); 8,02 (dd, J = 1,0 và 8,5 Hz, 2H); 162,3 (d, 1JFC = 243,0 Hz); 152,6; 147,9; 147,4; 7,63 (dd, J = 1,5 và 8,5 Hz, 2H); 7,59 (s, 1H); 139,1; 136,5; 135,0; 133,3; 130,6 (d, 3JFC = 7,58-7,54 (m, 5H); 7,50 (tt, J = 2,0 và 7,5 Hz, 9,0 Hz); 129,5; 128,6; 126,9; 126,8; 125,4; 1H); 7,39 (t, J = 7,5 Hz, 1H); 6,83 (s, 2H); 3,82 124,3; 119,0; 116,5; 115,7 (d, 2JFC = 21,0 Hz); (s, 6H); 3,71 (s, 3H); 2,97-2,92 (m, 4H); 1,82 115,5; 114,8; 55,6; 28,0; 27,8; 22,1. (quint, J = 6,0 Hz, 2H). 13C-NMR (125 MHz, (2e,6e)-2-[[3-(4-fluorophenyl)-1-phenyl-1H- DMSO-d6,  ppm): 188,1; 153,7; 152,7; 139,1; pyrazol-4-yl] methylen] -6-[(3-hydroxy-4- 138,2; 135,7; 135,6; 134,6; 132,1; 130,9; 129,5; methoxyphenyl)methylen] cyclohexan-1-on 128,7; 128,7; 128,6; 128,6; 127,0; 126,3; 119,0; (k2, C30H25FN2O3): Chất rắn màu vàng nhạt 116,5; 108,0; 60,1; 56,0; 28,0; 27,6; 22,1. (137,7 mg; 57,3%). MP (C) 194,7-195,9. IR (2e,6e)-2-[(4-hydroxy-3,5-dimethoxyphenyl) (ATR,  cm1) 3485, 3059, 2936, 2841, 1651, methylen]-6- [(1,3-diphenyl-1H-pyrazol-4-yl) 1589, 1504, 1261, 1217. HR-MS (ESI, m/z) methylen]cyclohexan-1-on (j4, C31H28N2O4): TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022 47
  7. [M+H]+ tính toán 481,1929; tìm thấy 481,1936. 2H); 7,67 (dd, J = 5,4 và 9,0 Hz, 2H); 7,59 1 H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 9,18 (s, (s, 1H); 7,56 (t, J = 8,1 Hz, 2H); 7,54 (s, 1H); 1H); 8,80 (s, 1H); 8,01 (dd, J = 0,9 và 8,7 Hz, 7,39 (t, J = 8,7 Hz, 3H); 6,83 (s, 2H); 3,81 (s, 2H); 7,67 (dd, J = 5,7 và 8,7 Hz, 2H); 7,55 (tt, 6H); 2,96 (t, J = 5,4 Hz, 2H); 2,92 (t, J = 5,4 Hz, J = 1,5 và 6,8 Hz, 2H); 7,54 (s, 1H); 7,51 (s, 1H); 2H); 1,81 (quint, J = 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR 7,39 (t, J = 8,1 Hz, 3H); 7,01 (s, 1H); 6,99 (s, (150 MHz, DMSO-d6,  ppm): 187,9 ; 162,3 (d, 1 2H); 3,81 (s, 3H); 2,92-2,88 (m, 4H); 1,80 (quint, JFC = 244,5 Hz); 152,6; 147,7; 139,1; 137,2; J = 6,1 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6, 136,8; 135,0; 133,6; 130,7 (d, 3JFC = 7,5 Hz);  ppm): 188,0 ; 162,3 (d, 1JFC = 246,0 Hz); 152,6; 129,5; 128,6; 127,0; 125,6; 125,5; 119,0; 116,5; 148,6; 146,3; 139,1; 136,0; 134,9; 133,9; 130,7 115,7 (d, 2JFC = 22,5 Hz); 108,6; 56,1; 28,0; 27,8; (d, 3JFC = 9,0 Hz); 129,5; 128,7; 128,6 (d, 4JFC = 22,1. 3,0 Hz); 128,2; 127,0; 125,6; 122,9; 119,0; (2e,6e)-2- [(4-hydroxy-3-methoxyphenyl) 117,2; 116,5; 115,7 (d, 2JFC = 21,0 Hz); 112,0; methylen]-6-[[3-(4-methoxyphenyl)-1-phenyl- 55,6; 28,0; 27,9; 22,1. 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on (2e,6e)-2-[[3-(4-fluorophenyl)-1-phenyl-1H- (l1, C31H28N2O4): Chất rắn màu vàng (87,5 mg; pyrazol-4-yl] methylen] -6-[(3,4,5- 35,5%). MP (C) 179,3-180,5. IR (ATR,  cm1) trimethoxyphenyl)methylen]cyclohexan-1-on 3246, 3049, 2943, 2837, 1651, 1589, 1502, (k3, C32H29FN2O4): Chất rắn màu vàng nhạt 1128. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán (125,0 mg; 47,7%). MP (C) 175,8-176,6. IR 493,2129; tìm thấy 493,2139. 1H-NMR (ATR,  cm1) 3001, 2937, 2839, 1659, 1599, (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 9,51 (s, 1H); 8,77 1501, 1233, 1123. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ (s, 1H); 8,00 (d, J = 7,8 Hz, 2H); 7,57-7,54 tính toán 525,2191; tìm thấy 525,2194. 1H-NMR (m, 6H); 7,38 (t, J = 7,2 Hz, 1H); 7,11 (d, J = 8,4 (500 MHz, DMSO-d6,  ppm): 8,80 (s, 1H); 8,00 Hz, 2H); 7,11 (d, J = 1,8 Hz, 1H); 7,03 (d, J = (d, J = 7,5 Hz, 2H); 7,66 (dd, J = 5,5 và 8,5 Hz, 8,4 Hz, 1H); 6,86 (d, J = 7,8 Hz, 1H); 3,84 (s, 2H); 7,59 (s, 1H); 7,57-7,53 (m, 3H); 7,38 (t, J = 3H); 3,82 (s, 3H); 2,92 (mc, 4H); 1,81 (quint, J = 8,5 Hz, 3H); 6,82 (s, 2H); 3,82 (s, 6H); 3,71 (s, 5,1 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  3H); 2,95-2,90 (m, 4H); 1,80 (quint, J = 5,5 Hz, ppm): 187,9; 159,6; 153,5; 147,9; 147,4; 139,1; 2H). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  ppm): 136,3; 134,5; 133,4; 129,9; 129,5; 128,4; 126,8; 188,0 ; 162,3 (d, 1JFC = 245,0 Hz); 152,7; 139,0; 126,8; 126,0; 124,5; 124,3; 118,9; 116,4; 115,5; 138,2; 135,8; 135,6; 134,7; 130,9; 130,7 (d, 114,7; 114,2; 55,7; 55,2; 28,0; 27,8; 22,1. 3 JFC = 8,8 Hz); 129,5; 128,7; 128,6 (d, 4JFC = 3,8 (2e,6e)-2- [(3-hydroxy-4-methoxyphenyl) Hz); 127,0; 126,0; 119,0; 116,4; 115,7 (d, 2JFC = methylen]-6- [[3-(4-methoxyphenyl)-1-phenyl- 21,3 Hz); 108,0; 60,1; 56,0; 28,0; 27,6; 22,1. 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on (2e,6e)-2-[[3-(4-fluorophenyl)-1-phenyl-1H- (l2, C31H28N2O4): Chất rắn màu vàng nhạt pyrazol-4-yl] methylen] -6- [(4-hydroxy-3,5- (98,7 mg; 40,1%). MP (C) 156,3-157,8. IR dimethoxyphenyl)methylen]cyclohexan-1-on (ATR,  cm1) 3228, 3063, 2941, 2831, 1645, (k4, C31H27FN2O4): Chất rắn màu vàng đậm 1582, 1503, 1130. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ (62,9 mg; 24,6%). MP (C) 166,1-167,3. tính toán 493,2129; tìm thấy 493,2141. 1H-NMR IR (ATR,  cm1) 3148, 2990, 2934, 2833, 1663, (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 9,18 (s, 1H); 8,78 1595, 1514, 1223, 1115. HR-MS (ESI, m/z) (s, 1H); 8,00 (dd, J = 0,9 và 8,7 Hz, 2H); 7,57 (s, [M+H]+ tính toán 511,2034; tìm thấy 511,2040. 1H); 7,56 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,55 (t, J = 8,4 Hz, 1 H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 8,91 (s, 2H); 7,50 (s, 1H); 7,38 (tt, J = 1,2 và 7,5 Hz, 1H); 1H); 8,81 (s, 1H); 8,01 (dd, J = 0,9 và 8,7 Hz, 7,11 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,01 (s, 1H); 6,99 (s, 48 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022
  8. 2H); 3,84 (s, 3H); 3,81 (s, 3H); 2,93-2,88 (m, 126,0; 125,6; 124,5; 118,9; 116,4; 114,2; 108,6; 4H); 1,80 (quint, J = 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR 56,1; 55,2; 28,0; 27,8; 22,2. (150 MHz, DMSO-d6,  ppm): 188,0; 159,6; (2e,6e)-2- [(4-hydroxy-3-methoxyphenyl) 153,5; 148,6; 146,3; 139,1; 135,9; 134,5; 134,0; methylen]-6- [[1-(4-methoxyphenyl)-3-phenyl- 129,9; 129,5; 128,4; 128,2; 126,8; 126,1; 124,4; 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on 122,9; 118,9; 117,2; 116,4; 114,2; 112,0; 55,6; (m1, C31H28N2O4): Chất rắn màu vàng 55,2; 28,0; 27,9; 22,1. (111,0 mg; 45,1%). MP (C) 249,7-251,3. IR (2e,6e) -2- [(3,4,5-trimethoxyphenyl) (ATR,  cm1) 3537, 3062, 2931, 2835, 1661, methylen]-6-[[3-(4-methoxyphenyl)-1-phenyl- 1585, 1510, 1163. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on tính toán 493,2129; tìm thấy 493,2136. 1H-NMR (l3, C33H32N2O5): Chất rắn màu vàng nhạt (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 9,51 (s, 1H); 8,71 (92,7 mg; 34,5%). MP (C) 167,3-168,9. IR (s, 1H); 7,92 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,62 (dd, J = (ATR,  cm1) 3009, 2940, 2837, 1657, 1597, 1,5 và 8,1 Hz, 2H); 7,58 (s, 1H); 7,57 (s, 1H); 1503, 1126. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 7,54 (t, J = 7,5 Hz, 2H); 7,49 (tt, J = 1,8 và 537,2391; tìm thấy 537,2393. 1H-NMR 7,8 Hz, 1H); 7,11 (d, J = 2,4 Hz, 1H); 7,10 (500 MHz, DMSO-d6,  ppm): 8,78 (s, 1H); 8,00 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,03 (dd, J = 1,5 Hz và 8,1 (dd, J = 1,0 và 8,3 Hz, 2H); 7,59 (s, 1H); 7,58 (s, Hz, 1H); 6,85 (d, J = 8,4 Hz, 1H); 3,83 (s, 3H); 1H); 7,56 (d, J = 8,5 Hz, 2H); 7,55 (t, J = 7,5 Hz, 3,81 (s, 3H); 2,93-2,90 (m, 4H); 1,81 (quint, J = 2H); 7,38 (t, J = 7,3 Hz, 1H); 7,11 (d, J = 9,0 Hz, 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  2H); 6,83 (s, 2H); 3,84 (s, 3H); 3,82 (s, 6H); 3,71 ppm): 187,9; 158,1; 153,2; 147,8; 147,4; 136,3; (s, 3H); 2,97-2,91 (m, 4H); 1,81 (quint, J = 134,4; 133,4; 132,7; 132,2; 129,2; 128,7; 128,6; 5,5 Hz, 2H). 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, 128,4; 126,8; 125,9; 124,2; 120,6; 116,2; 115,5;  ppm): 188,1; 159,6; 153,6; 152,7; 139,1; 138,2; 114,7; 114,6; 55,6; 55,5; 28,0; 27,8; 22,1. 135,7; 135,7; 134,3; 130,9; 129,9; 129,5; 128,5; (2e,6e)-2- [(3-hydroxy-4-methoxyphenyl) 126,8; 126,5; 124,4; 118,9; 116,3; 114,2; 107,9; methylen]-6- [[1-(4-methoxyphenyl)-3-phenyl- 60,1; 56,0; 55,2; 28,0; 27,7; 22,1. 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on (2e,6e)-2-[(4-hydroxy-3,5-dimethoxyphenyl) (m2, C31H28N2O4): Chất rắn màu vàng nhạt methylen]-6- [[3-(4-methoxyphenyl)-1-phenyl- (177,4 mg; 72,0%). MP (C) 229,0-230,3. IR 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on (ATR,  cm1) 3422, 3067, 2951, 2833, 1659, (l4, C32H30N2O5): Chất rắn màu vàng đậm 1604, 1514, 1130. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ (64,2 mg; 24,6%). MP (C) 159,1-160,3. IR tính toán 493,2129; tìm thấy 493,2137. 1H-NMR (ATR,  cm1) 3385, 2999, 2934, 2835, 1659, (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 9,18 (s, 1H); 8,70 1593, 1503, 1109. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ (s, 1H); 7,92 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,61 (dd, J = tính toán 523,2234; tìm thấy 523,2236. 1H-NMR 1,5 và 8,1 Hz, 2H); 7,58 (t, J = 1,8 Hz, 1H); 7,54 (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 8,90 (s, 1H); 8,78 (tt, J = 1,4 và 7,5 Hz, 2H); 7,53 (s, 1H); 7,48 (tt, (s, 1H); 8,00 (dd, J = 0,9 và 7,8 Hz, 2H); 7,58- J = 2,4 và 7,2 Hz, 1H); 7,10 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,54 (m, 4H); 7,56 (d, J = 8,4 Hz, 2H); 7,38 7,01 (s, 1H); 6,98 (s, 2H); 3,82 (s, 3H); 3,81 (s, (t, J = 7,2 Hz, 1H); 7,11 (d, J = 8,4 Hz, 2H); 6,83 3H); 2,92-2,88 (m, 4H); 1,80 (quint, J = 5,7 Hz, (s, 2H); 3,84 (s, 3H); 3,81 (s, 6H); 2,97 (t, J = 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6,  ppm): 5,4 Hz, 2H); 2,92 (t, J = 5,4 Hz, 2H); 1,82 (quint, 188,0; 158,2; 153,3; 148,6; 146,3; 135,9; 134,3; J = 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6, 134,0; 132,7; 132,2; 128,7; 128,6; 128,4; 128,4;  ppm): 187,9; 159,6; 153,5; 147,7; 139,1; 137,1; 128,2; 126,1; 122,9; 120,6; 117,2; 116,2; 114,6; 136,6; 134,5; 133,7; 129,9; 129,5; 128,4; 126,8; 112,0; 55,6; 55,5; 28,0; 27,9; 22,1. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022 49
  9. (2e,6e)-2- [(3,4,5-trimethoxyphenyl) cyclohexan-1-on (n2, C31H27FN2O4): Chất rắn methylen]-6- [[1-(4-methoxyphenyl)-3-phenyl- màu vàng nhạt (154,8 mg; 60,6%). MP (C) 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on 218,3-219,6. IR (ATR,  cm1) 3244, 3005, 2928, (m3, C33H32N2O5): Chất rắn màu vàng nhạt 2832, 1647, 1578, 1510, 1256, 1128. HR-MS (150,7 mg; 56,2%). MP (C) 177,8-179,3. IR (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 511,2034; tìm thấy (ATR,  cm1) 2997, 2940, 2837, 1659, 1605, 511,2038. 1H-NMR (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 1514, 1125. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán 9,18 (s, 1H); 8,70 (s, 1H); 7,91 (d, J = 9,0 Hz, 537,2391; tìm thấy 537,2395. 1H-NMR 2H); 7,65 (dd, J = 5,4 và 8,4 Hz, 2H); 7,54 (s, (500 MHz, DMSO-d6,  ppm): 8,70 (s, 1H); 7,91 1H); 7,50 (s, 1H); 7,38 (t, J = 9,0 Hz, 2H); 7,10 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,62 (dd, J = 1,5 và 8,3 Hz, (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,01 (s, 1H); 6,99 (s, 2H); 2H); 7,58 (s, 1H); 7,54 (tt, J = 1,5 và 7,5 Hz, 2H); 3,82 (s, 3H); 3,81 (s, 3H); 2,91-2,88 (m, 4H); 7,54 (s, 1H); 7,48 (tt, J = 1,3 và 7,0 Hz, 1H); 1,80 (quint, J = 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, 7,09 (d, J = 9,5 Hz, 2H); 6,82 (s, 2H); 3,82 (s, DMSO-d6,  ppm): 187,9; 162,3 (d, 1JFC = 3H); 3,82 (s, 6H); 3,71 (s, 3H); 2,95-2,90 (m, 244,5 Hz); 158,2; 152,3; 148,6; 146,3; 135,9; 4H); 1,81 (quint, J = 5,5 Hz, 2H). 13C-NMR 134,5; 133,9; 132,7; 130,7 (d, 3JFC = 9,0 Hz); (125 MHz, DMSO-d6,  ppm): 188,0; 158,2; 128,7 (d, 4JFC = 2,5 Hz); 128,4; 128,2; 125,8; 153,3; 152,7; 138,2; 135,7; 135,6; 134,1; 132,7; 122,9; 120,6; 117,2; 116,1; 115,7 (d, 2JFC = 132,2; 130,9; 128,7; 128,6; 128,4; 128,4; 126,5; 21,0 Hz); 114,6; 112,0; 55,6; 55,5; 28,0; 27,9; 120,6; 116,1; 114,5; 107,9; 60,1; 55,9; 55,4; 22,1. 28,0; 27,6; 22,1. 2e,6e)-2- [[3-(4-fluorophenyl)-1-(4- (2e,6e)-2-[(4-hydroxy-3,5-dimethoxyphenyl) methoxyphenyl)-1H-pyrazol-4-yl]methylen]-6- methylen]-6- [[1-(4-methoxyphenyl)-3-phenyl- [(3,4,5-trimethoxyphenyl) methylen] 1H-pyrazol-4-yl] methylen]cyclohexan-1-on cyclohexan-1-on (n3, C33H31FN2O5): Chất rắn (m4, C32H30N2O5): Chất rắn màu vàng đậm màu vàng nhạt (131,8 mg; 47,5%). MP (C) (52,4 mg; 20,1%). MP (C) 208,3-209,5. IR 176,2-177,7. IR (ATR,  cm1) 2997, 2943, 2837, (ATR,  cm1) 2997, 2940, 2837, 1659, 1605, 1655, 1599, 1514, 1242, 1123. HR-MS (ESI, 1514, 1125. HR-MS (ESI, m/z) [M+H]+ tính toán m/z) [M+H]+ tính toán 555,2297; tìm thấy 523,2234; tìm thấy 523,2244. 1H-NMR 555,2300. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6,  ppm): (600 MHz, DMSO-d6,  ppm): 8,90 (s, 1H); 8,71 8,72 (s, 1H); 7,91 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,65 (s, 1H); 7,92 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 7,62 (dd, J = (dd, J = 5,5 và 9,0 Hz, 2H); 7,58 (s, 1H); 7,55 (s, 0,9 và 8,1 Hz, 2H); 7,58 (s, 1H); 7,57 (s, 1H); 1H); 7,38 (t, J = 8,8 Hz, 2H); 7,10 (d, J = 9,5 Hz, 7,54 (tt, J = 1,5 và 7,5 Hz, 2H); 7,49 (tt, J = 2H); 6,83 (s, 2H); 3,83 (s, 3H); 3,82 (s, 6H); 3,71 1,5 và 7,2 Hz, 1H); 7,10 (d, J = 9,0 Hz, 2H); 6,83 (s, 3H); 2,95 (t, J = 5,3 Hz, 2H); 2,91 (t, J = (s, 2H); 3,83 (s, 3H); 3,81 (s, 6H); 2,96 (t, J = 5,3 Hz, 2H); 1,81 (quint, J = 5,5 Hz, 2H). 5,4 Hz, 2H); 2,91 (t, J = 5,4 Hz, 2H); 1,81 (quint, 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6,  ppm): 188,0; J = 5,7 Hz, 2H). 13C-NMR (150 MHz, DMSO-d6, 162,3 (d, 1JFC = 250,0 Hz); 158,2; 152,7; 152,3;  ppm): 188,0; 158,2; 153,3; 147,7; 137,1; 136,6; 138,2; 135,8; 135,6; 134,4; 132,6; 130,9; 130,7 134,4; 133,7; 132,7; 132,3; 128,7; 128,6; 128,4; (d, 3JFC = 8,8 Hz); 128,7; 128,5; 126,2; 120,6; 128,4; 126,0; 125,7; 120,6; 116,2; 114,6; 108,6; 116,1; 115,7 (d, 2JFC = 22,5 Hz); 114,6; 108,0; 56,1; 55,5; 28,0; 27,8; 22,2. 60,1; 55,9; 55,5; 28,0; 27,6; 22,1. (2e,6e)-2- [[3-(4-fluorophenyl)-1-(4- Kết luận methoxyphenyl)-1H-pyrazol-4-yl]methylen]-6- Nghiên cứu đã tổng hợp và xác định cấu trúc [(3-hydroxy-4-methoxyphenyl) methylen] của 18 MACs. Trong đó, tất cả MACs kể trên 50 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022
  10. đều là hợp chất tổng hợp mới, chưa công bố Chen Q. H. (2014), "Design synthesis and trong các công trình nghiên cứu khoa học quốc evaluation of novel heteroaromatic analogs tế khác (SciFindern, 07/01/2022). Các MACs of curcumin as anti-cancer agents", Eur. J. Med. được tổng hợp này sẽ trở thành đối tượng của Chem., 75, pp. 123-131. các nghiên cứu tiếp theo hướng đến các tác 4. Revalde J. L., Li Y., Hawkins B. C., động kháng ung thư, trong đó có ung thư đại Rosengren R. J., Paxton J. W. (2015), trực tràng (colorectal cancer). "Heterocyclic cyclohexanone monocarbonyl Nghiên cứu này được hỗ trợ một phần kinh analogs of curcumin can inhibit the activity of phí bởi Trường Đại học Văn Lang, Việt Nam. ATP-binding cassette transporters in cancer Đoàn Quốc Hoài Nam được tài trợ bởi Tập đoàn multidrug resistance", Biochem Pharmacol, 93 Vingroup - Công ty CP và hỗ trợ bởi Chương (3), pp. 305-317. trình học bổng thạc sĩ, tiến sĩ trong nước của 5. Nam Đ. Q. H., Phương N. T. L., Ngân N. T. Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF), Viện K., Long P. T., Tuyền T. N. (2019), "Tổng hợp Nghiên cứu Dữ liệu lớn, mã số các dẫn chất 1H-pyrazol-4-carbaldehyd và VINIF.2021.ThS.28. 4-phenylbut-3-en-2-on làm trung gian cho tổng Tài liệu tham khảo hợp các chất tương đồng curcumin kiểu 1. Rodrigues F. C., Anil Kumar N. V., Thakur monocarbonyl", Tạp chí Dược học, 524, tr. 55- G. (2019), "Developments in the anticancer 58, tr. 65. activity of structurally modified curcumin: An up- 6. Thi T. T., Việt N. H., Ngọc N. B., Dũng N. to-date review", Eur J. Med. Chem., 177, pp. 76- T., Dung N. T. T., Được H. V., Nam Đ. Q. H., 104. Tuyền T. N. (2021), "Tổng hợp các chất tương 2. Anand P., Kunnumakkara A. B., Newman đồng curcumin kiểu monocarbonyl có chứa dị R. A., Aggarwal B. B. (2007), "Bioavailability of vòng 1H-pyrazol từ phenylhydrazin và các dẫn Curcumin: Problems and promises", Mol. chất", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Pharm., 4 (6), pp. 807-818. 25 (2), tr. 72-79. 3. Samaan N., Zhong Q., Fernandez J., Chen G., Hussain A. M., Zheng S., Wang G., TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 44 - THÁNG 3/2022 51
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0