TỔNG HỢP ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT<br />
MÔN NGỮ VĂN LỚP 10<br />
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)<br />
<br />
1. Đề kiểm tra bài viết số 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Ninh Hải<br />
2. Đề kiểm tra bài viết số 1 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Núi Thành<br />
3. Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án Trường THPT Đoàn Thượng<br />
4. Đề kiểm tra bài viết số 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Núi Thành<br />
5. Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Núi Thành<br />
6. Đề kiểm tra bài viết số 3 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Xuân Hòa<br />
7. Đề kiểm tra bài viết số 5 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án Trường THPT Cộng Hiền<br />
8. Đề kiểm tra bài viết số 5 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Núi Thành<br />
9. Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 10 năm 2016-2017 có đáp án Trường THPT Lâm Hà<br />
10.Đề kiểm tra bài viết số 6 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án Trường THPT Núi Thành<br />
<br />
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NINH HẢI<br />
<br />
KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 1) LỚP 10<br />
NĂM HỌC 2016 - 2017<br />
Môn : NGỮ VĂN – Chương trình chuẩn<br />
Thời gian: 45phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:<br />
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh.<br />
- Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; tạo lập văn bản.<br />
- Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức:<br />
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận<br />
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:<br />
Mức độ<br />
Nhận biết<br />
Thông hiểu<br />
Vận dụng thấp Vận dụng<br />
cao<br />
Chủ đề<br />
1. ĐỌC VĂN<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Tỉ lệ: 10%<br />
2. TIẾNG<br />
VIỆT<br />
Số câu: 1<br />
Tỉ lệ: 40%<br />
<br />
Đặc trưng cơ<br />
bản của văn học<br />
dân gian<br />
(10% x 10 điểm<br />
= 1,0 điểm)<br />
Phát hiện lỗi<br />
Chỉ ra lỗi<br />
(10% x 10 điểm (20% x 10 điểm<br />
= 1,0 điểm)<br />
= 2,0 điểm)<br />
<br />
3. Làm văn<br />
<br />
Học sinh nhận<br />
biết yêu cầu về<br />
kiểu bài nghị<br />
luận .<br />
<br />
Hiểu giá trị<br />
nhận thức và<br />
giáo dục<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Tỉ lệ: 50%<br />
<br />
(10% x 10= 1,0<br />
điểm)<br />
<br />
(10% x 10= 1,0<br />
điểm)<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
3,0 điểm<br />
<br />
3,0 điểm<br />
<br />
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
10% x 10<br />
= 1,0 điểm<br />
Sửa lại cho<br />
đúng<br />
(10% x 10<br />
điểm = 1,0<br />
điểm)<br />
Viết đoạn văn<br />
với những yêu<br />
cầu cơ bản về<br />
nội dung và<br />
hình thức<br />
(20% x10 điểm<br />
= 2,0 điểm<br />
3,0 điểm<br />
<br />
4,0% x 10<br />
= 4,0 điểm<br />
Viết có<br />
cảm xúc.<br />
<br />
(10% x10<br />
điểm = 1,0<br />
điểm<br />
1,0 điểm<br />
<br />
(50% x10<br />
điểm = 5,0<br />
điểm)<br />
10 điểm<br />
<br />
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NINH HẢI<br />
<br />
KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 1) LỚP 10<br />
NĂM HỌC 2016 - 2017<br />
Môn : NGỮ VĂN – Chương trình chuẩn<br />
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Câu 1 (1.0 điểm):<br />
Văn học dân gian Việt Nam có những đặc trưng cơ bản nào?<br />
Câu 2 (4.0 điểm): Xác định lỗi trong mỗi câu sau và sửa lại để có những câu đúng:<br />
1. Bạn có điểm yếu là chưa tự tin trước đông người.<br />
2. Qua bài thơ “Nói với con” cho ta hiểu thêm về sức sống của một dân tộc ở miền núi.<br />
3. Nguyễn Duy là một nhà thi sĩ tài hoa.<br />
4. Người thợ săn bị một chú hổ tấn công.<br />
Câu 3 (5.0 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) làm sáng tỏ giá trị nhận thức và<br />
giáo dục trong một tác phẩm văn học dân gian mà anh/chị ấn tượng nhất.<br />
(Lưu ý: học sinh được chọn bất cứ tác phẩm nào nhưng tác phẩm đó phải thuộc hệ<br />
thống 12 thể loại Văn học dân gian Việt Nam)<br />
----------------- Hết -------------(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)<br />
<br />
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NINH HẢI<br />
<br />
KIỂM TRA (BÀI VIẾT SỐ 1) LỚP 10<br />
NĂM HỌC 2016 - 2017<br />
Môn : NGỮ VĂN – Chương trình chuẩn<br />
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VĂN 10 (BÀI VIẾT SỐ 1 )<br />
CÂU<br />
ĐÁP ÁN<br />
ĐIỂM<br />
Hai<br />
đặc<br />
trưng:<br />
0.5<br />
Câu 1<br />
- Tính truyền miệng.<br />
điểm/ý<br />
1.0đ<br />
- Tính tập thể<br />
1.0 đ/câu<br />
Câu 2 Lối:<br />
1. Điểm yếu (0.25đ): hiểu sai nghĩa của từ Hán Việt (0.5đ)<br />
4.0đ<br />
Sửa: Bạn có điểm yếu/hạn chế...(0.25đ)<br />
2. Qua: dùng thừa từ hoặc sai ngữ pháp.<br />
Sửa: - bỏ từ qua hoặc từ cho hoặc thêm từ tác giả trước từ cho và dùng dấu<br />
phẩy phù hợp...<br />
3. Nhà: thừa từ/kết hợp từ không đúng.<br />
Sửa: bỏ từ nhà hoặc thay từ thi sĩ bằng từ thơ.<br />
4. Chú: sai phong cách.<br />
Sửa: thay bằng từ con.<br />
Các câu 2, 3, 4 có thang điểm giống câu 1<br />
(Chú ý: chỉ ra từ sai được 0.25đ, gọi tên lỗi được 0.5 đ, sửa lỗi đúng được<br />
0.25đ)<br />
a/ Yêu cầu về kĩ năng:<br />
Câu 3 - Biết cách viết đoạn văn: đảm bảo chủ đề, bố cục...<br />
- Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc,<br />
5.0đ<br />
- Không mắc lỗi: chính tả, dùng từ, viết câu…<br />
- Đảm bảo nội dung: về giá trị của 1 tác phẩm văn học dân gian<br />
b/ Yêu cầu về kiến thức:<br />
* Có thể sử dụng nhiều cách viết đoạn nhưng chủ đề phải rõ ràng, cụ thể.<br />
* Nội dung:<br />
- Giá trị nhận thức: tác phẩm cung cấp tri thức gì, thuộc lĩnh vực nào trong<br />
2.0 đ<br />
đời sống.<br />
- Giá trị giáo dục: tác phẩm giáo dục bản thân điều gì? Điều gì nên học, điều<br />
2.0 đ<br />
gì cần tránh...<br />
=> Đánh giá: học VHDGVN rất bổ ích...<br />
1.0đ<br />
=> nếu có gì chưa rõ hoặc chưa thống nhất, giáo viên trao đổi lại với người ra đề (Thuấn). Xin<br />
cảm ơn!<br />
<br />