Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Sinh học
lượt xem 16
download
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Sinh học
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI 2 Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề Đề thi có 08 trang gồm 60 câu trắc nghiệm Mã đề thi 142 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác. Câu 2: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Có một phép lai dưới đây: P: (đực) ruồi run x (cái) ruồi bình thường F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run. F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy? A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X. B. Lặn nằm trên NST thường. C. Trội liên kết với NST X. D. Trội liên kết với NST Y. Câu 3: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng? A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa. B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. C. Nếu F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 4: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng lá rộng ôn đới. C. Thảo nguyên. D. Rừng taiga. Câu 5: Công việc nào trong các công việc nêu dưới đây cần được làm đầu tiên trong quá trình chọn lọc tạo nên một giống vịt mới? A. Lai các giống thuần chủng với nhau. B. Tạo dòng thuần. C. Gây đột biến. D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn Câu 6: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga. B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên. C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới. Trang 1
- D. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới. Câu 7: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63% Câu 8: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu? A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4. Câu 9: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. Câu 10: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính thoái hóa. C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính đặc hiệu. Câu 11: Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li? A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan giống nhau. Câu 12: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64. Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản? A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau. B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos. C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông. D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu phi có màu đỏ và màu xám. Câu 14: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm. Chiều cao trung bình của những cây F2 là A. 96. B. 102. C. 104. D. 106. Câu 15: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ. B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua nhiều thế hệ. Trang 2
- Câu 16: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 gen cặp không alen (A,a và B,b) phân li độc lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau: gen A gen B enzim A enzim B Chất không màu Chất màu đen Chất màu xám. Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1 toàn cá thể lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen. B. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng. C. 9 lông xám : 7 lông đen. D. 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng. Câu 17: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit. AB Câu 18: Cơ thể mang kiểu gen Dd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần ab số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Câu 19: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau. B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau. C. Các con ong của hai đàn bay giao hoan vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản. D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản. Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh. B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau. C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định. Câu 21: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399. C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199. Câu 22: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. Câu 23: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. Trang 3
- C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST. D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST. Câu 24: Cho các quy luật di truyền sau đây: 1. Quy luật phân li 2. Quy luật phân li độc lập. 3. Quy luật tương tác gen. 4. Quy luật liên kết gen. 5. Quy luật hoán vị gen. Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ? A. 1,2,4,5. B. 2, 4,5. C. 2, 5. D. 2,3,5. Câu 25: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. Câu 26: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là A. X M X m hoặc Xm H X h . H h M B. X M X h hoặc X M X m . H M H H C. X M X m hoặc X M X m . H h H H D. X M X m hoặc X h XMH. H h M Câu 27: Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ? A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab. C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb. Câu 28: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở loài sinh vật nào sau đây? A. Sâu ăn lá. B. Chim sẻ. C. Dương xỉ. D. Vi khuẩn lam. Câu 29: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA: 10Aa : 10aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là A. 0,484375. B. 0,984375. C. 0,96875. D. 0,4921875. Câu 30: Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị. B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn. C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng. D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người. Câu 31: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)? A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp. B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm. C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn. D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn. Câu 32: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192. Câu 33: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Số lượng con non của một lứa đẻ. Trang 4
- B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể. C. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu. D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể. Câu 34: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực. D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 35: Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng. C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế. Câu 36: Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: A B - + Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ A. cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. kí sinh và ức chế cảm nhiễm. C. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. D. kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 37: Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng? A. Do rối loạn quá trình nhân đôi của ADN đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể. B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội. C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 38: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 39: Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây? A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa . B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY. C. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY. D. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY. Câu 40: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là AD ad A. Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. ad ad Ad ad B. Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. aD ad AD ad C. Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. ad ad Trang 5
- Ad ad D. Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. aD ad II. PHẦN RIÊNG (10 câu). Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B). A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do A. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí. C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường. D. lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. Câu 42: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây? A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật tương tác gen. C. Quy luât phân li. D. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen. Câu 43: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng? A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng. B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. Câu 44: Bệnh phêninkêto niệu do A. thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể. B. thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể. C. thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể. D. bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết. Câu 45: Bằng chứng nào có liên quan đến quá trình phát sinh chủng loại đã xác nhận con người có nguồn gốc từ động vật? A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống C. Bằng chứng phân loại học phân tử D. Bằng chứng về giải phẫu so sánh. Câu 46: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người? A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. C. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. D. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. Câu 47: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là: A. 7470. B. 7485. C. 7455. D. 7500. Câu 48: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưỡng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? A. Sức sinh sản và mức độ tử vong. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn. C. Số lượng kẻ thù ăn thịt. D. Sự phát tán của các cá thể. Câu 49: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là Trang 6
- A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%. Câu 50: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể? 1. Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. 2. Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. 3. Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. 4. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh. Đáp án đúng là A. 1,2,4. B. 1,2,3. C. 2,3,4. D. 1,3,4. Câu 52: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau đây? A. tự thụ phấn. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. phân tích cơ thể lai. Câu 53: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí? A. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình. B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều. C. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất. D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình. Câu 54: Trên một cây hầu hết các cành đều có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to, cắt một đoạn cành có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả các lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên? A. Cây có lá to được hình thành do đột biến đa bội. B. Cây có lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST. C. Cây có lá to được hình thành do đột biến lệch bội. D. Cây có lá to được hình thành do đột biến gen. Câu 55: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật. B. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật. C. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau. D. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được Câu 56: Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội A xác định bộ lông màu, gen lặn a xác định bộ lông trắng. Ở cặp kia, gen trội B át chế màu, gen lặn b không át chế màu. Cho 2 nòi gà giao phối với nhau được F1 : 13 lông trắng : 3 lông màu. Cho lai phân tích nòi gà ở P thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời lai là A. 3 lông trắng : 1 lông có màu. B. 3 lông có màu : 1 lông trắng. C. 5 lông trắng : 3 lông có màu. D. 3 lông trắng : 5 lông có màu. Câu 57: Một alen đột biến hiếm gặp trong quần thể sau một thời gian ngắn lại trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân nào trong số các nguyên nhân sau đây giải thích đúng nhất cho trường hợp trên? A. Do tốc độ đột biến của gen này xảy ra cao bất thường. B. Do môi trường sống có nhiều tác nhân đột biến. C. Do môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định. D. Do đột biến lặp đoạn NST tạo ra nhiều gen. Trang 7
- Câu 58: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì A. hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp. B. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ. C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi. D. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú). Câu 59: Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là A. 192. B. 1536. C. 768. D. 384. Câu 60: Ở người gen A - máu đông bình thường, gen a - máu khó đông nằm trên NST X. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai thứ hai mắc bệnh là A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ MÔN SINH THI THỬ LẦN 4 – NĂM 2012 142 1 A 295 1 A 308 1 D 463 1 D 510 1 D 631 1 B 142 2 C 295 2 D 308 2 B 463 2 B 510 2 A 631 2 B 142 3 A 295 3 B 308 3 B 463 3 D 510 3 D 631 3 D 142 4 A 295 4 C 308 4 C 463 4 A 510 4 B 631 4 C 142 5 B 295 5 C 308 5 A 463 5 D 510 5 A 631 5 A 142 6 D 295 6 B 308 6 C 463 6 D 510 6 D 631 6 B 142 7 C 295 7 D 308 7 B 463 7 B 510 7 A 631 7 A 142 8 D 295 8 D 308 8 D 463 8 A 510 8 C 631 8 B 142 9 C 295 9 B 308 9 C 463 9 A 510 9 D 631 9 D 142 10 B 295 10 C 308 10 D 463 10 B 510 10 D 631 10 B 142 11 C 295 11 C 308 11 B 463 11 C 510 11 C 631 11 D 142 12 C 295 12 C 308 12 B 463 12 A 510 12 C 631 12 A 142 13 B 295 13 B 308 13 A 463 13 B 510 13 A 631 13 C 142 14 B 295 14 B 308 14 B 463 14 B 510 14 B 631 14 A 142 15 D 295 15 B 308 15 D 463 15 A 510 15 C 631 15 C 142 16 B 295 16 D 308 16 C 463 16 C 510 16 C 631 16 A 142 17 D 295 17 D 308 17 C 463 17 B 510 17 D 631 17 B 142 18 D 295 18 C 308 18 A 463 18 D 510 18 C 631 18 A 142 19 C 295 19 A 308 19 A 463 19 B 510 19 C 631 19 C 142 20 A 295 20 C 308 20 C 463 20 B 510 20 A 631 20 C 142 21 D 295 21 A 308 21 D 463 21 B 510 21 A 631 21 D 142 22 B 295 22 D 308 22 D 463 22 D 510 22 D 631 22 C 142 23 B 295 23 B 308 23 B 463 23 A 510 23 B 631 23 D 142 24 B 295 24 B 308 24 D 463 24 D 510 24 B 631 24 D 142 25 D 295 25 B 308 25 B 463 25 C 510 25 C 631 25 D 142 26 A 295 26 A 308 26 A 463 26 C 510 26 B 631 26 B 142 27 B 295 27 A 308 27 C 463 27 B 510 27 A 631 27 D 142 28 A 295 28 C 308 28 D 463 28 A 510 28 D 631 28 C 142 29 C 295 29 D 308 29 D 463 29 D 510 29 C 631 29 A 142 30 A 295 30 C 308 30 A 463 30 B 510 30 B 631 30 C 142 31 A 295 31 A 308 31 B 463 31 C 510 31 C 631 31 D 142 32 C 295 32 A 308 32 A 463 32 D 510 32 C 631 32 C 142 33 C 295 33 D 308 33 C 463 33 C 510 33 D 631 33 C Trang 8
- 142 34 D 295 34 C 308 34 B 463 34 C 510 34 A 631 34 C 142 35 C 295 35 D 308 35 A 463 35 C 510 35 B 631 35 A 142 36 D 295 36 B 308 36 A 463 36 C 510 36 A 631 36 B 142 37 D 295 37 A 308 37 B 463 37 A 510 37 B 631 37 A 142 38 A 295 38 B 308 38 C 463 38 B 510 38 B 631 38 C 142 39 B 295 39 A 308 39 B 463 39 D 510 39 C 631 39 C 142 40 B 295 40 C 308 40 D 463 40 B 510 40 C 631 40 A 142 41 B 295 41 A 308 41 B 463 41 A 510 41 D 631 41 A 142 42 C 295 42 B 308 42 A 463 42 C 510 42 B 631 42 D 142 43 C 295 43 A 308 43 C 463 43 D 510 43 B 631 43 D 142 44 B 295 44 C 308 44 A 463 44 B 510 44 B 631 44 B 142 45 D 295 45 B 308 45 D 463 45 A 510 45 C 631 45 A 142 46 D 295 46 B 308 46 D 463 46 D 510 46 A 631 46 D 142 47 B 295 47 D 308 47 A 463 47 D 510 47 D 631 47 D 142 48 C 295 48 A 308 48 D 463 48 D 510 48 D 631 48 A 142 49 A 295 49 D 308 49 C 463 49 A 510 49 A 631 49 A 142 50 A 295 50 C 308 50 C 463 50 D 510 50 B 631 50 B 142 51 D 295 51 D 308 51 C 463 51 A 510 51 D 631 51 A 142 52 A 295 52 A 308 52 D 463 52 C 510 52 A 631 52 C 142 53 A 295 53 A 308 53 D 463 53 A 510 53 B 631 53 A 142 54 A 295 54 D 308 54 D 463 54 C 510 54 C 631 54 B 142 55 D 295 55 D 308 55 C 463 55 C 510 55 A 631 55 B 142 56 A 295 56 D 308 56 A 463 56 A 510 56 C 631 56 B 142 57 C 295 57 C 308 57 B 463 57 A 510 57 B 631 57 A 142 58 A 295 58 D 308 58 A 463 58 A 510 58 A 631 58 B 142 59 C 295 59 A 308 59 A 463 59 A 510 59 A 631 59 C 142 60 D 295 60 C 308 60 C 463 60 C 510 60 A 631 60 B Trang 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử đại học lần thứ hai năm 2012 - 2013 môn hóa học - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
5 p | 447 | 134
-
Đề thi thử đại học lần 2 - môn hóa, trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
7 p | 360 | 110
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2011 MÔN: TOÁN, KHỐI A - TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
5 p | 211 | 39
-
Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn: Văn chuyên - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (Năm học 2015-2016)
4 p | 244 | 27
-
Đề thi thử vào lớp 10 chuyên THPT lần thứ 4 có đáp án môn: Toán - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (Năm học 2015-2016)
4 p | 149 | 26
-
Đề kiểm tra kiến thức vào lớp 10 môn Toán chuyên năm 2016-2017 lần thứ III - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
3 p | 205 | 23
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM 2011 MÔN: TOÁN, KHỐI A - TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
5 p | 122 | 18
-
KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NĂM 2011 MÔN: TOÁN KHỐI A,D - TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
5 p | 127 | 16
-
Đề thi thử vào lớp 10 chuyên THPT lần thứ hai có đáp án môn: Toán - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (Năm học 2015-2016)
5 p | 130 | 16
-
KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ HAI NĂM HỌC 2011 - TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
5 p | 113 | 15
-
Đề thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán lần 2 năm 2015-2016 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
5 p | 176 | 12
-
KỲ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM 2011 Môn Toán- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
5 p | 83 | 10
-
Kì thi thử THPT Quốc gia lần thứ tư năm học 2014-2015 môn Lịch sử - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
6 p | 176 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Toán 10 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
5 p | 59 | 4
-
Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia môn Vật lý – Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
5 p | 221 | 3
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia lần 3 năm 2015 môn Vật lý (Mã đề thi 136) - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
7 p | 69 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 và 11 năm 2021-2022 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
1 p | 14 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
1 p | 25 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn