intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tuân thủ điều trị và chất lượng cuộc sống người bệnh viêm gan B mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang, năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 380 bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa Kiên Giang từ tháng 01/2020 đến 6/2020 trên bệnh nhân viêm gan siêu vi B điều trị ngoại trú. Mục tiêu là mô tả các đặc điểm lâm sàng ở người bệnh viêm gan siêu vi B và một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa Kiên Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tuân thủ điều trị và chất lượng cuộc sống người bệnh viêm gan B mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang, năm 2020

  1. vietnam medical journal n02 - june - 2020 anterior cranial base and suprasellar lesions: "Variations on the standard transsphenoidal Indications and limitations", Neurosurgery. 64, approach tothe sellar region, with emphasis on the 677-689. extended approaches and parasellar approaches: 3. Savas Ceylan, Kenan Koc và Ihsan Anik Surgical experience in 105 cases", Neurosurgery. (2009), "Extended endoscopic approaches for 55, 539-550. midline skull-base lesions", Neurosurg Rev. 6. Lewis Z. Leng, Vijay K. Anand và Theodore H. 32(309-319). Schwartz (2011), "Endoscopic management of 4. Ricardo J. Komotar và các cộng sự. (2012), craniopharingiomas", Operative Techniques in "Endoscopic Endonasal Compared withMicroscopic Otolaryngology. 22, 215-222. Transsphenoidal and Open Transcranial Resection 7. de Divitiis E và các cộng sự. (2007), "Extended of Craniopharyngiomas", World Neurosurgery. endoscopic endonasal transsphenoidal approach 77(2), 329-341. for extrasellar craniopharyngiomas", Neurosurgery. 5. Coudwell WT và các cộng sự. (2004), 61 ONS 219-228. TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NGƯỜI BỆNH VIÊM GAN B MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG, NĂM 2020 Trần Chí Vũ1, Phạm Văn Đởm2 TÓM TẮT 01/2020 to 6/2020 months in patients with Hepatitis B outpatient. The objective was to describe the clinical 14 Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 380 characteristics of hepatitis B patients and some factors bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa Kiên Giang từ tháng related to the quality of life of outpatient patients in 01/2020 đến 6/2020 trên bệnh nhân viêm gan siêu vi Kien Giang General Hospital. The data collected are B điều trị ngoại trú. Mục tiêu là mô tả các đặc điểm patient care tables, quality of life points, the lâm sàng ở người bệnh viêm gan siêu vi B và một số percentage of male is higher than female, the highest yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của bệnh rate is in the age group
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 cảnh hệ thống văn hóa và giá trị mà họ sống và nghiệp, uống rượu, thời gian mắc bệnh, thời gian liên quan đến mục tiêu, kỳ vọng, tiêu chuẩn và điều trị trong năm, dấu hiệu sinh tồn, vàng da, mối quan tâm của họ (WHO, 1996). Tuy nhiên, phù, buồn nôn, chán ăn, ăn không tiêu, tiểu các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của vàng, đau bụng vùng gan. bệnh nhân bệnh mạn tính thường gần đây mới 5. Xử lý số liệu: Phân tích, xử lý bằng phần bắt đầu được chú ý tại Việt Nam nên số lượng, mềm SPSS 20.0 để tính tỷ lệ phần trăm, phân chất lượng và quy mô của các nghiên cứu này tích đơn biến các yếu tố có nguy cơ gia tăng biến còn hạn chế, đặc biệt là các nghiên cứu của điều chứng, khác biệt có ý nghĩa thống kê khi (p < dưỡng - những người chăm sóc bệnh nhân viêm 0,05). gan virus B mạn tính hàng ngày, gần đây nhất chỉ có nghiên cứu của Đoàn Thị Bến[4] đánh giá III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU về vấn đề chất lượng cuộc sống của bệnh nhân 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu viêm gan virus B mạn tính điều trị tại khoa Bảng 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu Truyền nhiễm Bệnh viện Bạch Mai năm 2016 đây theo giới, tuổi thực sự là một thách thức đối với các bác sỹ và Giới n (380) Tỷ lệ(%) điều dưỡng trực tiếp điều trị, chăm sóc người Nam 244 64,2 bệnh tại bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Đó là lý Nữ 136 35,8 do đề tài “Tuân thủ điều trị và chất lượng cuộc Tuổi của đối tượng nghiên cứu sống của người bệnh viêm gan B mạn tính tại < 40 tuổi 128 33,7 bệnh viện đa khoa tỉnh kiên Giang năm 2020”. 40 -
  3. vietnam medical journal n02 - june - 2020 Tiểu vàng 154 40,5 110 28,9 Phù 7 1,8 6 1,6 Triệu chứng lâm sàng khác 225 59,2 178 46,8 Nhận xét: Bảng trên cho thấy, bệnh nhân 13.2%. Vàng da: khi vào ngoại trú chiếm 6.3%, viêm gan có mệt mỏi: khi vào ngoại trú chiếm sau 4 tuần điều trị còn 6.1%. Đau bụng vùng 23.7%, sau 4 tuần điều trị còn 22.9%. chán ăn: gan: khi vào viện ngoại trú chiếm 55%, sau 4 khi nhập ngoại trú chiếm 6.8%, sau 4 tuần điều tuần điều trị còn 43.9%. Tiểu vàng: khi vào viện trị còn 5.3%. ăn không tiêu: khi vào ngoại trú ngoại trú chiếm 40.5%, sau 4 tuần điều trị còn chiếm 7.1%, sau 4 tuần điều trị còn 6.3%. Nôn, 28.9%. Phù: khi vào ngoại trú chiếm 1.8%, sau buồn nôn: khi nhập viện ngoại trú chiếm 6.1%, 4 tuần điều trị còn 1.6%. Triệu chứng lâm sàng sau 4 tuần điều trị còn 4.5%. Sụt cân: khi vào khác: khi vào viện ngoại trú chiếm 59.2%, sau 4 ngoại trú chiếm 14.2%, sau 4 tuần điều trị còn tuần điều trị còn 46.8%. 3. Đặc điểm cận lâm sàng người bệnh viêm gan siêu vi B Bảng 3: Đặc điểm cận lâm sàng người bệnh viêm gan siêu vi B Các chỉ số Ngoại trú lần đầu(Mean±SD) Sau 4 tuần(Mean ± SD) Hồng cầu 4,8 4,7 Hemoglobin 15,2 14,6 Tiểu cầu 214,4 217,6 Bạch cầu 7,9 9,8 AST 37,3 49,2 ALT 43,6 38,0 Bilirubin TP/TT 7,6 7,6 Protein/Albumin 42,4 42,6 Alpha FP 3,3 3,1 Amoniac 38,7 38,9 Dưới ngưỡng 192(50,5%) 193(50,8%) HBV DNA Trên ngưỡng 188(49,5%) 188(49,2%) Có bệnh 84(22,1%) 84(21,8%) Siêu âm bụng Không bệnh 296(77,9%) 297(78,2%) Đồng nhiễm Có 5(1,3%) 5(1,3%) VR mạn tính khác Không 375(98,7%) 375(98,7%) Nhận xét: Bảng 3 chỉ rõ, khi HBV DNA trên ngưỡng (49,5%) và khi HBV DNA trên ngưỡng lần 2 (49.2%). Tiếp đến là Đồng nhiễm Virus mạn tính khác có chiếm 1.3%. AST lần đầu 37.3%, sau 4 tuần là 49.2%. ALT lần đầu 43.6%, sau 4 tuần là 38%. Siêu âm bụng không bệnh vào lúc nhập ngoại trú chiếm 77.9% sau 4 tuần điều trị không bệnh 78,2%. Protein/Albumin sau nhập ngoại trú 4 tuần chiếm 42.6%. Amoniac trong khi nhập ngoại trú chiếm 38.7% sau 4 tuần điều trị chiếm 38.9%. Bảng 4. Kết quả chăm sóc bệnh nhân viêm gan virus B Hoạt động chăm sóc Thường xuyên(n) Thỉnh thoảng(n) Không(n) Tâm lý 39 (10,3%) 341(89,7%) Nghỉ ngơi 24(6,3%) 356(93,7%) Dinh dưỡng 13(3,4%) 367(96,6%) Vận động 1(0,3%) 10(2,6%) 369(97,1%) Tư vấn Tình dục 5(1,3%) 375(98,7%) Cung cấp thông tin điều trị 2(0,5%) 10(2,6%) 368(96,8%) Các kiểu giảm đau 4(1,1%) 376(98,9%) Bài tập thư giãn để giảm 3(0,8%) 377(99,2%) lo lắng, căng thẳng Hướng Chọn các tư thế thoải mái dẫn 3(0,8%) 377(99,2%) thích hợp để giảm đau Nhận xét: Bảng 4 cho thấy bệnh nhân được tư vấn tâm lý thỉnh thoảng chiếm 10.3%, không được tư vấn tâm lý chiếm 89.7%, không được tư vấn nghỉ ngơi chiếm 93.7%, không được tư vấn dinh dưỡng chiếm đến 96.6%, không được tư vấn tình dục chiếm đến 98.7%. Bệnh nhân không được cung cấp thông tin điều trị chiếm đến 96.8%, cung cấp thông tin điều trị thường xuyên chỉ chiếm 0.5%. Bệnh nhân thỉnh thoảng được hướng dẫn các kiểu giảm đau chiếm 1.1%, bệnh nhân không 52
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 được hướng dẫn bài tập thư giãn giảm lo lắng, căng thẳng chiếm tỉ lệ rất cao 99.2%, không được hướng dẫn các tư thế thoải mái giảm đau chiếm 99.2%. Bảng 5. Mối liên quan giữa CLCS lý do điều trị ngoại trú CLCS Nội dung Biến số nghiên cứu p Không tốt Tốt Mệt mỏi 6(7,6%) 73(92,4%) Buồn nôn 0 9 (100,0%) Vàng da và vàng mắt 1(14,3%) 6(85,7%) 0,239 Lý do điều trị Nước tiểu sẫm màu 1(14,3%) 6(85,7%) ngoại trú Điều trị bệnh khác, tình cờ phát hiện 10(3,6%) 268(96,4%) < 40 tuổi 1(0,8%) 127(99,2%) 40 -
  5. vietnam medical journal n02 - june - 2020 cường công tác tư vấn hướng dẫn giáo dục sức tiểu vàng, buồn nôn, sụt cân, tỉ lệ giảm nhiều so khỏe của điều dưỡng khi thực hiện các hoạt với khi vào ngoại trú. động chăm sóc bệnh nhân. 2. Có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê Có Mặc dù chưa tìm thấy sự liên quan giữa chất ý nghĩa thống kê giữa tuổi bệnh nhân với chất lượng cuộc sống của bệnh nhân với lý do điều trị lượng cuộc sống tốt khi p < 0.001 ngoại trú khi P>0.05, có thể lý giải rằng, NB làm việc ở những nơi có những triệu chứng lâm sàng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Đăng Hà (2016), "Nghiên cứu lâm sàng và với lý do nhập viện nghĩ là sẽ có cuộc sống sinh diễn biến của viêm gan do vi rút A và B", Tạp chí Y hoạt khác nhau khó nhìn thấy do vậy cũng sẽ học Việt Nam, 154, 5 tr. 18-23. 10. Lê Đăng Hà đồng nghĩa với chế độ ăn uống hoặc do cỡ mẫu (2018), “Nghiên cứu lâm sàng viêm gan virus A và chưa đủ lớn do vậy chưa tim thấy sự khác biệt B”, Y học Việt Nam. này với p > 0.05. Có sự khác biệt và có ý nghĩa 2. Lý Thiệu Hưng và cộng sự (2018), “Dùng Interferon α- 1b điều trị viêm gan B mạn tính”, Tạp thống kê giữa có thực hiện tư vấn giáo dục sức chí Tạng gan Trung Hoa khỏe chưa đúng kỹ thuật với bệnh nhân viêm gan 3. Nguyễn Hữu Tri (2018) “Viêm gan siêu vi cấp” siêu vi B, với p < 0.01, có thể giải thích rằng khi bệnh truyền nhiễm nhà xuất bản Y học, trang 326 điều dưỡng tư vấn cho NB đúng sẽ giúp giảm –348 4. Đoàn Thị Ben, W.P., RN, PhD1, Orapan nguy cơ biến chứng hơn hẳn so với điều dưỡng tư Thosingha, Các yếu tố liên quan đến chất lượng vấn chưa đúng. Bởi thuốc sẽ là lý do người bệnh cuộc sống ở những bệnh nhân nhiễm viêmgan loại phải kéo dài thời gian nằm điều trị ngoại trú đảm B mãn tính ở Việt Nam (2016). bảo chất lượng cuộc sống của người bệnh[4]. 5. Ngô Thị Quỳnh Trang “xác định tỉ lệ nhiễm virus viêm gan b (hbsag)và virus viêm gan c(anti hcv) V. KẾT LUẬN trong huyết thanh người tại một xã vùng đồng bằng bắc bộ việt nam năm 2015” luận văn thạc sĩ 1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm khoa học Hà nội-Năm 2016. gan đã giảm các triệu chứng như vàng da, phù, NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Đào Nguyễn Diệu Trang*, Phan Thị Bích Ngọc*, Nguyễn Vũ Quốc Huy*, Cao Ngọc Thành* TÓM TẮT sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) khi QHTD là 23,5%. - Tỷ lệ trẻ VTN kết hôn sớm chiếm 51,9% 15 Mục tiêu: - Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành trong số VTN đã kết hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết là chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) ở nữ vị thành niên 25,9%. - Tỷ lệ VTN mang thai là 2,7%. Tỷ lệ VTN nạo (VTN) người dân tộc thiểu số tại huyện Nam Đông và phá thai là 0,1%. *Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế tại A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Mô tả tình hình chăm địa phương của VTN là khá tốt. Việc đào tạo lại các sóc sức khỏe sinh sản nữ vị thành niên tại các trạm y CBYT chuyên trách SKSS trong thời gian qua thiếu tính tế xã thuộc huyện miền núi, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối thực tế, thời gian đào tạo bị rút ngắn lại và thiếu chất tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng lượng. Dịch vụ sức khỏe thân thiện vị thành niên chưa nghiên cứu: - 900 trẻ vị thành niên nữ từ 10 – 19 tuổi được trang cấp đầy đủ, không có tờ rơi về truyền (tính đến ngày điều tra ban đầu). - Cán bộ y tế làm thông GDSK để mang về. Kết luận: Cần tăng cường việc tại các trạm y tế (TYT) xã, các cán bộ chuyên hơn nữa công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe trách SKSS đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương sinh sản cho các nữ vị thành niên và nâng cao kiến pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ chuyên hợp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. trách về sức khỏe sinh sản vị thành niên. Kết quả: *Tỷ lệ VTN có kiến thức, thái độ, thực hành Từ khóa: vị thành niên, kết hôn sớm, sức khỏe chung về chăm sóc SKSS chưa tốt chiếm khá cao theo sinh sản tỷ lệ lần lượt là: 86,7%, 64%, 74,4%. - Tỷ lệ trẻ VTN có quan hệ tình dục (QHTD) là 3,8%, tỷ lệ trẻ VTN có SUMMARY STUDY ON SITUATION OF REPRODUCTIVE HEALTH *Trường Đại học Y Dược Huế CARE AMONG ADOLESCENT GIRLS IN MINORITY Chịu trách nhiệm chính: Đào Nguyễn Diệu Trang ETHNICS, THUA THIEN HUE PROVINCE Email: daonguyendieutrang73@gmail.com Objectives: To describe the knowledge, attitudes, Ngày nhận bài: 28.4.2020 practices of reproductive health care among Ngày phản biện khoa học: 29.5.2020 adolescent girls in A Luoi and Nam Dong district, Thua Ngày duyệt bài: 8.6.2020 Thien Hue province and describe situation of 54
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2