intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ đái tháo đường trong thai kỳ và các yếu tố liên quan tại Gò Công tỉnh Tiền Giang năm 2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

72
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu với mục tiêu xác định tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường trong thai kỳ (ĐTĐTTK) và các yếu tố liên quan tại Gò Công tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu tiến hành tại Gò Công tỉnh Tiền Giang, trong thời gian từ tháng 11/2010 đến tháng 3/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ đái tháo đường trong thai kỳ và các yếu tố liên quan tại Gò Công tỉnh Tiền Giang năm 2010

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ<br /> LIÊN QUAN TẠI GÒ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2010<br /> Nguyễn Thị Huyền*, Ngô Thị Kim Phụng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường trong thai kỳ (ĐTĐTTK) và các yếu tố liên quan tại Gò<br /> Công tỉnh Tiền Giang.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tại Gò Công Tỉnh Tiền Giang, trong thời gian từ tháng 11/<br /> 2010 đến tháng 3/ 2011, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu cắt ngang tất cả thai phụ có tuổi thai từ 24 -28 tuần.<br /> Các thai phụ được tiến hành nghiệm pháp sàng lọc 2 bước: 50g-1g và 75g-2g, chẩn đoán ĐTĐTTK dựa vào tiêu<br /> chuẩn của ADA (2007).<br /> Kết quả: 30 thai phụ được chẩn đoán ĐTĐTTK (4%) Tỷ lệ đái ĐTĐTTK ở nhóm thai phụ có nguy cơ cao<br /> là 6,9% (26/356). Có liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi mẹ (OR=3,6; p= 0,001), chỉ số khối cơ thể trước khi<br /> mang thai (OR =6,37; p=0,001) và đường niệu dương tính (OR =6,21; p=0,03) với ĐTĐTTK.<br /> Kết luận: Tỷ lệ ĐTĐTTK ở Gò Công tỉnh Tiền Giang là 4%. Chúng ta cần tầm soát ĐTĐTTK ở tất cả các<br /> thai phụ đặc biệt là các thai phụ có tuổi ≥25, đường niệu (+) và béo phì<br /> Từ khóa: đái tháo đường thai kỳ<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES MELLITUS AND RELATED FACTORS AT GO<br /> CONG OF TIEN GIANG PROVINCE IN 2010<br /> Nguyen Thi Huyen, Ngo Thi Kim Phung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 258 - 263<br /> Objectives: To estimate the prevalence of GMD and the related factors of the pregnant women at Go Cong of<br /> Tien Giang Province.<br /> Material and methods: We carried out a cross – sectional study on 749 pregnant women at 24-28 weeks<br /> gestation at Go Cong of Tien Giang Province, between November 2010 and March 2011. All pregnant women<br /> were screened with the screening test 50g oral glucose-1 hour and diagnosed with the OGTT 75g oral glucose-2<br /> hour with ADA criteria (2007).<br /> Results: 30 cases (4%) of pregnant women were diagnosed GDM. The prevalence of GDM in high risk<br /> pregnant group is 6.9%. Three significant related factors of GDM were: age (OR=2.51; p= 0.04), BMI (OR=6.37;<br /> p= 0.001), glycosuria positive (OR=6.21; p= 0.03).<br /> Conclusion: The prevalance of GDM was 4%. We need to screen GDM in all pregnant women<br /> especially with some risk factors such as age ≥ 25, obesity and glycosuria positive.<br /> Key word: gestational diabetes mellitus.<br /> <br /> ĐĂT VẤN ĐỀ<br /> Đái tháo đường trong thai kỳ (ĐTĐTTK) là<br /> <br /> sự bất dung nạp carbohydrate gây nên sự<br /> tăng đường huyết được phát hiện lần đầu tiên<br /> trong thai kỳ. Bệnh ĐTĐTTK còn bao gồm<br /> <br /> * Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: PGS TS Ngô Thị Kim Phụng, ĐT: 0908917989 Email: drntkphung@gmail.com<br /> <br /> 258<br /> <br /> Chuyên Đề Sức khỏe Sinh sản và Bà Mẹ - Trẻ em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> những thai phụ đã bị ĐTĐ từ trước khi có thai<br /> và chiếm khoảng 10% của ĐTĐTTK. ĐTĐTTK<br /> hầu hết không có triệu chứng và chỉ chẩn<br /> đoán được bằng xét nghiệm dung nạp glucose<br /> nên rất dễ bỏ sót.<br /> Tỷ lệ mắc mới ĐTĐTTK tăng cao trong 5<br /> năm gần đây, nhất là khu vực Nam Á trong đó<br /> có Việt Nam. Tần suất ĐTĐTTK trên thế giới<br /> dao động từ 1-14%. Tỷ lệ phát hiện tùy thuộc<br /> chiến lược xét nghiệm và dân số tầm soát(1). Ước<br /> tính có khoảng 20% - 50% phụ nữ0020tcó<br /> ĐTĐTTK sẽ chuyển thành đái tháo đường type<br /> 2 trong 5-10 năm sau sanh(1). Nguy cơ của<br /> ĐTĐTTK không điều trị tốt sẽ gây nhiều biến<br /> chứng nặng nề cho thai nhi. Đường huyết kiểm<br /> soát không tôt dễ làm sẩy thai, sanh non, chết<br /> lưu, tăng tỷ lệ chết chu sinh. Nhiều công trình<br /> nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy việc phát<br /> hiện sớm, quản lý tốt và điều trị ĐTĐTTK kịp<br /> thời đã góp phần làm giảm những tai biến cho<br /> mẹ và thai, đặc biệt trong những cộng đồng<br /> nguy cơ cao(2,16).<br /> Tại tỉnh Tiền Giang, việc sàng lọc ĐTĐTTK<br /> cho các thai phụ cho đến nay vẫn chưa được<br /> thực hiện. Cho nên, chúng tôi tìm hiểu và tiến<br /> hành nghiên cứu đề tài: “Tỷ lệ đái tháo đường<br /> trong thai kỳ và các yếu tố liên quan tại Gò<br /> Công tỉnh Tiền Giang” nhằm xác định tỷ lệ<br /> ĐTĐTTK và các yếu tố liên quan khi mang thai<br /> để góp phần trong xây dựng các chương trình,<br /> kế hoạch chăm sóc tiền sản, nâng cao kiến thức<br /> về ĐTĐTTK, cải thiện và nâng cao tình trạng sức<br /> khỏe của bà mẹ và trẻ em tại địa phương.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu cắt ngang<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả các thai phụ có tuổi thai từ 24 tuần<br /> đến 28 tuần.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Các thai phụ mắc bệnh lý nội khoa nặng hay<br /> đã có ĐTĐ.<br /> <br /> Sản Phụ Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thời gian tiến hành<br /> Từ tháng 11 năm 2010 đến tháng 3 năm 2011<br /> <br /> Phương pháp tiến hành<br /> Tiến hành xét nghiệm đường huyết bất kỳ<br /> cho tất cả các thai phụ tuổi thai từ 24 -28 tuần.<br /> Nếu thai phụ nào có kết quả đường huyết bất kỳ<br /> ≥ 200mg/dl hay đường huyết lúc đói ≥ 140mg/dl<br /> thì được chẩn đoán ĐTĐTTK. Số thai phụ còn<br /> lại sẽ được tiến hành sàng lọc 2 bước: Nghiệm<br /> pháp sàng lọc 50g–1g khi kết quả sàng lọc ≥<br /> 140mg/dl sẽ làm tiếp nghiệm pháp chẩn đoán<br /> 75g – 2g.<br /> Cho thai phụ uống 75 gram đường pha với<br /> 300 ml nước sạch uống trong 5-10 phút. Đo<br /> đường huyết lúc đói, sau 1 giờ, sau 2 giờ. (Tất cả<br /> được hướng dẫn chế độ ăn trong 3 ngày trước<br /> khi làm xét nghiệm, nhịn ăn, không uống nước<br /> ít nhất 8 - 12 giờ từ buổi ăn cuối của đêm hôm<br /> trước cho đến khi làm xét nghiệm).<br /> Bảng 1. Tiêu chuẩn chẩn đoán của hiệp hội đái<br /> tháo đường Mỹ (ADA) năm 2007.<br /> Giờ<br /> Đói<br /> 1 giờ<br /> 2 giờ<br /> <br /> Đường huyết mg/dL Đường huyết mmol/L<br /> 95<br /> 5,3<br /> 180<br /> 10,0<br /> 155<br /> 8,6<br /> <br /> Chẩn đoán ĐTĐTTK khi ít nhất có 2 giá trị<br /> lớn hơn hoặc bằng các giá trị trình bày ở bày<br /> trên.<br /> Số liệu được thu thập, xử lý bằng phần<br /> mềm SPSS 19.0 for windows, Phép kiểm χ2 so<br /> sánh các tỉ lệ, phép kiểm hồi qui logistic để<br /> tính mối tương quan giữa ĐTĐTTK và các<br /> yếu tố liên quan.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Có 749 thai phụ được xét nghiệm sàng lọc và<br /> chẩn đoán ĐTĐTTK. Để đạt được số mẫu này<br /> chúng tôi phải sàng lọc từ 782 trường hợp.<br /> 30,17% (236/ 782) có xét nghiệm sàng lọc dương<br /> tính (≥ 140 mg/dl); có 4,2% (33/782) bỏ xét<br /> nghiệm chẩn đoán.<br /> Bảng 2. Đặc điểm dịch tễ học của mẫu nghiên cứu<br /> Đặc điểm<br /> Tuổi<br /> <br /> Số thai phụ (n=749) Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 259<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Đặc điểm<br /> 5,8 mmol/l<br /> làm tăng nguy cơ thai chết lưu trong tử cung<br /> vào 4 - 8 tuần cuối cùng của thai kỳ(11).<br /> <br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi lấy kết<br /> quả thử đường niệu ngay trong ngày làm xét<br /> nghiệm sàng lọc, thử trước khi cho uống<br /> đường và thử bằng giấy thử nhanh đã được<br /> chuẩn quốc gia hướng dẫn trong 9 bước khám<br /> thai. Kết quả cho thấy ĐTĐTTK và đường<br /> niệu dương tính có mối liên quan có ý nghĩa<br /> thống kê với OR = 6,052; p = 0,005.<br /> <br /> ĐTĐTTK và số lượng các yếu tố nguy cơ<br /> Tỷ lệ ĐTĐTTK gia tăng theo số lượng các<br /> yếu tố nguy cơ. Thai phụ có từ 1,2,3 yếu tố nguy<br /> cơ thì tỷ lệ ĐTĐTTK lần lượt là 4,6%; 7,5%; 20%;<br /> Thai phụ có ≥ 4 yếu tố nguy cơ thì tỷ lệ<br /> ĐTĐTTK là 60%. Như vậy, nếu chúng ta chỉ<br /> sàng lọc ĐTĐTTK trên thai phụ có các yếu tố<br /> nguy cơ cao thì chúng ta sẽ bỏ sót 13,3% các<br /> trường hợp trong quần thể chung. Do đó cần<br /> sàng lọc đại trà cho tất cả các thai phụ trong quá<br /> trình mang thai.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Tỷ lệ hiện mắc ĐTĐTTK của thai phụ khu<br /> vực Gò Công là 4%, ở nhóm nguy cơ cao là<br /> 6,9%. Nên sàng lọc đại trà cho tất cả các thai phụ<br /> trong quá trình mang thai thì tỷ lệ này sẽ đáng<br /> tin cậy hơn và cần chẩn đoán sớm ngay từ tuyến<br /> cơ sở.<br /> Đái tháo đường thai kỳ có liên quan đến các<br /> yếu tố: Đường niệu dương tính, chỉ số khối cơ<br /> thể trước khi mang thai≥ 25, tuổi mẹ khi mang<br /> thai ≥ 25.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi có 8/749<br /> thai phụ có tiền căn thai chết lưu ở 3 tháng cuối<br /> thai kỳ. Những thai phụ có tiền sử thai lưu nguy<br /> cơ ĐTĐTTK tăng gấp 8 lần so với những thai<br /> phụ bình thường (OR =8,4, p=0,035).<br /> <br /> 3.<br /> <br /> Liên quan giữa ĐTĐTTK và đường niệu<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 262<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> American Diabetes Association (2007). Standards of medical care<br /> in diabetes-2007. Diabetes Care. Jan 2007; 30 Suppl 1:S4-S41.<br /> Beischer NA, Wein P, Steffen B (1996). Identification and<br /> treatment of women with hyperglycaemia diagnosed during<br /> pregnancy cansignificantly reduce perinatal mortality rate. Aust<br /> NZ J Obstet Gynaecol. 36: 239-247.<br /> Chu Chu, SY, et al. (2007). “Maternal obesity and risk of<br /> gestational diabetes mellitus”. Diabetes care 30 (8):2070-6.<br /> Coustan DR (1996), “Diabetes in pregnancy: Screening and<br /> testing for gestational diabetes mellitus”, Obstetrics and<br /> Gynecology Clinics, 23 (1): pp.1-30.<br /> Cunninghama W (2001). Diabetes in pregnancy. In: Cunningham<br /> W, William’s Obstetrics. 21st edition. Philadelphia. 2001.<br /> Gabbe SG, Graves CR (2003). Management of Diabetes mellitus<br /> complicating pregnancy. Obstet & Gynecol 2003; 102:857-68.<br /> <br /> Chuyên Đề Sức khỏe Sinh sản và Bà Mẹ - Trẻ em<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2