intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tăng huyết áp rất thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường, chúng kết hợp với nhau và là một phần của hội chứng chuyển hóa. Bài viết trình bày nhận xét tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 thất) cho khả năng tiên lượng tốt hơn tiên lượng 4. Barkhof, F, Filippi M, Miller DH, et al. (1997). theo tổn thương theo thời gian hoặc theo không "Comparison of MRI criteria at first presentation to predict conversion to clinically definite multiple gian với độ chính xác là 77,46 (95%CI: 67,1- sclerosis".Brain,120 ( Pt 11) 2059-2069. 89,5). Cần có các nghiên cứu thuần tập theo dõi 5. Tintore, M, Rovira A, Martinez MJ, et al. với nhóm bệnh nhân CIS lớn hơn để xác định giá (2000). "Isolated demyelinating syndromes: trị của các yếu tố từ kết quả nghiên cứu làm tiêu comparison of different MR imaging criteria to predict conversion to clinically definite multiple chuẩn dự báo chẩn đoán xơ cứng rải rác được sclerosis".AJNR Am J Neuroradiol,21 (4), 702-706. sớm hơn trong thực hành lâm sàng. 6. Polman, CH, Reingold SC, Banwell B, et al. (2011). "Diagnostic criteria for multiple sclerosis: TÀI LIỆU THAM KHẢO 2010 revisions to the McDonald criteria".Ann 1. Miller, D, Barkhof F, Montalban X, et al. Neurol,69 (2), 292-302. (2005). "Clinically isolated syndromes suggestive 7. Ruet, A, Deloire MS, Ouallet JC, et al. (2011). of multiple sclerosis, part I: natural history, "Predictive factors for multiple sclerosis in patients pathogenesis, diagnosis, and prognosis".Lancet with clinically isolated spinal cord syndrome".Mult Neurol, 4 (5), 281-288. Scler,17 (3), 312-318. 2. Carra, A, Macias-Islas MA, Gabbai AA, et al. 8. Beck, RW, Chandler DL, Cole SR, et al. (2011). "Optimizing outcomes in multiple (2002). "Interferon beta-1a for early multiple sclerosis: consensus guidelines for the diagnosis sclerosis: CHAMPS trial subgroup analyses".Ann and treatment of multiple sclerosis in Latin Neurol,51 (4), 481-490. America".Ther Adv Neurol Disord, 4 (6), 349-360. 9. Confavreux, C, Vukusic S and Adeleine P 3. Browne, P, Chandraratna D, Angood C, et al. (2003). "Early clinical predictors and progression (2014). "Atlas of Multiple Sclerosis 2013: A of irreversible disability in multiple sclerosis: an growing global problem with widespread inequity". amnesic process". Brain,126 (Pt 4), 770-782. Neurology,83 (11), 1022-1024. TỶ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 Vũ Thị Hoài Thu¹, Đỗ Trung Quân², Nguyễn Thị Lý³ TÓM TẮT 59 THE RATE OF HYPERTENSION AND SOME Mục tiêu: Nhận xét tỷ lệ tăng huyết áp và một số RELATED FACTORS IN PATIENTS WITH yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại TYPE 2 DIABETES khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai. Objectives: Describe on the rate of hypertension Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết and some related factors in patients with type 2 quả: 360 bệnh nhân nghiên cứu. Tuổi trung bình là diabetes at the outpatient department of Bach Mai 59,21 ± 10,26, tuổi nhỏ nhất là 37 và tuổi cao nhất là hospital. Methods: descriptive studies of cross- 88. Nữ (53,3%) nhiều hơn nam (46,7%). Tỉ lệ nam/nữ section. Results: 360 patients. Average age of là 1/1,14. Tỷ lệ tăng huyết áp là 65%. Tỷ lệ tăng patients is 59.21 ± 10.26, the youngest patient is 37 huyết áp ở nhóm béo phì và thừa cân cao hơn có ý and the oldest patient is 88. Female (53.3%) was nghĩa so với nhóm có cân nặng gầy và bình thường higher than that of male (46.7%). The male / female (69,4% so với 51,7% với p < 0,05). Tỷ lệ tăng huyết ratio is 1 / 1.14. The rate of hypertension is 65%. The áp có xu hướng tăng theo thời gian phát hiện đái tháo prevalence of hypertension in the obese and đường. Tỷ lệ rối loạn mỡ máu chung ở nhóm ang overweight groups is significantly higher than in the huyết áp cao hơn rõ rệt so với nhóm không tăng huyết thin and normal weight groups (69.4% compared to áp (87,3% so với 60,2%, p < 0,05). Thành phần rối 51.7% with p
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 vi mạch. So với dân số chung, tỷ lệ tử vong nhân đái tháo đường typ 2 khám tại khoa khám tương đối do bệnh tim mạch tăng gấp 2,5 - 7 lần bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai trên người bị đái tháo đường và tăng huyết áp. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Việc phát hiện và kiểm soát tốt tăng huyết áp ở - Thiết kế: nghiên cứu mô tả cắt ngang bệnh nhân đái tháo đường là rất quan trọng. Vì - Chọn mẫuthuận tiện vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận - Các bước tiến hành: bệnh nhân đái tháo xét tỉ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên đường typ 2 được hỏi bệnh, khám lâm sàng, làm quan, ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2” với xét nghiệm, chia thành 2 nhóm tăng huyết áp và mục tiêu: Xác định tỷ lệ tăng huyết áp và một số không tăng huyết áp. Tiến hành nhận xét tỷ lệ và yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 một số yếu tố liên quan của nhóm tăng huyết áp. 2.3. Thu thập xử lí số liệu: bằng phần II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mềm SPSS 16.0 2.1. Đối tượng nghiên cứu: gồm 360 bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Tuổi trung bình và giới của BN nghiên cứu Chỉ số Tuổi Số BN (n) Tỷ lệ (%) Đối tượng Min Max ± SD Nam 168 46,7 37 80 57,01 ± 9.9 Nữ 192 53,3 37 88 61,13 ±10,21 Chung 360 100 37 88 59,21 ± 10,26 Nhận xét: Tuổi trung bình của BN nghiên cứu là 59,21 ± 10,26, tuổi nhỏ nhất là 37 và tuổi cao nhất là 88. Số BN nữ (53,3%) nhiều hơn BN nam (46,7%). Tỉ lệ nam/nữ là 1/1,14. 3.2. Tỷ lệ tăng huyết áp Bảng 2. Tỷ lệ tăng huyết áp ở các bệnh nhân đái tháo đường týp 2 BN ĐTĐ týp 2 Số BN (n) Tỷ lệ (%) THA 234 65 Không THA 126 35 Tổng số 360 100 Nhận xét: Tỷ lệ tăng huyết áp ở các bệnh nhân đái tháo đường týp 2 trong nghiên cứu của chúng tôi là 65%. 3.3. Một số yếu tố liên quan Bảng 3. Tỷ lệ tăng huyết áp theo BMI THA Không THA BMI p Số BN (n) Tỷ lệ (%) Số BN (n) Tỷ lệ (%) ≤ 23 110 51,7 103 48,3 >23 102 69,4 45 30,6 1 - 5 69 57,5 51 42,5 120 >5 - 10 104 88,1 14 11,9 118 >10 48 88,9 6 11,1 54 Nhận xét: Tỷ lệ tăng huyết áp có xu hướng tăng theo thời gian phát hiện đái tháo đường. Thời gian phát hiện đái tháo đường càng dài thì tỷ lệ tăng huyết áp càng tăng. Bảng 5. Tỷ lệ rối loạn mỡ máu ở nhóm tăng huyết áp và không tăng huyết áp THA Không THA RLMM Số BN (n) Tỷ lệ (%) Số BN(n) Tỷ lệ (%) p Chỉ Tăng Cholesterol 129 55,2 51 40,7 < 0,05 Chỉ Tăng Triglycerid 160 68,2 63 50,3 < 0,05 228
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 Chỉ Giảm HDL - C 113 48,3 57 45,6 >0,05 Chỉ Tăng LDL - C 119 50,7 51 40,2
  4. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 quản lí và điều trị bệnh nhân đái tháo đường 3. Donnelly R, Molyneaux L, McGill M, Yue DK được tốt hơn. (1997) “Detection and treatment of hypertension in patients with non insulin dependent diabetes TÀI LIỆU THAM KHẢO mellitus: does the rule of halves apply to a diabetic 1. Diabcare - Asia (2003). A Survey - Study on population?” Diabetes Res Clin Pract 37: 35 - 40 Diabetes Management and Diabetes Complication (abstract) Status in Asian Countries. Vietnam. pp. 43 - 45. 4. Nguyễn Thị Thúy Hằng (2010). Nghiên cứu 2. Đào thị Bích Hường (2014). Thưc trạng kiểm soát RLLP máu và tình hình kiểm soát glucose máu ở đa yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú ngoại trú tại bệnh viện Bạch Mai 2014, Luận văn tốt tại bệnh viện Xanh - pôn. Luận văn thạc sỹ y học, nghiệp cao học, trường Đại học Y Hà Nội. Đại học Y Hà Nội. NỒNG ĐỘ THIAMIN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Nguyễn Thu Phương1,2, Hoàng Trung Vinh3, Nguyễn Thanh Xuân3 TÓM TẮT Patients with reduced thiamin level was seen with a high rate. There were no significant differences in 60 Mục tiêu: Khảo sát nồng độ thiamin huyết tương thiamine levels between men and women as well as và tỷ lệ biến đổi của chỉ số ở bệnh nhân đái tháo between age groups. đường típ 2 (ĐTĐT2). Đối tượng và phương pháp: Keywords: Type 2 diabetes mellitus, thiamin level. 254 đối tượng chia thành 2 nhóm bao gồm 161 bệnh nhân ĐTĐT2 và 93 đối tượng thuộc nhóm chứng được I. ĐẶT VẤN ĐỀ xét nghiệm nồng độ thiamin huyết tương bằng phương pháp ELISA. Kết quả: Nồng độ thiamin ở BN Thiamin hay còn gọi là vitamin B1 là chất xúc thấp ở có ý nghĩa so với nhóm chứng. Tỷ lệ bệnh nhân tác quan trọng trong nhiều phản ứng sinh học giảm thiamin là 86,3%. Nồng độ thiamin và tỷ lệ giảm của cơ thể. Thiamin không được tự tổng hợp mà thiamin ở bệnh nhân nam và nữ, giữa các nhóm tuổi phải đưa từ ngoài vào qua đường ăn uống. Bệnh tương đương nhau. Kết luận: bệnh nhân ĐTĐT2 biểu nhân ĐTĐT2 do nhiều nguyên nhân khác nhau hiện giảm nồng độ thiamin. Tỷ lệ đối tượng giảm gặp ở mức cao. Không có sự khác biệt về nồng độ thiamin thường có biểu hiện thiếu hụt các nguyên tố vi giữa nam và nữ cũng như giữa các nhóm tuổi. lượng trong đó có thiamin. Thiếu thiamin ảnh Từ khóa: Đái tháo đường típ 2, nồng độ thiamin. hưởng đến nhiều biểu hiện của bệnh nhân trong đó rõ nét nhất là tổn thương thận, bệnh thần SUMMARY kinh ngoại vi, biến chứng tim. Chính vì vậy trong PLASMA THIAMIN LEVEL IN TYPE 2 điều trị cần được bồi phụ thiamin đầy đủ. Để DIABETES MELLITUS PATIENTS biết được nồng độ thiamin ở bệnh nhân ĐTĐT2, Objectives: to investigate plasma thiamine level đề tài đã được thực hiện nhằm mục tiêu: Khảo and rates of its changes in patients with type 2 diabetes mellitus (T2DM patients). Subjects and sát nồng độ thiamin huyết tương và tỷ lệ biến methods: 254 participants divided into 2 groups đổi của chỉ số ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. including 161 T2DM patients in the study group and 93 individuals in the control group were measured II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU plasma thiamin level by ELISA method. Results: 2.1. Đối tượng thiamine level in T2DM patients was significantly lower - Nhóm bệnh: 161 bệnh nhân ĐTĐT2 được than that in the control group. The rate of patients chẩn đoán lần đầu hoặc đã được chẩn đoán, with thiamin reduction was 86.3%. Thiamin level and điều trị trước thời điểm nghiên cứu. decreased thiamin rate were similar between male and female patients, between age groups. Conclusions: - Nhóm chứng: 93 đối tượng thuộc nhóm plasma thiamin level was decreased in T2DM patients. chứng khỏe mạnh có tuổi, giới tương đồng với nhóm bệnh. 1Bệnh - Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân có các biến viện 199- Bộ Công An 2Học chứng mạn tính nặng như xơ gan, suy tim; đang viện Quân y 3Bệnh viện Quân y 103 mắc các bệnh cấp tính, nhiễm trùng; không làm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thu Phương đủ các xét nghiệm theo yêu cầu của nghiên cứu. Email: lolipop1712@gmail.com 2.2. Phương pháp nghiên cứu Ngày nhận bài: 31.7.2020 - Thiết kế nghiên cứu: mô tả, cắt ngang Ngày phản biện khoa học: 31.8.2020 - Nội dung nghiên cứu: Khai thác tiền sử sức Ngày duyệt bài: 9.9.2020 khỏe, bệnh sử đái tháo đường, các biến chứng; 230
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0