intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

U NÃO

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

257
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xếp lạo theo giải phẫu bệnh A.Các u của nơron thần kinh -U nguyên bào thần kinh khứu giác, xúc giác B. Các u tế bào thần kinh đệm( gliomas) U tế bào hình sao( astrocytoma) -U tế bào hình sao ít nhành( oligodendroglioma) -U màng não thất( ependymoma) -U đám rối mạch mạc (choroid plexus tumors) -U tế bào thần kinh đệm hỗn hợp C. Các U tế bào thần kinh và thần kinh đệm hỗn hợp( Mixed neuronal-glial tumors) -Ganglioglioma, gangliogliocytoma -Central neurocytoma -Dysembryoplastic neuroepithelial tumors -Desmoplastic ìnantile ganglioglioma D. Các u thần kinh ngoại bì nguyên phát( Primitive neuroectodermal tumors PNET) -U nguyên bào thần kinh( neuroblastoma) -U nguyên bào tuỷ(...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: U NÃO

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- GIẢI PHẨU BỆNH U NÃO
  2. U NÃO 4.1. Đại cương 4.1.1. Xếp lạo theo giải phẫu bệnh A.Các u của nơron thần kinh -U nguyên bào thần kinh khứu giác, xúc giác B. Các u tế bào thần kinh đệm( gliomas) -U tế bào hình sao( astrocytoma) -U tế bào hình sao ít nhành( oligodendroglioma) -U màng não thất( ependymoma) -U đám rối mạch mạc (choroid plexus tumors) -U tế bào thần kinh đệm hỗn hợp C. Các U tế bào thần kinh và thần kinh đệm hỗn hợp( Mixed
  3. neuronal-glial tumors) -Ganglioglioma, gangliogliocytoma -Central neurocytoma -Dysembryoplastic neuroepithelial tumors -Desmoplastic ìnantile ganglioglioma D. Các u thần kinh ngoại bì nguyên phát( Primitive neuroectodermal tumors PNET) -U nguyên bào thần kinh( neuroblastoma) -U nguyên bào tuỷ( medulloblastome) -U nguyên bào tuyến tùng( pineoblastoma) -U nguyên bào màng não thất( ependymoblastoma)... E. Các u do di tích của phôi thai -U dạng biểu bì, u biểu bì( epidermoid, dermoid) -U sọ hầu( craniopharingioma) -Nang chất keo( colloid cyst)
  4. -U mỡ( lipoma) -Hamartoma F. U tế bào mầm -Germinoma -Teratoma -Choriocarcinoma -Ung thư biểu mô phôi( embryonal carcinoma) G. U của nhu mô tuyến tùng -Pineoblastoma -Pineocytoma H. U tuyến yên -Adenoma -Adenocarcinoma I. Các u bao thần kinh -Schwannoma
  5. -Neurofibroma J. Các u màng não -Meningioma K. U tổ chức lưới nội mô -Lymphoma -Leukemia -Plasmocytoma, myeloma L. Các U trung mô -Hemangiopericytoma -Hemangioblastoma -Sarcoma M. Di căn 4.1.2. Xếp loại theo tính phổ biến của bệnh( theo Osborn 1996) A. Các U nguyên phát: chiếm 2/3 các u não 1. U thần kinh đệm( glioma) thường gặp nhất, chiếm 45-50%
  6. -U tế bào hình sao(astrocytoma) 35-40% -U TB TK đệm ít nhánh( oligodendroglioma) 2% -U màng não( ependymoma): 3% -U đám rối mạch mạc< 1%( 3% u trẻ em) 2. U màng não( meningioma) 15% 3. Adenome tuyến yên 10% 4.U nguyên bào tuỷ( medulloblastoma) 6% 5. U bao rễ thần kinh( Schwannoma)6% 6.U sọ hầu( Craniopharingioma)6% 7.U tuyến tùng :1% 8.U lymphôm: 1% 9.U nguyên bào máu( hemangioblastoma) 1% 10. Các U khác : 5-10% B.Các U thứ phát chiếm 1/3 các trường hợp 1.Vị trí:
  7. -Trong nhu mô: Thường thấy, hay nằm gianh giới chất trắng-xám -Màng não: hay gặp di căn từ các u hệ thần kinh trung ương -Màng cứng: ít gặp, thường phối hợp với di căn vào vòm sọ 2. Nguyên nhân: -Ung thư phổi: 45% -Ung thư vú: 15% -U hắc tố: 10-15% -Ống tiêu hoá: 10-15% 4.1.3. Xếp loại theo tuổi và vị trí. A. Người lớn: 1.Đặc điểm chung: -80-85% các u não ở người lớn -U nguyên phát chiếm 2/3, u thứ phát 1/3
  8. -Di căn ở người lớn nhiều hơn trẻ em -Tuổi càng cao thì tỷ lệ ác tính càng cao 2. Vị trí: a. Các U trên lều( chiếm 3/4) -Các u thường gặp: .U tế bào hình sao ( astrocytoma) .U màng não(meningioma) .Adenoma tuyến yên .U thần kinh đệm ít nhánh( oligodendroglioma) .U căn -U ít gặp: .Lymphoma -U hiếm gặp: .U màng não( ependymoma) b. U dưới lều tiểu não:
  9. -U thường gặp: .U bao rễ thần kinh( Schwannoma) .U màng não( miningioma) .U dạng biểu bì( epidermoid) .Di căn -U ít gặp: .U nguyên bào máu( hemangioblastoma) .Glioma của thân não -U hiếm gặp: .U nhú đám rối mạch mạc( choroid plexus papilloma) B.Trẻ em: 1. Đặc điểm chung: -Chiếm 15-20 % các u não -15% các u ở trẻ em xuất hiện ở não -U đứng thứ hai ở trẻ em sau lơxêmi
  10. -Thường là u nguyên phát 2. Trẻ nhỏ < 2 tuổi -Thường là bẩm sinh -Mô bệnh học .U tế bào hình sao( astrocytoma) .U thần kinh ngoại bì(( Primitive neuroectodermal tumors PNET) 15% .U quái (Teratoma) .U đám rối mạch mạc -Vị trí: 2/3 trên lều, 1/3 dưới lều 2. Trẻ trên 2 tuổi: -Mô bệnh học: .U tế bào hình sao( astrocytome pilocytic hay bậc thấp) 50% .U thần kinh ngoại bì 15%
  11. .U màng não 10% .U sọ hầu 10% .U vùng tuyến tùng 3% -Vị trí: .Trên lều: 50-70% U tế bào hình sao bậc thấp hay nang lông: 45-50% U sọ hầu 12% Glioma của giao thoa thị giác, TK thị, dưới đồi;12% U nhú đám rối mạch mạc 12% U màng não thất 10% U vùng tuyến tùng 5% U khác : hiếm . Dưới lều : 30-50% U tế bào hình sao 25-30% U nguyên bào tuỷ 25-30%
  12. Glioma thân não 15-25% U màng não thất 12-15% 4.1.4. Chẩn đoán u trong trục và ngoài trục. Chẩn đoán u trong trục hay ngoài trục là giai đoạn đầu tiên quan trọng trong chẩn đoán phân biệt. Chẩn đoán dựa vào một số các dấu hiệu sau Dấu hiệu U trong trục U ngoài trục Nằm liền với xương, màng cứng Thường không có Thay đổi xương Thường không có Các khoang dịch màng não và bể Bị xoá Thường rộng não Gianh giới tuỷ vỏ Bị phá còn Mạch nuôi Cảnh trong Cảnh ngoài
  13. 4.1.5 Đánh giá lan toả của U Khi phát hiện có u thì cần phải chẩn đoán và đánh giá lan toả của u để: .Xác định rõ vị trí để làm sinh thiết nổi khi có thể .Có kế hoạch phẫu thuật cắt bỏ chính xác .Có kế hoạch để xạ trị Trong phần lớn các khối u não thì không có phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có thể chẩn đoán chính xác lan toả của u. Các u loại thần kinh đệm( glioma) thường thâm nhiễm ra tổ chức não xung quanh, các nốt tổn thương nhỏ vi thể không thể phát hiện được trên chẩn đoán hình ảnh thậm chí trên cộng hưởng từ có tiêm thuốc ái từ. Để đánh giá lan toả u thường hay dùng: chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang và sau đó là chụp cộng hưởng từ với các chuỗi xung khác nhau và nhất là có tiêm thuốc ái từ. 4.2. Một số loại u . 4.2.1. U thần kinh đệm.
  14. 4.2.1. 1 U tế bào hình sao( astrocytoma) Astrocytoma chiếm tới 80% các u thần kinh đệm, là u hay gặp nhất ở bán cầu đại não người lớn. ở trẻ em nó hay ở vùng hố sau, giao thoa thị giác, dưới đồi. Các loại u tế bào hình sao được xếp theo giải phẫu bệnh theo tổ chức Y tế thế giới: U tế bào hình sao sợi( fibrillary astrocytoma) .U tế bào hình sao bậc I (AI) . U tế bào hình sao bậc II (AII) .U tế bào hình sao tự ghép , bậc III ( AAIII) (Anaplastic astrocytoma) .U nguyên bào thần kinh đệm nhiều dạng( Glioblastoma multiforme); bậc IV Các u tế bào hình sao khác: .Glioma nhiều nơi .U tế bào hình sao nang lông ở thiếu niên( astrocytoma pilocytic) .U tế bào hình sao khổng lồ
  15. .Xanthoastrocytoma .Gliosarcoma U tế bào hình sao bậc thấp.( AI, AII) -Chiếm 20 % các u tế bào hình sao, tuổi thường gặp 20-40, vị trí hay ở bán cầu đại não -Hình ảnh: Chụp cắt lớp vi tính .Tổn thương giảm tỷ trọng chất trắng với hiệu ứng khối ít .Tổn thương khối khu trú hay lan toả .Vôi hoá trong 20% các trường hợp .Chảy máu và phù não lan rộng ít gặp .Ngấm ít thuốc cản quang Cộng hưởng từ .Giảm hay đồng tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu T2W. Vôi hoá nhỏ tăng tín hiệu T1W
  16. .Bờ không rõ lắm TIW, rõ hơn trên T2W .U ở thân não có thể khu trú hay lan toả .Có thể chảy máu Chẩn đoán phân biệt: .U thần kinh đệm ít nhánh( oligodendroglioma): thường ở vỏ não, hay vôi hoá .Gangliocytoma: Hiếm gặp , hay ở vùng thái dương . Thoái hoá myelin trong bệnh xơ hoá rải rác .Nhồi máu .Viêm não U tế bào hình sao loạn sản( anaplastic astrocytoma)( AAIII) -Chiếm 30% các u tế bào hình sao, tuổi 40-60, vị trí ở bán cầu ở trẻ lớn( thân não) -Hình ảnh: Chụp mạch: Hiệu ứng khối với mức độ cấp máu khác nhau
  17. Cắt lớp vi tính: .Khối không đồng đều .ít khi có vôi hoá .Thường có phù nề .Thường có ngấm thuốc cản quang một phần, hình thể khác nhau .Có thể có chảy máu trong u .U ở thân não lan toả, khó chẩn đoán trên CLVT Cộng hưởng từ: .Khối không đồng đều trên TIW và T2W, có viền tăng tín hiệu T2W do phù não hay thâm nhiễm .Có xu hướng lan rộng ra trong chất trắng .U lan toả ở cầu não có thể bao quanh cả động mạch thân nền và đẩy NT 4 ở phía sau gây ứ nước -Chẩn đoán phân biệt:( các tổn thương khác ở thân não)
  18. .U tế bào hình sao nang lông .Nhồi máu .Thoái hoá Myêlin U nguyên bào thần kinh đệm nhiều dạng( glioblastoma multiforme GBM) bậc IV -Là u hay gặp nhất ở não và cũng là bậc hay gặp nhất trong u thần kinh đệm -Có thể nguyên phát hay từ u bậc thấp hơn chuyển lên -Tuổi: Thường >50 tuổi, ít khi < 30 tuổi -Giới: nam hơi nhiều hơn nữ -Vị trí: .Thường ở chất trắng( nhất là trán, thái dương) .Hay ở nhiều thuỳ và nối với nhau qua thể trai .Dưới màng não thất ở cạnh não thất .Các hạt trong khoang dưới nhện
  19. .Lan toả trong chất trắng -Hình ảnh: Chụp mạch: .Khối đè đẩy, tăng sinh mạch .Có thể có thông động tĩnh mạch và dẫn lưu tĩnh mạch sớm Chụp cắt lớp vi tính: .Khối không đồng đều không rõ gianh giới , giảm tỷ trọng trung tâm, hiệu ứng khối nhiều , phù nề lan rộng trong chất trắng .Lan rộng qua thể trai cho hình ảnh “con bướm” .Viềm dày ngấm nhiều thuốc cản quang, ít khi không ngấm thuốc, hoại tử ngấm ít thuốc .Chảy máu thường gặp( bậc thấp) .Vôi hoá hiếm (15%) trừ khi phát triển từ astrocytoma bậc thấp .Có thể có nhiều tổn thương Cộng hưởng từ
  20. .Tín hiệu hỗn hợp , khối thâm nhiễm với trung tâm hoại tử, viền tăng tín hiệu T2 .Có thể có chảy máu bên trong với các thời kỳ khác nhau .Có thể có trống tín hiệu của dòng chảy .Có thể lan ra màng não, màng tuỷ, dưới nhện Chẩn đoán phân biệt -Viền tăng tín hiệu: .Lymphôm: không đều, có viền tăng tín hiệu, lâm sàng .Di căn: Thường nhỏ, nhiều khối, khối to khó phân biệt .Nhồi máu bán cấp: cả chất trắng và xám, vùng tưới máu, đốm ngấm thuốc. .Tụ máu tiêu: phù nề ít .Tia xạ .Các mảng xơ hoá tiến triển( MS): nhiều, nhỏ, vị trí, phù ít -Các tổn thương chảy máu trong nhu mô
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2