intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức năng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

75
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức năng và khảo sát các thông số tối ưu của quá trình xử lý mẫu, sắc ký lớp mỏng cũng như tính chọn lọc và giới hạn phát hiện của phương pháp. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức năng

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> <br /> ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SẮC KÝ LỚP MỎNG ĐỊNH TÍNH <br /> GINSENOSIDE Rg1 và Rb1 TRONG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG <br /> Quách Thanh Tâm*, Phan Bích Hà*, Tân Hoàng**  <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Nhân sâm có tên khoa học Panax ginseng C.A.Mey, là một trong những dược liệu quý đã <br /> được con người sử dụng từ rất lâu. Ginsenoside là nhóm hợp chất đặc trưng có trong nhân sâm. Hiện nay, <br /> trên  thị  trường  có  rất  nhiều  sản  phẩm  được  nhà  sản  xuất  công  bố  là  thực  phẩm  chức  năng  có  chứa <br /> ginsenoside. Để bảo vệ lợi ích người tiêu dùng, công tác xét nghiệm ginsenoside nhằm xác nhận chất lượng <br /> và hiệu quả sử dụng của thực phẩm chức năng là rất cần thiết. <br /> Mục tiêu: Định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp sắc ký lớp <br /> mỏng. <br /> Phương  pháp  nghiên  cứu:  Khảo  sát  các  thông  số  tối  ưu  của  quá  trình  xử  lý  mẫu,  sắc  ký  lớp  mỏng <br /> cũng như tính chọn lọc và giới hạn phát hiện của phương pháp. <br /> Kết  quả: Chúng tôi đã hoàn thành quy trình định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức <br /> năng  bằng  phương  pháp  sắc  ký  lớp  mỏng  với  giới  hạn  phát  hiện  cho  mẫu  lỏng  và  mẫu  rắn  lần  lượt  là  2 <br /> g/ml  và  100  g/g.  Ứng  dụng  quy  trình  phân  tích  trên,  định  tính  ginsenoside  Rg1  và  Rb1  trong  25  mẫu <br /> thực phẩm chức năng trên thị trường, tất cả các mẫu đều cho kết quả dương tính. <br /> Kết luận: Sắc ký lớp mỏng là phương pháp đơn giản, không đòi hỏi thiết bị đắt tiền, thích hợp cho định <br /> tính ginsenoside Rg1 và Rb1 trong thực phẩm chức năng. <br /> Từ khóa: Ginsenoside, thực phẩm chức năng, sắc ký lớp mỏng. <br /> <br /> ABSTRACT<br /> GINSENOSIDES Rg1 AND Rb1 QUALITATIVE ANALYSIS IN FUNCTIONAL FOODS BY THIN <br /> LAYER CHROMATOGRAPHY <br /> Quach Thanh Tam, Phan Bich Ha, Tan Hoang  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 653 ‐ 656 <br /> Background: Ginseng, Panax ginseng CAMey, one of the precious medicinal herbs, has been used as a <br /> traditional medicine in Asia for thousands of years. Ginsenosides is the specific group of compounds found in <br /> ginseng.  Nowadays,  there  are  lots  of  functional  food  with  ginsenosides  announced  by  manufacturers. <br /> Therefore, testing of ginsenosides in functional foods to confirm the quality and efficiency are also essential <br /> for health of consumers. <br />  Objectives:  Application of thin layer chromatography (TLC) to ginsenosides Rg1  and  Rb1  qualitative<br /> analysis in functional foods. <br /> Methods:  Surveying  the  optimal  parameters  of  the  process  sample  preparation,  thin  layer <br /> chromatography as well as the selectivity and detection limits of the method. <br /> Result: We completed the process of ginsenosides Rg1 and Rb1 qualitative analysis in functional foods by <br /> thin layer chromatography method with detection limits for liquid samples and solid samples with 2  g/ml <br /> and 100  g/g, respectively. Using this process, ginsenosides Rg1 and Rb1 qualitative analysis in 25 samples <br />  Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh  <br /> Tác giả liên lạc: Ths. Quách Thanh Tâm <br /> <br /> *<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br />  Đại học Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh <br /> ĐT: 0908371989  <br /> Email: quachthanhtam1987@yahoo.com<br /> **<br /> <br /> 653<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> of functional food on the market, all the samples were positive. <br /> Conclusion: Thin layer chromatography is simple method, requires no expensive equipment, is suitable <br /> to ginsenosides Rg1 and Rb1 qualitative analysis in functional foods. <br /> Keywords: Ginsenosides, TLC, Functional food. <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> (Phenomenex 8B‐S001‐HCL). <br /> <br /> Nhân  sâm  có  tên  khoa  học  Panax  ginseng <br /> C.A.Mey, là một trong những dược liệu quý đã <br /> được con người sử dụng từ rất lâu. Ginsenoside <br /> là nhóm hợp chất đặc trưng có trong nhân sâm. <br /> Ginsenoside Rg1 và Rb1 là hai trong các hợp chất <br /> ginsenoside(1,2). <br /> <br /> ‐ Hóa chất, chất chuẩn <br /> <br /> Hiện  nay,  trên  thị  trường  có  rất  nhiều  sản <br /> phẩm được nhà sản xuất công bố là thực phẩm <br /> chức  năng  có  chứa  ginsenoside.  Để  bảo  vệ  lợi <br /> ích  người  tiêu  dùng,  công  tác  xét  nghiệm <br /> ginsenoside nhằm xác nhận chất lượng và hiệu <br /> quả  sử  sụng  của  thực  phẩm  chức  năng  là  rất <br /> cần thiết. <br /> Trên cơ sở các tài liệu tham khảo, chúng tôi <br /> tiến  hành  thực  hiện  triển  khai  quy  trình  định <br /> tính  ginsenoside  Rg1  và  Rb1  trong  thực  phẩm <br /> chức năng bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng. <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br /> 1. Ly trích ginsenoside Rg1 và Rb1 trong mẫu <br /> thực phẩm chức năng. <br /> 2.  Định  tính  ginsenoside  Rg1  và  Rb1  bằng <br /> phương pháp sắc ký lớp mỏng. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> ‐ Mẫu thử <br /> Mẫu  lỏng:  các sản  phẩm  dạng  lỏng mà nhà <br /> sản  xuất  công  bố  là  thực  phẩm  chức  năng  có <br /> chứa ginsenoside.    <br /> Mẫu rắn: các sản phẩm dạng rắn mà nhà sản <br /> xuất  công  bố  là  thực  phẩm  chức  năng  có  chứa <br /> ginsenoside.   <br /> <br /> ‐ Dụng cụ <br /> Bản mỏng silica gel 60 F254 (Merck 1055540001).<br /> Ống  vi  quản,  bình  khai  triển,  bình  lóng  50 <br /> ml, erlen cổ nhám 100 ml, chén sứ 50 ml. <br /> Bộ chiết pha rắn SPE, cột SPE C18 500mg/6ml <br /> <br /> Chuẩn  ginsenoside  Rg1,  ginsenoside  Rb1 <br /> được cung cấp bởi Viện Kiểm Nghiệm Thuốc. <br /> Methanol  (Merck  1060092500),  Chloroform <br /> (Merck <br /> 1024422500), <br /> n‐butanol <br /> (Merck <br /> 1019902500),  Ethyl  acetate  (Merck  1008642500), <br /> Ethanol  (Merck  1009862500),  H2SO4  95‐97% <br /> (Merck 1018332500). <br /> n‐Butanol  bão  hòa  nước,  acid  sulfuric  10% <br /> trong ethanol, methanol 30%, methanol 50%. <br /> <br /> ‐ Xử lý mẫu(1,4) <br /> Dùng  dung  môi  để  ly  trích  ginsenoside  Rg1 <br /> và Rb1 trong mẫu rắn và mẫu lỏng. <br /> Làm  sạch  dịch  chiết  bằng  kỹ  thuật  chiết <br /> pha rắn. <br /> <br /> ‐ Tiến hành định tính (1,4) <br /> Sử  dụng  phương  pháp  sắc  ký  lớp  mỏng  để <br /> định tính ginsenoside Rg1 và Rb1. Phương pháp <br /> này có ưu điểm là đơn giản, không đòi hỏi thiết <br /> bị đắt tiền, thích hợp để định tính hợp chất. <br /> <br /> ‐ Xác định các thông số của phương pháp(3) <br /> Khảo sát tính chọn lọc: Tiến hành phân tích <br /> mẫu  trắng,  lặp  lại  06  lần,  mẫu  trắng  phải <br /> không  được  cho  tín  hiệu  phân  tích.  Phân  tích <br /> mẫu thử, lặp lại 06 lần, phải cho tín hiệu chất <br /> cần phân tích.  <br /> Khảo sát giới hạn phát hiện: Phân tích mẫu <br /> trắng thêm chuẩn ở các nồng độ nhỏ khác nhau. <br /> Mỗi nồng độ phân tích lặp lại 10 lần, xác định tỷ <br /> lệ % dương tính. Giới hạn phát hiện là nồng độ <br /> nhỏ nhất cho kết quả dương tính 100%.  <br /> <br /> KẾT QUẢ  <br /> Xử lý mẫu <br /> Mẫu rắn <br /> Lấy 1 g mẫu, thêm 10 ml methanol, siêu âm <br /> <br /> 654<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> 30 phút; gạn lấy dịch chiết methanol, bốc hơi đến <br /> khô, hòa tan cặn trong 5 ml nước cất được dung <br /> dịch chiết. <br /> <br /> Mẫu lỏng <br /> Cho 50 ml mẫu, 20 ml chloroform vào bình <br /> lóng,  lắc  1  phút,  loại  bỏ  dịch  chloroform,  sau <br /> đó  thêm  20  ml  n‐butanol  bão  hòa  nước,  lắc  1 <br /> phút;  gạn  lấy  dịch  chiết  butanol,  bốc  hơi  đến <br /> khô,  hòa  tan  cặn  trong  5  ml  nước  cất  được <br /> dung dịch chiết. <br />  Cho dung dịch chiết qua cột SPE 500mg/6ml  <br /> Hoạt hóa cột C18 lần lượt với 5 ml methanol, <br /> 5  ml  methanol  50%,  5  ml  nước  cất.  Cho  5  ml <br /> dung  dịch  chiết  qua  cột  C18.  Rửa  loại  lần  lượt <br /> với  20  ml  nước  cất,  10  ml  methanol  30%.  Rửa <br /> giải bằng 20 ml methanol, bốc hơi đến khô, hòa <br /> tan  cặn  trong  0,5  ml  methanol  được  dung  dịch <br /> thử. <br /> <br /> ‐ Sắc ký lớp mỏng <br /> Dung  dịch  khai  triển:  pha  hỗn  hợp  dung <br /> môi,  n‐butanol – ethyl  acetate – nước  theo  tỷ  lệ <br /> thể tích 4 : 1 : 5, lấy lớp trên. <br /> <br /> Dung dịch chuẩn  <br /> Rg1:  Hòa  tan  chuẩn  ginsenoside  Rg1  trong <br /> <br /> Hình 1: Sắc ký lớp mỏng dung dịch chuẩn: Rb1 (Rf = <br /> 0,13) và Rg1 (Rf = 0,66) <br /> <br /> ‐ Tính chọn lọc<br /> 100%  mẫu  trắng  khảo  sát  cho  kết  quả  âm <br /> tính. 100% mẫu thử khảo sát cho kết quả dương <br /> tính. <br /> <br /> methanol để được dung dịch chuẩn Rg1 có nồng <br /> <br /> ‐ Giới hạn phát hiện:  <br /> <br /> độ khoảng 1 mg/ml <br /> <br /> Giới  hạn  phát  hiện  của  phương  pháp  cho <br /> mẫu lỏng và mẫu rắn lần lượt là 2 g/ml và 100 <br /> g/g. Với giới hạn phát hiện này, phương pháp <br /> trên đủ độ nhạy để định tính ginsenoside Rg1 và <br /> Rb1 trong nhiều loại thực phẩm chức năng khác <br /> nhau. <br /> <br /> Rb1:  Hòa  tan  chuẩn  ginsenoside  Rb1  trong <br /> methanol để được dung dịch chuẩn Rb1 có nồng <br /> độ khoảng 1 mg/ml.  <br /> <br /> Tiến hành sắc ký lớp mỏng <br /> Chấm  riêng  biệt  lên  bản  mỏng:  2  l  dung <br /> dịch chuẩn Rb1, 2 l dung dịch chuẩn Rg1, 2 l <br /> dung  dịch  thử.  Sau  khi  khai  triển,  lấy  bản <br /> mỏng ra, để khô ngoài không khí, phun dung <br /> dịch  acid  sulfuric  10%  trong  ethanol.  Sấy  bản <br /> mỏng  ở  105oC  trong  vài  phút,  quan  sát  dưới <br /> ánh sáng thường. <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> - Khảo sát mẫu trên thị trường:<br /> Mẫu  được  mua  ở  siêu  thị,  hiệu  thuốc.  Sản <br /> phẩm được nhà sản xuất công bố là thực phẩm <br /> chức  năng  có  chứa  nhân  sâm  rất  đa  dạng  và <br /> phong phú. Trong đó, mẫu dạng lỏng nhiều hơn <br /> mẫu dạng rắn. Chúng tôi thu thập 17 mẫu lỏng, <br /> 8 mẫu rắn. Tiến hành phân tích theo quy trình, <br /> kết quả thể hiện ở bảng 1. <br /> <br /> 655<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> Bảng 1: Kết quả định tính ginsenoside Rg1 và Rb1 <br /> trong thực phẩm chức năng <br /> MẪU<br /> CHS TT 125 mg<br /> CHS TT 250 mg<br /> CHS TT 62.5 mg<br /> HSL<br /> HS 1<br /> KRG<br /> NCGNS<br /> NHS 1<br /> NHS 2<br /> NST 1<br /> NST 2<br /> NUGHS<br /> FGPM<br /> KRG 1<br /> KRG 2<br /> KRG 3<br /> THS<br /> VN V<br /> VN W<br /> WSD<br /> YSSNCS<br /> GQS<br /> GC<br /> RGC<br /> RGJ<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Ginsenoside Rg1 Ginsenoside Rb1<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> năng  với  giới  hạn  phát  hiện  cho  mẫu  lỏng  và <br /> mẫu rắn lần lượt là 2 g/ml và 100 g/g. <br /> Với kết quả trên, phương pháp này cho phép <br /> định  tính  ginsenoside  Rg1  và  Rb1  trong  thực <br /> phẩm chức năng trên thị trường. <br /> Ứng dụng quy trình phân tích trên, định tính <br /> ginsenoside Rg1 và Rb1 trong 25 mẫu thực phẩm <br /> chức  năng  trên  thị  trường,  tất  cả  các  mẫu  đều <br /> cho kết quả dương tính. <br /> <br /> KIẾN NGHỊ <br /> Khảo  sát  định  tính  thêm  các  chuẩn <br /> ginsenoside khác như Re, Rf. <br /> Sử  dụng  phương  pháp  sắc  ký  lỏng  cao  áp <br /> (HPLC) để định lượng ginsenoside. <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> 1.<br /> <br /> Bộ Y tế (2009). Dược điển Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. Hà <br /> Nội. Tr. 51‐129. <br /> <br /> 2.<br /> <br /> Kim  IW,  Hong  HD,  Choi  SY,  Hwang  DH,  Her  Y,  Kim  SK <br /> (2011).  Characterizing  a  full  spectrum  of  Physico‐chemical <br /> properties  of  ginsenosides  Rb1  and  Rg1  to  be  proposed  as  standard <br /> reference materials. J. Ginseng Res. 35. 487 – 496. <br /> <br /> 3.<br /> <br /> Trần  Cao  Sơn  (2010).  Thẩm  định  phương  pháp  trong  phân  tích <br /> hóa học và vi sinh vật. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà <br /> Nội. Tr. 16‐21. <br /> <br /> 4.<br /> <br /> Trần  Quang  Trung,.  Trịnh  Văn  Lẩu  (2011).  Nghiên  cứu  chiết <br /> xuất saponin toàn phần và định tính ginsenoside Rb1. Re. Rg1 trong <br /> sâm Ngọc Linh và sâm Ngọc Linh sinh khối bằng phương pháp sắc <br /> ký lớp mỏng hiệu năng cao. Tạp chí y – dược học quân sự. 6. 11‐<br /> 18. <br /> <br /> Ghi chú: ”+”: Dương tính <br /> Nhận  xét:  100%  sản  phẩm  có  chỉ  tiêu  định <br /> tính phù hợp với công bố của nhà sản xuất. <br /> <br /> KẾT LUẬN <br /> Chúng  tôi  đã  triển  khai quy  trình  định tính <br /> ginsenoside  Rg1  và  Rb1  trong  thực  phẩm  chức <br /> <br /> Ngày nhận bài báo:  <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br /> 15/5/2014 <br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:  <br /> <br /> 15/6/2014 <br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:  <br /> <br /> 14/11/2014 <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br /> 656<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
42=>0