intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng phẫu thuật đường mổ nửa dưới xương ức điều trị tim bẩm sinh: Thông liên nhĩ, thông liên thất

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

26
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá kết quả phẫu thuật với đường mổ nửa dưới xương ức trong điều trị bệnh tim bẩm sinh: thông liên nhĩ, thông liên thất. Bước đầu tạo tiền đề cho phẫu thuật không xâm lấn với sự hỗ trợ nội soi, mổ phối hợp (Hybrid) với tim mạch can thiệp điều trị bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng phẫu thuật đường mổ nửa dưới xương ức điều trị tim bẩm sinh: Thông liên nhĩ, thông liên thất

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT ĐƯỜNG MỔ NỬA DƯỚI XƯƠNG ỨC<br /> ĐIỀU TRỊ TIM BẨM SINH: THÔNG LIÊN NHĨ, THÔNG LIÊN THẤT<br /> Lê Thành Khánh Vân*, Trần Quyết Tiến**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Giới thiệu: Hiện nay trên thế giới cũng như trong nước phẫu thuật tim trong đó tim bẩm sinh thông liên<br /> nhĩ, thông liên thất với xâm lấn tối thiểu - mở ngực nửa dưới xương ức ngày càng phát triển. Phương pháp này<br /> mang lại những ưu điểm như sau: rút ngắn thời gian điều trị, giảm chi phí, giảm biến chứng sau mổ, nâng cao<br /> tính thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống.<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật với đường mổ nữa dưới xương ức trong điều trị bệnh tim bẩm sinh:<br /> thông liên nhĩ, thông liên thất. Bước đầu tạo tiền đề cho phẫu thuật không xâm lấn với sự hỗ trợ nội soi, mổ phối<br /> hợp (Hybrid) với tim mạch can thiệp điều trị bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp hơn.<br /> Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu thực nghiệm<br /> lâm sàng.<br /> Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán bệnh tim bẩm<br /> sinh thông liên nhĩ, thông liên thất, không thuộc trường hợp sau: phẫu thuật thông liên nhĩ, thông liên thất kèm<br /> theo các bệnh lý khác trên tim: van động mạch chủ, bắc cầu mạch vành, u tim…, phẫu thuật lại (redo), suy tim<br /> nặng (chức năng thất trái giảm EF < 30%).<br /> Thời gian nghiên cứu: 01/10/2013 - 01/10/2016.<br /> Kết quả: Bệnh nhân 26 trường hợp(16 nữ, 10 nam;tuổi trung bình 34,8, lớn nhất: 62, nhỏ nhất: 17) đã được<br /> phẫu thuật thành công tại BV Chợ Rẫy. Không chảy máu sau mổ, Không nhiễm trùng vết mổ, không tử vong, vết<br /> mổ đẹp. Theo thống kê: thời gian chạy máy trung bình 72 phút, thời gian kẹp động mạch chủ 40 phút, tương<br /> đương như mổ thường qui và nhiều tác giả khác. Thời gian nằm viện có ngắn hơn (9,7 ngày),…rất tương đồng<br /> với nhiều tác giả khác.<br /> Kết luận: Đây là kỹ thuật mới, an toàn, được áp dụng rộng rãi vì mang lại lợi ích rất nhiều và sự hài lòng<br /> cao cho bệnh nhân.<br /> Từ khóa: Thông liên thất, thông liên nhĩ, mở ngực nửa dưới xương ức.<br /> ABSTRACT<br /> APPLICATIONS PARTIAL INFERIOR STERNOTOMY TO TREAT CONGENITAL HEART DISEASE:<br /> ATRIAL SEPTAL DEFECT, VENTRICULAR SEPTAL DEFECT.<br /> Le Thanh Khanh Van, Tran Quyet Tien<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 113 - 119<br /> <br /> Today, The partial inferior sternotomy approach to congenital heart operations: ASD, VSD is less invasive<br /> than full sternotomy, this procedure bring to much benefit as: less loss blood, less infectious status and<br /> cosmetically incision, with reduced postoperative pain and discomfort for the patients. This approach ensures a<br /> safe procedure with excellent exposure without additional incisions.<br /> Objective: Aim of the study was to evaluate the safety and efficiency of the partial inferior sternotomy<br /> <br /> *Khoa Hồi sức - Phẫu thuật tim trẻ em bệnh viện Chợ Rẫy<br /> ** Trung tâm Tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKII. Lê Thành Khánh Vân ĐT: 0913168667 Email: khanhvanleth@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 113<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> approach to repair various congenital heart defects ASD, VSD. We are preparing for the future to do hybrid for<br /> cardiac surgery and more complex congenital heart defects.<br /> Methods: Experimental prospective. Material: All ASD and VSD patients without Valves diseases, Redo,<br /> coronary artery diseases, severe heart failure (EF 60 tuổi 4%.<br /> Hình 2: Đo ½ dưới xương ức.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 115<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> Giới<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6: Tỷ lệ (%) thời gian chạy THNCT<br /> Nhận xét: Nhóm thời gian chạy THNCT<br /> Hình 5: Tỷ lệ (%) theo giới.<br /> chiếm nhiều nhất là ≤ 60 phút, 50%. Trong đó<br /> Nhận xét: Nữ giới chiếm tỷ lệ cao hơn với<br /> nhanh nhất: 35 phút, dài nhất: 120 phút.<br /> 62%.<br /> Thời gian kẹp ĐMC<br /> Tổn thương bệnh lý<br /> Thời gian kẹp ĐMC trung bình: 40 phút.<br /> Bảng 1: Tổn thương bệnh lý<br /> Tổn<br /> Hở<br /> Hở van TA thương<br /> TLN TLT van 2<br /> 3 lá ĐMP khác kèm<br /> lá<br /> theo<br /> Tần số 22 4 19 4 20 1<br /> Tỷ lệ 85% 15% 73% 15% 77% 4%<br /> Nhận xét: Có 85% bệnh nhân bị thông liên<br /> nhĩ, tăng áp ĐMP và hở van 3 lá là tổn thương<br /> kèm theo hay gặp.<br /> Có 1 trường hợp hở 2 lá do chẻ lá van, 1 Hình 7: Tỷ lệ (%) thời gian kẹp ĐMC.<br /> trường do sa lá van, và 2 trường hợp do dãn Nhận xét: Nhóm thời gian kẹp ĐMC chiếm<br /> vòng van. Có 1 thương tổn kèm theo khác là nhiều nhất là 21-40 phút: 65%. Trong đó thời<br /> vách ngăn trong buồng nhĩ (T). gian kẹp ĐMC nhanh nhất là 20 phút, dài nhất là<br /> Phương pháp phẫu thuật 90 phút.<br /> 100% bệnh nhân được vá thông liên nhĩ hoặc Thời gian thở máy<br /> thông liên thất bằng màng ngoài tim tự thân. - Thời gian thở máy trung bình là 12 giờ.<br /> Sửa chữa các thương tổn kèm theo.<br /> Bảng 2: Sửa chữa các thương tổn kèm theo<br /> Tổn thương khác<br /> Sửa van 3 lá Sửa van 2 lá<br /> kèm theo<br /> Tần số 19 3 1<br /> Tỷ lệ 73% 13% 4%<br /> Nhận xét: Có 73% bệnh nhân cần sửa van 3<br /> lá do hở, 13 % bệnh nhân cần sửa van 2 lá do hở,<br /> có 4% bệnh nhân cần cắt vách ngăn nhĩ (T).<br /> Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể<br /> Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể trung Hình 8: Tỷ lệ (%) thời gian thở máy.<br /> bình: 72 phút.<br /> <br /> <br /> <br /> 116 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhận xét: Nhóm thời gian thở máy < 12 giờ Thời gian nằm viện sau PT<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất 73%. Trong đó, thời gian thở Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung<br /> máy ngắn nhất 5 giờ, dài nhất 48 giờ (1 bệnh bình là 9,7 ngày.<br /> nhân có viêm phổi, suy tim sau mổ).<br /> Thời gian nằm hồi sức tích cực(ICU)<br /> Thời gian nằm ICU trung bình là 32.5 giờ.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 11: Tỷ lệ thời gian nằm viện sau PT.<br /> Nhận xét: Nhóm thời gian nằm viện chiếm<br /> nhiều nhất là 8 - 11 ngày 58%. Trong đó, ngắn<br /> Hình 9: Tỷ lệ thời gian nằm ICU. nhất là 5 ngày, dài nhất là 22 ngày trên 1 bệnh<br /> Nhận xét: Nhóm thời gian nằm ICU < 24 giờ nhân có viêm phổi và suy tim sau PT.<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất 58%. Trong đó, ngắn nhất là BÀN LUẬN<br /> 12 giờ, dài nhất là 72 giờ có 2 bệnh nhân, 1 bệnh<br /> Phẫu thuật sửa chữa bệnh lý tim bẩm sinh<br /> nhân bị viêm phổi, 1 bệnh nhân có hội chứng<br /> đơn giản hiệu quả, an toàn với đường mở<br /> thần kinh (nói nhảm) sau PT.<br /> ngực dọc xương ức kinh điển. Trên thế giới và<br /> Biến chứng sau phẫu thuật trong nước đã và đang phát triển phẫu thuật ít<br /> xâm lấn điều trị tim bẩm sinh; nhiều tác giả<br /> nghiên cứu, báo cáo: đường mổ kinh điển dọc<br /> xương ức, mở ngực trước-bên phải, đường mở<br /> cạnh ức phải có cắt sụn sườn, đường mổ mũi<br /> ức hay phần dưới xương ức, mỗi đường mổ<br /> đều có những ưu và khuyết điểm nhất định.<br /> Trong số đó đường mổ phần dưới xương ức<br /> được áp dụng phổ biến nhất vì: hệ dẫn lưu<br /> đơn giản, ít gây đau; thời gian nằm viện ngắn;<br /> tính thẩm mỹ rất cao, đặc biệt nữ trẻ tuổi. Từ<br /> Hình 10: Biến chứng sau PT. đó giảm chi phí điều trị. Các đường mổ xâm<br /> lấn tối thiểu khác có ít nhiều sự bất lợi: biến<br /> Nhận xét: Viêm phổi sau PT và TDMP là 2<br /> dạng thành ngực, dị cảm xung quanh mô<br /> biến chứng sau PT hay gặp nhất 21 %, có 17 %<br /> tuyết vú, gãy xương sườn,…(5,8).<br /> bệnh nhân bị TDMT, tuy nhiên không có trường<br /> hợp nào phải mổ lại. Có 1 bệnh nhân (4%) có hội Đường mổ mũi ức hoặc xương ức đoạn<br /> chứng thần kinh sau PT (nói nhảm) được chụp thấp được Bichell và cộng sự(5,1) thực hiện rộng<br /> CTscan sọ não không thương tổn thực thể. rãi từ năm 1996. Đường mổ cắt mũi ức đối với<br /> trẻ nhỏ < 5t, đường mổ dọc xương ức đoạn<br /> thấp đối với trẻ lớn và người lớn và kết quả<br /> trên 135 bệnh nhân cho thấy sự an toàn, thành<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 117<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> công của phẫu thuật. Thời gian, biến chứng Sebastiana: 59 phút; 38 phút. Thời gian này tác<br /> sau phẫu thuật,… không khác biệt nhiều so giả Seipelt dài hơn vì phẫu thuật bệnh lý bẩm<br /> với đường mổ kinh điển(5). sinh phức tạp hơn (4F,..).<br /> Trong kết quả của chúng tôi: nữ: 62% nhiều Thời gian trung bình thở máy và nằm hồi<br /> hơn nam: 38%, rất giống và phù hợp với tình sức 12 giờ và 32,5 giờ, có hơi dài hơn so với<br /> trạng bệnh lý, kết quả nghiên cứu của nhiều tác Seipelt RG: 9,7  0,4 giờ; 1,8  0,7 ngày, tác giả<br /> giả khác (7,4). Tuổi trung bình: 34,8 (nhỏ nhất: 17; nầy có rút nội khí quản một số ca ngay tại phòng<br /> lớn nhất: 62), thật sự lớn tuổi hơn so với các tác mổ.<br /> giả khác (7,8), vì đặc điểm BN của chúng tôi Thời gian trung bình nằm bệnh viện sau<br /> thường là bệnh tim bẩm sinh người lớn, tác giả phẫu thuật 9,7 ngày; Seipelt RG: 123 ngày;<br /> Seipelt RG: 3.8  3.7; tác giả Vinod A Sebastiana: Vinod A Sebastiana: 2-56(3).<br /> 1 - 122 tháng (trung bình 22). Trong khi ở các<br /> Biến chứng chiếm tỷ lệ cao là viêm phổi và<br /> nước phát triển tim bẩm sinh được điều trị ngay<br /> tràn dịch màng phổi: 21%. Tràn dịch màng ngoài<br /> từ nhỏ, nên nghiên cứu và kết quả đạt được trên<br /> tim lượng ít: 17%, phần lớn điều trị nội khoa.<br /> bệnh nhân nhỏ tuổi.<br /> Kết quả của chúng tôi giống như nhiều tác<br /> Thời gian trung bình THNCT và kẹp động<br /> giả khác: không có trường hợp nào phải mổ lại,<br /> mạch chủ lần lượt là: 72 phút và 40 phút, kết quả<br /> không có trường hợp nào tồn lưu tổn thương sau<br /> nầy ngắn hơn so với Toshifumi Murashita: 131 <br /> mổ, không có trường hợp nào tử vong (7,8,4).<br /> 33; 70  26; và rất gần với tác giả Vinod A<br /> Bảng 3.<br /> Tuổi Thời gian chạy máy Thời gian kẹp đm chủ Thời gian nằm viện Tử vong<br /> Seipelt RG 3,83,7 19246 49,9 12 0<br /> Vinod A Sebastiana 1-22th 59 38 2-56(4) 0<br /> Toshifumi Murashita 12,85 94-206(131) 40-122(70) 13,4 0<br /> Lethanhkhanhvan 34,8 72 40 9,7 0<br /> Tác giả Byrne báo cáo 59 bệnh nhân người Đường mổ nhỏ ít xâm lấn nầy đạt được<br /> lớn: không có chảy máu sau mổ, nhiểm trùng, những lợi ích rất lớn, thời gian mổ rút ngắn, ít<br /> hay tử vong. Tác giả Del Nido(2) báo cáo qua nguy cơ chảy máu, ít đau vì vậy bệnh nhân sẽ<br /> đường mổ dưới xương ức điều trị thông liên nhĩ hồi phục nhanh hơn, giúp thời gian thở máy,<br /> với kết quả tốt tương tự. Tác giả Khan báo cáo thời gian nằm hồi sức ngắn, giảm chi phí điều trị.<br /> 115 bệnh nhân mở ngực ½ dưới xương ức, giử Khoa học y học ngày càng phát triển hướng<br /> lại cán ức với kết quả giảm thời gian nằm viện (4 đến phẫu thuật can thiệp tối thiểu, phẫu thuật<br /> ngày) và không có biến chứng, tử vong. nội soi hay can thiệp nội mạch, phẫu thuật tim<br /> Chúng tôi không có trường hợp nào phải qua đường mổ nhỏ nữa dưới xương ức có thể<br /> tiến đến cưa toàn bộ xương ức, trong khi có vài ứng dụng thường qui và đồng thời hướng đến<br /> trường hợp được báo cáo chuyển sang cưa toàn phẫu thuật toàn diện qua nội soi, phẫu thuật<br /> bộ xương ức. phối hợp(Hybrid), hay phẫu thuật Robot.<br /> KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bichell DP (2000), “Minimal access approach for the repair of<br /> Đường mổ nữa dưới xương ức đã được ứng<br /> atrial septal defect: the initial 135 patients”, Ann Thorac Surg; 70:<br /> dụng rộng rãi, an toàn mang tính thẩm mỹ cao, 115-118.<br /> đa số các trường hợp đều lành sẹo rất tốt, không 2. Del Nido PJ, Bichell DP (1998), “Minimal-access surgery for<br /> congenital heart defects”, Semin Thorac Cardiovasc Surg;1: 75–80.<br /> co kéo, không xảy ra biến chứng nhiễm trùng 3. Farhat F, Metton O, Jegaden O (2004), “Benefits and<br /> xương ức, nhiễm trùng trung thất. complications of total sternotomy and ministernotomy in<br /> cardiac surgery”, Surg Technol Int, 13: 199-205.<br /> <br /> <br /> <br /> 118 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 4. Murashita T, Hatta E, Miyatake T, Kubota T, Sasaki S, Yasuda 8. Seipelt RG, Popov A, Danner B, Paul T, Tirilomis T,<br /> K (1999), “Partial median sternotomy as a minimal access for Schoendube FA, Ruschewski W (2010), “Minimally invasive<br /> the closure of subarterial ventricular septal defect”, The Japanese partial inferior sternotomy for congenital heart defects in<br /> Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery, Volume 47, Issue children”, Cardiovasc Surg (Torino), 51(6): 929-33.<br /> 9, pp 440-444.<br /> 5. Nguyễn Công Hựu, Nguyễn Hoàng Nam,“Phẫu thuật tim hở<br /> ít xâm lấn với nội soi hỗ trợ đóng thông liên nhĩ dưới tuần Ngày nhận bài báo: 15/02/2017<br /> hoàn ngoài cơ thể, tim đập, không cặp động mạch chủ”,<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/02/2017<br /> http://phauthuattim.org.vn, 1/12/17.<br /> 6. Nicholson IA, Bichell DP, Bacha EA, Del Nido PJ (2001), Ngày bài báo được đăng: 05/04/2017<br /> “Minimal sternotomy approach for congenital heart<br /> operations”, Ann Thorac Surg;71(2): 469-72.<br /> 7. Sebastian VA, Guleserian KJ, Leonard SR, Forbess JM (2009)<br /> “Ministernotomy for repair of congenital cardiac disease”,<br /> Interact Cardiovasc Thorac Surg. 2009 Nov, 9(5): 819-21.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 119<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2