ISSN: 1859-2171<br />
TNU Journal of Science and Technology 204(11): 131 - 136<br />
e-ISSN: 2615-9562<br />
<br />
<br />
ƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT THIỆT HẠI TRONG<br />
MÔ HÌNH BẢO HIỂM TỔNG QUÁT ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC<br />
VỚI DÃY BIẾN NGẪU NHIÊN PHỤ THUỘC<br />
Phùng Duy Quang1*, Nguyễn Ngọc Hải2<br />
1<br />
Trường Đại học Ngoại thương, 2Trường Đại học Công đoàn<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trong bài báo này, chúng tôi mở rộng mô hình của Maikol A. Diasparra và Rosaria Romera<br />
(2009) với dãy tiền chi trả bảo hiểm là phụ thuộc Markov và dãy tiền lãi là phụ thuộc hồi quy cấp<br />
1. Từ đó, chúng tôi đưa ra các ước lượng xác suất thiệt hại cho mô hình đó. Phương pháp đệ quy<br />
được sử dụng để thiết lập bất đẳng thức Lundberg tổng quát cho các xác suất thiệt hại. Kết quả<br />
đáng chú ý trong công trình hiện tại là định lý: Xây dựng các ước lượng chặn trên cho xác suất<br />
thiệt hại của mô hình dưới dạng hàm mũ bằng phương pháp đệ quy.<br />
Từ khóa: xác suất thiệt hại; xích Markov thuần nhất, quá trình rủi ro điều khiển được, phương<br />
pháp đệ quy, phụ thuộc Markov, phụ thuộc hồi quy<br />
<br />
Ngày nhận bài: 06/5/2019; Ngày hoàn thiện: 13/8/2019; Ngày đăng: 19/8/2019<br />
<br />
RUIN PROBABILITY IN A CONTROLLED RISK PROCESS UNDER RATES<br />
OF INTEREST WITH DEPENDENT RANDOM VARIABLES<br />
Phung Duy Quang1*, Nguyen Ngoc Hai2<br />
1<br />
Foreign Trade University, 2Trade Union University<br />
<br />
ABSTRACT<br />
In this paper, we extend the model reviewed by Maikol A. Diasparra and Rosaria Romera (2009)<br />
to produce ruin probability estimates for the general insurance model with the effect of interest rate<br />
with Markov's range of insurance payouts is dependent and the range of interest is dependent on<br />
fisrt order regression with the range of insurance payments and the range of interest is a series of<br />
random variables that receive values in positive numbers. The main purpose of the paper is that we<br />
use recursive methods to establish general Lundberg inequalities for ruin probabilities. Since then,<br />
this paper obtained the main result is Theorem 2, constructing the upper bound estimates for the<br />
ruin probability of the model in exponential form by recursive method.<br />
Key words: ruin probability, homogenous Markov chain, autoregressive process, recursive<br />
technique<br />
<br />
Received: 06/5/2019; Revised: 13/8/2019; Published: 19/8/2019<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Corresponding author. Email: quangpd@ftu.edu.vn<br />
<br />
http://jst.tnu.edu.vn; Email: jst@tnu.edu.vn 131<br />
Phùng Duy Quang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 204(11): 131 - 136<br />
<br />
1. Giới thiệu nhiên, việc có được các giải pháp tối ưu rõ<br />
Gần đây, bài toán thiệt hại trong các mô hình ràng là một nhiệm vụ khó khăn trong một bối<br />
bảo hiểm đã thu hút được nhiều sự quan tâm cảnh chung. Maikol A. Diasparra và Rosaria<br />
nghiên cứu [1], [2], [3]. Trong mô hình bảo Romera [9] đã thu được các ước lượng<br />
hiểm cổ điển, quá trình yêu cầu bồi thường Lundberg đối với xác suất thiệt hại trong một<br />
được giả định là một quá trình Poisson và số quá trình rủi ro thời gian rời rạc điều khiển<br />
tiền bồi thường cá nhân được mô tả là các được với dãy lãi suất phụ thuộc Markov, các<br />
biến ngẫu nhiên độc lập và có cùng phân dãy biến ngẫu nhiên là độc lập. Trong công<br />
phối.Teugels và Sundt [2] nghiên cứu xác trình [19], Phùng Duy Quang đã mở rộng kết<br />
suất thiệt hại theo mô hình bảo hiểm Poisson quả cho dãy phụ thuộc Markov sử dụng<br />
phức hợp với lãi suất hằng số. Yang [4] đã phương pháp ước lượng Martingale. Trong<br />
xây dựng được các ước lượng chặn trên dạng công trình này, chúng tôi mở rộng mô hình<br />
mũ và không dạng mũ cho các xác suất thiệt được xem xét bởi Maikol A. Diasparra và<br />
hại của mô hình bảo hiểm với lãi suất hằng và Rosaria Romera [9] để đưa ra các ước lượng<br />
các dãy tiền thu và dãy tiền chi trả bảo hiểm xác suất thiệt hại cho mô hình bảo hiểm tổng<br />
là độc lập. Cai ([5], [6]) đã ước lượng được quát có tác động của lãi suất có điều khiển<br />
các xác suất thiệt hại trong các mô hình bảo được với dãy tiền chi trả bảo hiểm là phụ<br />
hiểm với dãy tiền thu và chi bảo hiểm là các thuộc Markov và dãy lãi suất là phụ thuộc hồi<br />
dãy biến ngẫu nhiên độc lập, còn lãi suất là quy cấp 1 với phương pháp ước lượng được<br />
quá trình tự hồi quy cấp 1. Cai và Dickson [7] sử dụng trong bài báo này là phương pháp đệ<br />
đã xây dựng các bất đẳng thức Lundberg của quy chứ không phải là phương pháp<br />
xác suất thiệt hại trong các mô hình bảo hiểm Martingale.<br />
thời gian rời rạc với lãi suất là phụ thuộc<br />
2. Mô hình và các giả thiết<br />
Markov và dãy tiền thu và chi bảo hiểm là<br />
Gọi Yn là số tiền chi trả thứ n, Zn là biến<br />
dãy biến ngẫu nhiên độc lập. Xu và Wang [9]<br />
ngẫu nhiên chỉ khoảng cách giữa hai thời<br />
đưa ra các ước lượng chặn trên cho xác suất<br />
điểm chi trả thứ n và n -1, In là lãi suất thứ n.<br />
thiệt hại trong mô hình bảo hiểm có tác động<br />
Chúng ta giả thiết Yn, Zn, In là các biến ngẫu<br />
của lãi suất với dãy tiền thu và chi bảo hiểm nhiên xác định trên không gian xác suất<br />
là các quá trình tự hồi quy cấp 1, còn lãi suất (, A, P) . Khi đó, chúng ta xét quá trình rủi<br />
là dãy biến ngẫu nhiên phụ thuộc Markov.<br />
ro tái bảo hiểm với thời gian rời rạc U n n 0<br />
Phùng Duy Quang [14], [15], [16], [17], [18]<br />
đã đưa ra các ước lượng chặn trên cho xác với vốn ban đầu u được xác định như sau:<br />
suất thiệt hại trong mô hình bảo hiểm có tác U n U n1 (1 I n ) C(bn1 ).Zn h(bn 1 , Yn ), n 1, (1) .<br />
động của lãi suất với dãy tiền biến ngẫu nhiên Ý nghĩa của các biến và hàm được mô tả<br />
phụ thuộc Markov bằng phương pháp đệ quy trong 8 giả thiết sau:<br />
hoặc bằng phương pháp Martingale. Giả thiết 1. U o u 0 .<br />
Ngoài ra, nhiều kết quả đã nghiên cứu một Giả thiết 2. Yn n 0 là xích Markov thuần<br />
mô hình bảo hiểm, nơi mà quá trình rủi ro có nhất, sao cho Yn nhận giá trị trên tập số không<br />
thể được kiểm soát bằng tái bảo hiểm tỷ lệ. âm GY y1 , y2 ,..., yn ,... với Yo = yi và<br />
Tiêu chí thực hiện là lựa chọn các chiến lược pij P : Yn 1 () y j Yn () yi (n N , yi GY , y j GY ),<br />
kiểm soát tái bảo hiểm để ràng buộc xác suất <br />
phá hoại của một quá trình rời rạc với lãi suất Ở đây, 0 pij 1, pij 1.<br />
j 1<br />
phụ thuộc Markov. Kiểm soát quá trình rủi ro<br />
là một lĩnh vực hoạt động rất rộng, đặc biệt là Giả thiết 3. I n n0 là dãy biến ngẫu nhiên<br />
trong thập kỷ qua; xem [8], [11], [12]. Tuy không âm, tuân theo mô hình tự hồi quy cấp 1:<br />
132 http://jst.tnu.edu.vn; Email: jst@tnu.edu.vn<br />
Phùng Duy Quang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 204(11): 131 - 136<br />
<br />
I n I n1 Wn , 0 1, I o io 0, Wn n 0 là Xét trạng thái ban đầu tùy ý: U o u 0 và<br />
dãy biến ngẫu nhiên không âm, độc lập và một quá trình điều khiển an n 1 . Khi đó,<br />
cùng phân phối với hàm phân phối: với mỗi n 1, U n được xác định như sau:<br />
G(t) P ; Wo () t . n n<br />
n<br />
<br />
U n u ( 1 I l ) C( bn 1 )Z l bl 1 .Yl ( 1 I m ) ,( 3 )<br />
Giả thiết 4. Z n n 0 là dãy biến ngẫu nhiên l 1 l 1 m l 1 <br />
Xác suất thiệt hại khi dùng quá trình điều<br />
liên tục độc lập và cùng phân phối với hàm<br />
phân phối xác suất: khiển , với vốn ban đầu u, và số tiền chi trả<br />
ban đầu Yo yi , giá trị lãi suất ban<br />
F ( z ) P ; Z o () z .<br />
đầu I o ir thỏa mãn các giả thiết 1 đến 8 được<br />
Giả thiết 5. Chúng ta ký hiệu C( b ) là tác động xác định như sau:<br />
bên trái của thu bảo hiểm đối với công ty bảo<br />
<br />
hiểm nếu mức duy trì b được chọn: ( u, yi ,io ) P (U k 0 ) U o u,Yo yi , I o io ,( 4 )<br />
k 1 <br />
0 C (b) c, b B .<br />
Quá trình có thể điều khiển được bằng tái bảo Hay có thể viết:<br />
hiểm, ứng với việc chọn mức b B ở đây<br />
(u, yi ,io ) P Uk 0 , k 1 Uo u,Yo yi ,Io io ,( 5 )<br />
B : bmin ,1 , bmin 0,1 . Tỷ suất thu bảo<br />
hiểm c là cố định<br />
Tương tự, xác suất thiệt hại với thời gian hữu<br />
Giả thiết 6. Chúng ta ký hiệu hàm<br />
hạn khi dùng quá trình điều khiển , với vốn<br />
h( b, y ) nhận giá trị trong khoảng 0, y quy<br />
ban đầu u, và số tiền chi trả ban đầu Yo yi ,<br />
định cụ thể phần yêu cầy bồi thường y do giá trị lãi suất ban đầu I o io thỏa mãn các giả<br />
công ty bảo hiểm chi trả và nó cũng phụ thuộc<br />
thiết 1 đến 8 được xác định như sau:<br />
vào mức duy trì b vào đầu kỳ. Do đó y - h(b,<br />
n <br />
y) là phần do bên tái bảo hiểm chi trả. Mức n ( u, yi ,io ) P (U k 0 ) U o u,Yo yi , I o io ,( 6 )<br />
duy trì b = 1 thay cho việc không có tái bảo k 1 <br />
<br />
hiểm. Trong bài báo này chúng ta xét trường Từ (5) và (6), dễ dàng thu được:<br />
hợp tái bảo hiểm theo tỷ lệ, với hàm h xác lim n ( u, yi ,io ) ( u, yi ,io ).<br />
định bởi: n<br />
<br />
<br />
h( b, y ) b.y, với b B. (2) Ký hiệu là không gian các quá trình điều<br />
khiển. Một quá trình điều khiển được gọi<br />
*<br />
Thông thường, hằng số bm in trong giả thiết 5<br />
là tối ưu nếu với mỗi cặp giá trị ban đầu (Yo,<br />
được chọn bởi:<br />
Io) = (yi, ir), chúng ta có:<br />
bmin : min b 0,1; C (b) 0.<br />
(u, yi , io ) (u, yi , io )<br />
*<br />
<br />
<br />
<br />
Giả thiết 7. Chúng ta giả thiết các dãy<br />
Yn n 0 , Wn n0 và I n n0 là dãy biến ngẫu với mọi .<br />
nhiên độc lập. 3. Kết quả và thảo luận<br />
Mục đích của công trình là sử dụng phương<br />
Giả thiết 8. Chúng ta xem xét một quá trình<br />
pháp đệ quy để xây dựng ước lượng chặn trên<br />
điều khiển Markov an n 1 , mà tại mỗi<br />
cho xác suất thiệt hại của mô hình (1). Để mở<br />
thời điểm n chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện rộng kết quả của Maikol A. Diasparra và<br />
tại: an (U n ) : bn với n 0 . Về mặt hình thức Rosaria Romera [9], tác giả bài báo đề xuất<br />
có thể ký hiệu: a : B, với ,B là các giả thiết từ 1 đến 8 và xây dựng được kết<br />
không gian quyết định. quả nghiên cứu là định lý 2. Để chứng minh<br />
<br />
http://jst.tnu.edu.vn; Email: jst@tnu.edu.vn 133<br />
Phùng Duy Quang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 204(11): 131 - 136<br />
<br />
được định lý 2, trước hết chúng ta chứng E e i o 1 o 1 Yo y i 1(10).<br />
R C( b )Z b Y <br />
<br />
minh định lý 1 sau đây: <br />
Định lý 1. Cho mô hình (1) với các giả thiết Chứng minh<br />
từ 1 đến 8, với mỗi n = 1, 2, 3, ... ta có Xét hàm số<br />
t C(b )Z b Y <br />
fi (t) E e o 1 o 1 Y1 yi 1, t 0; .<br />
bo y j u(1io t)<br />
<br />
C(bo ) <br />
n 1 (u, yi , i o ) pij dF(z) <br />
j1 0 0<br />
Từ các tính chất của hàm fi(t): Hàm fi(t) là<br />
hàm lồi và<br />
fi (0) 0; fi' (0) 0; lim fi (t) suy ra điều phải<br />
t <br />
<br />
<br />
<br />
n (u(1 io t) bo y j C(b o )z, y j , i o t)dF(z) dG(t) (7) chứng minh.<br />
bo y j u(1io t) <br />
C(bo ) Sử dụng kết quả của Định lý 1 và bổ đề,<br />
và chúng ta chứng minh kết quả chính của bài<br />
bo y j u(1io t) báo là định lý 2 dưới đây.<br />
C(bo )<br />
1 (u, yi , i o ) pij 0 dF(z) Định lý 2.<br />
j1 0 Với giả thiết đã cho ở Định lý 1 và Bổ đề 1 và<br />
<br />
Ro > 0. Với mỗi yi GY y1 , y2 ,..., yn ,... và<br />
<br />
u 0 thì<br />
(u(1 io t) bo y j C(b o )z, y j , i o t)dF(z) dG(t) (8)<br />
bo y j u(1io t) (u, yi , io ) E e Ro u(1 I1 ) Io io . (11)<br />
C(bo ) <br />
Với quy ước: Trong đó<br />
i) Nếu v 0 thì F(v) 0 , t<br />
e R o C(bo )t e R o C(bo )z dF(z)<br />
<br />
<br />
v 0 thì dF(z) dF(z) , 1 inf , 0 1.(12)<br />
0<br />
ii) Nếu t 0 F(t)<br />
v 0<br />
<br />
v Chứng minh<br />
iii) Nếu v 0 thì (h(z), yi , io )dF(z) 0. Ta xét 2 trường hợp:<br />
0<br />
<br />
Chứng minh Trường hợp 1.<br />
t<br />
Sử dụng định nghĩa (4), (6) và tính chất của<br />
eR oC(bo )t eR oC(bo )z dF(z)<br />
xác suất cổ điển, ta dễ dàng suy ra điều phải<br />
chứng minh. inf 0<br />
.<br />
t 0 F(t)<br />
Để thiết lập được kết quả ước lượng chặn trên<br />
Từ (12) suy ra 0 1 và với mọi v > 0 thì<br />
xác suất thiệt hại cho mô hình (1), ta sử dụng<br />
bổ đề sau: <br />
F(v) .eRo C(bo )v .E eRoC(bo )Z1 .(13) <br />
Bổ đề. Cho mô hình (1) với các giả thiết từ 1<br />
Đặt<br />
đến 8,<br />
bo y j u(1 i o t) <br />
E (bo Y1 C(bo )Z1 ) Yo yi 0 , K1 j 1, 2,... : 0 ,<br />
C(b o ) <br />
và bo y j u(1 i o t) <br />
K 2 j 1, 2,... : 0 .<br />
P bo Y1 C(bo )Z1 0 Yo yi 0 , (9) C(bo ) <br />
Từ công thức (8) ta có:<br />
Với mỗi yi GY thì tồn tại một số dương R i<br />
thỏa mãn: 1 (u, yi , i o )<br />
<br />
134 http://jst.tnu.edu.vn; Email: jst@tnu.edu.vn<br />
Phùng Duy Quang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 204(11): 131 - 136<br />
<br />
bo y j u(1 i o t) 1 Ro u(1 I1 )<br />
n (u, yi , io ) Io i o .(17)<br />
ij F <br />
p dG(t) <br />
E e<br />
<br />
jK1 0 C(b o ) <br />
Cho n dần đến vô cùng trong (17), ta có<br />
bo y j u(1 i o t) <br />
pij F dG(t) 1 Ro u(1 I1 )<br />
C(bo ) (u, yi , io ) E e Io io .(18)<br />
jK 2 0 <br />
Sử dụng công thức (13) ta có Với n (n N* ), công thức (18) trở thành<br />
bo y j u(1 io t) <br />
ij F <br />
p dG(t) (u, yi , io ) <br />
1 Ro u(1 I1 )<br />
E e Io io .(19)<br />
jK 2 0 C(bo ) n <br />
R C(b )y u(1io t) Cho n dần đến vô cùng trong (19) ta thu được<br />
pij e o o j<br />
jK 2 0<br />
<br />
.E e R oC(bo )Z1 dG(t).(14)<br />
(u, yi , io ) 0 E e Ro u(1 I1 ) Io i o .<br />
<br />
bo y j u(1 i o t) <br />
Đồng thời F 0 khi<br />
Do vậy, bất đẳng thức (11) đúng khi 0 .□<br />
C(b o ) <br />
4. Kết luận<br />
j K1 nên suy ra<br />
Bài báo này sử dụng phương pháp đệ quy xét<br />
bo y j u(1 io t) mô hình được đưa ra bởi Maikol A. Diasparra<br />
ij F <br />
p dG(t) 0<br />
jK1 0 C(bo ) và Rosaria Romera [9]. Chúng tôi đã mở<br />
R C(b )y u(1io t) rộng được kết quả của Maikol A. Diasparra<br />
pij e o o j<br />
<br />
jK1 0<br />
<br />
.E e R oC(bo )Z1<br />
dG(t).(15) và Rosaria Romera [9] để đưa ra các ước<br />
lượng xác suất thiệt hại cho mô hình bảo hiểm<br />
Từ (14) và (15) ta thu được tổng quát có tác động của lãi suất có điều<br />
1 (u, yi , io ) E e Ro u(1 I1 ) Io io khiển được với dãy tiền chi trả bảo hiểm là<br />
phụ thuộc Markov và dãy tiền lãi suất là phụ<br />
Sử dụng bổ đề 1, định lý 1 và bằng chứng thuộc hồi quy cấp 1, các dãy này nhận các giá<br />
minh quy nạp chúng ta thu được: trị trong tập số dương.<br />
n (u, yi , io ) E e Ro u(1 I1 ) Io io .(16) Ghi chú: Bài viết này là một kết quả của<br />
nhóm nghiên cứu “Mô hình Toán ứng dụng<br />
Cho n dần đến vô cùng trong (16) ta thu được trong một số vấn đề kinh tế -xã hội” thuộc<br />
bất đẳng thức (11). trường Đại học Ngoại thương do TS Phùng<br />
Trường hợp 2. Duy Quang làm Trưởng nhóm nghiên cứu.<br />
Nếu<br />
t TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
e R o C(bo )t e R o C(bo )z dF(z) [1]. B. Sundt and J. L. Teugels, “Ruin estimates<br />
inf 0<br />
0. under interest force”, Insurance: Mathematics and<br />
t 0 F(t) Economics, 16 (1995), pp. 7-22, 1995.<br />
[2]. B. Sundt and J. L. Teugels, “The adjustment<br />
t<br />
function in ruin estimates under interest force”.<br />
e R o C(bo )t e R o C(bo )z dF(z)<br />
Insurance: Mathematics and Economics, 19<br />
Với bất kỳ 0 : 0<br />
(1997), pp. 85-94, 1997.<br />
F(t)<br />
[3]. H. U. Gerber, An Introduction to Mathematical<br />
và Risk Theory, Monograph Series, Vol.8.S.S. Heubner<br />
v Foundation, Philadelphia, 1979.<br />
1<br />
F(v) eR oC(bo )v eR oC(bo )z dF(z). [4]. H. Yang, “Non – exponetial bounds for ruin<br />
0<br />
probability with interest effect included”,<br />
Scandinavian Actuarial Journal, 2(1999), pp. 66-<br />
Chứng minh tương tự như mục a), ta có 79, 1999.<br />
<br />
http://jst.tnu.edu.vn; Email: jst@tnu.edu.vn 135<br />
Phùng Duy Quang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 204(11): 131 - 136<br />
<br />
[5]. J. Cai, “Discrete time risk models under rates Mathematics and Economics, 10 (1991), pp. 99-<br />
of interest”. Probability in the Engineering and 107, 1991.<br />
Informational Sciences, 16 (2002), pp. 309-324, [14]. P. D Quang, “Ruin Probability in a<br />
2002. Generalized Risk Process under Rates of Interest<br />
[6]. J. Cai, “Ruin probabilities with dependent with Homogenous Marrkov Chain premiums”,<br />
rates of interest”, Journal of Applied Int.J.Stat. Probab., 2 (2013), pp. 85-92, 2013.<br />
Probability, 39 (2002), pp. 312-323, 2002. [15]. P. D. Quang, “Upper bounds for Ruin<br />
[7]. J. Cai and D. C. M. Dickson, “Ruin Probability in a Generalized Risk Process under<br />
Probabilities with a Markov chain interest model”. Rates of Interest with Homogenous Markov Chain<br />
Insurance: Mathematics and Economics, 35 claims”, Asian J. Math. Stats., 7 (2014), pp. 1-11<br />
(2004), pp. 513-525, 2004. 2014.<br />
[8]. J. Grandell, Aspects of Risk Theory, Springer, [16]. P. D. Quang, “Upper bounds for Ruin<br />
Berlin, 1991. Probability in a Generalized Risk Process under<br />
[9]. L. Xu and R. Wang, “Upper bounds for ruin Rates of Interest with Homogenous Markov Chain<br />
probabilities in an autoregressive risk model with claims and Homogenous Markov Chain<br />
Markov chain interest rate”, Journal of Industrial premiums”, Applied Mathematical Sciences,<br />
and Management optimization, Vol.2 No.2 Vol.8, No.29, pp. 1445-1454 (Scopus), 2014.<br />
(2006),165- 175, 2006. [17]. P. D. Quang, “Martingale Method for Ruin<br />
[9]. Maikol A. Diasparra and Rosaria Romera, Probability in a Generalized Risk Process under<br />
Inequalities for the ruin probability in a controlled Rates of Interest with Homogenous Markov Chain<br />
discrete-time risk process, Woking paper, Premiums and Homogenous Markov Chain<br />
Statistics and Econometrics Series, 2009. Interests”, Journal of tatistics Applications &<br />
[10]. O. Hernández-Lerma, J. B. Lasserre, Probability Letters, Vol.2, No.1, pp. 15-22, 2015.<br />
Discrete- Time Markov Control Processes: Basic [18]. P. D. Quang, “Ruin Probability in a<br />
Optimality Crieria, Springer- Verlag, New York, Generalised Risk Process under Rates of Interest<br />
1996. with Homogenous Markov Chains”, East Asian<br />
[11]. O. Hernández-Lerma, J. B. Lasserre, Further Journal on Applied Mathematics, Vol.4, No.3, pp.<br />
Topics on Discrete- Time Markov Control 283-300 (SCIE), 2014.<br />
Processes, Springer- Verlag, New York, 1999. [19] P. D. Quang, “Phương pháp Martingale ước<br />
[12]. O. Hernández-Lerma, J. B. Lasserre, Markov lượng xác suất thiệt hại trong mô hình bảo hiểm<br />
Chains and Invariant Probabilities. Birkhauser, tổng quát có điều khiển được với dãy biến ngẫu<br />
Basel, 2003. nhiên phụ thuộc Markov”, Tạp chí KH & CN- Đại<br />
[13]. S. D. Promislow, “The probability of ruin in học Thái Nguyên, Tập 178 (Số 2), tr. 139-144,<br />
a process with dependent increments". Insurance: 2017.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
136 http://jst.tnu.edu.vn; Email: jst@tnu.edu.vn<br />