Vai trò của các phương tiện sưởi ấm chủ động để phòng ngừa hạ thân nhiệt trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài
lượt xem 4
download
Bài viết Vai trò của các phương tiện sưởi ấm chủ động để phòng ngừa hạ thân nhiệt trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài trình bày xác định tỷ lệ, mức độ, các hậu quả sớm và các yếu tố nguy cơ của hạ thân nhiệt trên bệnh nhân phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò của các phương tiện sưởi ấm chủ động để phòng ngừa hạ thân nhiệt trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học VAI TRÒ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN SƯỞI ẤM CHỦ ĐỘNG ĐỂ PHÒNG NGỪA HẠ THÂN NHIỆT TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG KÉO DÀI Nguyễn Đức Nam1, Phan Tôn Ngọc Vũ1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hạ thân nhiệt chu phẫu (thân nhiệt trung tâm dưới 36oC) rất thường gặp, liên quan đến nhiều kết cục bất lợi. Các phương tiện sưởi ấm chủ động được sử dụng trong mổ nhằm hạn chế tỷ lệ, mức độ và các biến chứng sớm của hạ thân nhiệt trên đối tượng bệnh nhân nguy cơ cao như phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, mức độ, các hậu quả sớm và các yếu tố nguy cơ của hạ thân nhiệt trên bệnh nhân phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả tiến cứu được thực hiện trên 100 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài. Tất cả bệnh nhân được sưởi ấm bằng máy thổi hơi ấm và máy ủ ấm dịch truyền. Các thông số để đánh giá yếu tố độc lập và hậu quả sớm của hạ thân nhiệt được ghi nhận và phân tích. Kết quả: Tỷ lệ hạ thân nhiệt chu phẫu là 62%, trong đó mức độ nhẹ, trung bình và nặng lần lượt là 95,1%, 4,9% và 0%. Thời gian trung bình để hồi phục thân nhiệt bình thường là 33,5 ± 10,2 phút và tốc độ hồi phục thân nhiệt là 0,32oC/30 phút. Không ghi nhận trường hợp nào lạnh run mức độ 2,3. Kết luận: Tỷ lệ hạ thân nhiệt chu phẫu của phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài có sử dụng phương tiện sưởi ấm chủ động trong mổ là 62%, nhưng giảm tỷ lệ hạ thân nhiệt mức độ trung bình (4,9%) và mức độ nặng (0%) so với nghiên cứu gần đây. Thời gian hồi phục thân nhiệt về bình thường ở phòng hồi tỉnh là 33,5 ± 10,2 phút. Từ khóa: hạ thân nhiệt chu phẫu ABSTRACT THE ROLE OF ACTIVE WARMING SYSTEMS FOR PREVENTING INADVERTENT PERIOPERATIVE HYPOTHERMIA IN PATIENTS UNDERGOING PROLONGED ABDOMINAL LAPAROSCOPIC SURGERY Nguyen Duc Nam, Phan Ton Ngoc Vu * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 24 - No. 3 - 2020: 150 - 156 Background: Inadvertent perioperative hypothermia (core temperature
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 and the rate was 0.32oC/30 min. No case of shivering at level 2, 3 was recorded. Conclusion: The incidence of hypothermia during prolonged abdominal laparoscopic surgery with using active warming devices was 62%. In comparision with recent studies, there was a reduction in the incidence of moderate hypothermia (4.9%) and severity (0%). The time of normal core temperature recovery was 33.5 ± 10.2 min. Keywords: inadvertent perioperative hypothermia ĐẶT VẤN ĐỀ Các tổ chức y tế trên thế giới đã đưa ra n iều Hạ thân nhiệt không chủ ý chu phẫ được khuyến cáo và ướng dẫn về quản lí và phòng định n ĩa k i t n n iệt trung tâm thấp ơn ngừa hạ thân nhiệt chu phẫu tiêu biểu là ướng 36oC(1) xảy ra tại bất k thời điểm nào trong quá dẫn của NICE 2016. Những khuyến cáo đó đưa trình gây mê. Mặc dù, hạ thân nhiệt chủ động ra các bằng chứng thuyết phục về hiệu quả lâm được dùn n ư là một chiến lược trong giảm sàng, tối ư óa c i p í cũn n ư an toàn tron thiểu tổn t ươn não a cơ tim n ưn ạ thân việc sử dụn các p ươn tiện sưởi ấm chủ động: nhiệt chu phẫu lại làm gia tăn đán kể các biến máy thổi ơi ấm, máy ủ ấm dịch truyền để n ăn chứng(1) n ư n cơ n iễm trùng vết mổ, biến ngừa và điều trị hạ thân nhiệt. Tuy nhiên, tại cố tim mạc tăn mất máu trong mổ và nhu cầu Việt Nam vấn đề hạ thân nhiệt chu phẫu trong truyền máu, kéo dài thời gian nằm tại hồi tỉnh, thực hành lâm sàng vẫn c ưa được quan tâm thời gian nằm viện, lạnh run sau mổ. đún mức. Dữ liệu về hạ thân nhiệt tron nước Duy trì thân nhiệt ổn định tron iai đoạn còn c ưa n iề đặc biệt để chứng minh hiệu chu phẫu là làm hạn chế tối đa việc mất nhiệt quả của các p ươn tiện sưởi ấm. t ôn q a các p ươn p áp sưởi ấm thụ động Do đó c ún tôi tiến hành nghiên cứu nhằm và chủ động. Sử dụn p ươn tiện sưởi ấm chủ trả lời câu hỏi: “Liệu rằng sử dụn các p ươn động, với mục đíc vừa truyền thêm nhiệt cho p áp sưởi ấm chủ động có làm giảm tỷ lệ, mức bệnh nhân vừa hạn chế mất nhiệt q a đối lư là độ và biến chứng sớm của hạ thân nhiệt đối với p ươn p áp có hiệu quả trong việc duy trì thân nhóm bệnh nhân phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo nhiệt ổn định. Vì thế, trong nghiên cứu này, dài a k ôn ?” với các mục tiêu nghiên cứu: chúng tôi muốn tập trung vào việc sử dụng phối Xác định tỷ lệ hạ thân nhiệt và mức độ hạ hợp máy thổi ơi ấm và máy ủ ấm dịch truyền thân nhiệt trên bện n n được gây mê toàn trong mổ để hạn chế tỷ lệ, mức độ cũn n ư diện trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài. biến chứng sớm của hạ thân nhiệt. Đán iá một số hậu quả sớm của hạ thân nhiệt. Phẫu thuật kéo dài trên 120 p út đã được ĐỐI TƯỢNG– PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU chứng minh là một yếu tố n cơ độc lập gây Đối tượng nghiên cứu hạ thân nhiệt chu phẫu. Ngoài ra, phẫu thuật nội Tất cả bện n n được phẫu thuật nội soi ổ soi (PTNS) ổ bụng với sự tiếp xúc của phúc mạc bụng kéo dài tại khoa Gây mê hồi sức, bệnh viện với lượng lớn khí CO2 c ưa được làm ấm và ẩm, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng bên cạnh việc thời gian phẫu thuật trong mổ nội 12/2017 đến tháng 5/2018. soi có x ướn kéo dài ơn so với mổ mở. Tất cả đều góp phần gây hạ thân nhiệt trên đối Tiêu chí nhận vào tượng bện n n được phẫu thuật nội soi ổ Bện n n độ tuổi từ 18 trở lên, ASA I – III, bụng kéo dài. Bằng chứng là trong nghiên cứu đồng ý tham gia nghiên cứ và được lên c ươn của Luck và cộng sự tỷ lệ hạ thân nhiệt trên bệnh trình phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài. nhân phẫu thuật nội soi đại tràng còn cao là Tiêu chí loại trừ 60,6%(2). Sốt cao do bệnh lý hệ thống thần kinh trung Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 151
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học ươn rối loạn điều hòa nhiệt, nhiệt độ trên má được thổi vào giữa 2 lớp. Điề c ỉn mức 38 5°C trước phẫu thuật, bện lý tai điều trị hạ cài đặt của má n ằm duy trì nhiệt độ trung tâm thân nhiệt, truyền má n a trước phẫu thuật. của bệnh nhân trên 36°C. Nế ở bất k t ời điểm Phương pháp nghiên cứu nào trong lúc gây mê – p ẫ t ật ạ t n n iệt mức độ nặn xả ra (dưới 34°C) t ì sử dụn Thiết kế nghiên cứu má t ổi ơi ấm ở mức n iệt độ cao 43°C cũn Nghiên cứu cắt ngang, tiến cứu. n ư k i nhiệt độ trung tâm trên 37°C t ì n ưn Cỡ mẫu sử dụn má t ổi ơi ấm(3). C ú ý k ôn được Cỡ mẫ được tính dựa trên công thức ước thổi trực tiếp vào bện n n a ướng ống lượng tỷ lệ: thổi vào bệnh nhân Máy ủ ấm dịch truyền: Cài đặt ở 37°C. N oài ra dịc rửa ổ bụn được làm ấm ở Theo nghiên cứu của Luck(2), tỷ lệ hạ thân 41°C. N iệt độ p òn mổ d trì mức 21-24°C. nhiệt là 0,606. Với sai lầm loại 1 là 0,05 và sai số Tại p òn ồi tỉn : Tất cả bện n n có ạ cho phép là 0,1. Vậy mẫu nghiên cứu của chúng thân nhiệt tron mổ có n iệt độ lúc ra ồi tỉn tối tối thiểu là 92 bệnh nhân.
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Tốc độ hồi phục thân nhiệt (oC/30 phút): KẾT QUẢ Hiệu số nhiệt độ trong m i khoảng 30 phút. Từ t án 12/2018 đến tháng 5/2019, chúng Xử lý và phân tích số liệu tôi đã t ực hiện nghiên cứu trên 100 bệnh nhân Các dữ liệu thu nhận trong nghiên cứ được (BN) được phẫu thuật nội soi ổ bụng tại khoa phân tích bằng phần mềm R 3.5.2. Gây mê hồi sức, bệnh viện Đại học Y Dược. Sau Các biến địn lượn được trình bày bằng số đ là kết quả chúng tôi ghi nhận được. tr n bìn ± độ lệch chuẩn (T ± ĐLC) đối với Tuổi trung bình của nghiên cứu là 60,6 ± 14 phân phối chuẩn hoặc trình bày bằng trung vị và tuổi, nhỏ nhất là 23 tuổi, cao nhất là 91 tuổi. khoảng tứ phân vị đối với không phải là phân Tron đó tỷ lệ n ười lớn tuổi (từ 65 tuổi trở lên) phối chuẩn. chiếm tỷ lệ 33%. Tỷ lệ nam là 49%, tỷ lệ nữ 51%. Các biến số định tín được biểu thị bằng tỉ lệ Đa số bệnh nhân có thể trạn bìn t ường theo phần trăm (%). BMI, chiếm 54%. Phần lớn thuộc nhóm ASA II Kiểm địn p n tíc p ươn sai lặp lại 66%, ASA III chiếm 28%. (Repeated meas res ANOVA) để mô tả sự khác Trong nghiên cứu có 56 bện n n được biệt của thân nhiệt trung bình theo thời gian tại 7 gây tê ngoài màng cứng phối hợp để giảm đa thời điểm (phòng chờ, sau khởi mê 10 phút, phút sau mổ chiếm tỷ lệ 56%. Thời gian gây mê 30, phút 60, phút 90, phút 120 và cuối mổ). Sau trung bình 199,2 ± 55,2 phút. Thân nhiệt trước đó sử dụng phép kiểm onferroni để hiệu chỉnh. phẫu thuật (nhiệt độ đo tai) tr n bìn là Tất cả các khác biệt có ý n ĩa t ống kê với 36,7 ± 0,3oC. Nhiệt độ phòng trung bình giá trị p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học Tỷ lệ hạn thân nhiệt là 62% tron đó c ủ yếu trong xuyên suốt cuộc phẫu thuật đều >36°C và là hạ thân nhiệt mức độ nhẹ (35 - 35,9oC) chiếm có sự khôi phục thân nhiệt trong quá trình mổ 95,1%, mức độ trung bình (34 - 34,9oC) là 4,8% và giúp số lượng bệnh nhân còn hạ thân nhiệt tại k ôn có trường hợp nào hạ thân nhiệt mức độ thời điểm cuối phẫu thuật giảm (Hình 2). nặng (Bảng 2). Trong mổ, chúng tôi ghi nhận có 62 bệnh Bảng 2. Tỷ lệ hạ thân nhiệt trong phẫu thuật (n=100) nhân hạ thân nhiệt tron đó 45 bện n n đã Tên biến Số bệnh nhân (Tỷ lệ %) phục hồi thân nhiệt về bìn t ường (>36oC). Hạ thân nhiệt 62 (62) Khi tới phòng hồi tỉnh, 17 bệnh nhân vẫn còn Nhẹ 59 (95,1) Trung bình 3 (4,9) hạ thân nhiệt. Tiếp tục t eo dõi 17 trường hợp Nặng 0 (0) nêu trên, chúng tôi ghi nhận 4 trường hợp run sau mổ độ 1, chiếm tỷ lệ 23,5%. Thân nhiệt trung bình lúc vào hồi tỉnh là 35,8 ± 0,3oC. Thời gian hồi phục thân nhiệt bìn t ường (36oC) trung bình là 33,5 ± 10,2 phút, ngắn nhất là 30 phút, dài nhất là 60 p út. C ún tôi cũn i n ận tốc độ hồi phục thân nhiệt bìn t ường (36oC) là 0,32oC/30 phút (Bảng 3). Bảng 3. Hậu quả sớm sau phẫu thuật của hạ thân nhiệt (n =17) Hình 2. Sự thay đổi thân nhiệt theo thời gian (n=100) Số BN (Tỷ lệ %) Run sau mổ PC: phòng chờ; CuoiPT: cuối PT; g: giờ; p: phút Độ 0 13 (76,5) Thân nhiệt giảm nhanh trong vòng 1 giờ đầu Độ 1 4 (23,5) sa mê cũn n ư đạt mức thấp cũn tại Độ 2 0 Độ 3 0 thời điểm này, với nhiệt độ 36,08 ± 0,6°C. Sa đó o Thân nhiệt lúc vào hồi tỉnh ( C) 35,8 ± 0,3* nhiệt độ tăn dần đến cuối cuộc phẫu thuật, Thời gian hồi phục thân nhiệt (phút) 33,5 ± 10,2* o nhiệt độ cuối phẫu thuật đạt 36,29 ± 0,8°C. Nhìn Tốc độ hồi phục thân nhiệt ( C/30 phút) 0,32 chung, nhiệt độ trung bình tại các thời điểm * Trung bình ± độ lệch chuẩn Bảng 4. Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng lên hạ thân nhiệt (n = 100) Tên biến Số BN hạ thân nhiệt/Số BN không hạ thân nhiệt Odds ratio (95% CI) Giá trị p Tuổi (năm): < 65 39/28 1 ≥ 65 22/11 1,44(0,6 – 3,43) 0,22 Giới: Nam 29/20 1 Nữ 19/32 1,29 (0,58-2,88) 0,53 ASA: I 2/4 1 II 41/25 2,55 (0,49 – 4,92) 0,29 III 18/10 7,33 (1,07-50,44) 0,042* 2 Chỉ số BMI (kg/m ) 21,5 ± 3,1/ 22,4 ± 2,8 † Bình thường 36/18 1 Suy dinh dưỡng 20/3 2,96 (0,77-11,42) 0,114 Thừa cân 5/18 0,11 (0,04 –0,35) 0,001* CO2 bơm vào ổ bụng >500 lít 47/20 3,19 (1,34 – 7,58) 0,009* Dịch truyền > 1000ml 29/20 0,86 (0,39 – 1,92) 0,71 o Nhiệt độ phòng ( C) 22,1 ± 0,7 1,18 (0,75 – 1,88) 0,46 Tê ngoài màng cứng 41/16 2,74 (1,2 – 6,27) 0,017* Phân tích hồi qui Logistic đơn biến * p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 i p n tíc đơn biến, chúng tôi tìm thấy tác giả trên không chủ động sử dụn p ươn các yếu tố gây hạ thân nhiệt bao gồm: ASA III tiện sưởi ấm cho tất cả các bệnh nhân, Phạm Thị (OR = 7,33 95% CI 1,07 – 50,44, p = 0,042), thừa Min T ư c ỉ dùng khi bệnh nhân có hạ thân cân (OR = 0,11 95% CI 0,04 – 0,35, p = 0,001), nhiệt 500 lít (OR = 3,19 thân nhiệt nặng 500 lít (OR = 3 19 95% CI 1 34 – 7,58, Just và cộng sự(6) cũn đưa ra kết luận về nhiệt p = 0,03) và thừa cân (OR = 0,11 95% CI độ trung bình thấp nhất là vào thời điểm 60 phút 0,04 – 0,35, p = 0,001) (Bảng 5). sa mê đối với nhóm bện n n được sử Bảng 5. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng lên dụng máy thổi ơi ấm và 105 p út đối với hạ thân nhiệt (n = 100) nhóm bện n n k ôn được sử dụng máy thổi Tên biến Odds ratio (95% CI) Giá trị p ơi ấm. Sa đó n iệt độ tăn dần đến cuối cuộc ASA phẫu thuật, nhiệt độ trung bình cuối phẫu thuật I 1 chúng tôi ghi nhận được là 36,29 ± 0,8°C. Nhiệt II 2,55 (0,44 – 14,92) 0,19 III 7,33 (1,07– 50,14) 0,13 độ tại thời điểm nà cao ơn so với các nghiên Chỉ số BMI cứu của Kao Nguyễn Mai Linh (35,5 ± 0,8°C) và Bình thường 1 Cao Phi Loan (35,7 ± 0,8°C)(7), lý giải điều này có Suy dinh dưỡng 2,96 (0,77 – 11,42) 0,25 Thừa cân 0,11 (0,04 – 0,35) 0,001* thể là do các nghiên cứu trên không áp dụng CO2 bơm vào >500 lít 3,19 (1,34 – 7,58) 0,03* p ươn tiện sưởi ấm chủ động trên tất cả bệnh Tê ngoài màng cứng 2,74 (1,2 – 6,27) 0,53 nhân. Theo Matsukawa T(8) tron iai đoạn Phân tích hồi qui Logistic đa biến * p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học tiện sưởi ấm chủ động trong mổ không những KẾT LUẬN giúp hồi phục thân nhiệt về bìn t ườn trước Tỷ lệ hạ thân nhiệt (
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vai trò của chất xơ với táo bón và ung thư đường tiêu hóa
6 p | 86 | 25
-
Vận động : Vai trò của tập luyện đối với bệnh nhân
6 p | 137 | 15
-
Bài giảng Đại cương về thăm dò điện sinh lý học tim và các phương pháp kích thích tim có chương trình
45 p | 75 | 5
-
Bài giảng Giáo dục sức khỏe
36 p | 16 | 5
-
Vai trò của nội soi mật tụy ngược dòng trong chẩn đoán và điều trị u nhú vater
3 p | 78 | 4
-
Cập nhận vai trò của siêu âm đàn hồi trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
12 p | 10 | 3
-
Bài giảng Cộng hưởng từ tiền liệt tuyến đa thông số tổng quan và vai trò của kĩ thuật viên điện quang - Nguyễn Mạnh Cường
13 p | 27 | 3
-
Bài giảng Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ: Tầm soát dị tật bào thai. Vai trò của phương pháp khảo sát hình ảnh. Lịch thực hiện tầm soát dị tật
3 p | 38 | 3
-
Vai trò của Monitoring sản khoa trong giai đoạn II chuyển dạ
9 p | 45 | 3
-
Bài giảng Vai trò của sở y tế trong thúc đẩy các bệnh viện không ngừng nâng cao chất lượng theo định hướng của Bộ Y tế
43 p | 51 | 3
-
Sự phát triển của công nghệ máy tính và vai trò của nó trong việc đổi mới phương pháp dạy học Vật lý
12 p | 79 | 3
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng các phương tiện vận xuất gỗ ở tỉnh Thừa Thiên Huế
10 p | 58 | 3
-
Vai trò của siêu âm vú tự động 3D ở bệnh nhân có đặt túi ngực
5 p | 32 | 2
-
Vai trò của điểm Boey trong tiên lượng tử vong và biến chứng sau điều trị phẫu thuật thủng ổ loét dạ dày tá tràng
5 p | 6 | 2
-
Xác định một số yếu tố liên quan đến vai trò của điều dưỡng trong hoạt động marketing dịch vụ bệnh viện
5 p | 6 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu vai trò của nồng độ albumin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp - BS. Lê Thị Ny Ny
28 p | 36 | 1
-
Vai trò của FDG PET/CT trong chẩn đoán và tiên lượng u phyllodes tuyến vú di căn và hồi cứu y văn
8 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn