An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 13 (1), 54 – 67<br />
<br />
VAI TRÒ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC<br />
VIỆT NAM TRONG QUAN HỆ VIỆT NAM - LÀO<br />
Nguyễn Văn Thắng<br />
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br />
Thông tin chung:<br />
Ngày nhận bài: 10/03/2016<br />
Ngày nhận kết quả bình duyệt:<br />
31/03/2016<br />
Ngày chấp nhận đăng: 02/2017<br />
Title:<br />
The role of state investment in<br />
Vietnam - Laos relationship<br />
Keywords:<br />
State enterprises, direct<br />
investment, Vietnam and Laos<br />
Từ khóa:<br />
Doanh nghiệp nhà nước, đầu<br />
tư trực tiếp, Việt Nam và Lào<br />
<br />
ABSTRACT<br />
Regarding the relationship between Vietnam and Laos as well as the trend of<br />
regional and national development, the two countries have gradually moved<br />
from the defense and security cooperation to exhaustive cooperation, in which<br />
the field of economic cooperation and investment is considered the key element.<br />
The paper analyzes the situation and then clarifies the role of a direct<br />
investment of Vietnam’s state enterprises in correspondence with the mutual<br />
relationship between Vietnam and Laos.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trong tiến trình lịch sử phát triển mối quan hệ giữa Cộng hòa Xã hội Chủ<br />
nghĩa (CHXHCN) Việt Nam với Cộng hoà Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào,<br />
trước xu thế phát triển của khu vực và thế giới, hai nước đã chuyển dần từ hợp<br />
tác quốc phòng an ninh là chủ yếu sang hợp tác một cách toàn diện, trong đó<br />
lĩnh vực hợp tác đầu tư kinh tế là chủ đạo. Bài viết phân tích làm rõ tình hình<br />
và vai trò đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp nhà nước Việt Nam trong mối quan<br />
hệ truyền thống hữu nghị “đặc biệt” Việt Nam - Lào.<br />
<br />
Nam vào CHDCND Lào có doanh nghiệp nhà<br />
nước (DNNN), doanh nghiệp tư nhân (DNTN),<br />
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài..., trong<br />
đó DNNN đóng vai trò quan trọng, góp phần vào<br />
việc củng cố, phát triển mối quan hệ hữu nghị<br />
truyền thống đặc biệt, hợp tác toàn diện Việt<br />
Nam – Lào. Tuy nhiên, so với tiềm năng, lợi thế<br />
của hai nước, hoạt động FDI của doanh nghiệp<br />
nhà nước Việt Nam (DNNNVN) vào CHDCND<br />
Lào chưa tương xứng với mối quan hệ truyền<br />
thống đặc biệt Việt Nam - Lào. DNNNVN chưa<br />
xây dựng được một chiến lược tổng thể bảo đảm<br />
cho Việt Nam có thể duy trì và giữ vững vị thế<br />
dẫn đầu về FDI tại CHDCND Lào trong điều<br />
kiện chính phủ Lào luôn dành riêng cho các<br />
DNVN sự ưu tiên, ưu đãi đặc biệt so với các nhà<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế<br />
quốc tế hiện nay, đầu tư trực tiếp nước ngoài<br />
(Foreign Direct Investment, FDI) là xu thế vận<br />
động phổ biến trên thế giới. Tùy thuộc vào nhu<br />
cầu, khả năng và điều kiện của mỗi nước mà hoạt<br />
động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào (In<br />
Foreign Direct Investment, IFDI) cân bằng và<br />
song hành với việc đẩy mạnh đầu tư trực tiếp ra<br />
nước ngoài (Out Foreign Direct Investment,<br />
OFDI). Từ năm 1986 đến nay, cùng với việc thu<br />
hút IFDI, Việt Nam cũng đã tích cực đẩy mạnh<br />
hoạt động OFDI. Đến nay, Việt Nam đã thực hiện<br />
OFDI ở 67 quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc năm<br />
châu lục trên thế giới, trong đó lớn nhất là Cộng hoà<br />
Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào. FDI của Việt<br />
54<br />
<br />
An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 13 (1), 54 – 67<br />
<br />
đầu tư nước ngoài khác. Vì vậy, nghiên cứu thực<br />
trạng và đề xuất phương hướng, giải pháp nâng<br />
cao “Vai trò đầu tư trực tiếp của DNNNVN trong<br />
quan hệ Việt Nam - Lào” hiện nay vì lợi ích<br />
chiến lược của hai nước trên lĩnh vực kinh tế chính trị, quốc phòng - an ninh là hết sức cần<br />
thiết cả về lý luận và thực tiễn.<br />
<br />
Tác giả dựa trên học thuyết kinh tế của Chủ<br />
nghĩa Mác – Lênin, các học thuyết kinh tế hiện<br />
đại; các quan điểm, chủ trương, đường lối, chính<br />
sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam để nghiên<br />
cứu làm rõ vấn đề. Đồng thời tác giả kết hợp sử<br />
dụng các phương pháp như: logic và lịch sử, trừu<br />
tượng hoá khoa học, phân tích tổng hợp, thống kê<br />
so sánh, gắn lý luận với thực tiễn để làm sáng tỏ<br />
vấn đề.<br />
<br />
2. CÁCH TIẾP CẬN THÔNG TIN VÀ<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1 Cách tiếp cận thông tin<br />
<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1 Tình hình đầu tư trực tiếp của doanh<br />
nghiệp nhà nước Việt Nam vào CHDCND<br />
Lào<br />
<br />
Để có cơ sở nghiên cứu làm rõ nội dung vấn đề<br />
đặt ra, tác giả thu thập thông tin kiểm chứng từ<br />
các nguồn:<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Phân theo thời gian, lũy kế đến hết năm 2013,<br />
Việt Nam đầu tư vào CHDCND Lào 248 dự án<br />
với tổng vốn đăng ký 5,320,859,973 USD, vốn<br />
đầu tư của Việt Nam đạt 5,201,778,774 USD.<br />
Trong đó các DNNN có 125 dự án với<br />
2,972,023,104 USD chiếm tỉ lệ 55,85% tổng vốn<br />
đầu tư đăng ký và 2,892,795,544 USD chiếm<br />
55,61% tổng vốn đầu tư của Việt Nam, quy mô<br />
bình quân một dự án đạt 23,967,928 USD.<br />
DNTN có 123 dự án đầu tư với 2,348,836,869<br />
USD chiếm tỉ lệ 44,14% tổng vốn đầu tư đăng ký<br />
và 2,308,983,230 USD chiếm 44,38% tổng vốn<br />
đầu tư của Việt Nam, quy mô bình quân một dự<br />
án đạt 18,942,232 USD (Cục Đầu tư nước ngoài<br />
[CĐTN], 2014).<br />
<br />
Thông tin thứ cấp: Thu thập thông tin, số liệu<br />
từ các cơ quan có thẩm quyền mang tính<br />
pháp lý chính thống của Nhà nước như Cục<br />
Đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư,<br />
Tổng cục Thống kê, Phòng Thương mại và<br />
Công nghiệp Việt Nam, báo chí, tạp chí<br />
chuyên ngành, Internet và thông tin của các tổ<br />
chức nghiên cứu liên quan.<br />
Thông tin sơ cấp: Thu thập số liệu, ý kiến từ<br />
các DNNNVN đã đầu tư và đang có dự định<br />
đẩy mạnh FDI vào CHDCND Lào thông qua<br />
điều tra, phỏng vấn trực tiếp.<br />
<br />
2.2 Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Bảng 1. FDI của Việt Nam vào CHDCND Lào (1994 - 2013)<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư đăng ký<br />
(USD)<br />
<br />
Số dự án<br />
<br />
Năm<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư của Việt<br />
Nam (USD)<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
1994<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
1,306,811<br />
<br />
0<br />
<br />
445,449<br />
<br />
0<br />
<br />
1998<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1,500,000<br />
<br />
0<br />
<br />
1,500,000<br />
<br />
0<br />
<br />
1999<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
400,000<br />
<br />
250,000<br />
<br />
250,000<br />
<br />
130,000<br />
<br />
2000<br />
<br />
6<br />
<br />
3<br />
<br />
3,760,570<br />
<br />
1,428,000<br />
<br />
2,750,785<br />
<br />
1,360,160<br />
<br />
2001<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
884,000<br />
<br />
0<br />
<br />
884,000<br />
<br />
0<br />
<br />
2002<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
392,000<br />
<br />
0<br />
<br />
392,000<br />
<br />
2003<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
1,517,000<br />
<br />
2,785,870<br />
<br />
1,517,000<br />
<br />
2,785,870<br />
<br />
2004<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
1,075,462<br />
<br />
2,292,466<br />
<br />
1,075,462<br />
<br />
2,143,596<br />
<br />
55<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 13 (1), 54 – 67<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư đăng ký<br />
(USD)<br />
<br />
Số dự án<br />
<br />
Năm<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
2005<br />
<br />
11<br />
<br />
6<br />
<br />
374,411,154<br />
<br />
6,060,050<br />
<br />
374,411,154<br />
<br />
6,060,050<br />
<br />
2006<br />
<br />
9<br />
<br />
4<br />
<br />
47,356,410<br />
<br />
4,504,550<br />
<br />
43,356,410<br />
<br />
4,139,550<br />
<br />
2007<br />
<br />
14<br />
<br />
18<br />
<br />
599,072,661<br />
<br />
31,253,092<br />
<br />
598,472,661<br />
<br />
31,092,092<br />
<br />
2008<br />
<br />
20<br />
<br />
35<br />
<br />
382,722,371<br />
<br />
624,264,026<br />
<br />
380,222,371<br />
<br />
621,464,026<br />
<br />
2009<br />
<br />
13<br />
<br />
11<br />
<br />
206,798,257<br />
<br />
1,113,018,040<br />
<br />
206,798,257<br />
<br />
1,113,018,040<br />
<br />
2010<br />
<br />
16<br />
<br />
10<br />
<br />
120,412,516<br />
<br />
70,144,642<br />
<br />
108,226,913<br />
<br />
61,744,642<br />
<br />
2011<br />
<br />
6<br />
<br />
10<br />
<br />
597,140,959<br />
<br />
287,586,605<br />
<br />
596,915,959<br />
<br />
281,314,605<br />
<br />
2012<br />
<br />
7<br />
<br />
10<br />
<br />
59,960,010<br />
<br />
100,107,277<br />
<br />
40,694,040<br />
<br />
87,229,348<br />
<br />
2013<br />
<br />
12<br />
<br />
8<br />
<br />
573,704,923<br />
<br />
104,749,251<br />
<br />
535,275,083<br />
<br />
96,109,251<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
125<br />
<br />
123<br />
<br />
2,972,023,104<br />
<br />
2,348,836,869<br />
<br />
2,892,795,544<br />
<br />
2,308,983,230<br />
<br />
248<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư của Việt<br />
Nam (USD)<br />
<br />
5,320,859,973<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
5,201,778,774<br />
<br />
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)<br />
<br />
Giai đoạn 1994 - 2004 các DNNNVN là tiên<br />
phong trong việc thực hiện FDI vào CHDCND<br />
Lào. Sự vượt trội của DNNN so với DNTN cả về<br />
số lượng dự án, tổng số vốn đăng ký, tổng số vốn<br />
đầu tư ra nước ngoài cũng như quy mô dự án đã<br />
khẳng định vai trò chủ đạo của DNNN trong hoạt<br />
động FDI vào CHDCND Lào. Giai đoạn 2005 2013, số dự án của các DNNN ít hơn DNTN (108<br />
so với 112) nhưng tổng số vốn đăng ký, tổng vốn<br />
đầu tư từ Việt Nam và quy mô bình quân một dự<br />
án đều cao hơn. DNNN có tổng vốn đăng ký<br />
2,961,579,261 USD, vốn đầu tư của Việt Nam<br />
2,884,372,848 USD, quy mô bình quân một dự<br />
án đạt 28,753,196 USD; các DNTN có tổng vốn<br />
đăng ký 2,341,688,533 USD, vốn đầu tư của Việt<br />
Nam 2,302,171,604 USD, quy mô bình quân một<br />
dự án đạt 22,503,767,USD. Quy mô bình quân<br />
một dự án đầu tư của các DNNN tăng mạnh từ<br />
<br />
614,343 USD (1994-2004) lên 28,753,196 USD<br />
(2005 - 2013). Trong khi đó quy mô bình quân<br />
một dự án của các DNTN chỉ tăng từ 649,848<br />
USD (1994 - 2004) lên 22,503,767,USD (2005 2013). Tính cả giai đoạn 1994 - 2013, quy mô<br />
bình quân một dự án của các DNNN cao hơn<br />
DNTN 6,249,429 USD/dự án. Với khả năng vượt<br />
trội, các DNNN thực sự đóng vai trò “đầu tàu”,<br />
đóng góp lớn vào thành công của Việt Nam về<br />
FDI trên đất Lào.<br />
Phân theo ngành nghề, FDI của DNNNVN vào<br />
CHDCND Lào tập trung vào 14 nhóm ngành,<br />
lĩnh vực. Trong đó, các nhóm ngành công nghiệp<br />
chế biến, chế tạo; khai khoáng; nông - lâm<br />
nghiệp - thủy sản và bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô<br />
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác có nhiều<br />
dự án nhất (CĐTNN, 2014).<br />
<br />
56<br />
<br />
An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 13 (1), 54 – 67<br />
Bảng 2. FDI của Việt Nam vào CHDCND Lào theo nhóm ngành, lĩnh vực<br />
<br />
Số dự án<br />
Lĩnh vực<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư đăng ký<br />
(USD)<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư của Việt<br />
Nam (USD)<br />
<br />
DN<br />
<br />
DN<br />
<br />
NN<br />
<br />
TN<br />
<br />
Công nghệ chế biến,<br />
chế tạo<br />
<br />
31<br />
<br />
31<br />
<br />
273,649,809<br />
<br />
45,723,393<br />
<br />
182,187,631<br />
<br />
33,289,527<br />
<br />
Khai khoáng<br />
<br />
27<br />
<br />
33<br />
<br />
683,455,915<br />
<br />
381,673,881<br />
<br />
679,370,475<br />
<br />
361,990,938<br />
<br />
Nông - lâm nghiệp<br />
và thủy sản<br />
<br />
24<br />
<br />
18<br />
<br />
405,179,687<br />
<br />
543,832,858<br />
<br />
358,841,621<br />
<br />
543,832,858<br />
<br />
Bán buôn, bán lẻ;<br />
sửa chữa ô tô, mô<br />
tô, xe máy và xe có<br />
động cơ khác<br />
<br />
13<br />
<br />
7<br />
<br />
28,589,438<br />
<br />
4,604,505<br />
<br />
22,801,089<br />
<br />
4,208,407<br />
<br />
Xây dựng<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
4,680,000<br />
<br />
63,264,841<br />
<br />
4,680,000<br />
<br />
63,157,941<br />
<br />
Tài chính, ngân<br />
hàng, bảo hiểm<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
112,400,000<br />
<br />
85,100,000<br />
<br />
112,400,000<br />
<br />
78,828,000<br />
<br />
Kinh doanh bất<br />
động sản<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
259,559,478<br />
<br />
73,540,341<br />
<br />
257,959,478<br />
<br />
70,718,509<br />
<br />
Sản xuất và phân<br />
phối điện, khí đốt,<br />
nước nóng, hơi nước<br />
và điều hòa không<br />
khí<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
1,177,579,850<br />
<br />
134,951,000<br />
<br />
1,177,579,850<br />
<br />
134,951,000<br />
<br />
Thông tin và truyền<br />
thông<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
85,104,998<br />
<br />
1,860,000<br />
<br />
65,189,272<br />
<br />
1,860,000<br />
<br />
Hoạt động chuyên<br />
môn khoa học và<br />
công nghệ<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
17,900,000<br />
<br />
2,375,000<br />
<br />
15,215,000<br />
<br />
2,375,000<br />
<br />
Dịch vụ lưu trú, ăn<br />
uống và dịch vụ<br />
khác<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
17,947,234<br />
<br />
3,000,000<br />
<br />
7,514,448<br />
<br />
3,000,000<br />
<br />
Cung cấp nước, hoạt<br />
động quản lý và xử<br />
lý rác thải, nước thải<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
4,900,000<br />
<br />
4,000,000<br />
<br />
3,920,000<br />
<br />
4,000,000<br />
<br />
Vận tải, kho bãi<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
1,071,050<br />
<br />
0<br />
<br />
1,071,050<br />
<br />
Nghệ thuật, giải trí<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
1,004,500,000<br />
<br />
0<br />
<br />
1,004,500,000<br />
<br />
Y tế, trợ giúp xã hội<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
230,000<br />
<br />
700,000<br />
<br />
230,000<br />
<br />
700,000<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
57<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 13 (1), 54 – 67<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư đăng ký<br />
(USD)<br />
<br />
Số dự án<br />
Lĩnh vực<br />
<br />
Giáo dục & Đào tạo<br />
<br />
DN<br />
<br />
DN<br />
<br />
NN<br />
<br />
TN<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
125<br />
<br />
123<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư của Việt<br />
Nam (USD)<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
846,700<br />
<br />
500,000<br />
<br />
846,700<br />
<br />
500,000<br />
<br />
2,972,023,104<br />
<br />
2,348,836,869<br />
<br />
2,892,795,544<br />
<br />
2,308,983,230<br />
<br />
248<br />
<br />
5,320,859,973<br />
<br />
5,201,778,774<br />
<br />
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)<br />
<br />
Phân theo cơ cấu vùng, FDI của DNNNVN vào<br />
CHDCND Lào chủ yếu tập trung vào vùng Trung<br />
và Nam Lào. Vùng Bắc Lào do điều kiện khó<br />
khăn nên ít có dự án FDI của Việt Nam nói<br />
chung, DNNN nói riêng. DNNNVN có 10 dự án<br />
đầu tư vào vùng Bắc Lào chiếm 31,25 % số dự án<br />
với tổng vốn đăng ký 158,485,684 USD chiếm 69,28<br />
% vốn đầu tư của toàn vùng (CĐTNN, 2014). Hầu<br />
hết các tỉnh vùng Bắc Lào có diện tích đất rộng<br />
lớn, địa hình đồi núi, kết cấu hạ tầng còn lạc hậu,<br />
<br />
giao thông đi lại khó khăn nhưng ở vùng này có<br />
nhiều tiềm năng về khoáng sản, thủy điện, đây là<br />
những ngành mà các DNNNVN có thế mạnh. So<br />
sánh FDI của DNNN với DNTN, mặc dù các<br />
DNNN chỉ có số lượng 10 dự án đầu tư (chưa<br />
bằng 1/2 so với DNTN) nhưng tổng số vốn đầu<br />
tư lớn hơn 2 lần, điều đó chứng tỏ các dự án đầu<br />
tư của DNNNVN có quy mô lớn và đóng vai trò<br />
chủ đạo trong hoạt động FDI của Việt Nam tại<br />
vùng Bắc Lào.<br />
<br />
Bảng 3. FDI của Việt Nam vào vùng Bắc Lào<br />
<br />
Số dự án<br />
Địa phương<br />
<br />
Tổng số vốn đầu tư đăng ký<br />
(USD)<br />
<br />
DN<br />
<br />
DN<br />
<br />
NN<br />
<br />
TN<br />
<br />
Phongsaly<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Luangnamtha<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
1,040,000<br />
<br />
Bokeo<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1,200,000<br />
<br />
Udomxay<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
900,000<br />
<br />
4,504,505<br />
<br />
Xaynhabury<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
35,635,605<br />
<br />
Luangphabang<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
9,500,000<br />
<br />
Huaphan<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
8,387,652<br />
<br />
15,541,920<br />
<br />
Xiengkhoang<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
149,198,032<br />
<br />
2,000,000<br />
<br />
Xaisomboun<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
992,466<br />
<br />
10<br />
<br />
23<br />
<br />
158,485,684<br />
<br />
70,414,496<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
33<br />
<br />
DNNN<br />
<br />
DNTN<br />
<br />
228,900,180<br />
<br />
Tỷ trọng của DNNN đối với<br />
toàn vùng (%)<br />
Số dự án<br />
<br />
Vốn đầu tư<br />
đăng ký<br />
<br />
31,25<br />
<br />
69,24<br />
100<br />
<br />
(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)<br />
<br />
58<br />
<br />