1
ƯỜ Ạ Ọ TR Ộ NG Đ I H C VĂN HÓA HÀ N I
KHOA VĂN HÓA H CỌ
ƯƠ
Ạ
Ắ
D
NG M NH TH NG
Ủ
ƯỜ
VĂN HÓA SINH THÁI C A NG
Ẹ Ầ I DAO QU N CH T
Ạ ƯỜ
Ố
T I V
N QU C GIA BA VÌ – XÃ BA VÌ
Ệ
Ộ HUY N BA VÌ – HÀ N I
Ệ
Ậ Ố KHÓA LU N T T NGHI P
NGÀNH VĂN HÓA H CỌ
2
ƯỜ Ạ Ọ TR Ộ NG Đ I H C VĂN HÓA HÀ N I
KHOA VĂN HÓA H CỌ
ƯƠ
Ạ
Ắ
D
NG M NH TH NG
Ủ
ƯỜ
VĂN HÓA SINH THÁI C A NG
Ẹ Ầ I DAO QU N CH T
Ạ ƯỜ
Ố
T I V
N QU C GIA BA VÌ – XÃ BA VÌ
Ệ
Ộ HUY N BA VÌ – HÀ N I
ứ
Chuyên ngành: Nghiên c u Văn hóa
Ệ
Ậ Ố KHÓA LU N T T NGHI P
NGÀNH VĂN HÓA H CỌ
Ả ƯỚ Ẫ Ễ GI NG VIÊN H NG D N: TH.S. NGUY N THÀNH NAM
3
Ờ Ả Ơ L I C M N
ự ệ ề ậ ố ượ Trong su t quá trình th c hi n đ tài, tôi đã nh n đ ề c nhi u s ự
ử ờ ả ơ ế ậ ỡ ộ quan tâm, giúp đ và đ ng viên. Vì v y tôi xin g i l ữ i c m n đ n nh ng
ườ ủ ề ng i đã dõi theo và sát cánh bên tôi, giúp tôi hoàn thành đ tài c a mình.
ử ờ ả ơ ấ ớ ầ ạ Đ u tiên, tôi xin g i l i c m n chân thành nh t t ễ i Th c sĩ Nguy n
ả ọ ườ ạ ọ Thành Nam, gi ng viên khoa Văn hóa h c, tr ng Đ i h c Văn hóa Hà
ộ ườ ự ế ư ấ ị ướ ố ầ N i. Th y là ng i tr c ti p t v n và đ nh h ng cho tôi trong su t quá
ự ệ ề trình th c hi n đ tài.
ả ơ ườ ả ả ệ ố Xin c m n Ban qu n lý V n qu c gia Ba Vì, xã T n Lĩnh – huy n
ị ấ ệ ằ Ba Vì và Phòng Văn hóa – Thông tin huy n Ba Vì, th tr n Tây Đ ng – Ba
ế ệ ộ ỡ ế Vì – Hà N i đã giúp đ tôi trong quá trình tìm ki m tài li u có liên quan đ n
ề đ tài.
ả ơ ệ ấ ợ ế Xin c m n gia đình ông Tri u Ti n Thi, thôn H p Nh t – xã Ba Vì –
ệ ả ộ ỡ ậ huy n Ba Vì – Hà N i đã giúp đ tôi trong quá trình kh o sát và thu th p
ầ ế ề thông tin c n thi t cho đ tài.
ả ơ Xin chân thành c m n!
ộ Hà N i, ngày 24 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
ươ ắ ạ D ng M nh Th ng
4
Ụ
Ụ
M C L C
MỞ ĐẦU
6 .............................................................................................................................
14 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................
7. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
14 ..................................................................................................
14 Ngoài phần Mục lục, Mở đầu và Tài liệu tham khảo đề tài gồm 3 chương: .................
15 Chương 1 ..........................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA SINH THÁI VÀ KHÁI QUÁT
15 .......................................
VỀ NGƯỜI DAO QUẦN CHẸT TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ,
15 .....................................
XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ – HÀ NỘI
15 .................................................................................
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA SINH THÁI
15 ......................................
37 Chương 2 ..........................................................................................................................
GIÁ TRỊ VĂN HÓA SINH THÁI CỦA NGƯỜI DAO QUẦN CHẸT
37 .................................
TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ – HUYỆN BA VÌ – HÀ NỘI
37 ............................
2.1 GIÁ TRỊ VĂN HÓA SINH THÁI VẬT THỂ
37 ..................................................................
50 2.1.3 Ẩm thực ...................................................................................................................
2.1.4 Dược liệu
54 ................................................................................................................
2.2 GIÁ TRỊ VĂN HÓA SINH THÁI PHI VẬT THỂ
63 ...........................................................
63 2.2.1 Lối sống, phong tục tập quán ứng xử với tự nhiên ................................................
66 2.2.2 Nghệ thuật dân gian ................................................................................................
71 2.2.3 Tín ngưỡng, lễ hội dân gian ....................................................................................
76 Chương 3 ..........................................................................................................................
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÌN GIỮ VÀ PHÁT HUY CÁC
76 ..........................................
GIÁ TRỊ VĂN HÓA SINH THÁI CỦA NGƯỜI DAO QUẦN CHẸT
76 .................................
TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ
76 ..........................................................................................
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VĂN HÓA SINH THÁI CỦA NGƯỜI DAO QUẦN CHẸT TẠI 76 ...................................... VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ – HÀ NỘI
3.1.1 Các giá trị văn hóa sinh thái của người Dao Quần Chẹt thể hiện tư tưởng sống 77 hòa hợp với tự nhiên ........................................................................................................
3.1.2 Các giá trị văn hóa sinh thái của người Dao Quần Chẹt góp phần bảo vệ, cải tạo tự nhiên theo hướng tích cực
78 ...........................................................................................
3.1.3 Các giá trị văn hóa sinh thái của người Dao Quần Chẹt góp phần thúc đẩy phát 79 triển kinh tế, xã hội ...........................................................................................................
5
3.2 GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA SINH THÁI CỦA 81 ............................................. NGƯỜI DAO QUẦN CHẸT TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ
3.2.1 Giải pháp từ phía cộng đồng người DaoQuần Chẹt tại khu vực Vườn quốc gia Ba 81 ....................................................................................................................................... Vì
3.2.2 Giải pháp từ phía các cấp chính quyền
86 ..................................................................
3.3 BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY VĂN HÓA SINH THÁI CỦA NGƯỜI DAO QUẦN CHẸT HƯỚNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ, 90 .................................................................................................. HUYỆN BA VÌ – HÀ NỘI
6
M Đ UỞ Ầ
Ọ Ề 1. LÝ DO CH N Đ TÀI
ườ ự ề ệ ố ọ Môi tr ng t nhiên là đi u ki n s ng vô cùng quan tr ng và không
ể ườ ườ ầ ủ ộ ế ủ th thi u c a con ng i. Con ng i là m t ph n c a gi ớ ự i t ố nhiên, mu n
ườ ầ ứ ả ợ ớ ườ ồ ạ ượ t n t i đ c con ng i c n ph i thích ng và hòa h p v i môi tr ng t ự
ườ ề ủ ấ ầ ở nhiên. Ngày nay, khi môi tr ẫ ồ ng đã tr thành v n đ c a toàn c u v n t n
ạ ệ ố ố ậ ể ệ ệ ả t ộ i hai quan đi m đ i l p nhau: m t là tuy t đ i hóa vi c b o v môi
ườ ứ ự ế ỉ ớ ệ ưở tr ng đ n m c c c đoan; hai là ch quan tâm t i vi c tăng tr ng kinh t ế
ớ ườ ự ầ mà không c n quan tâm t i môi tr ng t nhiên.
ưở ủ ệ ầ ộ ả Do nh h ạ ng và tác đ ng c a Cách m ng Công nghi p vào đ u th ế
ặ ệ ệ ừ ữ ạ ộ ọ ỷ k XVIII, đ c bi t là cu c Cách m ng khoa h c và công ngh t gi a th ế
ủ ự ể ề ế ự ỷ k XX cho đ n nay, s phát tri n c a n n kinh t ế ế ớ th gi i đã có s thay
ắ ả ề ề ộ ề ẫ ể ả ầ ậ ổ đ i sâu s c c v b r ng l n chi u sâu. ấ . Đ tho mãn nhu c u v t ch t
ườ ệ ể ẩ ọ ủ ngày càng tăng c a mình, con ng i đã tìm m i bi n pháp đ thúc đ y, m ở
ạ ộ ả ấ ố ộ ờ ộ r ng các ho t đ ng s n xu t và trong su t m t th i gian dài, tăng tr ưở ng
ư ụ ầ ị kinh t ế ở tr ế thành m c tiêu trung tâm, chi m v trí u tiên hàng đ u trong
ế ượ ế ớ ủ ể ố ạ chi n l c phát tri n c a các qu c gia trên th gi i. Theo đó, ph m vi và
ứ ủ ộ ườ ộ m c đ tác đ ng c a con ng i vào gi ớ ự i t nhiên ngày càng gia tăng. T ừ
ừ ủ ệ ầ ườ ắ ầ vi c khai thác v a đ cho nhu c u, con ng i b t đ u khai thác tài nguyên
ộ ồ ạ ẫ ế ự ủ ạ ườ ự ắ ệ m t cách t d n đ n s h y ho i môi tr ng t ệ nhiên. Vi c v t ki t tài
ế ớ ị ừ ế ệ nguyên thiên nhiên khi n cho hàng tri u hecta r ng trên th gi i b tàn phá,
ổ ề ặ ự ế ả ườ ố khai thác khoáng s n làm bi n đ i b m t t nhiên, môi tr ủ ng s ng c a
ườ ủ ậ ườ con ng i và sinh v t, phá h y môi tr ng sinh thái hay các khu công
ư ấ ở ệ ọ ể ắ ầ ố nghi p m c lên nh n m ế kh p các qu c gia khi n cho b u khí quy n b ị
ệ ứ ủ ễ ầ ọ ộ ấ ô nhi m nghiêm tr ng. Hi u ng nhà kính, th ng t ng ozôn hay đ ng đ t,
7
ầ ả ưở ờ ố ế ọ ượ sóng th n… nh h ng nghiêm tr ng đ n đ i s ng đ ư ự ừ c ví nh s tr ng
ạ ở ơ ộ ủ ự ị ừ ộ ạ ố ph t b i c n th nh n c a t nhiên giáng xu ng nhân lo i. T m t góc đ ộ
ể ấ ự ể ề ế ạ ữ ể nào đó ta có th th y s phát tri n v kinh t đem l ế i nh ng chuy n bi n
ấ ự ụ ự ệ ộ ủ cho xã h i, đánh d u s thành công trong vi c trinh ph c t nhiên c a con
ườ ướ ể ấ ộ ọ ng i. Tuy nhiên, d ằ i góc đ sinh thái h c chúng ta có th th y r ng
ữ ố ạ ườ nh ng thành công đó đang “ch ng l i” con ng i.
ướ ủ ấ ữ ứ ề ườ ự Tr c nh ng b c bách c a v n đ môi tr ng sinh thái, s lo ng i v ạ ề
ể ủ ể ọ ườ ệ ạ ươ ậ tri n v ng phát tri n c a con ng i trong hi n t i và t ứ ng lai, nh n th c
ệ ữ ự ề ố ườ ề ự v t nhiên, v m i quan h gi a t ộ nhiên, xã h i và con ng i đã có
ữ ả ổ ự ậ nh ng thay đ i căn b n. Thay vì coi t ồ ủ ả nhiên là ngu n c a c i vô t n và ch ỉ
ế ừ ữ ợ ư ướ bi t khai thác t đó nh ng gì có l i cho mình nh tr c đây, con ng ườ i
ậ ằ ự ể ố ứ ấ ộ ị ngày nay đã nh n ra r ng, t ự nhiên là m t th th ng nh t và s c ch u đ ng
ướ ủ ữ ườ ạ ả ủ c a nó tr ộ c nh ng tác đ ng c a con ng i không ph i là vô h n, bên
ệ ử ụ ự ườ ả ả ệ ạ c nh vi c s d ng, khai thác t nhiên, con ng ả i còn ph i b o v và c i
ấ ượ ệ ườ ớ ự ả thi n ch t l ng môi tr ố ng, ph i “chung s ng hài hòa” v i t nhiên.
ệ ể ế ộ Ở ệ Vi ự t Nam hi n nay, s phát tri n kinh t ữ cũng là m t trong nh ng
ấ ướ ướ ể ọ ớ ự ệ ệ tr ng tâm phát tri n đ t n c h ng t ệ i s nghi p Công nghi p hóa – hi n
ể ệ ế ủ ế ậ ở ự ạ đ i hóa. Vi c phát tri n kinh t ch y u t p trung ọ các khu v c tr ng
ố ớ ề ề ể ạ ị đi m và đ u là các thành ph l n, các khu đô th . Bên c nh đó, nhi u khu
ạ ặ ệ ể ề ế ự ừ v c r ng núi l i g p nhi u khó khăn trong vi c phát tri n kinh t ư . Nh ng
ự ừ ủ ữ ơ ố ộ ể cũng chính nh ng khu v c r ng núi là n i sinh s ng c a các dân t c thi u
ữ ị ượ ừ ờ ố ạ s l i có nh ng giá tr văn hóa sinh thái đ c hình thành t lâu đ i và đang
ượ ư ữ ế ệ ề ề ị đ c l u gi , trao truy n qua nhi u th h . Các giá tr văn hóa sinh thái này
ạ ộ ị ừ ề ậ ọ ỹ đang ch u tác đ ng m nh t n n kinh t ế ị ườ th tr ộ ng, khoa h c k thu t, h i
ả ướ ậ ớ ổ ộ ấ ề ấ ự ự nh p và đ i m i theo c h ng tích c và tiêu c c. M t v n đ c p thi ế t
8
ể ế ả ờ ố ệ ồ ộ ộ ặ đ t ra đó là phát tri n kinh t , c i thi n đ i s ng c ng đ ng các t c ng ườ i
ể ố ẫ ở ị ư thi u s nh ng v n gi ữ ạ l i các giá tr văn hóa sinh thái quý giá tr thành bài
ụ ể ế ề ệ ả ắ ả ớ ự ọ h c giáo d c cho s phát tri n kinh t ph i g n li n v i b o v môi
ườ ự tr ng t nhiên.
ườ ự ệ ố ộ ộ Khu v c V n Qu c gia Ba Vì thu c xã Ba Vì – huy n Ba Vì – Hà N i
ủ ộ ơ ố ồ ườ ẹ ầ ả ờ là n i sinh s ng c a c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t. Tr i qua th i gian
ố ạ ườ ữ ẹ ầ dài sinh s ng t i đây, ng i Dao Qu n Ch t đã hình thành nên nh ng nét
ữ ặ ị văn hóa sinh thái đ c thù. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái này đ ượ ư c l u
ề ồ ồ ườ ẹ ừ ờ ờ truy n trong c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n Ch t t đ i này qua đ i khác, nó
ủ ọ ộ ố ạ ằ ề ớ ớ ươ ắ g n li n v i cu c s ng sinh ho t h ng ngày c a h . V i ph ứ ng th c sinh
ạ ế ệ ươ ượ ẫ ắ ộ ồ ho t kinh t nông nghi p n ng r y và săn b n hái l m, c ng đ ng ng ườ i
ố ớ ọ ụ ề ẹ ầ ộ Dao Qu n Ch t ph thu c nhi u vào thiên nhiên. Đ i v i h thiên nhiên là
ế ố ố ồ ế ị ự ồ ủ ế ể ngu n s ng, là y u t ọ quy t đ nh đ n s t n vong và phát tri n c a h .
ữ ị ượ ử ủ ứ ư Nh ng giá tr văn hóa sinh thái đó đ c xem nh văn hóa ng x c a ng ườ i
ẹ ớ ầ ườ ầ ị ướ Dao Qu n Ch t v i môi tr ng, văn hóa sinh thái góp ph n đ nh h ng,
ủ ề ỉ ườ ế ự ườ đi u ch nh hành vi c a con ng ộ i tác đ ng đ n t nhiên. Ng ầ i Dao Qu n
ẹ ậ ụ ự ộ ố ủ ụ ồ Ch t t n d ng, khai thác t ờ nhiên ph c cho cu c s ng c a mình, đ ng th i
ả ạ ự ả ướ ự ệ ọ h cũng b o v và c i t o t nhiên theo h ứ ệ ng tích c c. Vi c nghiên c u
ủ ị ườ ả ồ b o t n và phát huy các giá tr văn hóa sinh thái c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ạ ể ỉ ế ờ ố ầ t ằ i đây không ch nh m phát tri n kinh t , đ i s ng mà còn góp ph n không
ữ ệ ể ề ỏ ạ ườ ự nh vào vi c phát tri n b n v ng t ố i khu v c V n qu c gia Ba Vì, xã Ba
ệ ộ ươ Vì – huy n Ba Vì – Hà N i trong t ng lai.
ự ữ ề ọ “Văn hóa sinh thái Chính vì nh ng lý do trên, tôi đã l a ch n đ tài
ườ ệ ố ủ c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t ẹ ạ ườ i V n Qu c gia Ba Vì xã Ba Vì – huy n Ba
ậ ố Vì – Hà N i”ộ làm khóa lu n t ệ ủ t nghi p c a mình.
9
Ứ Ử Ấ Ị Ề 2. L CH S NGHIÊN C U V N Đ
ệ ữ ố ườ ớ ườ ự M i quan h gi a con ng i v i môi tr ng t nhiên và văn hóa đã
ượ ứ ề ượ ố ư Cơ đ c quan tâm trong nhi u công trình nghiên c u đã đ c công b nh :
ệ ươ ầ ơ ở ệ ở s văn hóa Vi t Nam C s văn hóa Vi t Nam ố – Tr n Qu c V ng; – Tr nầ
ọ ứ ị Ng c Thêm; Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa – Ngô Đ c Th nh (Nhà
ấ ả ứ ọ ộ ộ xu t b n Khoa h c xã h i, Hà N i, 1993)…. Các công trình nghiên c u này
ề ệ ế ấ ậ ậ ủ ề ậ đ c p đ n v n đ lý lu n chung c a văn hóa, t p trung vào vi c nghiên
ệ ố ư ủ ế ấ ặ ệ ứ c u các h th ng lý thuy t, khái ni m, c u trúc, đ c tr ng c a văn hóa.
ữ ầ ế ứ ơ ả ữ ề ấ Đây là nh ng công trình c n thi ế t cung c p nh ng ki n th c c b n v văn
ệ ị hóa nói chung và đ nh hình văn hóa Vi ố ả t Nam trong b i c nh văn hóa khu
v c. ự
ứ ề ể ố ủ ữ ộ Nh ng công trình nghiên c u v văn hóa c a các dân t c thi u s cũng
ượ ệ ấ ủ ộ ứ ự ề ề ườ đ c th c hi n r t nhi u. Nghiên c u v văn hóa c a t c ng i Dao ở
ệ ườ ở ệ ế ễ ẳ Ng i Dao Vi t Nam Vi t Nam có: ế – B Vi ắ t Đ ng, Nguy n Kh c
ụ ế ễ ọ Xác minh tên g i và phân nhóm các ngành T ng, Nguy n Nam Ti n (1971);
ở ữ ạ ậ Dao Tuyên Quang V n đấ ề – Ph m H u D t, Hoàng Hoa Toàn (1971);
ạ ở ệ ụ ễ phân lo i các nhóm Dao Vi t Nam Nhà ắ – Nguy n Kh c T ng (1995);
ườ ụ ễ ủ ử c a c a ng ư i Dao x a và nay Văn hóa ắ – Nguy n Kh c T ng (1977);
ủ ề ườ ở ạ ố truy n th ng c a ng i Dao Hà Giang – Ph m Quang Hoan, Hùng Đình
ộ ở ề ố Hà Giang Quý (1999); Văn hóa truy n th ng các dân t c – Hùng Đình
ấ ả ứ Quý (Nhà xu t b n Hà Giang, 1994)… Các công trình nghiên c u trên đã
ề ị ử ộ ươ ứ kh o t ả ả ạ ứ l i b c tranh sinh đ ng v l ch s , văn hóa, ph ạ ng th c sinh ho t,
ưỡ ứ ủ ườ ở ệ tôn giáo, tín ng ng, tri th c dân gian… c a ng i Dao Vi t Nam. Qua
ứ ầ ữ ế ấ ế ự ề đó, cung c p cho chúng ta nh ng ki n th c c n thi ể t, s am hi u v văn
ể ủ ể ậ ậ ườ ư ữ hóa v t th và văn hóa phi v t th c a ng i Dao. Nh ng nh ng nhóm Dao
10
ở ị ươ ạ ư ề ả ắ đ a ph ng l i có nhi u b n s c riêng. Ch a có công trình nào nghiên
ẹ ở ầ ườ ự ố ứ ụ ể ề c u c th v nhóm Dao Qu n Ch t khu v c V n qu c gia Ba Vì – xã
ệ ộ Ba Vì – huy n Ba Vì – Hà N i.
ề ề ứ ườ ượ ấ Nghiên c u v n đ v môi tr ng và sinh thái ở ướ n c ta ít đ c đ ề
ỉ ự ự ượ ế ấ ở ữ ề ậ c p đ n. V n đ này ch th c s đ c quan tâm ố ậ nh ng th p niên cu i
ế ỉ ế ậ ấ ượ ầ ủ c a th k XX cho đ n nay, đó là khi chúng ta nh n th y đ c t m quan
ủ ệ ệ ả ọ ườ ự ườ ắ tr ng c a vi c b o v môi tr ng t nhiên, môi tr ề ng sinh thái g n li n
ưở ế ấ ướ ữ ể ớ ự v i s tăng tr ng kinh t ề , phát tri n b n v ng đ t n ể ể ế c. Có th k đ n
ườ ề ấ ả ng sinh thái – V n đ và gi i pháp các công trình nh : ư Môi tr ạ ủ c a Ph m
ấ ả ầ ọ ố ộ ị Sinh thái h cọ Ng c Tr m (Nhà xu t b n Chính tr qu c gia Hà N i 1997);
ấ ả ụ ụ ủ ạ ộ và môi tr ngườ c a B Giáo d c và Đào t o (Nhà xu t b n giáo d c, Hà
ộ ễ Sinh thái và môi tr N i, 2002); ấ ả ngườ – Nguy n Văn Tuyên (Nhà xu t b n
ừ ụ ề ấ ọ ộ Giáo d c, Hà N i, 1998)… T các công trình này, v n đ sinh thái h c và
ườ ượ ự ả ờ ồ môi tr ng đ c quan tâm, đ ng th i các c nh báo và d đoán xu h ướ ng
ề ề ấ ườ ệ ư ữ cho các v n đ v môi tr ặ ng đ c bi ồ t quan tâm. Đó nh là nh ng h i
ự ạ ụ ả ộ ỉ chuông c nh t nh cho s l m d ng khai thác thiên nhiên m t cách không
khoa h c ọ ở ướ n c ta.
ỉ ự ự ượ ề ề ấ ờ V n đ v văn hóa sinh thái ch th c s đ c quan tâm trong th i gian
ự ệ ề ề ữ ữ ế ấ ườ ầ g n đây khi liên ti p nh ng s vi c, nh ng v n đ v môi tr ng có liên
ể ể ế ộ ố ể ế ả ư quan đ n văn hóa x y ra. M t s công trình tiêu bi u có th k đ n nh :
ấ ả ủ ủ ả ầ Văn hóa sinh thái – Nhân văn c a Tr n Lê B o ch biên (Nhà xu t b n Văn
ộ ộ ố ấ ề ề ở M t s v n đ v văn hóa sinh thái ề mi n hóa – Thông tin, Hà N i, 2001);
ắ ướ ị ồ ầ ấ núi phía B c n ệ c ta hi n nay ề V n đ văn – Tr n Th H ng Loan (2002);
ề ữ ể ệ ự hóa sinh thái trong s phát tri n b n v ng ở ệ Vi t Nam hi n nay ầ – Tr n Th ị
ệ ế ậ ồ ộ ọ H ng Loan, Lu n án Ti n sĩ, Vi n Khoa h c Xã h i, 2012… Nhìn chung
11
ỉ ượ ứ ề ấ các công trình nghiên c u trên v n đ văn hóa sinh thái ch đ ề ậ c đ c p
ướ ủ ộ ườ ự ố ế đ n d ộ i góc đ là tác đ ng c a con ng i vào t nhiên, hay m i quan h ệ
ữ ể ế ệ ả ườ gi a phát tri n kinh t và b o v môi tr ng.
ứ ề ề ườ Tuy có nhi u công trình nghiên c u v ng i Dao và văn hóa sinh thái,
ụ ể ứ ư ư ề ủ nh ng ch a có công trình c th nào nghiên c u v Văn hóa sinh thái c a
ườ ẹ ạ ườ ự ố ng ầ i Dao Qu n Ch t t ệ i khu v c V n Qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – huy n
ớ ấ ậ ậ ặ ộ Ba Vì – Hà N i. Vì v y lu n văn không trùng l p v i b t kì công trình
ở ụ ứ ệ ỉ ứ nghiên c u nào trên. Các tài li u, công trình nghiên c u đó ch ph c v ụ
ả ủ ụ ả m c đích tham kh o c a tác gi .
Ố ƯỢ Ứ Ạ 3. Đ I T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U
ố ượ ứ Đ i t ng nghiên c u:
ố ượ ứ ủ ề ữ ị Đ i t ng nghiên c u c a đ tài đó là nh ng giá tr văn hóa sinh thái
ườ ể ẹ ầ ậ ồ ủ c a ng i Dao Qu n Ch t bao g m: Văn hóa sinh thái v t th và Văn hóa
ậ ể sinh thái phi v t th .
ể ầ ứ ề ậ ị ế Giá tr văn hóa sinh thái v t th c n xem xét và nghiên c u v : ki n
ở ẩ ụ ự ượ ệ ạ ồ trúc, nhà , m th c, trang ph c, d c li u, đ dùng sinh ho t.
ể ầ ứ ứ ậ ạ ị Giá tr văn hóa phi v t th c n nghiên c u: đ o đ c sinh thái, phong
ử ớ ự ứ ậ ệ ậ ễ ộ ụ t c, t p quán ng x v i t nhiên, ngh thu t dân gian, l h i và tín
ưỡ ng ng dân gian.
ứ ạ Ph m vi nghiên c u:
ườ ự ủ ề ề ạ ố Ph m vi v không gian c a đ tài là khu v c V n Qu c gia Ba Vì
ệ ộ ộ thu c xã Ba Vì – huy n Ba Vì – Hà N i.
12
ề ờ ạ ượ ứ ị ị Ph m vi v th i gian đ c xác đ nh khi nghiên c u các giá tr văn hóa
ị ượ ữ ề ổ ị ố sinh thái truy n th ng là nh ng giá tr đ c hình thành và n đ nh t ừ ướ c tr
ị ượ ữ ệ ạ Cách m ng tháng Tám năm 1945 và hi n nay là nh ng giá tr đ c hình
ự ữ ả ổ ộ ớ ưở ở thành trong nh ng năm đ i m i có s tác đ ng, nh h ng b i các chính
ủ ả ướ sách qu n lý c a Nhà n c.
Ụ Ủ Ụ Ề Ệ 4. M C ĐÍCH VÀ NHI M V C A Đ TÀI
ủ ề ụ M c đích c a đ tài:
ề ệ ị ủ ứ Thông qua vi c đi u tra, nghiên c u các giá tr văn hóa sinh thái c a
ườ ẹ ạ ườ ự ố ng ầ i Dao Qu n Ch t t ệ i khu v c V n Qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – huy n
ộ ề ữ ẹ ằ ẳ ị ị Ba Vì – Hà N i đ tài nh m kh ng đ nh nh ng nét đ p và giá tr văn hóa
ủ ộ ề ố ườ ẹ ầ ầ sinh thái truy n th ng c a t c ng ừ i Dao Qu n Ch t. T đó góp ph n giúp
ộ ị ươ ữ ả ế ự ằ ợ các cán b đ a ph ng có nh ng gi i pháp thi ả ư t th c, h p lý nh m b o l u
ề ầ ộ ố ị các giá tr văn hóa sinh thái truy n th ng đang d n mai m t.
ụ ủ ề ệ Nhi m v c a đ tài:
ể ự ữ ự ụ ệ ệ ệ ầ ụ ề Đ th c hi n các m c tiêu trên, đ tài c n th c hi n nh ng nhi m v :
ế ề ơ ở ứ ọ ủ Nghiên c u c s lý thuy t v sinh thái h c, văn hóa sinh thái c a
ườ ẹ ở ườ ệ ố ng ầ i Dao Qu n Ch t V n Qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – huy n Ba Vì –
ể ư ữ ậ ộ ị Hà N i nói riêng và văn hóa sinh thái nói chung đ đ a ra nh ng nh n đ nh
ị ề v các giá tr văn hóa sinh thái.
ộ ố ả ề ấ ả ồ ị Đ xu t m t s gi i pháp b o t n và phát huy các giá tr văn hóa sinh
ờ ướ ề ế ự ủ ữ ề ố thái truy n th ng, đòng th i h ể ng đ n s phát tri n b n v ng c a ng ườ i
ẹ ạ ườ ầ Dao Qu n Ch t t ố i V n qu c gia Ba Vì.
ƯƠ Ứ 5. PH NG PHÁP NGHIÊN C U
13
ươ ươ ậ ị ứ ử ậ Là ph ng pháp nghiên c u duy v t l ch s , duy Ph ng pháp lu n:
ủ ủ ứ ệ ằ ậ v t bi n ch ng c a ch nghĩa Mác – Lê Nin nh m phân tích, đánh giá
ủ ữ ị ườ ự ầ nh ng giá tr văn hóa sinh thái c a ng ộ ẹ i Dao Qu n Ch t và s tác đ ng
ờ ố ữ ế ầ ị ủ c a nh ng giá tr văn hóa sinh thái đó đ n đ i s ng văn hóa tinh th n, sinh
ủ ộ ế ạ ộ ồ ườ ẹ ạ ho t xã h i, kinh t … c a c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n Ch t t ự i khu v c
ườ ố ộ V n qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – Hà N i.
ươ ứ ươ ứ Ph ng pháp nghiên c u liên Ph ng pháp nghiên c u liên ngành:
ọ ớ ọ ộ ượ ứ ụ ậ ngành Văn hóa h c v i Dân t c h c đ ể c v n d ng đ nghiên c u v ề
ườ ẹ ạ ệ ng ầ i Dao Qu n Ch t t i xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà Nôi.
ươ ổ ươ ượ ợ Ph ng pháp này đ c áp Ph ng pháp phân tích t ng h p:
ệ ố ằ ư ệ ậ ượ ụ d ng nh m h th ng các thông tin, t li u thu th p đ ệ c thông qua vi c
ư ị ự ứ ề ế ệ ế ấ ỏ nghiên c u lý thuy t, th t ch, tài li u và ph ng v n tr c ti p v ng ườ i
ẹ ở ệ ằ ộ ầ Dao Qu n Ch t xã Ba Vì – huy n Ba Vì – Hà N i. Phân tích nh m làm
ề ừ ộ ổ ề ề ấ ợ ấ rõ các v n đ t nhi u góc đ , t ng h p và khái quát v n đ giúp tác gi ả
ắ ắ ễ d dàng n m b t thông tin.
ươ ề ươ ủ ế ượ Đây là ph ng pháp ch y u đ c s ử Ph ng pháp đi n dã:
ể ự ừ ệ ự ự ứ ệ ề ị ườ ụ d ng đ th c hi n đ tài. T vi c nghiên c u th c đ a khu v c V n
ấ ủ ự ả ố ố ườ qu c gia Ba Vì, khu v c sinh s ng và s n xu t c a ng ầ i Dao Qu n
ẹ ạ ệ ằ ậ ộ Ch t t i xã Ba Vì – huy n Ba Vì – Hà N i nh m thu th p các thông tin
ụ ể ượ ử ụ ữ ề liên quan, h u ích cho đ tài. Các thao tác c th đ c s d ng là quay
ụ ả ặ ệ ươ ấ phim, ghi âm, ch p nh… đ c bi t là ph ỏ ng pháp ph ng v n sâu đ ượ c
ụ ớ ườ ẹ ở áp d ng v i các thông tín viên là ng ầ i Dao Qu n Ch t xã Ba Vì –
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i.
14
Ủ Ề 6. ĐÓNG GÓP C A Đ TÀI
ề ướ ữ ề ầ ỉ ị Đ tài b ố c đ u ch ra nh ng giá tr văn hóa sinh thái truy n th ng
ườ ẹ ạ ườ ệ ố ủ c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t i V n qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – huy n –
ầ ư ữ ẹ ộ ữ ả ồ ỉ Ba Vì – Hà N i. Qua đó ch ra nh ng nét đ p c n l u gi , b o t n và
ờ ỳ ổ ớ ấ ướ phát huy trong th i k đ i m i đ t n ủ c trong văn hóa sinh thái c a
ườ ẹ ơ ầ ng i Dao Qu n Ch t n i đây.
ữ ề ấ ư ệ ả Đ tài cung c p nh ng thông tin chính xác làm t li u tham kh o đ ể
ứ ạ ộ ộ ị các nhà nghiên c u, các cán b văn hóa hay các cán b ho ch đ nh chính
ừ ư ữ ươ ả ồ ị sách t đó đ a ra nh ng ph ng án b o t n và phát huy giá tr văn hóa
ủ ề ố ườ ệ ẹ ắ ầ ớ sinh thái truy n th ng c a ng i Dao Qu n Ch t, g n v i vi c phát
ủ ể ề ườ ẹ ạ ự ố ữ tri n b n v ng c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t ườ i khu v c V n qu c gia
ộ ệ Ba Vì, xã Ba Vì – huy n – Ba Vì – Hà N i.
Ố Ụ Ủ Ề 7. B C C C A Đ TÀI
ụ ụ ở ầ ề ệ ầ ả ồ Ngoài ph n M c l c, M đ u và Tài li u tham kh o đ tài g m 3
ươ ch ng:
ươ ơ ở ề ề ậ C s lý lu n v văn hóa sinh thái và khái quát v ng ườ i Ch ng 1:
ẹ ạ ườ ệ ố ầ Dao Qu n Ch t t ộ i V n qu c gia Ba Vì, xã ba Vì – huy n Ba Vì – Hà N i
ươ ủ ề ố ị ườ Giá tr văn hóa sinh thái truy n th ng c a ng i Dao Ch ng 2:
ẹ ạ ườ ệ ầ ố Qu n Ch t t ộ i V n qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i
ươ ộ ố ả ả ồ ằ ị M t s gi i pháp nh m b o t n và phát huy các giá tr văn Ch ng 3:
ủ ố ườ ẹ ạ ườ ề hóa sinh thái truy n th ng c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t ố i V n qu c gia Ba
ộ ệ Vì, xã Ba Vì – huy n – Ba Vì – Hà N i
15
ươ Ch ng 1
Ơ Ở Ậ Ề C S LÝ LU N V VĂN HÓA SINH THÁI VÀ KHÁI QUÁT
Ề ƯỜ Ạ ƯỜ Ầ Ẹ Ố V NG I DAO QU N CH T T I V N QU C GIA BA VÌ,
Ệ Ộ XÃ BA VÌ, HUY N BA VÌ – HÀ N I
Ộ Ố Ề Ệ Ơ Ả 1.1. M T S KHÁI NI M C B N V VĂN HÓA SINH THÁI
1.1.1 Thuy t sinh thái văn hóa và khái ni m văn hóa sinh thá
ệ ế
ế Thuy t sinh thái văn hóa: (Cultural ecology)
ứ ế ế ế ế ế Thuy t sinh thái văn hóa, t c thuy t Ti n hóa đa tuy n hay Ti n hóa
ệ ượ ả ờ đa h (Multilinear evolution) đ ậ c cho là ra đ i vào kho ng năm 1950, t p
ệ ữ ứ ườ ườ ố trung nghiên c u m i liên h gi a con ng i – môi tr ắ ng – văn hóa, g n
ổ ủ ề ớ ọ ườ ỹ li n v i tên tu i c a nhà nhân h c ng i M Julian Steward (1902 – 1972).
ươ ệ ữ ụ ủ ệ Ph ng pháp c a sinh thái văn hóa có nhi m v làm rõ quan h gi a văn
ườ ự ừ ườ ớ hóa v i môi tr ng t nhiên t ể quan đi m con ng i là ch th t n t ủ ể ồ ạ i,
ứ ớ ườ thích ng v i môi tr ị ả ng thông qua văn hóa, còn văn hóa thì ch u nh
ưở ủ ớ ườ h ạ ng l n c a các lo i tài nguyên môi tr ng mà con ng ườ ử ụ i s d ng.
ư ữ ự ườ ố Trong nh ng khu v c khác nhau nh ng có môi tr ng gi ng nhau và
ươ ứ ườ ả ố ph ng th c khai thác môi tr ữ ng gi ng nhau thì có kh năng có nh ng
ệ ượ ể ố ề n n văn hóa gi ng nhau phát tri n song hành. Chính vì hi n t ng phát
ư ậ ủ ể ặ tri n song hành nh v y c a văn hóa mà Julian Steward còn đ t tên khác
ế ủ ử ụ ế ệ ế ế cho lý thuy t c a mình là thuy t Ti n hóa đa h . Khi s d ng thuy t Sinh
ế ươ ầ ữ ườ thái văn hóa c n quan tâm đ n t ng quan gi a văn hóa và môi tr ng, coi
ườ ố ế ế ọ ọ môi tr ng là nhân t ồ ế quan tr ng trong h c thuy t. Ti n hóa đa tuy n đ ng
ế ố ữ ệ ớ ố ủ nghĩa v i vi c thích nghi nh ng y u t nòng c t c a văn hóa nh t ư ổ ứ ch c
ơ ấ ế ố ữ ộ ị ưở xã h i, c c u chính tr , tôn giáo… là nh ng y u t ị ả ch u nh h ự ng tr c
16
ế ườ ụ ể ế ố ứ ữ ọ ủ ti p c a môi tr ng c th , ch không xem tr ng nh ng y u t văn hóa
ế ố ữ ệ ậ ngh thu t mà Steward xem là nh ng y u t ị ố không nòng c t, không ch u
ả ưở ườ nh h ấ ủ ng gì m y c a môi tr ng.
ườ ả ộ ố ủ ệ ả ớ Con ng i tr i nghi m cu c s ng c a mình và ph i thích nghi v i các
ườ ự ố ả môi tr ng t nhiên thông qua b i c nh văn hóa. Sinh thái văn hóa là các
ể ươ ứ ứ ữ ớ ạ d ng th c văn hóa hình thành và phát tri n t ng ng v i nh ng môi
ườ ấ ị ư ể ả ằ ồ ổ tr ng nh t đ nh nh sinh thái bi n đ o, sinh thái đ ng b ng châu th , sinh
ề ấ ạ ự thái cao nguyên… Ở ệ Vi t Nam có r t nhi u lo i hình sinh thái t nhiên
ươ ứ ự ư ủ ớ ộ ườ ữ ộ ườ t ng ng v i các khu v c c trú c a các t c ng i. Nh ng t c ng i sinh
ờ ạ ộ ườ ọ ẽ ữ ả ố s ng lâu đ i t i m t môi tr ệ ng sinh thái, h s có nh ng tr i nghi m,
ể ệ ữ ạ ắ ố ỹ thích nghi, sáng t o, hình thành nh ng k năng s ng và th hi n s c thái
ư ạ ợ ớ ườ ứ tâm lý cũng nh các d ng th c văn hóa phù h p v i môi tr ng sinh thái
ấ ộ ườ ồ ủ y, đó là văn hóa sinh thái t c ng i. Trong quá trình sinh t n c a mình, con
ườ ộ ấ ụ ề ự ữ ự ng i ph thu c r t nhi u vào t ạ nhiên. Nh ng thành t u văn hóa đ t
ượ ừ ệ ớ ườ ố ườ đ vi c thích nghi v i môi tr c t ng s ng, con ng i hình thành nên
ợ ắ ư ữ ữ ạ ậ ặ ư nh ng lo i hình văn hóa nh là nh ng t p h p s c thái văn hóa đ c tr ng
ủ ề ự ạ ố và t o nên c t lõi c a n n văn hóa. Ngoài ra cũng trong chính s thích nghi
ườ ườ ứ ớ v i môi tr ng, con ng ạ ữ i đã hình thành nên nh ng hình th c sinh ho t
ế ưỡ ễ ộ ườ ồ ạ ằ ứ kinh t , tôn giáo, tín ng ng, l h i… Con ng i t n t i b ng tri th c dân
ượ ể ư ề ừ ờ ọ gian mà h tích lũy đ c đ l u truy n t ứ ờ đ i này sang đ i khác. Tri th c
ộ ệ ế ứ ạ ủ dân gian c a các t c ng ườ ở i Vi t Nam h t s c đa d ng và phong phú,
ị ả ủ ư ư ặ ả ố ưở ph n ánh rõ nét đ c tr ng văn hóa c a c dân v n ch u nh h ấ ng r t
ề ừ ự nhi u t t nhiên.
ế ề ử ụ ủ ọ ọ S d ng khung lý thuy t v Sinh thái h c văn hóa c a nhà nhân h c
ứ ữ ể ỹ ị ủ ề M Julian Steward đ nghiên c u v nh ng giá tr văn hóa sinh thái c a
ườ ẹ ạ ườ ự ứ ố ng ầ i Dao Qu n Ch t t i khu v c V n Qu c gia Ba Vì đáp ng đ ượ c
17
ễ ủ ề ự ữ ề ậ ầ ầ ơ nh ng yêu c u v lý lu n và th c ti n c a đ tài, góp ph n làm rõ h n v ề
ộ ệ văn hóa sinh thái các t c ng ườ ở i Vi t Nam.
ệ Khái ni m văn hóa sinh thái:
ữ ượ ử ụ ổ ế ậ ộ Văn hóa sinh thái là m t thu t ng đ c s d ng khá ph bi n trong
ể ể ư ể ướ ờ ố đ i s ng, nh ng đ có th hi u “văn hóa sinh thái” là gì tr c tiên chúng ta
ể ề ả ầ c n ph i hi u rõ v “văn hóa” và “sinh thái”.
ế ớ ệ ữ ề ệ ấ ị Hi n nay trên th gi i có r t nhi u nh ng đ nh nghĩa, quan ni m khác
ộ ị ề ệ ề ỗ ượ nhau v văn hóa. M i m t đ nh nghĩa, quan ni m v văn hóa đó đ c các
ả ư ự ụ ể ắ ộ ớ ọ h c gi ấ ề đ a ra khi xem xét văn hóa g n li n v i m t lĩnh v c c th , nh t
ư ệ ậ ấ ấ ộ ị ị đ nh. Chính vì v y vi c đ a ra m t đ nh nghĩa chung nh t, khái quát nh t
ở ẽ ự ề v văn hóa là vô cùng khó b i l ờ ọ văn hóa bao trùm m i lĩnh v c trong đ i
ộ ế ọ ướ ượ ữ Văn hóa đ ộ c xem là toàn b nh ng giá tr ị ố s ng. D i góc đ tri t h c: “
ấ ầ ườ ự ạ ậ v t ch t và tinh th n do con ng ễ i sáng t o ra trong quá trình th c ti n
ộ ạ ượ ử ể ộ ị ị l ch s xã h i và tiêu bi u cho trình đ đ t đ ể ử c trong l ch s phát tri n
xã h i”.ộ
ơ ở ề ị Ở ệ Vi ầ t Nam, trên c s phân tích các đ nh nghĩa v văn hóa, GS.Tr n
ư ề ọ ộ ệ ố “Văn hóa là m t h th ng ị Ng c Thêm đã đ a ra đ nh nghĩa v văn hóa:
ị ậ ấ ầ ườ ạ ữ ơ ữ h u c nh ng giá tr v t ch t và tinh th n do con ng i sáng t o và tích lũy
ạ ộ ự ươ ự ễ qua quá trình ho t đ ng th c ti n trong s t ữ ng tác gi a con ng ườ ớ i v i
ườ ự ườ môi tr ng t nhiên và môi tr ộ ủ ng xã h i c a mình”. [12; tr.10]
ượ ị ậ ữ ả ấ ị Văn hóa đ ặ ồ c xem là nh ng giá tr , bao g m c giá tr v t ch t ho c
ầ ượ ườ ạ ộ ạ ố tinh th n đ c con ng i tích lũy và sáng t o trong ho t đ ng s ng, thích
ứ ớ ườ ự ườ ườ ừ ng v i môi tr ng t nhiên và môi tr ộ ng xã h i. Con ng i v a là ch ủ
ể ừ ể ủ ữ ả ẩ ượ th , v a là khách th c a văn hóa. Nh ng s n ph m văn hóa đ c con
ườ ạ ụ ụ ộ ố ủ ụ ằ ườ ng i t o ra nh m m c đích ph c v cho chính cu c s ng c a con ng i.
18
ư ậ ữ ể ấ “Văn hóa là nh ng giá tr ị ộ Nh v y, hi u theo m t cách khái quát nh t:
ầ ấ ườ ạ ậ v t ch t và tinh th n do con ng ạ ộ i sáng t o ra trong quá trình ho t đ ng
ụ ụ ằ ầ ợ ủ ườ ị ố s ng nh m ph c v cho nhu c u và l i ích c a con ng i. Các giá tr văn
ượ ư ữ ụ ừ ờ ờ hóa đ c l u gi ề và truy n th t đ i này qua đ i khác”.
ế ạ Còn “Sinh thái” trong ti ng Hi L p là “Oikos” có nghĩa là nhà ở ơ , n i
ủ ả ậ ơ ố ọ ườ ư c trú, n i sinh s ng c a m i sinh v t, trog đó có c con ng i. Môi tr ườ ng
ậ ườ ố ủ sinh thái chính là ngôi nhà c a các loài sinh v t, là môi tr ướ ng s ng. D i
ọ ộ ườ ế ố ồ ổ góc đ sinh thái h c, môi tr ng sinh thái bao g m các y u t ể : Th quy n,
ế ố ữ ủ ể ể ậ th y quy n, khí quy n và các loài sinh v t. Đây là nh ng y u t ọ quan tr ng
ộ ệ ể ế không th thi u trong m t h sinh thái.
ừ ự ệ ề ể ề ề T s tìm hi u v “văn hóa” và “sinh thái” có nhi u quan ni m v văn
ượ ư hóa sinh thái khác nhau đ c đ a ra:
ộ ấ ả ữ ể ể “Văn hóa sinh thái là t t c nh ng giá M t cách khái quát có th hi u:
ị ậ ấ ầ ườ ạ tr v t ch t và tinh th n do con ng ộ i sáng t o ra trong quá trình tác đ ng
ế ự ả ằ ộ ườ ố ơ và c i bi n t ạ nhiên nh m t o ra m t môi tr ố ng s ng t t h n”.
ị ồ ầ ộ ữ “Văn hóa sinh thái là toàn b nh ng Theo TS. Tr n Th H ng Loan:
ươ ị ậ ữ ứ ấ ầ ườ ph ng th c và nh ng giá tr v t ch t và tinh th n do con ng ạ i sáng t o,
ử ớ ứ ể ậ tích lũy và phát tri n trong quá trình ng x v i các loài sinh v t khác,
ế ự ả ằ ộ ự ồ ạ ủ ả ườ nh m tác đ ng và c i bi n t nhiên vì s t n t i c a c con ng i và gi ớ i
ươ ượ ể ệ ự t nhiên ở ả ệ ạ c hi n t i và t ng lai. Nó đ c th hi n thông qua trình đ ộ
ậ ườ ề ườ ự ậ ứ ủ nh n th c c a con ng i v môi tr ng t nhiên, tình yêu sâu đ m cũng
ọ ố ớ ự ư ủ ữ ạ ộ ự nh qua nh ng hành vi c a h đ i v i t ễ nhiên trong ho t đ ng th c ti n
ườ ả ủ c a chính b n thân con ng i”. [14; tr.50]
ướ ế ượ ữ ể ẩ ậ ấ Tr c h t, văn hóa sinh thái đ ả c hi u là nh ng s n ph m v t ch t và
ầ ườ ạ ả ộ tinh th n do con ng i sáng t o ra trong quá trình tác đ ng và c i bi n t ế ự
19
ủ ự ử ể ả ị nhiên. Tr i qua hàng nghìn năm l ch s phát tri n c a t nhiên, con ng ườ i
ố ồ ạ ư ậ ấ ố cũng gi ng nh vô vàn các loài sinh v t khác trên trái đ t m i t n t i và
ớ ự ể ể ệ ố ữ phát tri n thì không th không có m i liên h nào v i t nhiên. Nh ng nhu
ấ ủ ơ ả ườ ư ượ ự ầ ố ầ c u c b n nh t c a con ng i nh đ c ăn, u ng cũng c n có s tác
ế ự ể ủ ớ ự ườ ộ đ ng đ n t nhiên. Cùng v i s phát tri n c a con ng ạ i, đã có giai đo n
ườ ẻ ố ủ ủ ệ ằ con ng i quan ni m r ng mình là bá ch c a muôn loài, là k th ng tr ị
ạ ộ ữ ữ ằ ộ ườ gi ớ ự i t nhiên b ng nh ng ho t đ ng, nh ng tác đ ng vào môi tr ng t ự
ộ ườ ằ ự ả ấ nhiên m t cách thái quá, con ng i cho r ng t ụ nhiên ph i khu t ph c
ướ ườ ư ữ ộ tr ệ ủ c trí tu c a con ng i. Nh ng không, đó là m t trong nh ng quan
ế ứ ủ ệ ầ ườ ệ ớ ự ố ni m h t s c sai l m c a con ng i trong m i quan h v i t ớ nhiên. S m
ứ ậ ượ ầ ủ ự ọ ữ ế ợ nh n th c đ c t m quan tr ng c a t nhiên và s i dây liên k t gi a con
ườ ự ư ữ ươ ườ ng i và t nhiên, nh ng c dân ph ể ằ ng Đông hi u r ng con ng i không
ẻ ố ủ ạ ị ự ậ ả ườ ỉ ph i là bá ch v n v t, là k th ng tr t nhiên mà con ng ộ i ch là m t
ầ ủ ự ử ị ế ọ ươ ấ ph n c a t nhiên mà thôi. L ch s Tri t h c ph ng Đông đã cho th y các
ư ế ấ ợ ố ỉ ọ h c thuy t nh : “Tam tài”, “Thiên – Nhân h p nh t”… ch ra m i quan h ệ
ế ữ ườ ớ ườ ự ườ ụ ậ m t thi t gi a con ng i v i môi tr ng t nhiên. Con ng ộ i ph thu c
ả ạ ự ụ ủ vào thiên nhiên, khai thác và c i t o t ộ ố nhiên theo m c đích c a cu c s ng
ướ ớ ộ ườ ố ẹ ơ và h ng t i m t môi tr ố ng s ng t t đ p h n.
ư ậ ộ ự ườ Nh v y, chính trong quá trình tác đ ng vào t nhiên, con ng i đã
ế ự ừ ả ụ ợ ấ không ng ng c i bi n t nhiên theo m c đích có l i nh t cho mình. Qua đó
ườ ạ ấ ầ ị con ng i sáng t o ra các giá tr vât ch t và tinh th n khác nhau. Các giá tr ị
ả ự ặ ả ủ ể ộ ồ ườ này m t m t đ m b o s sinh t n và phát tri n c a con ng ặ i, m t khác
ự ể ể ệ ế ử ủ ứ ườ ớ ườ th hi n s hi u bi t và cách ng x c a con ng i v i môi tr ng t ự
ự ủ ề ạ ố ồ nhiên. Văn hóa sinh thái xét v ngu n g c chính là s sáng t o c a con
ườ ả ạ ự ộ ự ồ ạ ng i trong quá trình tác đ ng và c i t o t nhiên vì s t n t ể i và phát tri n
ườ ượ ể ệ ủ c a chính con ng i. Văn hóa sinh thái đ c th hi n thông qua chính trình
20
ứ ủ ậ ứ ữ ộ đ nh n th c c a con ng ườ ố ớ ự i đ i v i t nhiên, qua nh ng hành vi ng x ử
ủ c a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên.
ạ ộ ủ ả ộ ọ Tuy nhiên, không ph i m i ho t đ ng, tác đ ng c a con ng ườ ả i c i
ế ườ ự ữ ề ở ị bi n môi tr ng t nhiên đ u tr thành giá tr văn hóa sinh thái. Nh ng giá
ị ượ ư ữ ề ừ ế ệ tr văn hóa sinh thái đ c hình thành và l u gi , truy n t th h này sang
ế ệ ự ứ ượ ự ố ẹ ủ ư ự ầ th h khác t ch ng minh đ t đ p c a nó cũng nh s c n thi c s t ế t
ộ ố ủ ườ ữ ị ố ớ đ i v i cu c s ng c a con ng ề i. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái truy n
ả ươ ố ể ệ ố ổ ị ượ ườ th ng ph i t ng đ i n đ nh, th hi n đ ả ắ ủ ộ c b n s c c a t c ng i thông
ử ớ ứ ườ ự qua cách ng x v i môi tr ng t nhiên.
ư ặ ủ 1.1.2 Đ c tr ng c a văn hóa sinh thái
ư ữ Văn hóa sinh thái cũng nh văn hóa nói chung mang trong mình nh ng
ơ ả ư ặ đ c tr ng c b n:
ấ ủ ư ứ ặ Tính sáng t oạ là đ c tr ng th nh t c a văn hóa sinh thái. Tính sáng
ủ ặ ư ủ ạ t o c a văn hóa sinh thái cũng nh c a văn hóa mà nói thì đây là đ c tính
ạ ộ ế ự ấ ả ụ ố ố c t lõi nh t. Trong ho t đ ng c i bi n t ụ ụ nhiên ph c v m c đích s ng,
ứ ạ ằ ớ con ng ườ ớ ư i v i t duy đã sáng t o ra các cách th c nh m thích nghi v i môi
ườ ự ườ ư ừ ữ ạ tr ng t nhiên. Con ng i có t duy không ng ng sáng t o ra nh ng giá
ế ự ị ậ ề ấ ầ tr v t ch t và tinh th n, đi u này đem đ n s thích nghi cao nh t v i t ấ ớ ự
ộ ố ủ ườ ữ ạ nhiên, đem l ạ ợ i l i ích cho cu c s ng c a con ng i. Nh ng sáng t o này đã
ị hình thành nên các giá tr văn hóa sinh thái.
ư ứ ủ ặ . Tính nhân Tính nhân văn là đ c tr ng th hai c a văn hóa sinh thái
ượ ể ệ ủ ườ văn đ ạ ộ c th hi n thông qua ho t đ ng, hành vi c a con ng ộ i tác đ ng
ườ ự ố ườ ừ vào môi tr ng t nhiên. Trong quá trình s ng con ng i không ng ng khai
ộ ự ạ ộ ữ ứ thác và tác đ ng vào t nhiên. Nh ng ho t đ ng mang tính quá m c làm
21
ườ ự ườ ủ ớ ố ạ ủ h y ho i môi tr ng t nhiên, môi tr ng s ng c a các loài là trái v i tính
ạ ộ ọ ự ừ ề ể ả ộ nhân văn. M i ho t đ ng khai thác t nhiên đ u ph i có m t đi m d ng,
ả ộ ớ ạ ế ượ ớ ạ ể ấ ề ph i có m t gi i h n. N u v t quá gi ậ i h n là đi u không th ch p nh n,
ữ ẽ ả ưở ự ế ự nó s gây ra nh ng nh h ng tiêu c c đ n t nhiên. Thông qua các giá tr ị
ườ ề ỉ ượ ộ văn hóa sinh thái, con ng i đi u ch nh đ ủ ự c các hành vi, s tác đ ng c a
ự ứ ữ ế mình vào t ạ ộ nhiên khi n cho nh ng ho t đ ng đó không đi quá m c cho
ả ả ườ ượ ủ ệ ả phép, đ m b o môi tr ng đ c b o v . Tính nhân văn c a văn hóa sinh
ượ ể ệ thái đ c th hi n qua đó.
ộ ặ ư ủ ộ Tính dân t cộ cũng là m t đ c tr ng c a văn hóa sinh thái. Tính dân t c
ủ ừ ữ ả ắ ộ trong văn hóa sinh thái mang nh ng b n s c riêng c a t ng dân t c đ ượ c
ể ệ ử ủ ứ th hi n thông qua cách ng x c a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên, thông qua
ị ậ ữ ấ ầ ượ ư ữ nh ng giá tr v t ch t và tinh th n đ c hình thành và l u gi ề , trao truy n
ộ ộ ế ệ ề ề ờ ỗ ữ ứ qua nhi u đ i, nhi u th h . M i m t t c ng ườ ạ i l i có nh ng cách ng x ử
ượ ự ể ệ ậ ộ ớ v i môi tr ng t ứ ủ ộ nhiên khác nhau, th hi n trình đ nh n th c c a t c
ườ ậ ụ ệ ự ng i đó trong vi c khai thác và t n d ng t nhiên.
ườ ứ ư ủ ư ữ ặ ồ là đ c tr ng th t c a văn hóa sinh thái. Nh ng giá Tính tr ng t n
ị ượ ừ ấ ử ả ớ tr văn hóa sinh thái đ c hình thành t ờ r t lâu, tr i qua th thách v i th i
ữ ố ẹ ự ự ữ ớ ị gian, nh ng giá tr nào mang tính t ộ ố t đ p, th c s h u ích v i cu c s ng
ườ ẽ ượ ư ữ ế ệ ề ề ủ c a con ng i s đ c l u gi và trao truy n qua nhi u th h . Chính s ự
ữ ế ệ ạ ự ổ ề ề ị ươ ư l u gi và trao truy n qua nhi u th h t o nên s n đ nh t ố ủ ng đ i c a
ị ườ ồ ủ các giá tr văn hóa sinh thái. Tính tr ạ ng t n c a văn hóa sinh thái giúp t o
ự ữ ữ ề ệ ạ ố ị ra s đan xen gi a nh ng giá tr truy n th ng và hi n đ i giúp cho con
ườ ế ừ ừ ố ướ ả ế ữ ạ ng ề i k th a truy n th ng, t ng b c c i ti n và sáng t o ra nh ng giá
ờ ạ ớ ừ ị ớ ợ tr m i thích h p v i t ng th i đ i.
ấ ủ 1.1.3 C u trúc c a văn hóa sinh thái
22
ể ứ ạ ạ ộ ồ ỉ ố Văn hóa là m t ch nh th ph c t p g m đa d ng các thành t . Tùy theo
ự ữ ệ ệ ậ ề ấ vi c phân chia theo nh ng tiêu chí khác nhau mà có s nh n di n v c u
ủ ậ trúc c a văn hóa theo các cách khác nhau. Văn hóa sinh thái cũng v y, d ướ i
ẽ ấ ộ ươ ứ các góc đ khác nhau s có các c u trúc văn hóa sinh thái t ng ng.
ị ấ ủ ừ ộ ồ T góc đ hình thái giá tr , c u trúc c a văn hóa sinh thái bao g m:
ể Văn hóa sinh thái v t thậ
ể Văn hóa sinh thái phi v t thậ
ộ ọ ủ ừ ấ ộ ồ T góc đ xã h i h c, c u trúc c a văn hóa sinh thái bao g m:
Văn hóa sinh thái cá nhân
ồ ộ Văn hóa sinh thái c ng đ ng
ử ấ ộ ị ừ ồ ủ T góc đ l ch s , c u trúc c a văn hóa sinh thái bao g m:
ề ố Văn hóa sinh thái truy n th ng
ệ ạ Văn hóa sinh thái hi n đ i
ư ầ ọ ướ ộ Giáo s Tr n Ng c Thêm xem xét văn hóa d ứ i góc đ văn hóa ng
ư ấ ử x đã đ a ra các c u trúc văn hóa sau:
ử Văn hóa ng xứ
ử ớ ứ ườ ự ử ớ ứ Văn hóa ng x v i môi tr ng t nhiên Văn hóa ng x v i môi
ườ tr ộ ng xã h i
ậ ụ Văn hóa t n d ng ớ ứ Văn hóa ng phó v i Văn hóa t nậ Văn hóa ngứ
ườ ự ườ ự môi tr ng t nhiên môi tr ng t nhiên ụ d ng môi ớ phó v i môi
ườ ườ tr ộ ng xã h i tr ng xã
h iộ
23
ư ầ ư ậ ủ ể ấ ọ Nh v y, c u trúc văn hóa c a Giáo s Tr n Ng c Thêm có th xem
ư ầ ộ ấ ọ là m t c u trúc văn hóa sinh thái. Theo đó, Giáo s Tr n Ng c Thêm đã ch ỉ
ệ ữ ố ườ ầ ộ rõ m i quan h gi a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên, con ng ủ i là m t ph n c a
ự ậ ứ ụ ớ ườ ự ủ gi ớ ự i t nhiên. S t n d ng và ng phó v i môi tr ng t nhiên c a con
ể ệ ơ ấ ế ở ng ườ ượ i đ ữ c th hi n trong c c u b a ăn, ki n trúc ngôi nhà , ph ươ ng
ứ ả ữ ể ấ ậ ạ ệ ủ th c s n xu t, các t p quán sinh ho t… cũng chính là nh ng bi u hi n c a
ị các giá tr văn hóa sinh thái.
ể ấ ừ ệ ướ T vi c tìm hi u c u trúc văn hóa sinh thái d ộ i các góc đ khác nhau
ấ ấ ướ ợ ộ ị cho th y c u trúc văn hóa sinh thái d ớ i góc đ hình thái giá tr phù h p v i
ướ ủ ệ ề ế ậ ị h ng ti p c n c a đ tài trong vi c phân tích và đánh giá các giá tr văn
ủ ườ ẹ ở ệ ộ hóa sinh thái c a ng ầ i Dao Qu n Ch t xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i.
ồ ể ậ Văn hóa sinh thái v t th bao g m:
ế ế ế ự ế Khi thi t k và xây d ng các công trình ki n trúc, con Ki n trúc:
ườ ờ ộ ố ể ơ ả ế ả ng i bao gi cũng ph i chú ý đ n m t s đi m c b n nh : đ t h ư ặ ướ ng
ể ổ ế ế ấ ộ chính, hình dáng t ng th , thi ế ấ t k xung quanh, trang trí n i th t, k t c u
ặ ằ ự ề ệ ợ ớ ị ề ậ ệ v t li u... sao cho phù h p v i đi u ki n đ a lý, m t b ng xây d ng, đi u
ả ạ ề ệ ậ ki n v khí h u, ánh sáng,... và còn ph i t o ra đ ượ ự ươ c s t ứ ng x ng cân
ớ ả ữ ư ộ ố đ i, hài hòa gi a các công trình đó v i c nh quan xung quanh nh m t
ể ố ữ ữ ấ ả ỉ ề ch nh th th ng nh t. Nh ng công trình này không nh ng ph i đúng, b n
ả ẹ ứ ề ế ề ộ v n i dung mà còn ph i đ p, hài hòa v hình th c. Các công trình ki n
ẩ ả ậ ấ ấ ả ị ộ trúc là s n ph m v t ch t ph n ánh m t cách rõ nét nh t giá tr văn hóa sinh
ủ ườ ệ ớ ườ ự thái c a con ng i thông qua vi c thích nghi v i môi tr ng t nhiên. Con
ườ ạ ơ ở ơ ữ ế ng i t o ra nh ng công trình ki n trúc là n i ư ụ , n i trú ng tranh m a
ủ ự ữ ộ ứ ừ ắ n ng, nh ng tác đ ng c a t nhiên. Đây v a là cách th c con ng ườ ậ i t n
ự ở ậ ệ ỗ ấ ự ừ ụ d ng t nhiên ch l y các nguyên v t li u xây d ng t thiên nhiên mà
24
ứ ớ ự ế ữ còn là cách ng phó v i nh ng khó khăn, thiên tai mà t nhiên đem đ n cho
ườ ữ ế ườ ạ ỉ ể ở ầ con ng i. Nh ng ki n trúc do con ng i t o ra d n không ch đ mà
ấ ể ạ ữ ư ứ ề ề ọ còn có nhi u ch c năng khác n a. Nh ng đi u quan tr ng nh t đ t o ra
ộ ố ự ớ ế m t ki n trúc t ợ t đó là s hòa h p v i thiên nhiên.
ụ ữ ứ ể ộ ể Trang ph c:ụ Có th nói trang ph c là m t trong nh ng hình th c bi u
ấ ủ ứ ụ ệ ể ệ hi n rõ nh t c a văn hóa sinh thái. Các hình th c trang ph c đã th hi n
ượ ự ể ế ề ườ ữ ề ả ậ đ c s hi u bi t v môi tr ệ ụ ng và kh năng v n d ng nh ng đi u ki n
ườ ệ ế ế ụ ủ ụ ể ủ c th c a môi tr ng vào công vi c thi t k trang ph c c a con ng ườ i.
ụ ượ ế ế ả ừ ả ớ Trang ph c đ ạ c sáng t o và thi ừ ợ t k ph i v a phù h p v i hoàn c nh v a
ệ ố ễ ấ ả ạ ị ề ạ t o đi u ki n t ấ t nh t, tho i mái, d ch u nh t trong sinh ho t hàng ngày
ạ ộ ụ ư ậ ỉ cũng nh trong các ho t đ ng khác. Không ch có v y, trang ph c còn th ể
ỹ ự ự ủ ệ ả ẩ ạ hi n rõ kh năng th m m , s sáng t o và s khéo léo c a con ng ườ i,
ướ ỉ ể ả ế ự ụ ợ ớ h ệ ng đ n s hòa h p v i thiên nhiên. Trang ph c không ch đ b o v ,
ầ ạ ả ườ ứ ượ ề ể ể đ che đi ph n thân th nh y c m khi con ng i ý th c đ c v cái tôi t ự
ể ệ ủ ọ ượ ứ ẹ ề tr ng c a mình mà nó còn th hi n đ c cái đ p v hình th c bên ngoài và
ủ ẹ ỗ ườ ệ ườ ử ụ ồ cái đ p trong tâm h n c a m i con ng i. Vi c con ng i s d ng các
ấ ệ ừ ế ế ụ ắ ợ ch t li u t thiên nhiên, thi t k trang ph c và màu s c thích h p cho thây
ữ ườ ự ự s hài hòa gi a con ng i và t nhiên.
ị ủ ữ ộ ượ ệ Đây cũng là m t trong nh ng giá tr c a văn hóa sinh thái, D c li u:
ệ ậ ể ệ ố ế ữ ườ ự ự th hi n m i quan h m t thi t gi a con ng i và t nhiên. T nhiên
ồ ươ ấ ỉ ự ưỡ ườ không ch cung c p ngu n l ng th c, dinh d ng cho con ng i, cung
ườ ậ ệ ớ ự ấ c p cho con ng ạ i nguyên v t li u làm nhà…mà v i s phong phú, đa d ng
ự ậ ở ộ ố ủ c a th c v t đã tr thành m t kho thu c quý báu giúp con ng ườ ồ ạ i t n t i,
ữ ề ệ ả ố ch ng l ạ ượ i đ c nhi u căn b nh. Tr i qua nh ng quá trình lâu dài nghiên
ộ ố ử ụ ử ệ ườ ứ c u, s d ng th nghi m trong cu c s ng con ng i đã bi ế ượ t đ c công
25
ự ữ ủ ệ ệ ả ộ ậ ụ d ng c a các loài th o m c, th c v t có ích trong vi c ch a b nh. Con
ườ ụ ủ ề ề ng i ngày càng bi ế ượ t đ ạ c nhi u tính năng, công d ng c a nhi u lo i
ự ậ ừ ậ ụ ự ậ ữ ộ đ ng, th c v t khác nhau, và t ộ đó v n d ng nh ng đ ng, th c v t này vào
ể ả ứ ự ệ ọ ồ ộ ỏ trong lĩnh v c y h c đ b o v và chăm sóc s c kh e c ng đ ng. Con
ườ ầ ứ ậ ả ượ ằ ồ ượ ệ ả ng i c n ph i nh n th c đ c r ng, ngu n d c li u không ph i là vô
ệ ạ ả ợ ộ ử ụ ậ t n nên bên c nh vi c khai thác, s d ng nó m t cách h p lý, ph i có ý
ạ ạ ứ ượ ừ ữ ệ ị th c tái t o l ữ i nh ng d ự c li u đó trong ch ng m c. Nh ng giá tr văn hóa
ườ ứ ượ ậ ữ ề sinh thái giúp con ng i nh n th c đ ộ c đi u này và có nh ng hành đ ng
ế ự ơ ớ ự thi t th c h n v i t nhiên.
Ẩ ườ ấ ậ ừ ự ả ứ ệ ự Vi c con ng i l y các s n v t t t nhiên làm th c ăn đã m th c:
ễ ừ ờ ừ ị ườ ắ ầ ế ầ di n ra t ngàn đ i nay, ngay t ử khi l ch s loài ng i b t đ u. H u h t các
ứ ườ ề ấ ự ạ ậ ượ ừ ủ th c ăn c a con ng i đ u là d ng v t ch t t nhiên đ c khai thác t môi
ườ ỗ ộ ố ườ ố ạ tr ư ng s ng. Nh ng m i t c ng i sinh s ng t ự i các khu v c, các vùng
ổ ạ ư ậ ự ẩ ở lãnh th khác nhau l i có văn hóa m th c khác nhau. S dĩ nh v y b i h ở ọ
ả ị ưở ủ ườ ự ế ộ ch u tác đ ng, nh h ng c a môi tr ng t ạ ờ ố nhiên đ n đ i s ng sinh ho t
ế ế ề ố ứ ủ c a mình. Đi u đó chi ph i cách th c ch bi n các món ăn cũng nh gi ư ớ i
ả ừ ấ ị ự ẩ ạ h n các s n ph m khai thác t ề thiên nhiên theo các khu v c nh t đ nh. Đi u
ả ự ị ủ ư ề ẩ này lý gi i s khác nhau v kh u v c a c dân các vùng khác nhau, cũng
ư ệ ư ả ả ủ ế ể ố gi ng nh vi c c dân vùng bi n ch y u ăn h i s n, ăn cay và chua. Còn
ự ậ ủ ế ừ ậ ộ ư c dân vùng núi ch y u ăn các loài th c v t, đ ng v t trong r ng…
ồ ụ ộ ộ ố ạ Công c lao đ ng cũng là m t nhân t không th ể Đ dùng sinh ho t:
ả ạ ự ạ ộ ế ườ ộ ủ thi u trong ho t đ ng c i t o t ủ nhiên c a con ng i, và trình đ c a công
ạ ộ ả ủ ế ị ệ ẽ ầ ộ ụ c lao đ ng s góp ph n quy t đ nh hi u qu c a ho t đ ng đó. Công c ụ
ượ ạ ệ ả ạ ữ ệ ộ lao đ ng đ c t o ra ngày càng h u hi u trong vi c c i t o, khai thác t ự
ộ ủ ự ế ể ấ ậ ọ ỹ ư nhiên cho th y s phát tri n và ti n b c a khoa h c k thu t. Nh ng
26
ả ườ ạ ụ ư ậ không ph i nh v y mà con ng ọ i l m d ng khoa h c vào khai thác t ự
ự ề ừ ầ ỉ ộ nhiên m t cách ồ ạ t. C n có s đi u ch nh sao cho hài hòa, v a khai thác
ự ệ ớ ự ề ữ ừ ả v a b o v và xây d ng l ạ ướ i h ng t ể i s phát tri n b n v ng.
ồ ể ậ Văn hóa sinh thái phi v t th bao g m:
ạ ứ ạ ứ ữ ữ ệ Đ o đ c sinh thái là nh ng quan ni m, nh ng cách Đ o đ c sinh thái:
ử ủ ứ ứ ườ ớ ườ ự ườ ố th c ng x c a con ng i v i môi tr ng t nhiên, môi tr ng s ng xung
ứ ạ ặ ọ ệ ề ọ ỉ quanh h . Đ o đ c sinh thái có vai trò đ c bi t quan tr ng, nó đi u ch nh
ườ ủ hành vi c a con ng ộ i, xã h i loài ng ườ ố ớ ự i đ i v i t ố nhiên. M i quan h ệ
ữ ườ ự ậ ế ự ắ gi a con ng i và t nhiên là vô cùng m t thi t và sâu s c, d a trên c s ơ ở
ầ ợ ộ ộ ứ ủ ạ ườ ề ả n n t ng là nhu c u và l i ích. Đ o đ c sinh thái c a m t t c ng ộ i, m t
ộ ở ư ế ắ ượ ấ nhóm xã h i tr nên đúng đ n n u nh nó đ c hình thành xu t phát trên
ả ợ ủ ả ự ườ ệ ạ ụ ơ ở ả c s đ m b o l i ích c a c t nhiên và con ng i. Vi c l m d ng t ự
ụ ợ ườ ớ ạ ứ ụ nhiên ph c v cho l ủ i ích c a con ng i là trái v i đ o đ c sinh thái, vi
ọ ứ ạ ph m đ a đ c sinh thái.
ụ ậ ụ ậ Phong t c, t p quán, thói quen, l ố i Phong t c, t p quán sinh thái:
ộ ộ ủ ườ ượ ừ ấ ố s ng c a m t t c ng ứ i là th đã đ c hình thành t r t lâu. Nó có th ể
ượ ụ ể ư ặ ộ ồ ườ đ c ghi chép c th ho c không nh ng trong c ng đ ng ng ồ i mà nó t n
ạ ấ ả ọ ụ ậ ặ ị ề ả t t c m i thành viên đ u m c đ nh ph i tuân theo. Phong t c, t p quán i, t
ứ ủ ớ ộ ề ề ắ ỗ ồ sinh thái cũng g n li n v i c ng đ ng, nó ăn sâu vào ti m th c c a m i
ụ ậ ủ ộ ồ ộ ộ thành viên trong c ng đ ng đó. Phong t c t p quán sinh thái c a m t c ng
ả ợ ớ ườ ự ơ ồ đ ng ph i phù h p v i môi tr ng t ề nhiên hay chính xác h n là do đi u
ệ ự ủ ụ ể ệ ậ ị ki n t nhiên quy đ nh. Bi u hi n c a phong t c, t p quán sinh thái là
ữ ữ ề ấ ỵ ị ườ ượ nh ng quy đ nh, nh ng đi u c m k con ng i không đ c làm v i t ớ ự
ụ ậ ầ ị ướ ữ nhiên. Các phong t c t p quán đó đã góp ph n đ nh h ng nh ng hành vi và
27
ử ủ ứ ể ệ cách ng x c a con ng ườ ớ ự i v i t ủ nhiên, th hi n rõ văn hóa sinh thái c a
ồ ộ c ng đ ng.
ệ ệ ủ ứ ệ ể ậ ộ Ngh thu t là m t hình th c bi u hi n c a văn ậ Ngh thu t dân gian:
ế ố ệ ẩ ậ hóa. Trong các tác ph m ngh thu t dân gian, y u t văn hóa sinh thái đ ượ c
ể ệ ự ẩ ẩ ọ ọ th hi n thông qua các tác ph m văn h c. Các tác ph m văn h c có s sáng
ạ ề ư ủ ả tác, ghi chép l ể ệ i đ u th hi n tâm t , tình c m c a con ng ườ ố ớ ự i đ i v i t
ủ ề ề ứ ẩ ấ ọ nhiên. Ch đ v tình yêu l a đôi ít th y trong các tác ph m văn h c dân
ủ ề ề ư ườ ạ ệ ấ ấ gian nh ng ch đ v thiên nhiên, môi tr ng l ề i xu t hi n r t nhi u.
ể ạ ư ệ ầ ạ ả ổ ơ Trong các th lo i nh truy n c tích, th n tho i, th ca… hình nh thiên
ử ủ ứ ượ nhiên và cách ng x c a con ng ườ ố ớ ự i đ i v i t nhiên luôn đ ọ ắ c kh c h a,
ở ẽ ư ạ ế ờ ỳ ầ ộ ộ ả l t t ự chân th c. B i l , trong th i k đ u khi xã h i ch a đ t đ n trình đ ộ
ườ ụ ượ ư ủ ự ử ể phát tri n, con ng i ch a trinh ph c đ c các th u thách c a t nhiên thì
ự ế ự ầ ở ườ t nhiên tr thành các th l c siêu nhiên, th n thánh mà con ng i phái tôn
ụ ệ ấ ẩ ậ ờ ọ th , khu t ph c. Các tác ph m văn h c ngh thu t không ch th hi n s ỉ ể ệ ự
ế ủ ả ể hi u bi t c a con ng ườ ề ự i v t ụ ấ nhiên mà còn đánh d u kh năng chinh ph c
ự ườ ứ ể ặ ạ ộ ớ t ủ nhiên c a con ng ư i. M t khác, v i hình th c bi u đ t sinh đ ng nh ng
ấ ư ừ ượ ể ạ ệ ậ ọ ầ cũng đ y ch t t duy, tr u t ng, các th lo i văn h c, ngh thu t dân
ề ả ế ớ ị ườ ế ậ gian truy n t i các gái tr văn hóa sinh thái đ n v i ng ộ i ti p nh n m t
ế ứ ệ ế ầ ậ ộ cách h t s c g n gũi, thân thu c. Chính vì th , ngh thu t dân gian góp
ầ ữ ư ề ị ph n gìn gi và l u truy n các giá tr văn hóa sinh thái.
ưỡ ễ ộ ệ ấ ộ ướ Vi t Nam là m t đ t n c nông Tín ng ng, l h i dân gian:
ạ ộ ụ ệ ệ ả ộ ệ nghi p. Vi c ph i ph thu c vào thiên nhiên trong ho t đ ng nông nghi p
ừ ớ ứ ườ ệ ưỡ t s m đã hình thành trong tâm th c ng i Vi t tín ng ạ ầ ng đa th n, v n
ườ ệ ọ ự ậ ệ ượ ệ ằ ậ ữ v t h u linh. Ng i Vi t quan ni m r ng m i s v t, hi n t ề ng đ u có
ữ ư ồ ụ ậ ạ ự ố s s ng và linh h n. Khi nh ng thiên tai nh bão, lũ l ế t, h n hán p đ n
28
ị ả ưở ườ ẫ ư ả làm cho mùa màng b nh h ng mà con ng i v n ch a gi i thích đ ượ c
ệ ượ ọ ở ộ ờ ọ các hi n t ng đó m t cách khoa h c thì h tr nên tôn th các hi n t ệ ượ ng
ự ề ả ư ư ấ ấ ọ ờ t ớ nhiên. H tôn th mây, m a, s m ch p… Nh ng xét v b n ch t thì đây
ườ ể ố ầ ớ ự ệ chính là vi c con ng i không th đ i đ u v i t nhiên. Các tín ng ưỡ ng
ự ượ ờ ưỡ ễ ộ ố sùng bái t nhiên đ c ra đ i. Tín ng ng và l h i là hai thành t không
ể ườ ớ ưỡ ờ th tách r i, chúng th ng song hành cùng v i nhau. Các tín ng ng, l ễ ộ h i
ộ ướ ủ ề ọ có n i dung h ể ệ ự ng v thiên nhiên th hi n s tôn tr ng c a con ng ườ ố i đ i
ể ệ ữ ế ắ ớ ự v i t nhiên, không nh ng th nó còn th hi n tính nhân văn sâu s c.
ư ậ ượ ể ệ ướ ứ ề Nh v y, dù đ c bi u hi n d ư i nhi u hình th c khác nhau nh ng
ữ ị ượ ư ữ ề ừ ế ệ nh ng giá tr văn hóa sinh thái luôn đ c l u gi và truy n t th h này
ộ ộ ế ệ ồ ườ ị sang th h khác trong m t c ng đ ng ng i. Các giá tr văn hóa sinh thái
ượ ủ ệ ố ườ đ c hình thành qua chính kinh nghi m s ng c a con ng i, nó th hi n s ể ệ ự
ế ủ ụ ự ả ể hi u bi t c a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên, kh năng chinh ph c t ủ nhiên c a
ườ ữ ư ẩ ướ ớ ạ con ng i nh ng nó cũng là nh ng quy chu n, là th c đo gi ề i h n đi u
ủ ữ ỉ ườ ệ ươ ằ ố ch nh nh ng hành vi c a con ng i nh m duy trì m i quan h t ỗ ng h ,
ướ ế ợ ả ườ ự h ng đ n l i ích chung cho c con ng i và t nhiên.
Ề ƯỜ Ạ ƯỜ Ầ Ẹ 1.2 KHÁI QUÁT V NG I DAO QU N CH T T I V Ố N QU C
Ộ Ệ GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ, HUY N BA VÌ – HÀ N I.
ử ườ ẹ ạ ườ ố ầ ị 1.2.1 L ch s ng i Dao Qu n Ch t t i V n qu c gia Ba Vì – xã
ệ ộ Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i
ườ ề ạ ộ ọ Ng ề i Dao hay còn g i là Mán, Đ ng, D o, Ki m Mùn, Ki m
ề ố ạ ề ỉ ắ ướ ệ Mi n… sinh s ng t i nhi u t nh thành trên kh p n c Vi t Nam. Các tên
ủ ư ạ ọ ộ ườ goi nh Mán, D o, Xá… là tên g i dân gian c a các t c ng i khác gán cho
ườ ọ ệ ị ườ ủ ng i Dao. Các tên g i này có ý mi t th , dành cho ng ữ i c a nh ng dân
ủ ố ộ ị ườ ạ ộ t c b coi là man ri, không thu c vùng sinh s ng c a ng i Hán t i Trung
29
ố ượ ủ ườ ở ỉ ộ Qu c. “Đ ng” là tên đ ổ ế c dùng ph bi n c a ng i Dao ề các t nh mi n
ắ ướ ộ ơ ị ư ộ ướ núi phía B c tr ọ ủ c đây. “Đ ng” là tên g i c a m t đ n v c trú tr c đây
ườ ủ ư ố ườ ạ ủ c a ng i Dao gi ng nh làng c a ng i Kinh. Tên “Dào” hay “D o” là s ự
ủ ừ ỉ ấ ở ệ goi ch ch c a t “Dao” mà thành. Tên “Xá” ch th y Yên Bái và Lào Cai,
ộ ộ ậ ầ ắ ọ ọ ừ m t b ph n Dao qu n tr ng có tên là “Xá h ”. Tên g i “Mán” là t ch ữ
ư ế ạ ọ “Man” trong ti ng Hán mà ra. Nhìn chung các tên g i nh Mán, D o, Xá…
ế ấ ọ ệ ư là các tên g i phi m x ng mang tính ch t mi ị t th .
ự ườ ề ề ề ề Tên t ậ ủ nh n c a ng i Dao là “Ki m Mi n” hay “Ki m Mùn”. “Ki m”
ừ ề ườ ề có nghĩa là r ng, còn “Mi n” hay “Mùn” có nghĩa là ng ề i. “Ki m Mi n”,
ề ượ ể ọ ỉ “Ki m Mùn” đ c hi u là “Ng ườ ở ừ i ọ r ng”. Tên g i này cũng ch là cách g i
ở ẽ ư ế ấ ườ ư ở ự ừ phi m x ng r t chung chung b i l ng i c trú khu v c r ng núi không
ỉ ườ ề ộ ườ ch có ng i Dao mà còn có nhi u t c ng i khác. Ở ướ n c ta cũng có nhièu
ườ ư ậ ư ề ợ ọ tr ề ng h p tên g i nh v y nh : Vânki u, Bru, Xinh mun… Trong nhi u
ổ ữ ủ ề ậ ư ị ư ế ố Quế th t ch, sách c ng c a Trung qu c có đ c p đ n tên “Dao” nh trong
ả ế ườ ồ ở ố H i Ngu Hành Chí có vi t: “Ng i Dao v n là dòng dõi Bàn H Ngũ
ạ ạ ế ườ Khê…” hay trong Lĩnh Ngo i Đ i Đáp vi t: “Ng ạ ề i Dao có nhi u thôn l c,
ấ ạ ườ ườ m nh nh t là ng i Dao la man, ng i Ma viên… Hang núi càng xa thì ng ườ i
Dao càng nhi u”.ề
ư ậ ự ủ ậ ườ ớ ị ề ắ Nh v y tên Dao là tên t nh n c a ng i Dao, nó g n li n v i l ch
ộ ệ ủ ử s hình thành c a dân t c Dao. Ở ệ Vi t Nam hi n nay, tên “Dao” đã đ ượ c
ấ ọ ố ườ ạ th ng nh t g i chung cho ng i Dao, trong đó l i có các nhóm Dao khác
ạ ề ỉ ả ướ ự ư nhau c trú t i các khu v c khác nhau trên nhi u t nh thành trong c n c.
ủ ề ế ồ ố ườ ộ V ngu n g c c a dân t c Dao, cho đ n nay ng ẫ ư i Dao v n l u
ế ề ươ ệ ề ề ồ truy n truy n thuy t v “Bàn H ” hay “Bàn V ng”. Chuy n Bàn H ồ
30
ệ ệ ề ỉ ượ không ch là câu chuy n truy n mi ng mà nó còn đ ấ c ghi chép trong r t
ủ ữ ề ả ố ườ nhi u nh ng cu n “B ng văn” và trong các sách cúng c a ng i Dao:
ể ồ ướ ằ “Bàn H là con long khuy n mình dài ba th c, lông đen, v n vàng,
ướ ừ ố ờ ượ ư m t nh nhung, t trên tr i giáng xu ng đ c Bình Hoàng yêu quý nuôi
ậ ộ ượ ế ươ trong cung. M t hôm Bình Hoàng nh n đ ư ủ c chi n th c a Cao V ng,
ể ế ọ ệ ươ nên đã cho h p bàn bá quan văn võ đ tính k tiêu di t Cao V ư ng nh ng
ế ượ ồ ừ ế không ai hi n đ c k sách gì. Trong khi đó, Bàn H t ệ trong cung đi n
ỳ ạ ả ồ ượ ế ươ ướ nh y ra sân r ng qu l y xin đ c đi gi t Cao V ng. Tr c khi Bàn H ồ
ứ ế ươ ẽ ả đi, Bình Hoàng có h a n u gi ế ượ t đ c Cao V ng s g công chúa cho. Bàn
ồ ơ ớ ớ ơ ể ả ươ ở H b i qua bi n bày ngày b y đêm m i t i n i Cao V ng . Cao V ươ ng
ủ ụ ẹ ế ấ ướ ề ồ th y con chó đ p đ n ph ph c d i sân r ng thì cho là đi m lành nên
ộ ươ ượ đem vào cung nuôi. Nhân m t hôm Cao V ố ng u ng r ồ ắ u say, Bàn H c n
ế ươ ấ ầ ạ ồ ươ ề ớ ch t Cao V ng r i ngo m l y đ u Cao V ng đem v báo công v i Bình
Hoàng.
ồ ấ ượ ố ế Bàn H l y đ c công chúa đem vào núi C i Khê (Chi t Giang) ở ,
ợ ồ ượ ồ không lâu sau v ch ng Bàn H sinh đ c 6 con trai và 6 con gái. Bình
ườ ủ ọ ồ Hoàng ban cho 12 ng i con c a Bàn H thành 12 h khác nhau. Riêng
ườ ả ượ ấ ọ ồ ứ ấ ọ ng i con c đ c l y h cha, các con th l y tên làm h g m: Bàn, Lan,
ể ầ ươ ượ ư ệ ố ặ Mãn, Uy n, Đ ng, Tr n , L ố ng, T ng, Ph ng, Đ i, L u, Tri u. Con
ươ ế ề ồ ờ cháu Bàn V ả ng sinh sôi ngày càng nhi u, cho đ n đ i H ng Vũ (kho ng
ế ỷ ể ạ ố ố cu i th k XIV) do h n hán kéo dài su t ba năm không có gì đ ăn, nhà
ả ấ ươ ườ ộ ộ vua ph i c p cho con cháu Bàn V ỗ ng m i ng i m t cái búa, m t con dao
ể ố ừ ắ ấ ươ ủ ế qu m đ đ n cây r ng làm r y. Con cháu Bàn V ng phát h t núi c a vua
ạ ả ắ ấ ế ể ơ nên vua l i ph i s c c p đ phân tán đi các n i ki m ăn”.
31
ư ậ ề ề ạ ậ ồ ộ ỉ ế Nh v y, Bàn H ch là m t nhân v t huy n tho i truy n thuy t
ườ ờ ự ấ ừ ậ ổ ư nh ng l ạ ượ i đ c ng i Dao th a nh n là “ông t ” và th t r t tôn nghiêm.
ế ề ể ầ ượ ề ị Qua truy n thuy t trên ta cũng ph n nào hi u đ ể ử c v l ch s phát tri n
ườ ọ ế ự ủ ể ộ ủ c a ng i Dao và các cu c thiên di c a h đ n các khu v c khác đ sinh
ườ ở ệ ể ẳ ằ ồ ọ ị ố s ng. Ng i Dao Vi t Nam có th kh ng d nh r ng h có ngu n g c t ố ừ
ư ế ố ướ ể ờ ườ Trung Qu c di c đ n n c ta. Th i đi m chính xác khi ng i Dao di c ư
ệ ư ế ể ẫ ẳ ị ượ ề ế đ n Vi t Nam cho đ n nay v n ch a th kh ng đ nh đ c. Có nhi u tài
ệ ằ ườ ế ệ ấ ớ ừ ả li u cho r ng ng i Dao đã đ n Vi t Nam r t s m t kho ng th k th ể ỷ ứ
ệ ạ ư ữ ư ề ằ ạ XII, XIII. Nh ng bên c nh đó nhi u tài li u l ứ i đ a ra nh ng b ng ch ng
ứ ườ ư ế ệ ế ỷ ầ ả ch ng minh ng i Dao di c đ n Vi t Nam vào kho ng đ u th k XVII.
ườ ẹ ệ ầ ố ạ Ng i Dao Qu n Ch t hi n nay sinh s ng t i Yên Bái, Hòa Bình, Hà
ộ ừ ả ố ướ N i, Tuyên Quang đã t Qu ng Đông (Trung Qu c) vào Vĩnh Phúc n c ta
ư ế ể ẹ ề ắ ầ ọ ị ớ ồ r i di c đ n các đ a đi m trên. Tên g i Dao Qu n Ch t còn g n li n v i
ế ổ ư ề ộ ộ ườ m t truy n thuy t c : “Ngày x a có m t cô gái ng ặ ẹ ị ố i Dao, m b m n ng
ố ứ ặ ộ ừ ẹ ả ừ nên cô ph i vào r ng tìm thu c c u m . Cô l n l i trong r ng sâu tìm hái
ố ượ ở ề ừ ố ị ẹ thu c cho m , khi đã tìm đ c thu c quay tr v thì cô b cây r ng, dây gai
ướ ề ượ ề ượ ế v ng vào váy không sao đi v nhanh đ c. Khi v đ c đ n nhà thì m ẹ
ề ẽ ế ờ ặ ừ ổ cô đã ch t. Cô đau kh và th s không bao gi ữ m c váy n a”. T đó,
ườ ụ ữ ẹ ế ắ ặ ng ầ i ph n Dao nhóm này m c qu n h p bó sát chân dài đ n m t cá,
ấ g u có thêu hoa văn.
ấ ộ ồ Ba Vì là m t vùng đ t có ngu n tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa
ậ ợ ệ ườ ẹ ế ầ ạ d ng, thu n l ư i cho vi c m u sinh nên ng i Dao Qu n Ch t đã đ n đây
ư ệ ệ ẫ ố ờ ộ sinh s ng. Hi n nay v n ch a có m t tài li u nào ghi chép chính xác th i
ườ ế ệ ặ ộ gian ng i Dao đ t chân đ n Ba Vì – Hà N i. Toàn xã Ba Vì, huy n Ba Vì
ọ ộ ườ ươ ệ ặ – Hà N i có sáu h ng i Dao là: Tri u, Bàn, Lý, D ng, Phùng, Đ ng.
32
ầ ậ ộ ỉ ế Ban đ u ch có vài h gia đình, cho đ n khi thành l p xã Ba Vì năm 1948 c ả
ố ộ ườ ẹ ắ ầ ầ ị xã đã có 25 h sinh s ng. Năm 1963 ng i Dao Qu n Ch t b t đ u đ nh
ư ế ộ ổ ố ị ị canh đ nh c , đ n năm 1967 đã n đ nh cu c s ng, toàn xã lúc này có
ệ ả ộ ố ộ kho ng 70 h dân. Hi n nay toàn xã Ba Vì có 461 h dân phân b trong ba
ầ ấ ợ ơ ơ ợ thôn là: Yên S n, H p S n và H p Nh t. Toàn xã Ba Vì có g n hai nghìn
ườ ườ ồ ố ộ ng i sinh s ng g m ba dân t c chính là Dao, Kinh và M ng. Trong đó
ườ ế ạ ườ ườ ườ ng i Dao chi m 98%, còn l i là ng i M ng và ng i Kinh.
ườ ẹ ạ ự ệ ộ Ng ầ i Dao Qu n Ch t t i khu v c xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i có
ố ộ ồ ườ ậ t p quán s ng thành thôn, làng. Trong c ng đ ng ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t,
ọ ườ ữ ướ ạ ầ nh ng gia đình cùng h th ng có xu h ế ng liên k t, xích l i g n nhau.
ườ ề ế ẹ ầ ạ ố Ng i Dao Qu n Ch t có truy n th ng đoàn k t trong sinh ho t, các gia
ươ ỡ ẫ ợ đình trong thôn, làng t ệ ớ ng tr và giúp đ l n nhau trong các công vi c l n
ư ỏ ướ ủ ệ ườ nh nh ma chay, c i xin, xây nhà… Theo quan ni m c a ng i Dao
ứ ừ ẹ ầ ế ộ ướ Qu n Ch t, c t ạ ba đ n năm nóc nhà t o thành m t làng. Tr c đây,
ườ ẹ ầ ố ở ư ừ ng i Dao Qu n Ch t sinh s ng thành các làng l ng ch ng vùng núi Ba
ả ộ ừ ế ệ ườ Vì có đ cao kho ng t 200m đ n 1000m. Hi n nay, ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ư ở ố ị ẽ ớ ự ộ đã sinh s ng đ nh c vùng chân núi Ba Vì, có s xen k v i các t c ng ườ i
ư ườ ườ ườ ư ố ỉ ườ khác nh ng i Kinh, ng ọ i M ng nh ng h ch là s ít, còn ng i Dao
ố ượ ầ ơ ẹ Qu n Ch t có s l ng đông h n.
ườ ụ ậ ẹ ầ ố ớ Ng i Dao Qu n Ch t cũng có các phong t c t p quán gi ng v i các
ư ễ ấ ắ ễ ế ễ ấ ả ắ ộ nhóm Dao khác nh L c p s c, l T t nh y. L c p s c là m t trong
ữ ễ ủ ọ ườ ẹ ườ nh ng nghi l quan tr ng c a ng ầ i Dao Qu n Ch t. Ng ầ i Dao Qu n
ệ ẹ ằ ườ ấ ớ ợ Ch t quan ni m r ng ng i con trai dù có l n khôn, có l y v sinh con mà
ư ễ ấ ắ ẫ ượ ườ ớ ượ ch a qua l c p s c thì v n không đ c coi là ng i l n, không đ c tham
ủ ế ệ ạ ượ ọ gia bàn b c các công vi c quan tr ng c a làng và khi ch t không đ c v ề
33
ễ ấ ắ ượ ổ ứ ươ ả ớ ổ v i t tiên, không ph i là con cái Bàn V ng. L c p s c đ ch c cho c t
ổ ổ ứ ễ ấ ắ ườ con trai 14, 15 tu i. Khi t ch c xong l c p s c ng i con trai m i đ ớ ượ c
ư ớ ợ ồ ườ ẹ ầ ấ l y v , m i có tên âm. Nh ng đ ng bào ng i Dao Qu n Ch t ch t ỉ ổ ứ ch c
ườ ợ ễ ấ ắ ộ ễ ớ ễ ấ ắ l c p s c khi ng i đàn ông đã có v . L c p s c là m t l ệ l n nên vi c
ệ ề ề ầ ỳ ế ớ ổ ứ ấ ầ t ch c r t c u k và c n có đi u ki n v kinh t gia đình m i làm l ễ ấ c p
s c.ắ
ễ ế ả ọ ễ ườ L T t nh y hay còn g i là l ả ử ủ Nh y l a c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ờ ổ ứ ố ị ả ộ không có th i gian t ch c c đ nh. Vi c t ệ ổ ứ ễ ế ch c l t t nh y tùy thu c vào
ườ ứ ế ươ ấ ợ gia đình có ng i con trai l y v cúng Bàn V ng, h a đ n khi nào t ổ ứ ch c
ể ạ ơ ễ ế ươ ỉ ễ ế l ả T t nh y đ t ả n Bàn V ng. L T t nh y không ch có các thành viên
ặ ủ ữ ự trong gia đình tham gia mà còn có s góp m t c a nh ng gia đình trong làng
ượ ặ ờ ệ ể ế ậ ọ ộ đ c m i, đ c bi ầ t không th thi u m t nhân v t quan tr ng đó là th y
ầ ễ ế ự ủ ầ ả cúng, th y mo. Trong l ộ T t nh y có s tham gia c a hai th y cúng, m t
ườ ộ ườ ữ ễ ế ả ả ộ ng i cúng còn m t ng ứ i n a nh y múa. L T t nh y là m t hình th c
ủ ạ ộ ườ ườ sinh ho t văn hóa đ c đáo c a ng i Dao nói chung và ng ầ i Dao Qu n
ự ế ợ ế ố ủ ẹ ệ ậ Ch t nói riêng, có s k t h p c a các y u t ngh thu t dân gian, tín
ưỡ ng ng và tôn giáo.
1.2.2 Khái quát v đ a bàn sinh s ng c a ng
ề ị ủ ố ườ ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ề ằ ộ ướ ệ ộ Xã Ba Vì là m t xã mi n núi n m d i chân núi Ba Vì thu c huy n Ba
ạ ả ắ Vì. Phía đông giáp xã Vân Hòa phía b c giáp xã T n Lĩnh, Ba Tr i. Phía tây
ượ ớ ổ giáp xã Minh Quang, Khánh Th ệ ng. Phía Nam là núi Ba Vì. V i t ng di n
ự ế ố ườ ồ tích t nhiên là 2538,01 ha, dân s chi m 98% là ng ầ i đ ng bào Dao Qu n
Ch t.ẹ
ườ ự ệ ố ộ ằ Xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i n m trong khu v c V n Qu c gia
ộ ồ ủ ị ộ ưở Ba Vì. Ngày 16 tháng 01 năm 1991, Ch t ch H i đ ng b tr ng (Nay là
34
ế ị ứ ủ ệ ậ ố Chính ph ) ban hành Quy t đ nh s 17/CT phê duy t lu n ch ng kinh t ế
ừ ế ấ ậ ố thành l p khu r ng c m qu c gia Ba Vì. Đ n ngày 18 tháng 12 năm 1991
ộ ồ ủ ị ộ ưở ế ị ủ Ch t ch H i đ ng b tr ng (nay là Chính ph ) ban hành Quy t đ nh s ố
ề ệ ườ ừ ấ ổ ố ố 407/CT v vi c đ i tên r ng c m qu c gia Ba Vì thành V n qu c gia Ba
ườ ố ượ ế ị Vì. Tháng 5 năm 2003 V n qu c gia Ba Vì đ ủ c Chính ph quy t đ nh
ở ộ ệ ệ ạ ổ ỉ m r ng quy ho ch sang t nh Hoà Bình. Hi n nay, t ng di n tích c a v ủ ườ n
ộ ị ớ ủ ủ ệ ộ 10.814,6 ha thu c đ a gi i hành chính c a 16 xã thu c 3 huy n c a thành
ệ ủ ỉ ủ ộ ố ph Hà N i và hai huy n c a t nh Hòa Bình cách trung tâm Th đô 60 km
ề v phía Tây.
ườ ộ ừ ằ ố ọ ′ ế ộ ộ ′ V n Qu c gia Ba Vì n m trong t a đ t 20 đ 55 đ n 21 đ 07 vĩ
′ ế ừ ộ ộ ồ ′ ộ ắ đ b c. T 105 đ 16 đ n 105 đ 25 kinh đông. Bao g m 3 phân khu là:
ụ ồ ệ ả ặ ố Phân khu b o v nghiêm ng t trên c t 400 và Phân khu ph c h i sinh thái
ướ ố ườ ụ ệ ố ị d i c t 400, phân khu d ch v hành chính. Vùng đ m V n qu c gia Ba
ệ ề ậ ộ ộ ệ ị Vì có di n tích trên 35.000 ha thu c đ a ph n 16 xã mi n núi thu c huy n
ủ ạ ấ ộ ươ ơ ố Ba Vì, Th ch Th t, Qu c Oai c a Hà N i và L ỳ ơ ủ ng S n và K S n c a
ả ồ ườ ứ ố ồ ụ ỉ t nh Hòa Bình. V n Qu c gia Ba Vì có ch c năng tr ng, b o t n và ph c
ử ứ ọ ị ế ồ h i tài nguyên thiên nhiên, di tích l ch s văn hóa, nghiên c u khoa h c k t
ể ừ ọ ậ ườ ừ ớ ớ ị ố ợ h p v i du l ch và h c t p. V n qu c gia Ba Vì v i 3 ki u r ng: R ng kín
ườ ư ẩ ệ ớ ườ ỗ th ng xanh m a m á nhi ừ t đ i; r ng kín th ng xanh h n giao cây lá
ệ ớ ể ừ ộ ườ ộ r ng và cây lá kim á nhi t đ i và ki u r ng lá r ng th ư ẩ ng xanh m a m
ệ ớ ệ ự ậ ơ ấ ớ nhi t đ i trên núi th p. Núi Ba Vì v i 2 đai cao nên h th c v t n i đây khá
ự ậ ậ ạ ậ ộ ọ phong phú và đa d ng, đã ghi nh n 1209 loài th c v t b c cao thu c 99 h ,
ế ề ư 472 chi. Nhi u loài cây quý hi m nh : Bách xanh (Calocedrus marcrolepis),
ế ậ ổ ạ ỗ thông tre (Podocarpus nerrifolius), s n m t, gi ế i lá b c, quy t thân g , bát
Ở ườ ố ố ượ ố giác liên. V n qu c gia cũng đã th ng kê đ c 503 loài cây thu c.
35
ườ ẻ ậ ố ơ ề V n qu c gia Ba Vì là n i có khí h u trong lành, mát m , có nhi u
ụ ớ ố ắ ồ ừ ề ạ ả c nh quan thiên nhiên ngo n m c v i nhi u con su i b t ngu n t ừ núi r ng
ướ ư ả ơ ố Ba Vì quanh năm n c ch y nh Thiên s n – su i Ngà, Ao Vua, Khoang
ử ề ồ ơ ị ư ề Xanh, h Tiên Sa. Đây còn là n i có nhi u di tích l ch s , văn hóa nh : đ n
ượ ạ ề ề ề ờ ộ ồ Th ọ ng, đ n Trung, đ n H đ n th Bác H , tháp Báo Thiên, đ ng Ng c
ườ ữ ề ệ ạ ố Hoa.. Chính nh ng đi u ki n trên đã t o nên cho V n qu c gia Ba Vì t ừ
ộ ơ ỉ ưở lâu đã thành m t n i ngh mát vùng núi cao lý t ng c a c n ủ ả ướ . c
36
37
ươ Ch ng 2
Ủ Ị ƯỜ Ẹ GIÁ TR VĂN HÓA SINH THÁI C A NG Ầ I DAO QU N CH T
Ạ ƯỜ Ố Ệ T I V Ộ N QU C GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ – HUY N BA VÌ – HÀ N I
Ậ Ị Ể 2.1 GIÁ TR VĂN HÓA SINH THÁI V T TH
2.1.1 Nhà ở
ở ổ ở ủ ề ố ộ Nhà ề c truy n, nhà ủ truy n th ng c a các dân t c nói chung và c a
ườ ẹ ạ ệ ộ ượ ng ầ i Dao Qu n Ch t t i xã Ba Vì, huy n Ba Vì, Hà N i nói riêng đ c coi
ố ượ ữ ộ ứ ạ ứ ấ ọ là m t trong nh ng đ i t ng nghiên c u ph c t p và quan tr ng nh t trong
ữ ứ ể ể ậ ấ ố ơ nghiên c u văn hóa sinh thái v t ch t. H n n a, đ có th làm rõ m i quan
ế ố ị ệ ữ h gi a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên, y u t ộ và các giá tr văn hóa sinh thái t c
ườ ể ệ ứ ệ ế ể ng i th hi n trong ki n trúc ngôi nhà thì vi c nghiên c u không th tách
ệ ự ư ề ệ ế ề ộ ờ r i đi u ki n khách quan đã tác đ ng đ n nó nh : đi u ki n t nhiên, trình
ậ ụ ổ ề ộ đ văn hóa, các t p t c c truy n…
ườ ẹ ở ệ ộ Ng ầ i Dao Qu n Ch t ộ ộ xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i là m t c ng
ệ ừ ậ ố ồ đ ng riêng bi ệ t. có t p quán s ng thành t ng làng, thôn. Theo quan ni m
ỉ ầ ư ự ạ ộ ộ ấ ủ ọ ứ c a h , c ba nhà t o thành m t làng, ch c n c trú trên m t khu v c nh t
ạ ồ ộ ị ươ ợ ẫ đ nh là t o thành làng. Tính c ng đ ng, t ng tr l n nhau trong làng xã
ườ ẹ ấ ỡ ẫ ữ ầ ọ ng i Dao Qu n Ch t r t cao, h giúp đ l n nhau nh ng khi có khó khăn
ệ ớ ư ữ ặ ạ ạ ị ho n n n ho c trong nh ng d p có công vi c l n nh ma chay, c ướ ỏ i h i,
ườ ẹ ở ố ở ự d ng nhà… Ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì sinh s ng ữ vùng gi a và vùng
ố ừ ầ ớ ữ ế ỉ cao su t t chân núi lên đ n đ nh núi Ba Vì. Ph n l n nh ng gia đình ng ườ i
ẹ ầ ọ ướ ặ ắ ầ Dao Qu n Ch t cùng h có xu h ệ ng th t ch t quan h khăng khít, g n gũi
ế ộ ự ủ ậ ộ ư ả ố ơ h n. B máy v n hành c a làng theo ch đ t ề ộ qu n gi ng nh nhi u t c
38
ườ ộ ườ ứ ầ ưở ng i khác ở ướ n c ta., trong làng có m t ng i đ ng đ u là tr ng làng,
ưở ằ ẩ ả ằ ẩ ầ ọ ườ tr ng b n (ch u, gi ng) do dân làng b u ch n. Ch u – gi ng là ng i có
ụ ậ ề ể ố ế uy tín trong làng, am hi u các phong t c t p quán truy n th ng, bi t cúng
ườ ạ ộ ế ị ủ ề bái. Ng ấ i này có quy n quy t đ nh cao nh t trong các ho t đ ng c a làng,
ả ẫ ủ ụ ệ ế ứ đ ng ra gi i quy t các mâu thu n c a làng theo t c l .
ề ạ ở ự Có nhi u cách phân lo i nhà ế ự d a trên các tiêu chí khác nhau, n u d a
ấ ạ ủ ủ ườ ẹ ượ ề trên c u t o c a n n nhà thì nhà c a ng ầ i Dao Qu n Ch t đ c chia
ử ủ ử ề ấ ạ ấ thành ba lo i: nhà n n đ t, nhà sàn, nhà n a sàn n a đ t. Nhà c a ng ườ i
ẹ ườ ế ấ ừ ế ừ ế ố ầ Dao Qu n Ch t th ng có k t c u t ba đ n năm gian, t hai đ n b n mái,
ượ ộ ượ ữ ỗ ả ộ b khung đ ắ ằ c làm khá v ng ch c b ng g , chân c t đ c kê trên đá t ng,
ể ả ủ ữ ề ề ạ ọ ộ ư có nhi u lo i m ng. Vì kèo c a nh ng nhà này có nhi u c t, k c nh ng
ạ ợ ể ợ ằ ố ỗ ườ ợ ộ c t ch n mái có th l p ngói, l p d , l p b ng ván g . Nhà ng i Dao
ẹ ầ ườ ừ ử ế ế Qu n Ch t th ng có t ử ổ ử ớ hai đ n ba b p, ít c a ra vào và c a s . C a l n
ườ ượ ở ở ữ ế th ng đ c m gian chính, n u là ba gian thì gian gi a là gian chính.
ớ ườ ứ ừ V i nhà năm gian, gian chính th ng là gian th ba t trái sang ho c t ặ ừ
ể ả ả ạ ớ ộ ph i sang. V i nhà sàn, toàn b gian chính có th c gian bên c nh dùng đ ể
ờ ổ ố ớ ủ ế ơ ớ ổ th cúng t tiên, ti p khách, làm n i ng cho con trai l n tu i. Đ i v i nhà
ệ ề ấ ạ ườ ượ tr t n n đ t, gian chính và các gian bên c nh th ng đ c ngăn làm hai
ủ ề ầ ể ế ờ theo chi u ngang c a nhà. Ph n tr ướ ượ c đ c dùng đ ti p khách, th cúng,
ủ ủ ợ ủ ủ ơ ớ ổ ơ ồ ầ là n i ng c a con trai l n tu i, ph n sau là n i ng c a v ch ng gia ch ủ
ủ ể ườ ẹ ầ và các thành viên khác. Các ki u nhà c a ng i Dao Qu n Ch t cũng đ ượ c
ệ ự ự ự ề ậ ấ ợ xây d ng d a trên đi u ki n t ớ nhiên, đ t, khí h u sao cho thích h p v i
ử ấ ử ề ấ ạ ặ lo i nhà sàn, nhà n n đ t ho c nhà n a sàn n a đ t.
ấ ấ ả ố ậ ệ ệ ề ỗ Vi c khai thác g và các v t li u làm nhà là r t v t v , t n nhi u công
ườ ẹ ệ ầ ả ỗ ứ s c. Ng i Dao Qu n Ch t khai thác g và nguyên li u ph i vào sâu trong
39
ượ ườ ặ ạ ườ ừ r ng. Khi tìm đ ỗ ư c cây g ng ý ng i ta dùng rìu ch t h cây, th ng thì
ổ ướ ự ả ả ph i phát quang quanh khu v c thân cây đ tr c đó, ph i quan sát h ướ ng
ự ể ọ ọ ổ ệ ị đ a hình đ ch n khu v c thích h p cho cây đ . Mùa khai thác nguyên li u
ườ ể ớ ố ờ làm nhà th ặ ng trùng v i mùa khô cu i năm là th i đi m nông nhàn, đ c
ệ ạ ả ọ bi ứ t là khai thác các lo i cây h tre, n a còn ph i tránh ngày trăng sáng,
ả ấ ể ượ ườ không ph i b t k ngày nào cũng đi khai thác đ c. Ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ừ ấ ỗ còn có ngày kiêng không đi r ng l y cây g .
ư ỗ ữ ư ễ ạ ầ ố ọ Gi ng nh g , các lo i cây h tre n a nh tre gai, mai, v u, di n...
ượ ườ ẹ ử ụ ầ ỉ đ c ng ề i Dao Qu n Ch t s d ng không ch làm nhà mà còn làm lán, l u
ấ ứ ứ ệ ạ ạ ờ tr i. Th i gian khai thác các lo i nguyên li u tre n a là b t c khi nào trong
ể ượ ề ườ ứ ệ năm đ u có th đ c. Ng i ta quan ni m tre, n a khai thác vào các ngày
ẽ ố ơ ầ ố ị không trăng nghĩa là đ u và cu i tháng âm l ch thì s t ị ọ t h n, không b m t.
ườ ứ ở ẹ ầ ừ Ng ỉ i Dao Qu n Ch t ch khai thác cây tre, n a ạ các khu r ng non c nh
ươ ứ ừ ủ ẫ ọ ự khu v c n ng r y c a h ch không khai thác trong r ng giá, tránh s ự
ả ưở ớ ườ ườ ượ nh h ng t i sinh thái môi tr ng. Thông th ể ự ng đ d ng đ ộ c m t ngôi
ỗ ươ ố ổ ắ ắ ị ườ ẹ ầ ả nhà g t ng đ i n đ nh, ch c ch n ng i Dao Qu n Ch t ph i m t t ấ ừ
ế ệ ề ệ ậ ấ ị ộ ẩ hai đ n ba năm tìm nguyên li u, chu n b các đi u ki n v t ch t. Qua m t
ẻ ủ ố ượ ờ ỗ ự ế ẩ ồ ờ ị ư th i gian, khi c a, x đ s l ng g d ki n, đ ng th i chu n b xong
ả ế ườ ẹ ầ ấ ằ ớ kh năng kinh t ng ọ i Dao Qu n Ch t m i ch n đ t làm nhà b ng cách
ệ ự ụ ạ ố ờ ộ ậ bói g o. Vi c d ng nhà nhanh hay ch m,t n bao nhiêu th i gian ph thu c
ậ ệ ẩ ị vào quá trình chu n b nguyên v t li u xây nhà.
ố ớ ề ề ấ ề ệ Nhà n n đ t đ ấ ượ ấ ở ơ n i c c t Đ i v i ki u nhà n n đ t (nhà tr t):
ươ ố ằ ẳ ướ ệ ấ ấ t ng đ i b ng ph ng d ề i chân núi, đôi khi cũng th y xu t hi n nhà n n
ườ ậ ệ ủ ế ề ấ ấ ở đ t bên s n núi d c. ỗ ố Nguyên v t li u xây nhà n n đ t ch y u là g ,
ậ ệ ừ ẵ ạ ỏ ồ cây que, các lo i dây r ng, c tranh. Ngu n nguyên v t li u này có s n và
40
ượ ấ ơ ư ụ ụ ả ỉ đ c khai thác t ừ ự t nhiên. D ng c làm nhà r t đ n gi n ch là c a, các
ạ ụ ấ ủ ề ườ ẹ ầ ầ lo i đ c, bào. Cách làm nhà n n đ t c a ng ố i Dao Qu n Ch t g n gi ng
ủ ườ ườ ượ ằ ặ ớ v i cách làm nhà c a ng i Mông. T ng đ ư ấ c trình b ng đ t ho c th ng
ượ ợ ỏ ơ ằ ặ ạ ươ ván, mái nhà đ c l p b ng c , r m r ho c ngói âm d ng. B s ộ ườ ủ n c a
ấ ượ ấ ạ ả ườ ỗ ỉ ề nhà n n đ t đ ơ c c u t o khá đ n gi n. Thông th ng, m i vì kèo ch có
ộ ộ ặ ộ ộ ơ hai ho c ba c t, m t quá giang và m t b kèo đ n.
ặ ắ ề ấ M t c t n n nhà đ t
Chú thích:
ử ườ 1: C a chính 8: Gi ủ ủ ng ng c a khách
ố ế ấ ế 2: L i ra vào gian b p 9: B p n u ăn
ụ ủ ủ ợ ồ ồ ủ 3: C a phử 10: Bu ng ng c a v ch ng gia ch
ờ ổ ủ ủ ợ ồ ồ ẻ 4: Bàn th t tiên 11: Bu ng ng c a v ch ng tr
ế 5: Bàn ti p khách ạ 13: Tr n bát
ơ ự ữ ươ 6: Tủ 14: N i d tr l ự ng th c
41
ườ ủ ủ 7: Gi ng ng c a con trai 15: Máng n cướ
ử ề ượ ự ử ấ Đây là ki u nhà đ ệ ự c xây d ng d a trên vi c Nhà n a sàn n a đ t:
ợ ụ ế ấ ố ấ ủ ề ầ ằ ẳ ị l i d ng đ a th đ t d c, không b ng ph ng. Ph n n n đ t c a ngôi nhà
ượ ự ầ ượ ặ ằ ỗ ượ đ c d a vào núi, ph n sàn đ c làm b ng g ho c tre, có nhà đ c làm
ừ ế ầ ầ ượ ố ề ặ t hai đ n ba t ng, c u thang đ c b trí bên trong ngôi nhà. Đi u đ c bi ệ t
ử ụ ử ạ ấ ậ ượ ị ị ủ c a lo i hình nhà n a sàn n a đ t này là t n d ng đ c đ a hình, đ a th ế
ị ủ ể ế ộ ườ ấ đ t. Đây là ki u nhà có ki n trúc khá đ c đáo và thú v c a ng i Dao. Nhà
ụ ố ư ể ợ ế ủ ườ ử ấ ậ ử n a sàn n a đ t t n d ng t ặ i u các đ c đi m, l i th c a môi tr ng t ự
nhiên.
ặ ắ ề ử ử ấ M t c t n n nhà n a sàn n a đ t
Chú thích:
ề ề ấ A: N n đ t, B: N n sàn ớ ủ ủ 8: Phòng ng c a con trai l n
và khách nam ầ 1: C u thang
ủ ủ ủ 9: Phòng ng c a gia ch ữ ề ử ề ấ 2, 3: C a giáp ranh gi a n n sàn và n n đ t
ợ ồ ủ ủ 10: Phòng ng c a v ch ng ờ ổ 4: Bàn th t tiên
trẻ ế 5: B p khách
42
ế ướ 6: B p n ng ạ 11: Tr n bát
ế 7: Bàn ti p khách 12: B p lòế
ơ ể ủ ố ạ 13: N i đ c i, c i giã g o
ơ 14: Sàn ph i, máng n ướ c
ủ ườ ủ ố ề ư i Dao cũng gi ng nh nhà sàn c a nhi u Nhà sàn: Nhà sàn c a ng
ộ ừ ậ ệ ế ượ ọ dân t c khác t cách làm đ n nguyên v t li u đ c ch n. Khung nhà đ ượ c
ư ằ ạ ầ ặ ỗ ỗ ợ làm b ng g , xung quanh th ng ván ho c tre, v u, mái l p g ho c ngói âm
ươ ầ ượ ặ d ng. C u thang đ c đ t bên ngoài ngôi nhà.
ặ ắ ề M t c t n n nhà sàn
Chú thích:
ơ ớ ặ 8: N i dành cho con gái l n ho c ầ 1: C u thang
ẻ ợ ồ v ch ng tr ử 2: C a chính
ế ấ 9: B p n u ăn 3: Bàn thờ
ự ạ 10: Tr n bát, chum đ ng r ượ u ầ 4: Ph n dành cho con trai và khách
ố 11: C i xay ầ ủ 5: Ph n dành cho gia ch
43
ế ự ướ ử 6: B p khách 12: Thùng đ ng n c r a chân
ủ ủ ặ ơ 7: N i ng c a bà ho c con gái 13: Sàn ph iơ
ụ 14: C a phử
ườ ẹ ầ Ng ấ ả ọ ợ i Dao Qu n Ch t không có th chuyên làm nhà. T t c m i
ườ ề ế ộ ế ng i trong thôn xóm đ u bi t làm m c, bi ầ ụ ữ t làm nhà. Ph n Dao Qu n
ọ ế ử ụ ụ ẽ ẹ Ch t không thua kém gì đàn ông, h bi ằ ư t s d ng đ c, c a, bào, đ o b ng
ữ ư ườ ườ rìu nh nh ng ng i đàn ông. Khi trong thôn xóm có ng i xây nhà, t ấ ả t c
ề ử ườ ế ỡ ậ ộ ươ ợ ẫ các h gia đình đ u c ng i đ n giúp đ . T p quán t ng tr l n nhau đã
ượ ườ ầ ừ ệ ờ đ c ng ẹ i Dao Qu n Ch t hình thành t ấ ứ lâu đ i trong b t c công vi c gì
ượ ỡ ệ ấ ệ ấ nên vi c c t nhà đ c giúp đ nhi t tình và hoàn thành r t nhanh chóng.
ớ ả ạ ở ủ ề ườ Nhìn chung, v i c ba lo i hình nhà ố truy n th ng c a ng i Dao
ẹ ở ầ ề ệ ả ộ Qu n Ch t xã Ba Vì, huy n Ba Vì, Hà N i ít nhi u đã ph n ánh đ ượ c
ư ự ủ ệ ề ả ấ ả ị ườ đi u ki n đ a lý, hoàn c nh s n xu t và s giao l u văn hóa c a ng i Dao
ẹ ớ ầ ộ ườ ữ ế Qu n Ch t v i các t c ng ộ i khác. Ngôi nhà là m t trong nh ng ki n trúc
ậ ụ ể ệ ấ ự ứ ư ấ ớ ặ đ c tr ng nh t, th hi n rõ nét nh t s thích nghi, t n d ng và ng phó v i
ườ ự ườ ượ ộ môi tr ng t ủ nhiên c a con ng i. Ngôi nhà còn đ ứ c coi là m t ph c
ự ế ợ ủ ế ố ế ưỡ ợ h p văn hóa, là s k t h p c a các y u t ki n trúc, tâm linh, tín ng ng,
ủ ườ ặ ạ ở ạ tôn giáo, sinh ho t… c a con ng i. M c dù có ba lo i hình nhà khác
ư ạ ộ ớ ở ườ ẹ ầ ỗ nhau nh ng v i m i m t lo i hình nhà , ng i Dao Qu n Ch t luôn có
ế ế ạ ủ ữ ệ ậ ấ ợ thi t k t thu n ti n và h p lý nh t cho nh ng sinh ho t c a các thành viên
ế ạ ậ ạ ỉ trong gia đình. Không ch có v y, bên c nh ki n trúc nhà sinh ho t chính,
ộ ố ủ ườ ế ẹ ầ m t s ngôi nhà c a ng ụ ườ i Dao Qu n Ch t còn có các ki n trúc ph . V n
ồ ố ườ ệ ở ấ ấ ề ồ tr ng rau hay tr ng cây thu c th ng th y xu t hi n ạ nhi u lo i hình nhà
ử ấ ử ệ ạ ớ ườ ả c nhà tr t, nhà n a sàn n a đ t và nhà sàn. V i lo i hình nhà sàn th ng ít
44
ồ ườ ồ ượ ặ ướ ầ có chu ng gia súc, th ng chu ng gia súc đ c đ t d ớ i g m nhà sàn. V i
ử ấ ự ử ề ệ ạ ấ lo i hình nhà n a sàn n a đ t và nhà n n đ t (nhà tr t) thì khu v c ch ườ ng
ượ ự ệ gia súc đ c xây d ng riêng bi t.
ủ ườ ẹ ở ầ ộ Ngôi nhà c a ng i Dao Qu n Ch t tr thành m t không gian văn hóa,
ữ ủ ứ ộ ị ườ nó là m t minh ch ng cho nh ng giá tr văn hóa sinh thái c a ng i Dao
ể ệ ự ữ ẹ ầ ợ Qu n Ch t, th hi n s hòa h p gi a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên.
2.1.2 Trang ph cụ
ở ụ ứ ể ệ ộ ớ Cùng v i nhà ữ , trang ph c là m t trong nh ng hình th c bi u hi n rõ
ể ệ ự ể ứ ụ ủ nét c a văn hóa sinh thái. Các hình th c trang ph c th hi n s hi u bi ế ề t v
ườ ệ ụ ể ủ ụ ề ả ậ môi tr ữ ng và kh năng v n d ng nh ng đi u ki n c th c a môi tr ườ ng
ệ ế ế ụ ủ ườ vào công vi c thi t k trang ph c c a con ng i.
ị ủ ữ ộ ườ i Văn hóa trang ph c:ụ là nh ng ý nghĩa, giá tr c a văn hóa t c ng
ượ ể ệ ụ ố ạ đ c th hi n thông qua trang ph c. Các thành t t o nên văn hóa trang
ụ ứ ụ ồ ườ ự ọ ứ ử ớ ph c là y ph c, đ trang s c và cách con ng ệ i l a ch n, ng x v i vi c
ụ ặ ệ ụ ủ ử ụ s d ng chúng. Trong văn hóa trang ph c, đ c bi t là trang ph c c a ng ườ i
ụ ữ ộ ượ ể ệ ườ ả ắ ph n thì b n s c dân t c đ c th hi n rõ nét, th ề ng xuyên và lâu b n
ấ ườ ẹ ể ầ ạ nh t. Ng ủ ữ i Dao Qu n Ch t đã t o ra nh ng nét văn hóa tiêu bi u và c a
ế ố ạ ư ữ ặ ọ ộ riêng h . M t trong nh ng y u t ầ ủ t o nên đ c tr ng c a văn hóa Dao Qu n
ụ ủ ẹ ườ ẹ ượ ụ Ch t đó là trang ph c. Trang ph c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t đ c đánh
ấ ẫ ộ ườ ả ầ giá là th m đ m văn hóa t c ng ẩ i, là s n ph m c n thi ế ố ớ ờ t đ i v i đ i
ụ ủ ườ ứ ự ữ ẹ ầ ố s ng.Trang ph c c a ng i Dao Qu n Ch t ch a đ ng nh ng t ư ưở t ng,
ự ủ ề ả ả ạ ộ ộ tình c m, ph n ánh sinh đ ng và chân th c nhi u khía c nh c a văn hóa t c
ườ ờ ố ư ủ ườ ộ ộ ẹ ầ ng i cũng nh c a đ i s ng ng i Dao Qu n Ch t. Trên m t b trang
ắ ế ự ế ợ ụ ẹ ữ ể ọ ph c đ p, không th không nh c đ n s k t h p tài tình gi a hoa văn, h a
ế ụ ủ ắ ườ ế ế ti t trang trí và màu s c trên trang ph c c a ng i thi ộ t k . Hoa văn là m t
45
ế ố ự ứ ệ ượ ấ ượ ạ d ng th c tái hi n các y u t t nhiên, đ c ghi chép qua n t ng, đ ượ c
ọ ư ượ ệ ể ẩ ả ị sàng l c và đ nh hình qua t duy và đ ỹ c bi u hi n qua xúc c m th m m .
ưỡ ư ỹ ủ ẩ ườ ắ ầ Tín ng ng và t duy th m m c a ng ớ ẹ i Dao Qu n Ch t luôn g n v i
ủ ệ ắ ườ ẹ ầ ngũ s c. Trong quan ni m dân gian c a ng ắ i Dao Qu n Ch t, ngũ s c
ủ ổ ủ ộ ố ườ ự ắ ồ mang tính ngu n g c th y t c a t c ng ắ i và s may m n. Màu s c trên
ụ ủ ườ ẹ ầ ợ ớ trang ph c c a ng ể ệ ự i Dao Qu n Ch t th hi n s hòa h p v i môi tr ườ ng
ườ ự ắ ở ủ ạ ắ ượ ố s ng, môi tr ng t nhiên. Ngũ s c r thành màu s c ch đ o đ c trang
ụ ạ ủ ặ ườ ộ trí trên trang ph c t o ra nét đ c đáo trong văn hóa m c c a ng i Dao
ẹ ầ Qu n Ch t.
ề ụ ổ Trang ph c c truy n
ườ ồ Th ụ ng ph c ứ Đ trang s c ễ ụ L ph c
Nam ph cụ ầ Th y cúng
Cô dâu ữ ụ N ph c
Chú rể Y ph c ụ
tr emẻ
46
ụ ủ ạ ộ Phân lo i trang ph c c a dân t c
ườ STT Th ụ ng ph c ễ ụ L ph c
ộ ầ ộ ầ Khăn đ i đ u Khăn đ i đ u
Áo dài Áo dài
Y mế Y mế
Dây l ngư Dây l ngư
1 Cô dâu ữ ụ N ph c Xà c pạ Xà c pạ
Qu nầ Qu nầ
Khăn Khăn
47
Áo Áo Nam Chú rể
ph cụ 2 Qu nầ Qu nầ
Mũ Mũ, áo dài
ầ Th y cúng Y ph cụ Áo Dây l ngư
3 tr emẻ Qu nầ Váy
ụ ủ ạ ườ Các lo i trang ph c c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ẹ ế ầ ọ ưở ế ộ Tên g i Dao Qu n Ch t khi n ta liên t ụ ủ ng đ n b trang ph c c a
ườ ụ ữ ụ ườ ủ ườ ụ ữ ng i ph n . Trang ph c th ng ngày c a ng ộ i ph n gôm có khăn đ i
ộ ầ ư ế ạ ầ ầ đ u, áo dài, y m, dây l ng, qu n và xà c p. Khăn đ i đ u không có hoa văn
ườ ớ ộ ụ ữ ẹ ầ ả ấ trang trí, ph i r t khéo léo ng ầ i ph n Dao Qu n Ch t m i đ i lên đ u
ư ế ạ ọ ế ế ừ chi c khăn có t o hình nh hai chi c s ng nh n hai bên. Sau đó dùng chi c
ỏ ở ể ộ ế ầ khăn nh có thêu hoa văn hai đ u đ đ i bên ngoài, chi c khăn này đ ượ c
ủ ầ ộ ỉ ườ ụ ữ ẹ ầ ể ừ ằ đ t c m bu c lên đ nh đ u. Áo dài c a ng i ph n Dao Qu n Ch t có
ứ ắ ụ ể ư ự ằ màu chàm, không có công th c c t may nào c th . Nh ng b ng s khéo
ủ ắ ườ ự ướ léo c a mình, khi c t may cho ai ng i đó t m mình vào đ bi ể ế ố t s
ượ ả ầ ướ ề l ng v i c n dùng. Hai thân tr ủ c và hai thân sau c a áo đ u có hoa văn,
ế ư ươ ồ ọ h a ti t trang trí. Trên áo có trang trí các hoa văn nh x ợ ng r ng, cũi l n,
ườ ố hình cây c i, con ng ọ i, các môtip hoa văn hình h c, hình chim thú, hình sao
ụ ủ ườ ẹ ầ tám cánh… Hoa văn trên trang ph c c a ng i Dao Qu n Ch t không đ ượ c
ủ ế ọ ự ả ệ d t theo v i mà ch y u là h t ặ ắ thêu ho c g n lên.
ể ễ ặ ậ ế ụ ủ ườ ụ ữ Đ c đi m d nh n bi t trên trang ph c c a ng ầ i ph n Dao Qu n
ẹ ế ầ ố ộ ượ ầ ỉ Ch t đó là chi c qu n ch dài quá g i m t chút và đ c bó sát. Qu n cũng
ượ ộ ướ ấ ụ ữ ầ đ c nhu m màu chàm, d ẹ i g u có thêu hoa văn. Ph n Dao Qu n Ch t
48
ủ ế ử ụ ứ ằ ử ụ ạ ạ ồ ứ ằ ch y u s d ng các lo i trang s c b ng b c, ít s d ng đ trang s c b ng
ứ ạ ườ ượ ư vàng hay đá quý. Các lo i trang s c th ng đ ổ ế c dùng ph bi n nh vòng
ẫ ổ tay, vong chân, vòng c , nh n, khuyên tai.
ư ủ ầ ấ ờ ườ ả Sách S u th n ký c a Cao B n th i T n có ghi chép: “Ng n Man
ấ ợ ả ầ ắ ỏ ộ kéo v cây l y s i, dùng qu nhu m màu, thích qu n áo ngũ s c…” Nh ư
ư ặ ờ ố ộ ủ ề ắ ắ ớ ậ v y, t ề duy màu s c g n li n v i nhi u m t đ i s ng xã h i c a ng ườ i
ượ ụ ủ ệ ấ ườ ườ Dao và nó đã đ c xu t hi n trên trang ph c c a ng i Dao. Ng i Dao
ự ả ưở ủ ề ọ ả ả còn có s nh h ng c a Nho giáo, nhi u h c gi ư đã đ a ra gi ế thuy t
ụ ủ ườ ượ ư ằ r ng năm màu trên trang ph c c a ng i Dao là t ng tr ng cho ngũ hành,
ỗ ự ế ợ ệ ủ ủ ể ộ ổ ọ ỏ là bi u hi n c a Kim, M c, Th y, H a, Th . M i s k t h p màu và h a
ế ủ ụ ườ ề ế ti t trang trí trên trang ph c c a ng i Dao đ u mang tri ộ ủ t lý c a cu c
s ng.ố
ể ồ ườ ườ ẹ ầ Ngoài linh h n trên thân th con ng i, ng i Dao Qu n Ch t cũng
ố ừ ữ ệ ề ạ ố quan ni m cây c i, sông su i, r ng núi cũng đ u có nh ng lo i ma riêng.
ủ ữ ữ ạ ớ ồ ườ ế Nh ng lo i ma này cùng v i linh h n c a nh ng ng i ch t không bình
ườ ữ ở ườ ạ ườ th ng tr thành ma d , th ng gây h i cho con ng i, mùa màng và gia
ả ồ ườ ể ượ ậ súc nên đ ng bào ph i th ng xuyên cúng bái. Vì v y bi u t ố ng cây c i,
ướ ừ ượ ể ệ ặ sông n c, r ng núi đ c bi u hi n khá rõ nét, dày đ c và thành kính trên
ụ ễ ộ ạ ủ ườ ư ủ ẹ ầ trang ph c l h i, sinh ho t c a ng ầ i Dao Qu n Ch t cũng nh c a th y
ể ượ ượ ườ ẹ ầ ọ ữ cúng. Nh ng bi u t ng đó luôn đ c ng i Dao Qu n Ch t trân tr ng,
ọ ơ ố ọ trau tru t mang theo bên mình m i n i, m i lúc.
ộ ố ủ ườ ữ ẹ ầ ộ Cu c s ng c a ng ớ i Dao Qu n Ch t gi a thiên nhiên bao la, r ng l n
ớ ự ệ ệ ủ ủ ề ậ ở ấ ờ đ t tr i cùng v i s hi n di n c a muôn loài sinh v t đã tr thành ch đ cho
ụ ủ ữ ườ ầ ườ nh ng trang trí trên trang ph c c a ng ẹ i Dao Qu n Ch t. Khi con ng i hòa
ồ ả ộ ố ả ậ ố mình vào thiên nhiên, c m nh n tình yêu và cu c s ng, v n có ngu n c m xúc
49
ượ ượ ớ ở ậ ồ d i dào, các hình t ng thiên nhiên đ ấ c in đ m trong trí nh , tr thành n
ứ ề ắ ắ ớ ườ ượ t ỏ ng sâu s c trong tâm th c. C cây, hoa lá g n li n v i ng i Dao b i h ở ọ
ở ả ệ ơ ữ ự ố ự ỏ luôn tìm trong c cây, hoa lá đó s s ng, s che ch , b o v . H n n a cây c ỏ
ồ ượ ộ ố ệ ề ắ ớ ườ hoa lá còn là ngu n d c li u quý g n li n v i cu c s ng ng ầ i Dao Qu n
ế ẹ ỏ ườ ẹ ứ ự ố ầ ỏ Ch t. C cây đem đ n cho ng ự ồ i Dao Qu n Ch t s c kh e, s s ng, s t n
ậ ả ỏ ượ ệ ộ ộ vong. Vì v y, hình nh c cây hoa lá luôn đ c tái hi n m t cách sinh đ ng,
ừ ồ ườ ụ ủ ỉ ườ có h n trên t ng đ ng kim mũi ch thêu nên trang ph c c a ng ầ i Dao Qu n
Ch t.ẹ
ượ ỏ ườ ạ ớ Cùng v i hình t ng c cây, hoa lá thì chim thú cũng là ng i b n thân
ế ủ ư ừ ủ ố ơ ỗ ộ thi ậ t c a c dân sinh s ng n i núi r ng. M i hình trang trí c a m t con v t
ế ấ ự ắ ụ ạ l ạ ượ i đ ợ ế c k t c u đa d ng trong s s p x p thành c m hoa văn phúc h p.
ơ ẻ ư ứ ữ ả ớ ạ Có nh ng hình nh chim thú đ ng đ n l nh ng đi cùng v i nó l ữ i là nh ng
ế ư ặ ổ ỏ ọ h a ti ể ố t trang trí b sung khác nh cây c i ho c chim thú nh khác. Bi u
ượ ượ ễ ả ỏ ườ t ng chim thú đ c di n t cùng cây c , hoa lá và con ng ẳ i đã kh ng
ườ ườ ẹ ầ ị đ nh thêm tình yêu thiên nhiên, môi tr ủ ng c a ng i Dao Qu n Ch t. Hình
ố ừ ự ậ ủ ấ ạ chim thú th p thoáng trong s r m r p c a cây c i, r ng già cho th y s ấ ự
ế ữ ự ườ quan sát tinh t ả và s giao c m gi a con ng ự ố i và thiên nhiên. S s ng
ượ ồ ườ ầ ữ ệ ả đ c đ ng bào ng ẹ i Dao Qu n Ch t nâng niu, gìn gi và b o v , ng ườ i
ẽ ố ệ ở ượ Dao coi thiên nhiên là l s ng, tr thành thông đi p đ c truy n t ề ả ừ ế i t th
ế ệ ữ ữ ệ ị ệ h này sang th h khác. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái luôn hi n h u và
ượ ộ ố ủ ắ ở ườ ầ ọ đ c nh c nh trong cu c s ng c a ng ặ ẹ i Dao Qu n Ch t trong m i m t
ừ ữ ề ấ ị ủ ờ ố c a đ i s ng, ngay t nh ng đi u bình d nh t.
ủ ề ườ ầ ạ ụ ổ Trên trang ph c c truy n c a ng ẹ i Dao Qu n Ch t, bên c nh hoa
ỏ ườ ữ ộ ị văn hình cây c , muông thú thì hoa văn hình ng i cũng gi m t v trí quan
ọ ườ ườ ượ ắ ặ ở ị ấ Ở ị tr ng. Hoa văn hình ng i th ng đ c s p đ t v trí cao nh t. v trí
50
ườ ố ớ ỏ đó con ng ắ i s ng trong thiên nhiên,c cây, chim thú v i muôn màu s c.
ả ườ ờ ơ ẻ ấ ườ Hình nh con ng i không bao gi ệ xu t hi n đ n l mà th ng thành
ớ ọ ế ề ỏ nhóm và đan xen v i các h a ti t cây c , chim thú. Đi u này cho th y s ấ ự
ướ ế ắ ườ ế ắ ộ ồ ườ mong c g n k t các nhóm ng i, g n k t trong c ng đ ng ng i Dao
ự ẹ ầ ắ ợ ị ớ Qu n Ch t và s hòa h p, g n bó v i thiên nhiên. Các giá tr văn hóa sinh
ượ ườ ẹ ế ề ề ầ ờ thái đã đ c ng ế ệ i Dao Qu n Ch t đúc k t qua nhi u đ i, nhi u th h ,
ể ệ ụ ườ ư th hi n rõ nét trên trang ph c th ng ngày cũng nh trang ph c l ụ ễ ộ ủ h i c a
ườ ẹ ng ầ i Dao Qu n Ch t.
ự Ẩ 2.1.3 m th c
ự ủ ố ườ ẹ ằ ầ Khu v c sinh s ng c a ng ự ả i Dao Qu n Ch t n m trong khu v c b o
ệ ự ườ ủ ề ố ơ ậ ợ ồ t n c a V n Qu c gia Ba Vì, n i có đi u ki n t nhiên thu n l i, thiên
ư ừ ồ ườ ẹ ầ ế nhiên u đãi nên t lâu đ ng bào ng i Dao Qu n Ch t đã bi t khai thác
ữ ả ậ ự ụ ụ ủ nh ng s n v t trong t ạ ộ ố nhiên ph c v cho cu c s ng c a mình. Bên c nh
ệ ự ườ ẹ ầ ả ấ vi c khai thác t nhiên, ng ệ i Dao Qu n Ch t còn s n xu t nông nghi p,
ổ ớ ộ chăn nuôi và trao đ i hàng hóa v i các dân t c khác.
ườ ẹ ườ ữ ữ Ng ầ i Dao Qu n Ch t th ng ăn hai b a chính trong ngày là b a sáng
ữ ố ọ ườ ổ ư ữ ụ ườ và b a t i. H th ng ăn b a ph vào bu i tr a vì th ng đi làm n ươ ng
ườ ướ ồ ư ơ ươ ẫ r y xa nên th ng ăn sáng tr c r i mang theo c m ăn tr a. L ự ng th c
ả ạ ẻ ạ ồ ồ ươ ế ạ ạ chính là g o, bao g m c g o t và g o n p. Sau g o, ngu n l ự ng th c
ứ ọ ườ ượ ộ ể ấ quan tr ng th hai là ngô. Ngô th ng đ c xay thành b t đ n u cháo
ạ ủ ư ủ ế ọ ủ ấ ặ đ c. Ngoài ra, khi thi u đói h còn tìm các lo i c nh c mài, c b u
ế ế ạ ộ ư ộ ể ặ ộ ồ ườ ho c các lo i b t nh b t đao, b t báng đ ch bi n đ ăn. Ng i Dao
ầ ườ ữ ể ế ồ ẹ Qu n Ch t cũng th ng xuyên đ xôi đ ăn trong nh ng ngày T t và l ễ
ư ễ ớ ễ ướ ữ ặ ờ nh : l vào nhà m i, l c i ho c trong nh ng ngày gia đình nh anh em
51
ặ ạ ồ ộ ồ ệ giúp cây ru ng, gieo tr ng ngô lúa, làm chu ng tr i gia súc. Đ c bi t, trong
ề ế ề ồ T t Thanh minh nhi u nhà còn đ xôi nhi u màu.
ồ ươ ự ạ ườ Ngoài các ngu n l ng th c chính là g o và ngô, ng ầ i Dao Qu n
ế ế ừ ị ẹ ấ ề Ch t cũng có nhi u món ch bi n t ạ th t và cá r t đa d ng. Món xào: khi
ị ợ ị ị ị ườ ẹ ườ th t gà, th t l n, th t dê, th t bò ng ầ i Dao Qu n Ch t th ừ ng đem xào g ng
ế ế ố ớ ị ợ ệ ề ộ ị và ngh . Đ i v i th t l n, th t gà khi ch bi n món sào đ u cho m t ít n ướ c
ườ ộ ố ư ị ừ ị ươ và th ng cho thêm g ng. M t s món nh th t bò, th t trâu còn t i cũng
ượ ớ ừ ợ ỉ ị ị đ ộ c đem xào chín v i g ng. Ch có lòng gan l n. th t chim, th t chu t
ộ ượ ừ ặ ồ đ ng, nh ng đ c xào khô và cho thêm hành, g ng ho c lá chanh thái nh ỏ
ộ ượ ườ ề ợ ườ và cho m t ít r u. Tr ng h p xào cho nhi u ng ộ i ăn còn nêm thêm m t
ư ả ế ừ ể ả ả ộ ị ố ươ s h ị ng v nh th o qu , qu , g ng, s ... Món lu c: đ làm món th t
ộ ườ ẹ ườ ử ạ ế ắ ị lu c, ng ầ i Dao Qu n Ch t th ng r a s ch th t và c t thành mi ng to
ặ ả ỏ ồ ướ ằ b ng bàn tay. Sau đó b vào n i ho c ch o, cho n ừ ủ ồ ắ c v a đ r i b c lên
ậ ị ể ể ế ấ ọ ế ử b p l a đun sôi, dùng đũa l t và ch c vào th t đ ki m tra, n u th y chín
ị ượ ướ ớ ộ ả ả ắ ấ ớ ề đ u thì v t ra. N c lu c th t đ ặ c đem n u canh v i rau c i, c i b p ho c
ồ ơ ướ ộ ượ ớ v i rau ngót, m ng t i. Tr ị c khi ăn, th t lu c chín đ ặ c đem thái ho c
ổ ị ế ế ặ ố ch t thành mi ng nhà x p vào bát, đĩa hay đ th t ra lá dong, lá chu i. Món
ượ ườ ẹ ư ầ ị ầ ầ h m: th t h m cũng đ c ng ị ầ i Dao Qu n Ch t a thích. Món th t h m
ườ ứ ổ ợ ư ủ ữ ả ọ th ng ph i có thêm nh ng th b tr nh đu đ , khoai s , măng khô, giá
ị ầ ể ặ ọ ỳ ậ ươ đ u t ủ ng, su hào... Tu theo đ c đi m c a món th t h m, h có cho thêm
ộ ố ư ượ ị ủ ả ề ừ ấ ồ m t s gia v nh r u, hành, h tiêu, c s , ri ng, g ng... Món n u: trong
ủ ườ ẹ ế ầ ớ các món ăn c a ng ộ i Dao Qu n Ch t, n u so sánh v i các món xào, lu c
ấ ừ ị ọ ấ ầ ả và h m thì các món n u t ị th t cũng không ph i là ít. H r t thích ăn th t
ừ ề ạ ấ ặ ấ ấ ậ ị ụ ợ l n n c n u ho c rim, nh t là th t gà n u canh g ng. Nhi u khi đ u ph ,
ứ ượ ấ ấ tr ng gà cũng đ ị ợ ọ c đem n u canh. Ngoài ra, h còn hay n u canh th t l n
ế ặ ấ ớ ở ươ ợ ớ ạ n c v i ph ho c mi n dong, n u x ng l n v i bí đao... Khi b t đ ắ ượ c
52
ữ ọ ớ ị ấ nh ng con cá to h cũng hay đem n u canh v i gia v . Nhìn chung, trong
ữ ế ị ấ ệ ấ ấ nh ng ngày T t ho c l ặ ễ ườ th ớ ố ề ng th y xu t hi n nhi u món th t n u. V i c
ặ ố ọ ườ ố ử ạ ồ ấ ặ ồ đ ng ho c c su i, h th ệ ng đem r a s ch, ch t đuôi r i n u canh ngh ,
ị ỏ ỏ ấ ượ ế ế ả ơ khi ăn thì mút l y th t b v . Món rán đ c ch bi n khá đ n gi n. Khi
ỡ ừ ủ ứ ụ ả ấ ậ ặ ậ th y ch o nóng thì cho m v a đ , sau đó đ p tr ng ho c cho đ u ph hay
ế ố ớ ướ ướ cá xu ng rán cho đ n khi chín thì v t ra. Món n ng: Tr ị c đây khi th t
ườ ả ậ ẹ ầ ợ l n, ng ị ạ ấ i Dao Qu n Ch t có thói quen l y ít gan có c m t và th t n c
ướ ố ồ ắ ạ ặ ạ ể ướ ồ đem p mu i r i dùng tre g p l i, đ t c nh than h ng đ n ng. Khi chín
ượ ừ ế ậ ượ gan đ c thái t ng mi ng, m t thì cho vào bát r ọ u, sau đó chia cho m i
ườ ị ướ ố ớ ẻ ng i cùng ăn, th t n ng thái ra bát cho tr con ăn. Đ i v i các món rau,
ứ ấ ặ ặ ạ trong các món th c ăn hàng ngày, món rau n u canh m n ho c nh t là món
ấ ể ạ ượ ườ ầ ấ chính. B t k lo i rau nào cũng đ c ng ẹ i Dao Qu n Ch t đem n u canh,
ắ ả ủ ư ề ạ ả ẳ ch ng h n nh rau c i, cà chua, b p c i, đu đ , su su, rau bí, rau r n, măng,
ướ ư ầ ạ ọ ọ m p, b u, bí, khoai s .... Các lo i rau nh : mùi khai, ng n khoai lang, lá
ủ ắ ả ớ ườ ượ ấ non c a cây s n, rau c i làn, rau đ n th ng đ c xào, ít dùng n u canh.
ư ẫ ả ọ ộ ướ ể Tuy g i là rau xào nh ng v n ph i cho m t ít n c đ đun cho rau chín,
ệ ả ị ưở ườ tránh cho rau b cháy. Hi n nay, do nh h ng văn hoá, ng ầ i Dao Qu n
ư ư ề ẹ ạ ả ắ ộ ả ấ Ch t cũng a thích món rau lu c. R t nhi u lo i rau nh rau c i, b p c i,
ề ượ ọ ớ ướ su hào, rau r n...đ ộ c h đem lu c ăn v i n ấ c ch m.
ườ ẹ ầ ậ ố ậ ờ Ng i Dao Qu n Ch t có t p quán u ng r ượ ừ u t lâu đ i. Tuy v y, ch ỉ
ẹ ố ượ ấ ầ có đàn ông Dao Qu n Ch t là hay u ng r u, nh t là khi nhà có khách. Còn
ượ ố ể ữ ệ ị ễ ế ặ ữ ớ n gi ỉ ố i ch u ng r u thu c đ ch a b nh ho c trong d p l T t cũng nh ư
ướ ạ ố ườ ủ ườ ẹ lúc có b n bè. N c u ng th ng ngày c a ng ầ i Dao Qu n Ch t là n ướ c
ặ ạ ố ừ ổ ạ ễ ừ ừ ớ ộ ệ lã đun sôi v i m t lo i r , lá cây r ng ho c h t v i, v a mát v a b . Hi n
ề ườ ẹ ự ồ ướ nay, nhi u gia đình ng ầ i Dao Qu n Ch t đã t tr ng chè nên n c chè
ổ ế ủ ọ ắ ầ ồ ố ậ ở xanh cũng b t đ u tr thành đ u ng ph bi n c a h . Theo t p quán, c ứ
53
ữ ấ ả ề ả ồ ế đ n b a ăn chính, t t c các thành viên trong gia đình đ u ph i ng i vào
ồ ủ ề ị ố ơ ồ mâm cùng ăn u ng. V v trí ng i, hàng phía trên là n i ng i c a đàn ông,
ướ ồ ủ ụ ữ ế ế ẻ ặ ỗ còn hàng phía d i ho c ti p giáp b p là ch ng i c a ph n và tr con.
ể ệ ố ườ ỉ ả ề Vi c chia ra thành nhi u mâm đ ăn u ng th ng ch x y ra khi trong nhà
ủ ặ ỗ ồ có khách ho c các thành viên quá đông, không đ ch ng i ăn cùng mâm.
ộ ố ể ệ ậ Tuy v y, hi n nay cũng có m t s gia đình thích chia ra thành 2 mâm đ ăn
ẹ ệ ế ậ ố u ng cho thu n ti n. Khi đó, mâm trong gian b p có bà, m cùng con dâu và
ỏ ố các cháu nh , còn mâm trong gian khách có ông, b cùng các con trai và các
ớ ổ cháu trai l n tu i.
ủ ườ ầ ọ ườ ồ ố Trong ăn u ng c a ng ẹ i Dao Qu n Ch t, khi m i ng i ng i vào mâm
ớ ượ ầ ả ờ ườ ủ ả ph i ch cho đ c gia đình m i đ c c m bát đũa. Ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ữ ờ ườ ứ ắ ị có thói quen trong b a ăn m i, nh ng nh n và g p th c ăn cho nhau. B m ố ẹ
ắ ỏ ị ắ g p cho ông bà và con cái, ông bà g p cho các cháu nh . Khi th t gà dù to hay
ữ ứ ẻ ề ấ ộ ầ bé đ u đành b gan cho ông bà, đùi chân cho nh ng đ a tr bé nh t, còn đ u
ứ ớ ữ ủ ữ ế ể ơ cánh đ cho nh ng đ a l n h n. Trong b a ăn, n u có khách ch nhà cũng
ế ờ ườ ắ không quên m i và luôn tay g p mi ng ăn ngon cho khách. Ng ầ i Dao Qu n
ừ ố ẹ ừ ượ ườ ấ ố ượ ơ Ch t v a ăn c m v a u ng r u, khách th ng nh c chén u ng r ỗ u m i
ư ủ ạ ậ ờ ầ ự khi ch nhà nâng chén m i nh ng không ch m chén. Do v y, khách c n d a
ủ ề ả ấ ố ố ỗ theo kh năng c a mình mà u ng nhi u hay ít m i khi nh c chén u ng r ượ u.
ứ ự ạ ố ủ ể ượ ố Khi u ng c n chén khách c t nhiên đ cho ch nhà rót r ế u xu ng. N u
ữ ệ ẹ ấ ẩ ố ố ỗ ấ ả c m th y không mu n u ng n a thì l y tay đ y nh mi ng chai lên m i khi
ủ ấ ị ượ ủ ặ ố ơ th y ch nhà đ nh rót r u xu ng chén c a mình. Khi ăn c m xong ho c đang
ượ ệ ệ ể ắ ằ ọ ở ỉ ăn không đ c đ đũa lên mi ng b t, b i vì h quan ni m r ng ch trong
ặ ớ ơ ữ ồ ườ ế nh ng ngày ma chay ho c x i c m cúng vong h n ng i ch t m i đ ớ ượ ể c đ
ư ậ đũa nh v y.
54
ố ớ ễ ủ ườ ư ẹ ầ ướ Đ i v i các nghi l c a ng i Dao Qu n Ch t nh đám c i, vào nhà
ộ ố ớ ườ ượ ế ế ự ẩ m i, đám ma, có m t s món ăn th ng đ c ch bi n theo chu n m c đã
ượ ậ ẳ ạ ộ ồ ướ đ ị c t p quán c ng đ ng quy đ nh. Ch ng h n, trong đám c i th ườ ng
ị ợ ư ế ả ộ ị ươ ấ ợ ph i có các món nh : xôi, th t l n lu c, th t gà thi n, x ớ ng l n n u v i
ộ ố ậ ươ ư ế ầ ướ m t s món nh măng, đ u t ng h m... Nhìn chung, n u đám c i to thì
ượ ế ế ư ế ề có khá nhi u món và đ ữ c ch bi n nh trong nh ng ngày T t Nguyên đán.
ễ ấ ắ ọ ườ ộ ố ị ợ ớ ị Trong l c p s c, h th ng ăn th t l n, th t gà cùng v i m t s món nh ư
ể ố ễ ị ợ ộ ị cá su i và th t sóc đ cúng l ị ợ . Còn trong đám ma có th t l n lu c, th t l n
ấ ế ố ừ ủ ấ ả ặ ả ấ xào, rau c i n u, nh t thi ấ t ph i có món đu đ n u ho c bi chu i r ng n u
ế ố ượ ề ắ ợ ườ ồ ị ớ ươ v i x ng l n. V cách s p x p s l ng ng i ng i ăn trong mâm, v trí
ứ ị ế ồ ỗ ồ ổ ọ ị ị ủ ng i, ngôi th , v th trong dòng h , ch ng i theo tu i tác và đ a v c a
ủ ừ ự ạ ỳ ị khách… thì tu theo s quy đ nh c a t ng lo i nghi l ễ .
ư ề ộ ườ ẹ ở Cũng nh nhi u dân t c khách, ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì bi ế t
ủ ự ụ ữ ư ồ ậ t n d ng nh ng u đã c a thiên nhiên, d a vào thiên nhiên mà sinh t n.
ườ ệ ậ ố ế Con ng i và thiên nhiên có m i quan h m t thi t, khăng khít không th ể
ự ủ ồ ẹ ẩ ầ ờ ộ ặ tách r i. Văn hóa m th c c a đ ng bào Dao Qu n Ch t cũng là m t m t
ệ ủ ể ượ ướ ề ạ bi u hi n c a văn hóa sinh thái. Tuy đ ể ệ c th hi n d i nhi u khía c nh,
ư ề ộ ướ ữ ữ ộ nhi u góc đ khác nhau nh ng d i góc đ nào di chăng n a thì nh ng giá
ớ ầ ệ ầ ấ ấ ị ờ tr văn hóa sinh thái luôn g n gũi và xu t hi n v i t n xu t cao trong đ i
ạ ủ ồ ẹ ạ ầ ố s ng sinh ho t c a đ ng bào Dao Qu n Ch t t i xã Ba Vì.
ượ ệ 2.1.4 D c li u
ườ ẹ ạ ệ ộ ộ Ng ầ i Dao Qu n Ch t t i xã Ba vì, huy n Ba Vì – Hà N i có m t kho
ế ứ ứ ườ ẹ ầ tàng tri th c dân gian h t s c phong phú. Ng i Dao Qu n Ch t đã bi ế ậ t v n
ế ừ ữ ạ ộ ờ ứ ụ d ng nh ng tri th c dân gian đúc k t t ả bao đ i nay vào trong ho t đ ng s n
ư ự ờ ế ệ ấ ể ế ờ ụ ồ xu t nông nghi p nh d báo th i ti ậ t, khí h u đ bi t th i v giao tr ng,
55
ề ầ ặ ợ ệ chăn nuôi gia súc gia c m sao cho phù h p. Đi u đ c bi t trong kho tàng tri
ủ ứ ườ ẹ ạ ệ th dân gian c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t ộ i xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i
ề ể ế ắ ố ổ mà không th không nh c đ n đó là các bài thu c nam c truy n. Ngh ề
ế ượ ố ủ ệ ườ ẹ ở ượ thu c và ch d c li u c a ng ầ i Dao Qu n Ch t xã Ba Vì đ c coi là
ố ổ ờ ớ ừ ề ề ề ề ắ ả ộ ộ ngh “truy n th a”. G n bó c cu c đ i v i ngh thu c c truy n dân t c,
ươ ệ ị ở ả ơ ế ữ l ng y Tri u Th Thanh ợ b n Dao H p S n cho bi ỏ ệ t là đã ch a kh i b nh
ề ấ ườ ể ế ừ ỏ cho r t nhi u ng i. Đ bi ề t làm ngh , ngay t lúc còn nh bà đã theo bà,
ẹ ủ ừ ớ ố ớ theo m c a mình đi hái cây thu c trong vùng r ng núi Ba Vì. L n lên, v i
ỏ ừ ữ ứ ệ ế ọ ẹ ượ ạ nh ng ki n th c kinh nghi m h c h i t bà và m đ c tích lũy l i, bà
ữ ệ ề ấ ố ố ườ ả Thanh b c thu c, ch a b nh không l y ti n cho ng i dân trong b n, trong
ị ươ ừ ệ ậ ổ ườ xã và các đ a ph ng lân c n. T đó, bà kh luy n thành ng i có tay ngh ề
ệ ươ ế ở ả ườ ẹ ầ cao. Hi n nay, bà là l ng y có ti ng b n ng ể i Dao Qu n Ch t, am hi u
ườ ề ừ ủ ụ ậ ố ị t ng t n v t ng loài cây, v thu c và công d ng c a nó.
ệ ộ ị ủ ị Bà Tri u Th Hòa, nguyên là ch t ch h i Đông y xã Ba Vì khi đ ượ c
ề ề ề ấ ằ ỏ ổ ẳ ế “Ch ng ai bi t chính xác ố ph ng v n v ngh thu c c truy n nói r ng:
ủ ữ ữ ệ ố ườ ừ ờ ỉ ế nh ng bài thu c ch a b nh c a ng i Dao có t bao gi , ch bi ớ t khi l n
ượ ẻ ề ẹ ườ lên là đ c cha m truy n cho. Tr con ng ứ i Dao trên núi Ba Vì, có đ a
ữ ệ ư ư ỏ ố ỉ còn ch a sõi nh ng ch cây thu c nào h i tên là cây gì, ch a b nh gì thì nói
ố ượ ề ườ ệ ề vanh vách. Ngh làm thu c đ c ng i Dao truy n mi ng, không ghi chép
ế ế ổ ế ộ ố ở ố ề vào sách v ... M t s bài thu c ph bi n thì có cách ch bi n và li u
ố ạ ư ố ượ l ng gi ng nhau, nh ng cũng có bài thu c l i khác nhau do cách ph i v ố ị
ố ủ ở ậ ủ ỗ ố ế thu c c a m i gia đình theo bí quy t riêng. B i v y, thu c Nam c a dân
ề ọ ượ ổ ộ t c Dao g i là c truy n cũng đ ề c mà gia truy n cũng đúng”.
ị ả ữ ệ ộ ươ ế ở ả Theo bà Tri u Th B y, m t trong nh ng l ng y có ti ng ợ b n H p
ề ấ ố ề ế : “Cách truy n ngh ề Nh t (có trên 40 năm làm ngh thu c) cũng cho bi t
56
ườ ở ự ườ ề ớ ủ c a ng i Dao Ba Vì là theo cách tr c quan. Ng ả i m i vào ngh ph i
ề ệ ế ậ ố ề theo chân các b c ti n b i có nhi u kinh nghi m lên núi tìm ki m cây
ậ ố ớ ượ ạ ố ạ thu c. Khi nh n bi ế ượ t đ c các lo i cây thu c thì m i đ c d y cách xem
ố ể ữ ệ ố ệ b nh và b c thu c đ ch a b nh”.
ư ậ ủ ố ườ ẹ ở ề Nh v y, ngh thu c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì là s k ự ế
ế ệ ữ ừ ệ ướ ướ ừ ề ủ th a kinh nghi m c a nh ng th h đi tr ớ c, l p tr c “truy n th a” cho
ứ ớ ừ ớ ướ ế ừ ớ l p sau, l p sau “k th a” tri th c đã có t l p tr ề ữ c. Không nh ng “truy n
ừ ậ ườ ẹ ở ề ề ỹ th a” v k thu t, ng ầ i Dao Qu n Ch t ừ ề xã Ba Vì còn truy n th a v y
ữ ệ ủ ề ố ươ ề ố lý c a ngh . Theo đó, khi dùng thu c ch a b nh, l ng y đ u có b n b ướ c
ỏ ệ ị ệ ắ ố ử x lý theo nguyên t c là tr b nh, kh i b nh, ch ng tái phát và ti ệ ọ t n c
ố ủ ề ề ườ ẹ ở ừ ệ b nh. Tính “truy n th a” ngh thu c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì
ể ệ ở ỗ ướ ể ữ ệ ế ọ ả ố còn th hi n ch tr c h t h làm thu c là đ ch a b nh cho b n thân
ữ ộ ọ ớ ườ mình, dân t c mình, sau đó m i là ch a cho m i ng i.
ệ ầ ố ị ế ằ ườ Th y thu c Tri u Th Thanh cho bi t r ng khi ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ư ậ ả ở ể ệ ọ ư ừ ế đ n vùng núi Ba Vì đ "an c l p nghi p", h ph i tít trên l ng ch ng núi
ể ế ự ừ ế ệ ố ườ cao và d a vào r ng Ba Vì đ ki m s ng. Vì th khi lâm b nh, ng i Dao
ể ự ạ ữ ệ ớ ừ ẹ ả ầ Qu n Ch t ph i tìm cây r ng đ t ch y ch a. V i kinh nghi m dân gian
ề ừ ờ ờ ườ ẹ ầ ế ố truy n t đ i này qua đ i khác, ng i Dao Qu n Ch t Ba Vì bi ố t b c thu c
ữ ữ ệ ườ ư ặ ấ ậ ớ ỏ ố ch a nh ng b nh th ng g p nh phong, th p kh p, s i th n, đái bu t, đái
ườ ậ ả ạ ộ ắ d t, đái tháo đ ng, ho hen, ho lao, ho ra máu, trĩ n i, trĩ ngo i, h u s n, d ạ
ầ ổ ườ ẹ ầ dày, viêm ph i… Lúc đ u, ng ụ ố i Dao Qu n Ch t Ba Vì có phong t c b c
ườ ỏ ệ ề ế ấ ầ ố ứ thu c c u ng i không l y ti n, ai kh i b nh thì đ n nhà th y thu c t ố ạ ơ n
ượụ ư ệ ế ằ ả ẩ ạ ổ t tiên b ng s n ph m nông nghi p nh con gà, g o n p, chai r … V ề
ẹ ở ủ ế ầ ờ ộ ố sau, nh danh ti ng c a thu c dân t c Dao Qu n Ch t Ba Vì lan xa, ngh ề
ườ ẹ ở ế ầ ố ủ thu c c a ng i Dao Qu n Ch t tr thành k sinh nhai.
57
ố ủ ề ườ ự ế ợ ầ ở Ngh thu c c a ng i Dao Qu n Ch t ề ẹ Ba Vì là s k t h p “truy n
ố ườ ừ th ng dân gian” và “môi tr ng sinh thái”. Vùng r ng núi Ba Vì là vùng núi
ữ ồ ế ấ ổ ớ ơ ị ằ trung bình và th p, ti p giáp v i vùng bán s n đ a, n i lên gi a đ ng b ng
ợ ư ề ồ ườ (cách h p l u sông Đà và sông H ng 20 km v phía nam). Trong V n
ộ ố ỉ ư ỉ ố ộ qu c gia Ba Vì có m t s đ nh núi có đ cao trên 1000m nh Đ nh Vua
ả ọ ỉ ỉ ỉ (1296m), đ nh T n Viên (1227m), đ nh Ng c Hoa (1131m), đ nh Viên Nam
ộ ố ỉ ấ ả ả ồ ơ ạ (1081m) và m t s đ nh th p h n. Núi Ba Vì g m hai d i chính là d i ch y
ướ ạ ả ả ỉ theo h ng Đông Tây qua đ nh T n Viên dài 9 km và d i ch y theo
ướ ắ ả ỉ h ng Tây B c – Đông Nam cũng qua đ nh T n Viên dài 11 km. Ba Vì là
ộ ố ừ ộ ớ ườ ố m t vùng núi r ng có đ d c khá l n, s ổ n phía Tây do đ xu ng sông Đà
ớ ườ ố ườ ơ nên d c h n so v i s ắ n Tây B c và s ị n Đông Nam. Đ a hình càng lên
ộ ố ừ ộ ở cao đ d c càng tăng, t ộ ố đ cao 400m tr lên, đ d c trung bình là 350, và
ộ ệ ạ ấ ơ ỉ có vách đá l thiên nên vi c đi l ề i là r t khó khăn. Không ch là n i có đi u
ệ ự ơ ơ ị ki n đ a lý t nhiên nguyên s , vùng núi Ba Vì còn là n i có hình thái khí
ủ ặ ệ ố ợ ữ ự ạ ộ ậ h u th y văn khá đ c bi t. S ph i h p gi a gió mùa và vĩ đ đã t o nên
ậ ệ ớ ẩ ạ ớ khí h u trong vùng là nhi t đ i m v i mùa đông l nh và khô. Nhi ệ ộ t đ
0C.
ự Ở ấ ệ ộ ấ bình quân năm trong khu v c là 23,4 vùng th p, nhi ấ t đ th p nh t
0C. Nhi
0C.
ớ ệ ộ ớ Ở ộ ố xu ng t i 2,7 ấ t đ cao nh t có khi lên t i 42 đ cao 400m
0C; t
ệ ộ ừ ộ ở ệ ộ ỉ nhi t đ trung bình năm 20,6 đ cao 1000m tr lên nhi t đ ch còn
0 C. Nhi
ệ ộ ấ ệ ố ể ố ệ ộ 160C. Nhi t đ th p tuy t đ i có th xu ng 0,2 ệ ố t đ cao tuy t đ i
0C. L
ỉ ượ ư ố ch là 33,1 ề ng m a trung bình năm 2.500mm, phân b không đ u
ộ ẩ ề ậ trong năm, t p trung nhi u vào tháng 7 tháng 8. Đ m không khí là 86,1%.
ấ ườ ừ ộ ở Vùng th p th ng khô hanh vào tháng 12, tháng 1. T đ cao 400m tr lên
ờ ườ ự ặ ệ không có mùa khô. Chính nh môi tr ng sinh thái t nhiên đ c bi t và
ợ ư ậ ừ ự ậ ưở thuân l i nh v y vùng r ng núi Ba Vì là vùng th c v t lý t ố ớ ng đ i v i
ề ề ố ố ố ở ố ườ Cây thu c ng i Dao Ba ngh thu c truy n th ng. Theo th ng kê sách
58
ừ ự ậ ố ố ớ Vì, trong s 1.209 loài th c v t có trong r ng Qu c gia Ba Vì, có t i 507
ạ ỏ ườ ữ ệ ầ ố lo i cây c ng i Dao Qu n Ch t ẹ dùng làm thu c ch a b nh Trong số
ữ ượ ữ ế ệ ạ ộ nh ng loài d c li u này, có nh ng cây thu c lo i quý và hi m. Trong
Ơ ế ầ ố ưở ự ộ danh sách th ng kê mà Ti n sĩ Tr n Văn n, Tr ậ ng b môn Th c v t
ườ ạ ọ ượ ạ ả ố ỗ ộ ượ tr ng Đ i h c D c Hà N i công b , m i lo i th o d ề c quí đ u có tên
ườ ế ọ th ng dùng, tên theo ti ng Dao và tên khoa h c (VD: cây “bình vôi” tên
ệ ả ạ ỗ ớ ượ ế ọ g i theo ti ng Dao là “đìa đòi p ”ẹ ). V i vi c m i lo i th o d c dùng đ ể
ữ ệ ọ ằ ế ề ớ ọ ổ ch a b nh đ u có tên g i b ng ti ng Dao cùng v i tên g i ph thông nh ư
ậ ằ ế ườ ầ ở ủ th , nó xác nh n r ng ng i Dao ẹ Qu n Ch t ữ Ba Vì là nh ng ch nhân
ự ự ủ ồ ượ ề ệ ể th c s c a ngu n d ư ậ c li u quý giá này. Nh v y, có th nói đi u ki n t ệ ự
ậ ị ưở ữ nhiên (đ a lý và khí h u) vùng núi Ba Vì là vùng lý t ng cho nh ng loài
ự ậ ưở ườ ườ ầ th c v t sinh tr ng. Trong môi tr ấ ng y, ng i Dao Qu n Ch t ớ ẹ v i kinh
ụ ủ ủ ề ệ ề ậ ố nghi m truy n th ng c a mình đã nh n ra công d ng c a nhi u lo i d ạ ượ c
ế ệ ượ ư ữ ế ể ề ằ li u quý hi m đ c l u gi ố trong vùng. Vì th có th nói r ng ngh thu c
ườ ữ ề ầ ở ủ c a ng i Dao Qu n Ch t ố ẹ Ba Vì chính là s k t h p gi a truy n th ng ự ế ợ
ườ dân gian và môi tr ng sinh thái.
ườ ẹ ở ố ố ớ Đ i v i ng ầ i Dao Qu n Ch t ơ ề Ba Vì, làm ngh thu c không đ n
ệ ử ụ ầ ỉ ượ ể ố ệ ả ố ọ thu n ch là vi c s d ng d c li u đ b c thu c. H kiêm luôn c công
ế ế ế ệ ố ượ ệ ố ố vi c tìm ki m cây thu c, ch bi n d ệ c li u và xem b nh b c thu c. Nh ư
ầ ố ườ ẹ ở ừ ệ ậ v y, th y thu c ng ầ i Dao Qu n Ch t ụ ủ Ba Vì v a làm nhi m v c a
ườ ế ế ế ượ ệ ườ ệ ng i tìm ki m và ch bi n d ừ c li u, v a là ng ể ố i xem b nh đ b c
ể ố ượ ư ế ể ả ộ ỉ thu c. Đ có đ c m t kh năng nh th , rõ ràng ch có th là nh s k ờ ự ế
ư ế ừ ủ ừ ứ ệ ề ổ ộ th a tri th c c truy n c a dân t c cũng nh k th a kinh nghi m gia
ủ ề ỗ ườ ườ ữ ố ộ truy n c a m i m t gia đình mà có. Th ng th ị ng, nh ng v thu c quý
ẫ ẩ ế ế ườ ẹ ở hi m v n n mình trên núi cao hùng vĩ. Vì th , ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba
ặ ộ ả ố ổ ừ ẳ ớ Vì khi làm thu c ph i kh công l n l i trong r ng sâu núi th m m i tìm
59
ượ ế ể ệ ượ ệ ế ki m đ c chúng. Có th nói, vi c tìm ki m d ủ ộ ỳ c li u là m t k công c a
ườ ố ở ơ ượ ườ ề ng ầ i làm th y thu c n i đây. Sau khi thu hái đ c, ng i ta mang v và
ữ ặ ỡ ớ ỗ ợ băm hay ch t thành nh ng kích c khác nhau, phù h p v i m i lo i d ạ ượ c
ệ ượ ệ ế ượ ử ạ ể ấ ơ li u. Sau đó, d ơ c li u đã s ch này đ c r a s ch đ ph i hay s y khô.
ạ ượ ỗ ơ ấ ệ ệ M i lo i d ơ ấ c li u có cách ph i s y khô r t khác nhau, sao cho vi c ph i
ạ ượ ủ ụ ẹ ả ả ẫ ọ ỗ ộ ệ ấ s y v n đ m b o tr n v n công d ng c a m i m t lo i d c li u. Đây là
ạ ỏ ườ ả ử ố ượ ệ ấ ộ công đo n đòi h i ng i làm thu c ph i x lý d c li u m t cách r t công
ỷ ỷ ố ượ ư ạ ữ ư ấ phu, t m . Sau công đo n này, thu c đ c l u gi nh đóng gói, c t trong
ế ế ụ ả ụ ữ ể ả ố ố nh ng d ng c b o qu n đ sau đó dùng b c thu c hay ch bi n thành
ư ế ữ ữ ệ ạ ạ ố nh ng d ng khác. Nh ng công vi c nh th là công đo n “làm” thu c hay
ơ ế ố ủ ườ ẹ ở “s ch ” thu c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì.
ệ ườ ẹ ở ử ụ Hi n nay, ng ầ i Dao Qu n Ch t ố Ba Vì có ba cách “s d ng” thu c
ấ ố ớ ụ ệ ắ ố ố ể ữ đ ch a b nh. Cách thông d ng nh t đ i v i thu c đông y là “s c thu c”
ử ụ ứ ứ ắ ố ố ể ố đ u ng. Cách th hai là s d ng thu c theo hình th c “t m thu c”. Cách
ộ ố ể ạ ủ ụ ộ ườ ặ dùng này ph thu c vào th tr ng c a m t s ng ế i; ho c liên quan đ n
ụ ồ ứ ộ ố ệ ỏ ả ụ ư ặ ở m t s b nh đ c thù (nh ph c h i s c kh e s n ph sau sinh n …). Khi
ắ ố ườ ẹ ườ ố ợ dùng theo cách t m thu c, ng ầ i Dao Qu n Ch t th ữ ng ph i h p nh ng
ạ ượ ệ ầ ế ộ ượ ớ ướ ầ lo i d c li u c n thi t khác nhau, đun sôi v i m t l ng n c c n cho
ườ ắ ể ế ấ ả ng ắ i t m, sau đó đ đ n khi còn m kho ng 300C thì ngâm mình vào t m.
ố ắ ủ ườ ổ ế ẹ ầ ấ ạ Thu c t m c a ng ố i Dao Qu n Ch t Ba Vì n i ti ng nh t là lo i thu c
ề ẻ ố ố ườ ả ụ ạ ắ t m đ truy n th ng. Lo i thu c này giúp cho ng i s n ph nhanh chóng
ồ ứ ở ừ ụ ế ạ ỏ ế ph c h i s c kh e, s ch máu huy t và sau khi sinh n t 7 đ n 10 ngày,
ụ ể ộ ườ ư ướ ả s n ph có th lao đ ng bình th ng nh tr c khi sinh. Hai cách dùng
ố ở ủ ề ố ố ườ ừ thu c v a nói trên là hai cách dùng thu c truy n th ng c a ng i Dao
ẹ ở ầ ướ ạ ố Qu n Ch t ứ Ba Vì. Cách th ba là dùng d i d ng “cao thu c” hay “cao
ữ ầ ố ườ ẹ ở ạ ố lá”. Theo nh ng th y thu c ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì, lo i thu c “cao
60
ụ ể ệ ấ ấ ầ ả ớ ỉ lá” m i ch xu t hi n kho ng m y ch c năm g n đây. Đây có th coi là
ả ế ử ụ ủ ườ ầ ố cách s d ng thu c “c i ti n” c a ng ớ ẹ i Dao Qu n Ch t Ba Vì, khác v i
ề ố ở ừ ụ ệ ẫ hai cách dùng truy n th ng đã nói trên, v a ti n d ng mà v n gi ữ ượ c đ
ụ ủ ố ườ ố ợ ấ ạ ượ ề công d ng c a thu c. Theo đó, ng i ta ph i h p r t nhi u lo i d ệ c li u
ề ể ề ấ ầ ạ ụ khác nhau, đun n u chúng liên t c trong nhi u tu n li n đ cô l i thành
ữ ữ ụ ề ạ ấ ệ cao. Có nhi u lo i cao ch a nh ng b nh khác nhau và cũng r t công d ng.
ố ườ ể ượ ể ố ấ Sau khi thu c n u thành cao, ng i dùng có th ngâm r ố u đ u ng, nu t
ỏ ấ ớ ướ ế ư ậ ể ố ứ ơ ừ t ng mi ng nh , h p v i n c c m đ u ng… Nh v y, cách th c ch ế
ử ụ ế ượ ủ ệ ườ ẹ ạ ấ ầ bi n và s d ng d c li u c a ng i Dao Qu n Ch t là r t đa d ng. Nó
ữ ế ế ử ụ ứ ố ừ ề ừ ư v a l u gi cách th c ch bi n và s d ng theo l ố i truy n th ng, v a có
ả ế ệ ợ ữ ợ nh ng “c i ti n” cho phù h p và ti n l i.
ố ủ ề ệ ề ệ ườ ẹ ở Trong đi u ki n hi n nay, ngh thu c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba
ự ổ ườ ế ụ ừ Vì đã có s thay đ i. Theo đó, ng ố i ta v a ti p t c “thu hái” cây thu c
ự ủ ộ ừ ể ồ ố ượ trong t ồ nhiên v a ch đ ng “tr ng thu c” đ có ngu n d ệ c li u. Và
ề ự ề ố ơ ự ấ ữ ngh thu c n i đây không còn là ngh “t cung, t c p” n a mà đã tr ở
ự ế ợ ề ể ứ ữ ậ ầ ộ thành m t “ngh ” đ thu nh p. C n có s k t h p gi a tri th c dân gian và
ạ ể ạ ượ ệ ọ ệ ử ụ ệ ả ơ y h c hi n đ i đ đ t đ ạ c hi u qu cao h n trong vi c s d ng các lo i
ượ ố ủ ề ệ ườ ẹ ở ờ d c li u. Ngh thu c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì bây gi có nguy
ừ ề ạ ồ ố ệ ơ ấ c th t truy n là do ngu n cây thu c trên r ng đã ngày càng c n ki ơ t. H n
ừ ừ ấ ố ở ữ n a, r ng Qu c gia Ba Vì đã tr thành khu r ng c m khai thác nên ng ườ i
ẹ ầ ượ ệ ể Dao Qu n Ch t không đ ố c tùy ti n lên núi hái thu c. Đ tránh không làm
ề ấ ữ ề ươ ư ệ ệ ị cho ngh th t truy n, nh ng l ng y nh bà Tri u Th Thanh, Tri u Th ị
ề ả ườ ẹ ế ầ ố B y cùng nhi u ng i Dao Qu n Ch t khác đã tìm ki m cây thu c trong
ề ồ ữ ư ế ấ ừ r ng v tr ng t ạ ườ i v n nhà. Tuy nhiên, có nh ng loài r t quý hi m nh cây
ế ồ ủ ả ổ ị hoa tiên, c dòm, cây b máu huy t r ng, cây dào x , cây đìa s n, cây đìa ùi,
ả ồ ạ ừ ườ ế ươ cây x đen, cây kim ngân… ph i tr ng t m i đ n hai m i năm m i s ớ ử
61
ượ ữ ầ ầ ố ụ d ng đ c. Cho nên, theo nh ng th y thu c này, có g n 280 loài th o d ả ượ c
ở ứ ướ ơ ạ ệ ứ Ba Vì đang đ ng tr c nguy c c n ki t, trong đó 120 loài đ ng trên b ờ
ủ ệ ị b tuy t ch ng.
ướ ạ ớ ợ ủ ữ ư ể ỹ Tr ấ c tình tr ng y, v i tài tr c a nh ng qu phát tri n nh Qu ỹ
ỹ ườ ể Rockerfeller, Qu châu Á và Trung tâm Môi tr ộ ng và phát tri n c ng
ự ể ồ ộ ị ị ồ đ ng, D án “Phát tri n mô hình du l ch sinh thái và du l ch c ng đ ng t ạ i
ệ ố ộ ườ ẹ ở huy n Ba Vì, thành ph Hà N i”, ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba vì đang tìm
ả ồ ồ ượ ệ ệ ườ cách b o t n ngu n d c li u hi n có. Theo đó, ng ầ i Dao Qu n Ch t ẹ ở
ự ữ ườ ặ Ba Vì tham gia tích c c gìn gi môi tr ư ng thiên nhiên làm nên đ c tr ng
ố ủ ườ ẹ ơ ầ ộ ồ ườ cây thu c c a ng i Dao Qu n Ch t n i đây. C ng đ ng ng ầ i Dao Qu n
ạ ộ ữ ự ẹ ậ ấ ứ Ch t tham gia tích c c vào nh ng ho t đ ng t p hu n, nâng cao tri th c
ườ ấ ả ữ ả ị cho ng ự i dân b n đ a. Theo đó, nh ng d án nói trên còn xu t b n sách
ố ườ ẹ ầ ậ ượ ủ ộ thu c và giúp ng i Dao Qu n Ch t thành l p công ty d ồ c c a c ng đ ng
ồ ượ ự ể ế ệ ị ể ể đ phát tri n ngu n d c li u quý hi m. D án “Phát tri n mô hình du l ch
ộ ồ ạ ệ ố ộ ị sinh thái và du l ch c ng đ ng t ờ i huy n Ba Vì, thành ph Hà N i” đã m i
ượ ỹ ừ ườ ạ ọ ộ ớ ậ ượ ấ D c s t các tr ng Đ i h c Y, D c Hà N i t ầ i t p hu n cho các th y
ườ ẹ ở ả ấ ơ ợ ơ ợ ố thu c ng ầ i Dao Qu n Ch t ba b n Yên S n, H p Nh t và H p S n xã
ứ ả ồ ữ ề ậ ấ ộ ế ế Ba Vì. N i dung t p hu n là cách th c b o t n b n v ng, thu hái ch bi n
ả ượ ể ế ớ ươ ề ệ ẩ ả s n ph m th o d c đ ti n t i đăng ký “th ố ng hi u Làng ngh thu c”.
ữ ự ữ ộ ỹ ườ Nh ng Qu và d án nói trên đã giúp nh ng h gia đình ng ầ i Dao Qu n
ườ ươ ấ ẵ ố ố ố ẹ ậ Ch t l p v ố n m nhân gi ng cây thu c có s n, cung c p gi ng thu c
ỗ ợ ớ ế ế ơ ấ ử ụ ụ ặ ả ơ m i, h tr ụ ch bi n, s d ng d ng c ph i s y đ n gi n. Đ c bi ệ t,
ế ườ ẹ ậ ầ ố khuy n khích ng i Dao Qu n Ch t Ba Vì thành l p công ty thu c, khác
ướ ợ ớ v i mô hình h p tác xã đã có tr c đây.
62
ầ ổ ố ườ ẹ ầ Ngày 28/2/2012, công ty C ph n thu c ng i Dao Qu n Ch t Ba Vì
ứ ạ ộ đã chính th c đi vào ho t đ ng. Công ty này t n t ồ ạ ướ ạ i d ồ i d ng bao g m
ỏ ủ ộ ữ ồ ườ ẹ ầ ườ nh ng công ty nh c a c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t, do ng i Dao
ế ẹ ầ ấ ố ố ậ ệ Qu n Ch t góp v n, góp đ t, góp bí quy t bài thu c, góp nguyên v t li u
ỏ ủ ự ữ ộ ồ ườ ầ xây d ng… Nh ng công ty nh c a c ng đ ng ng ẹ i Dao Qu n Ch t
ủ ả ữ ế ố ơ ố ớ ề chi m h n 50% v n c a c Công ty l n. Có nh ng bài thu c gia truy n
ượ ọ ạ ườ ứ ạ ọ đ ộ c nghiên c u m t cách khoa h c t i tr ộ ồ ượ ng Đ i h c D c Hà N i r i
ể ạ ươ ướ ạ ầ ổ ớ sau đó chuy n giao l i cho các l ng y d i d ng góp c ph n. V i cách
ườ ạ ộ ư ẹ ể ầ làm này, ng i Dao Qu n Ch t có th tham gia ho t đ ng nh nhân viên
ấ ợ ồ ồ ượ ư ệ công ty, h p đ ng tr ng và cung c p d ộ c li u cho công ty. Nh ng có m t
ữ ươ ườ ẹ ệ ầ khó khăn là nh ng l ng y ng i Dao Qu n Ch t Ba Vì hi n không có
ề ấ ậ ơ ị ề ấ ư ằ b ng c p hành ngh do pháp lu t ch a quy đ nh c quan nào có quy n c p
ữ ườ ố ổ ề ề ộ ề ằ b ng hành ngh cho nh ng ng ề i làm ngh thu c c truy n dân t c. Đi u
ế ệ ề ậ ậ ố ố đó khi n cho vi c công nh n làng ngh thu c và l p công ty thu c c ổ
ộ ặ ề truy n dân t c g p không ít khó khăn.
ố ủ ể ề ầ ườ ẹ ạ C n phát tri n ngh thu c c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t i xã Ba Vì tr ở
ể ạ ứ ề ậ ộ ượ ờ ố thành m t ngh có th t o ra thu nh p chính, đáp ng đ ậ c đ i s ng v t
ấ ủ ồ ướ ữ ầ ố ườ ch t c a đ ng bào Dao. Tr c đây, nh ng th y thu c ng ầ i Dao Qu n
ẹ ặ ộ ẻ ườ ể Ch t Ba Vì l n l ữ i trên nh ng n o đ ố ng đ bán thu c. Vì không có
ươ ọ ứ ố ừ ệ th ng hi u, nên h c lang thang bán thu c t năm này qua năm khác, t ừ
ơ ự ừ ơ ớ ọ Ng iườ ơ n i này sang n i khác v i bao gian truân, c c c. H đã t ng hát “
ừ ấ ạ ặ Dao ta không có đ t/ Lam lũ ch y theo núi r ng/ Đói nghèo bám ch t vào
ả ồ ờ ị ư ự ệ ể ờ ư l ng”. ữ Hi n nay, nh đ nh c và nh nh ng d án b o t n và phát tri n y
ề ườ ẹ ở ề ộ ể ọ ổ h c c truy n, ng ầ i Dao Qu n Ch t ộ ọ Ba Vì có tri n v ng v m t cu c
ủ ự ế ấ ấ ố ộ ố s ng m no d a vào chính v n li ng quý báu c a dân t c mình. L y tr ườ ng
ủ ị ệ ệ ầ ố ộ ị ợ h p th y thu c Tri u Th Hòa, hi n là ch t ch h i Đông y xã Ba Vì làm ví
63
ượ ỉ ư ế ề ấ ụ ừ d : T năm 1994 sau khi đ ố c ngh h u đ n nay, bà l y ngh làm thu c
ề ề ẹ ề ầ ộ ố gia truy n dân t c Dao Qu n Ch t là ngh sinh s ng. Theo bà, ngh này có
ể ầ ọ ượ ế ề ổ ố tri n v ng làm gi u đ c. Bà cho bi t, sau khi bán thu c c truy n đ ượ c
ượ ằ ộ ố ba năm, bà đã xây đ ổ c m t ngôi nhà b n gian đ mái b ng và ba gian nhà
ị Ủ ừ ề ậ ộ ế b p. T đó, bà đ ngh y ban nhân dân xã cho phép thành l p H i đông y
ượ ỉ ế ị ừ ậ ồ xã Ba Vì và đ c t nh đ ng ý quy t đ nh thành l p ngày 30/6/1996. T đó,
ươ ề ả ộ ố ớ v i kho ng hai m i năm làm ngh thu c dân t c Dao, gia đình bà đã xây
ượ ủ ữ ệ ầ ầ ắ đ c hai nhà hai t ng và mua s m trong nhà nh ng ti n nghi đ y đ . Các
ủ ủ ề ệ ố ổ ộ ề con c a bà hi n cũng đang theo ngh thu c c truy n c a dân t c Dao là
ề ố ngh sinh s ng.
ế ợ ư ậ ứ ự ề ổ ớ Nh v y, d a vào tri th c dân gian c truy n, k t h p v i môi tr ườ ng
ề ấ ợ ỉ ố s ng thích h p là vùng núi Ba Vì (đ nh núi cao nh t 1296m, có nhi u cây
ố ườ ẹ ở ệ thu c quý), ng ầ i Dao Qu n Ch t ộ ừ xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i v a
ượ ừ ả ộ ố ề ả ấ ố ộ duy trì đ c truy n th ng văn hóa dân t c, v a đ m b o cu c s ng m no
ả ư ủ ể ệ ượ ề ạ h nh phúc c a mình. Qua vi c b o l u và phát tri n đ c ngh thu c c ố ổ
ữ ề ườ ẹ ở ấ truy n, nh ng ng ầ i Dao Qu n Ch t ộ xã Ba Vì cho chúng ta th y m t
ề ệ ả ụ ể ơ ộ ộ ồ ệ m t ví d đi n hình v vi c b o v văn hóa sinh thái n i c ng đ ng ng ườ i
ẹ ư ừ ầ ượ ề ổ ị ủ ề Dao Qu n Ch t c trú. T đó phát huy đ c giá tr c a ngh c truy n dân
ụ ụ ộ ộ ộ ể t c đ làm giàu cho dân t c mình và ph c v cho xã h i.
Ậ Ị Ể 2.2 GIÁ TR VĂN HÓA SINH THÁI PHI V T TH
ử ớ ự ụ ậ ố ố ứ 2.2.1 L i s ng, phong t c t p quán ng x v i t nhiên
ủ ầ ườ ế Các hình thái văn hoá đ u tiên c a loài ng ầ i liên quan đ n nhu c u
ấ ủ ả ườ ể ả ầ ọ ồ ồ căn b n nh t c a con ng i đó là nhu c u sinh t n. Đ sinh t n h ph i ăn,
ở ệ ầ ữ ủ ặ ườ ớ và m c. Đó cũng là nh ng quan h đ u tiên c a con ng i v i môi
ườ ạ ộ ứ ữ ấ tr ầ ủ ờ ơ ả ng. Thông qua nh ng ho t đ ng c b n nh t đáp ng nhu c u c a đ i
64
ặ ở ằ ạ ườ ố s ng h ng ngày là ăn, m c, và đi l i con ng ộ i đã tác đ ng qua l ạ ớ ự i v i t
ế ệ ữ ề ả ố ố ườ nhiên. Tr i qua nhi u th h , nh ng thói quen, l ủ i s ng c a con ng i hình
ượ ữ ụ ề ậ ở thành và đ c trao truy n tr thành nh ng phong t c, t p quán mang tính
ồ ộ c ng đ ng.
ườ ẹ ở ố ố Ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì cũng có l i s ng sinh thái văn hóa
ạ ộ ắ ộ ế mang tính nhân văn sâu s c. Là dân t c có ho t đ ng kinh t ủ ế ch y u là
ệ ươ ụ ề ẫ ộ ự ườ nông nghi p n ng r y, ph thu c nhi u vào t nhiên, ng ầ i Dao Qu n
ẹ ừ ớ ế ủ ự ớ ự ố ự Ch t t s m đã bi t rõ vai trò c a t ồ ủ ọ nhiên v i s s ng, s sinh t n c a h .
ệ ươ ậ ừ ự ẫ ả ậ Vi c làm n ng, làm r y, chăn nuôi và thu th p s n v t t t nhiên là
ạ ộ ờ ố ủ ữ ả ườ ẹ ầ ả nh ng ho t đ ng đ m b o cho đ i s ng c a ng i Dao Qu n Ch t. Qua
ế ạ ề ữ ệ ườ ẹ ế ệ nhi u th h đúc k t l i nh ng kinh nghi m, ng ầ i Dao Qu n Ch t có
ử ớ ệ ứ ữ ấ ị ườ ự nh ng quy đ nh b t thành văn trong vi c ng x v i môi tr ng t nhiên.
ắ ẫ ượ ừ ệ ễ ườ Vi c khai thác r ng hay săn b t v n đ c di n ra th ộ ng xuyên trong cu c
ủ ườ ư ẹ ầ ố s ng c a ng ọ ồ i Dao Qu n Ch t, nh ng h đ ng bào đã có cách khai thác
ừ ế ợ ư ừ ừ ả ệ ả ồ ợ h p lý tài nguyên r ng, v a khai thác nh ng v a k t h p b o v , b o t n.
ậ ệ ư ệ ụ ẩ ị ỗ Ví d nh vi c khai thác, chu n b nguyên v t li u cho xây nhà, tìm g ,
ặ ườ ủ ẹ ầ ạ ch t cây… ng i Dao Qu n Ch t không xâm ph m, không phá h y các khu
ừ ỉ ở ừ ự ừ v c r ng già, r ng nguyên sinh mà ch khai thác khu r ng non bên ngoài
ươ ủ ẫ ọ ỗ ườ ẹ ầ ỉ ầ g n n ng r y c a h . Khi khai thác g , ng i Dao Qu n Ch t ch khai
ợ ử ụ ữ ả ặ ộ thác nh ng cây phù h p s d ng, không ph i khai thác, ch t phá m t cách ồ
ạ ạ ồ ạ ể ừ ể ồ t, bên c nh đó đ ng bào còn tr ng l i cây con đ phát tri n r ng.
ệ ắ ươ ự ớ ừ ướ ườ Vi c săn b t cũng t ng t , v i thú r ng tr c đây ng ầ i Dao Qu n
ẹ ỉ ưở ữ ỏ ắ Ch t ch săn b t các con thú r ng thành mà thôi, nh ng con nh thì đ ượ c
ả ạ ề ừ ử ự ệ ộ th l ứ i v r ng, đó cũng là m t cách ng x thân thi n, tích c c v i t ớ ự
ệ ự ố ườ ạ ộ nhiên trong m i quan h t nhiên – con ng i. Ho t đ ng khai thác các
65
ượ ờ ố ủ ễ ệ ạ ườ ồ ngu n d ẽ c li u di n ra m nh m trong đ i s ng c a ng ầ i Dao Qu n
ự ừ ẹ ớ ườ ư ố Ch t v i thiên nhiên, khu v c r ng trong V n qu c gia Ba Vì. Nh ng đã
ậ ừ ẹ ơ ờ ồ hình thành t p quán t ầ lâu đ i, đ ng bào Dao Qu n Ch t n i đây khai thác
ệ ả ồ ứ ả ạ ượ ệ ồ ấ r t có ý th c b o v , b o t n các lo i cay d c li u quý. Theo đ ng bào
ạ ượ ữ ẹ ầ ả ừ ườ ế ệ Dao Qu n Ch t, có nh ng lo i d c li u quý ph i t ươ m i đ n hai m i
ử ụ ữ ư ể ế ế ớ năm m i có th khai thác s d ng. N u nh khai thác h t nh ng cây d ượ c
ả ồ ệ ẽ ệ ữ li u đó mà không có bi n pháp b o t n thì s có lúc không còn chúng n a
ố ớ ườ ẹ ế ế ầ ố ể ử ự đ s d ng, mà đ i v i ng i Dao Qu n Ch t thì thi u thu c, thi u d ượ c
ộ ố ư ế ệ ấ ủ ọ ộ ệ li u nh thi u đi t m bùa h m nh cho cu c s ng c a h .
ữ ồ ạ ộ ấ Nh ng quy đinh b t thành văn t n t ả ồ i trong c ng đ ng thôn, b n
ườ ẹ ở ệ ủ ộ ề ể ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì là bi u hi n c a m t n n văn hóa sinh thái
ữ ề ạ ầ ấ ỉ ị ị ấ lành m nh. Nh ng quy đ nh ng m, b t thành văn y quy đ nh và đi u ch nh
ứ ứ ử ủ ữ ỗ ườ ầ nh ng hành vi, cách th c ng x c a m i ng i Dao Qu n Ch t v i t ẹ ớ ự
ự ưỡ ữ ặ ỉ ế ặ nhiên. M c dù ch là nh ng s c ư ấ ng ch m c nhiên b t thành văn nh ng
ụ ậ ấ ớ ủ ữ ề ạ ắ ớ ờ ứ s c m nh c a nh ng phong t c, t p quán này r t l n vì nó g n li n v i đ i
ứ ủ ề ộ ồ ỗ ộ ồ ố s ng c ng đ ng và ăn sâu vào ti n th c c a m i cá nhân trong c ng đ ng
đó.
ử ớ ự ụ ậ ứ ữ ể ồ ạ Nh ng phong t c t p quán ng x v i t nhiên có th t n t i qua
ế ệ ệ ự ề ề ả ớ ợ ợ nhi u th h thì ph i thích h p v i đi u ki n t nhiên, thích h p v i l ớ ố i
ủ ộ ồ ượ ả ộ ừ ệ ậ ả ồ ố s ng c a c ng đ ng và đ c c c ng đ ng th a nh n, b o v . Con ng ườ i
ệ ấ ậ ố ế ụ ậ ữ ớ ự v i t nhiên có m i quan h r t m t thi ứ t, nh ng phong t c t p quán ng
ườ ị ố ở ệ ự ề ử ớ ự x v i t ủ nhiên c a con ng i b chi ph i b i chính đi u ki n t ơ nhiên n i
ườ ư ố ượ ở ạ ườ ậ con ng i sinh s ng. Nh ng ng c tr l i, chính con ng i cũng nh n ra
ố ớ ự ạ ộ ủ ữ ề ỉ và đi u ch nh nh ng ho t đ ng, hành vi c a mình đ i v i t nhiên theo
ướ ự ợ ủ ả ầ ườ ự h ng tích c c, có l i cho nhu c u c a c con ng i và t ữ nhiên. Nh ng
66
ụ ậ ừ ờ ị ướ ữ ứ phong t c, t p quán t lâu đ i đã đ nh h ng cho nh ng hành vi ng x ử
ỗ ộ ồ ườ ẹ ở ủ c a m i thành viên trong c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n Ch t Ba Vì mang
ự ệ ồ ờ ứ ầ ậ đ m tính sinh thái, đ ng th i góp ph n tích c c trong vi c nâng cao ý th c
ộ ồ ườ ẹ ơ ầ sinh thái cho c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t n i đây.
ệ ậ 2.2.2 Ngh thu t dân gian
ờ ố ỗ ộ ủ ườ ứ ữ Trong đ i s ng văn hóa c a m i t c ng i, nh ng hình th c ngh ệ
ứ ể ệ ế ậ ầ ưở ụ thu t là không th thi u trong vi c đáp ng nhu c u h ng th các giá tr ị
ườ ộ ộ ỗ ữ ị ầ ủ ề v tinh th n c a con ng i. M i m t t c ng ườ ạ i l i có nh ng giá tr văn hóa
ư ứ ữ ệ ầ ậ ặ ệ tinh th n, nh ng hình th c ngh thu t dân gian đ c tr ng riêng bi t. Trong
ộ ộ ờ ố ế ể ậ ơ ầ đó, th ca dân gian là m t b ph n không th thi u trong đ i s ng tinh th n
ườ ậ ặ ệ ơ ệ ử ụ ủ c a con ng ứ i. Th ca là hình th c ngh thu t đ c bi ấ ệ t s d ng ch t li u
ừ ượ ữ ệ ậ ọ ngôn t , thông qua hình t ứ ắ ng ngh thu t mà kh c h a nên nh ng b c
ộ ố ẻ ủ ườ tranh muôn màu muôn v c a cu c s ng con ng i, thiên nhiên, tình yêu
đôi l a.ứ
ố ủ ề ồ ạ ắ ồ ừ ơ Ngu n g c c a th ca không h xa l mà nó b t ngu n ngay t chính
ạ ộ ấ ủ ữ ả ộ ườ trong nh ng ho t đ ng lao đ ng s n xu t c a con ng ố ớ ư i. Đ i v i c dân
ệ ặ ệ ữ ộ ườ ư ừ ơ nông nghi p mà đ c bi t là nh ng t c ng i c trú n i núi r ng hoang
ữ ứ ề ệ ơ ọ ệ ắ v ng thì th ca là hình th c văn ngh giúp h xua tan nh ng phi n toái, m t
ữ ữ ẳ ầ ỏ ộ ơ ỉ ả m i, căng th ng nh ng khi lao đ ng. Ban đ u, đ n gi n ch là nh ng câu
ệ ể ầ ờ ơ ữ nói có v n, có đi u. Sau đó, qua th i gian phát tri n nh ng câu th , câu hát
ượ ậ ợ ạ ộ ố ủ ề ữ ạ đó đ c t p h p l ữ i theo nh ng ch đ trong cu c s ng t o thành nh ng
ơ ượ ế ệ ụ ề ể ề ướ bài th , bài ca đ c truy n th cho nhi u th h . có th nói, tr ế c h t th ơ
ạ ộ ủ ệ ẩ ả ấ ả ỉ ca dân gian là s n ph m c a ho t đ ng s n xu t nông nghi p. Không ch có
ấ ố ờ ồ ừ ấ ả ộ ngu n g c ra đ i xu t phát t ị ơ lao đ ng s n xu t, th ca dân gian còn ch u
ố ở ứ ự ế ộ ị ưỡ tác đ ng tr c ti p và b tri ph i b i các hình th c thái tôn giáo, tín ng ng.
67
ủ ế ơ ộ ườ Cũng chính vì th cho nên trong th ca c a các dân t c ta th ấ ng th y có s ự
ệ ể ạ ờ ố ữ ả ạ ơ phân bi t th lo i gi a th ca ph n ánh đ i s ng sinh ho t, tình yêu con
ườ ể ạ ụ ụ ầ ớ ơ ng i, yêu thiên nhiên v i các th lo i th ca ph c v cho nhu c u tâm
ưỡ linh, tín ng ng.
ườ ẹ ở ệ ộ Ng ầ i Dao Qu n Ch t ộ xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i cũng có m t
ế ứ ạ ơ ơ ủ kho tàng th ca dân gian h t s c phong phú và đa d ng. Các bài th c a
ườ ế ẹ ầ ẫ ượ ư ộ ng i Dao Qu n Ch t cho đ n ngày nay v n đ ề c l u truy n r ng rãi.
ườ ề ế ấ ư ẹ ầ ả ơ ạ ơ ủ Th c a ng i Dao Qu n ch t tuy đ n gi n v k t c u nh ng l ả i ph n
ạ ủ ọ ờ ố ự ấ ắ ườ ánh r t chân th c và sâu s c đ i s ng sinh ho t c a h . Ng ầ i Dao Qu n
ẹ ở ư ề ố ở ươ Ch t Ba Vì cũng gi ng nh nhi u nhóm Dao ị các đ a ph ng khác, h ọ
ạ ề ữ ế ề ề ầ ộ ồ ồ ẫ ư v n l u truy n trong c ng đ ng nh ng truy n thuy t, th n tho i v ngu n
ự ố ư ề ấ ộ ộ ớ ớ ủ ố g c dân t c mình và v cu c di c tìm vùng đ t m i, tìm s s ng m i c a
ệ ạ ầ ớ ồ ổ ơ ộ c ng đ ng Dao. Cùng v i các truy n th n tho i, c tích đó thì th ca dân
ườ ậ ủ ẹ ế ầ ủ gian c a ng ữ i Dao Qu n Ch t là ti ng ca ai oán cho thân ph n c a nh ng
ườ ấ ạ ử ộ ề ị ồ ườ ng ầ i m côi b t h nh. Qua ph n khái quát v l ch s t c ng i Dao đã
ươ ộ ế ườ ừ ố trình bày trên ch ng m t chúng ta đã bi t ng i Dao t Trung Qu c di c ư
ệ ườ ả ọ ế ế đ n Vi t Nam, con đ ặ ng h đi g p ph i bi t bao nhiêu khó khăn, gian
ườ ồ ố ể ượ ể ữ ồ ổ kh . Ng i Dao đi đ tìm ngu n s ng, đi đ đ ơ c sinh t n. Nh ng bài th ,
ả ỗ ơ ự ủ ấ ạ ữ ổ ườ bài ca này miêu t n i kh đâu b t h nh, c c c c a nh ng ng ồ i m côi
ấ ướ ẹ ơ ươ ự ữ ầ ồ cha m , m côi đ t n c, không n i n ơ ng t a. Đa ph n nh ng bài th ca
ấ ự ề này đ u mang tính ch t t than.
ườ ữ ẹ ầ ơ ễ Ng i Dao Qu n Ch t còn có nh ng bài th ca dùng trong nghi l và
ụ ậ ừ ề ệ ườ ụ phong t c t p quán khác nhau. T quan ni m v con ng ầ i và vũ tr , th n
ườ ữ ẹ ầ ơ linh mà ng ử ụ i Dao Qu n Ch t đã sáng tác ra nh ng bài th ca s d ng
ị ễ ệ ẻ ớ ượ ứ ờ trong các d p l , cúng riêng bi t. Khi đ a tr m i đ c sinh ra đ i, ng ườ i
68
ẹ ổ ứ ễ ứ ẻ ườ ứ ầ Dao Qu n Ch t t ch c l cúng cho đ a tr đó. Ng ủ i cha c a đ a tr ẻ
ễ ơ ớ ộ ẽ ự ế trong l ầ cúng s tr c ti p múa và hát các bài ca, bài th v i n i dung c u
ệ ẻ ầ ạ ộ ỏ ậ ứ mong th n linh phù h cho đ a tr kh e m nh, không b nh t ỏ t, tránh kh i
ơ ử ụ ữ ề ấ ễ ấ ắ ấ nh ng đi u x u xa… Hay các bài th s d ng trong l C p s c cũng r t đa
ứ ẻ ồ ộ ườ ẹ ắ ế ầ ạ d ng. Khi đ a tr trai trong c ng đ ng ng ổ i Dao Qu n Ch t s p đ n tu i
ưở ừ ẽ ượ ổ ế ổ ứ ễ ấ tr ng thành (khoàng t 10 đ n 17 tu i) s đ c t ch c l ắ C p s c.
ễ ấ ắ ề ễ ỗ ễ ư ớ ầ ạ Trong l C p s c có nhi u l khác nh ng v i m i l , th y cúng l ề i truy n
ẻ ấ ắ ứ ữ ướ ạ ơ ườ cho đ a tr c p s c nh ng bài kinh d i d ng th ca. Ngoài ra, ng i Dao
ạ ộ ử ụ ư ễ ẹ ầ ơ Qu n Ch t còn có th ca s d ng trong các ho t đ ng khác nh l tang, ma
ớ chay, l ễ ướ ễ ừ i, l m ng nhà m i… c
ể ế ầ ắ ộ ơ M t ph n không th không nh c đ n trong kho tàng th ca dân gian
ườ ẹ ầ ơ ộ ủ c a ng ả i Dao Qu n Ch t đó là th ca ph n ánh lao đ ng và tình yêu thiên
ể ệ ể ạ ữ ề ắ ị ậ nhiên. Đây là th lo i mang nhi u nh ng giá tr sâu s c, th hi n nh n
ủ ứ ệ ự ắ th c, tình yêu, s g n bó c a con ng ườ ớ ự i v i t ộ nhiên. Công vi c lao đ ng
ườ ẹ ấ ấ ả ầ ủ c a ng i Dao Qu n Ch t r t v t v :
ườ ả ậ ớ ộ “Con ng i lao đ ng ph i d y s m
ả ậ ồ Gà gáy mình đã ph i d y r i
ộ ợ Cho gà, cho l n ăn đã mu n
ờ ươ ế Khi đ n gi ả thìn ph i lên n ng”
ườ ả ấ ả ậ ớ ệ Ng i Dao luôn ph i v t v d y s m làm các công vi c nhà, chăn gia
ồ ươ ườ ữ ơ ỉ súc xong r i lên n ng. Ng ữ i Dao ch ăn c m hai b a chính là b a sáng và
ườ ạ ươ ữ ố b a t ổ ư i. Bu i tr a ng ơ i Dao mang theo c m ăn t m trên n ề ng, đi u này
ả ấ ọ ộ ọ ớ ượ ự cho th y h ph i lao đ ng c c nh c, khó khăn m i có đ ể c cái đ ăn, đ ể
m c. ặ
69
ở ườ “Tháng giêng hoa đào n trong v n
ậ ở ườ Tháng hai hoa m n trong v n
ở ắ ẩ Tháng ba cây tr u hoa n tr ng
ư Tháng t ở phù dung n màu vàng
ế ả Tháng giêng đ n xuân đã ph i lo
ữ ầ ừ Nam n c m dao đi phát r ng
ắ ộ ạ Tháng hai d t trâu cày ru ng m
ạ ọ ơ Tháng ba cây m m i n i xanh
ư ạ ấ ộ ố Tháng t cây m c y xu ng ru ng
ờ ộ ỏ Tháng năm làm c phát b ru ng
ẳ ồ ố ồ Tháng sáu tr ng chu i ch ng nên tr ng
ả ấ ố ả ồ Tháng b y tr ng hành ph i đ t t t
ồ ỏ ở ồ Tháng tám tr ng t đ n khô i
ề ấ ữ Tháng chín thu lúa v c t gi
ườ ồ ồ Tháng m i tr ng trè lên núi đ i
ộ ậ ườ ứ ọ Tháng m i m t l p đông m i th khô
ườ ồ ạ ề ể Tháng m i hai r ng con ch y v bi n
ỏ ọ To nh m i ng ườ ở i ờ trên đ i
ậ ọ ứ ồ L p đông m i th tr ng không nên”.
ườ ộ (Bài ca m i hai tháng – Bài m t)
70
ườ ủ ơ ườ Qua “Bài ca m i hai tháng – Bài m t” ộ th ca dân gian c a ng i Dao
ứ ề ự ữ ấ ậ ọ ườ cho th y h đã có nh ng nh n th c v t nhiên qua m i hai tháng trong
ườ ẹ ế ờ ế ể ậ ị năm. Ng ầ i Dao Qu n Ch t bi t cách nhìn th i ti t, khí h u đ xác đ nh
Ứ ả ờ ớ ườ ẹ các kho ng th i gian trong năm. ng v i đó, ng ầ i Dao Qu n Ch t có
ữ ươ ớ ừ ứ ợ ợ ộ nh ng ph ng th c lao đ ng và chăn nuôi h p lý, phù h p v i t ng mùa
trong năm.
ả ế “Tháng giêng đ n xuân đã ph i lo
ữ ầ ừ Nam n c m dao đi phát r ng
ắ ạ ộ Tháng hai d t trâu cày ru ng m ”
ừ ữ ế ỏ ườ Tháng Giêng mùa xuân đ n cây c lên trong r ng, nam n ng i Dao
ẹ ầ ừ ế ầ ắ Qu n Ch t c m dao lên r ng phát quang. Đ n tháng Hai d t trâu đi cày,
ứ ế ầ ự ầ ượ ế ạ ọ ơ tháng Ba cây m m i n i xanh… c th tu n t l n l t h t các tháng trong
ườ ẹ ầ ộ ế ệ ỏ năm ng i Dao Qu n Ch t lao đ ng không bi ả t m t m i, mong cho b n
ủ ầ ấ làng no m, đ đ y.
ứ ồ ậ ọ “L p đông m i th tr ng không nên”.
ế ả ắ ạ ươ Mùa đông đ n cái giá l nh bao trùm kh p b n làng, n ẫ ng r y, ng ườ i
ẹ ế ằ ề ầ Dao Qu n Ch t bi ế ượ t đ c đi u đó nên đã đúc k t r ng khi mùa đông t ớ i
ọ ấ ứ ạ ể ồ ợ không thích h p đ tr ng ch t b t c lo i cây nào.
ồ ắ “Tháng giêng con r n hóa thành r ng
ả ỏ ợ ồ Tháng hai con l n nh y kh i chu ng
ự ắ ơ ợ Tháng ba ng a tr ng đi ch i ch
ư ộ Tháng t chu t con đi trên mây
71
ứ ả Tháng năm dê đen đ ng trên t ng đá
ở ư ở Tháng sáu nghé con n nh hoa n
ả ỉ Tháng b y kh đen kêu trên cây
ổ Tháng tám h hoang đi trên núi
Tháng chín gà vàng gáy trong l ngồ
ủ ầ ườ ế Tháng m i mèo con ng g n b p
ườ ắ ạ ộ Tháng m i m t chó con ch y kh p thôn
ề ể ồ Tháng 12 r ng vàng lui v bi n”.
ườ (Bài ca m i hai tháng – Bài hai)
ườ ủ ộ ớ Khác v i Bài m t, trong “Bài ca m i hai tháng – Bài hai” c a ng ườ i
ẹ ạ ế ủ ầ Dao Qu n Ch t l ể ệ ự ể i th hi n s hi u bi t c a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên thông
ừ ề ậ ố ấ ự ầ qua các loài v t nu i, các loài chim thú trên r ng. Đi u này cho th y s g n
ủ ắ ệ ữ ố ườ gũi, g n bó c a con ng ườ ố ớ ự i đ i v i t nhiên, m i quan h gi a con ng i và
ự ệ ỗ ợ ẫ ố t nhiên là m i quan h h tr l n nhau.
ư ậ ủ ơ ườ ầ ể ấ Nh v y có th th y th ca c a ng ể ệ ẹ i Dao Qu n Ch t cũng th hi n
ế ụ ự ộ ườ ự ể s hi u bi t, trình đ chinh ph c t ủ nhiên c a con ng ệ i. Thông qua vi c
ả ộ ơ ườ ầ ồ ph n ánh tình hình lao đ ng, th ca ng ờ ẹ i Dao Qu n Ch t còn đ ng th i
ượ ươ ủ ắ ể ệ th hi n đ c tình yêu th ng, g n bó c a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên. Đây là
ữ ể ộ ệ ủ m t trong nh ng bi u hi n c a văn hóa sinh thái rõ nét.
ưỡ ễ ộ 2.2.3 Tín ng ng, l h i dân gian
ủ ử ể ị ườ ườ Trong l ch s phát tri n c a loài ng i, con ng i luôn ph i n ả ươ ng
ệ ể ộ ố ụ ự t a, l thu c vào thiên nhiên đ sinh s ng. Vũ tr và thiên nhiên luôn là
ữ ẩ ườ ầ ả ướ nh ng bí n mà con ng i c n gi i đáp. Tr ẩ c thiên nhiên hùng vĩ, bí n,
72
ư ở ườ ẹ ầ con ng ườ ườ i d ng nh tr ỏ nên nh bé. Ng i Dao Qu n Ch t cũng nh ư
ề ộ ở ệ ế ổ ủ ế ề nhi u dân t c khác Vi ạ ộ t Nam, ho t đ ng kinh t c truy n ch y u là
ệ ươ ư ế ợ ượ ẫ ắ ớ nông nghi p n ng r y du canh du c k t h p v i săn b n, hái l m thì
ệ ọ ố ủ ữ ự ữ ả ộ ị vi c h ph i ch u nh ng tác đ ng, nh ng s chi ph i c a thiên nhiên là t ấ t
ể ả ệ ượ ự ọ ế y u. Và khi h không th gi i thích các hi n t ng t ọ nhiên theo khoa h c
ệ ượ ữ ữ ở thì nh ng hi n t ớ ế ự ng đó tr thành nh ng th l c siêu nhiên, siêu phàm v i
ự ặ ữ ệ ủ ọ ế ị ệ ế ậ ả nh ng năng l c đ c bi t có kh năng quy t đ nh đ n v n m nh c a h .
ứ ủ ườ ẹ ầ ượ ừ Trong tâm th c c a ng i Dao Qu n Ch t đã đ c hình thành t bao
ế ớ ượ ị ầ ệ ả ở ờ đ i nay, th gi i đ ủ c cai qu n b i các v th n linh. Trong quan ni m c a
ườ ẹ ở ự ượ ế ớ ng ầ i Dao Qu n Ch t xã Ba Vì, l c l ng th gi i siêu nhiên vô cùng
ứ ạ ự ượ ệ ặ ố ph c t p, các l c l ẽ ớ ờ ng siêu nhiên này có m i quan h ch t ch v i đ i
ườ ạ ộ ủ ữ ệ ả ớ ủ ố s ng c a con ng i, v i nh ng ho t đ ng c a thôn b n. Ngoài vi c quan
ệ ườ ơ ể ố ớ ồ ộ ni m con ng ệ ậ i có 12 h n trên các b ph n c th ra thì đ i v i thi n
ườ ọ ự ậ ẹ ề ệ ầ nhiên, ng ồ i Dao Qu n Ch t quan ni m m i s v t đ u có linh h n.
ườ ừ ệ ẹ ề ầ ằ ố ố Ng i Dao Qu n Ch t quan ni m r ng sông s i, cây c i, núi r ng đ u có
ủ ữ ữ ạ ạ ớ ồ ữ nh ng lo i ma riêng. Nh ng lo i ma này cùng v i linh h n c a nh ng
ườ ế ườ ở ữ ườ ng i ch t không bình th ng tr thành ma d , th ạ ng gây h i cho con
ườ ả ồ ườ ng i, mùa màng và gia súc nên đ ng bào ph i th ng xuyên cúng bái.
ế ự ệ ầ ạ ờ Vi c th cúng các th n linh, các lo i ma có liên quan đ n t ể nhiên bi u
ệ ự ờ ứ ớ ơ ầ ạ ườ hi n s nh n và tôn th s c m nh, c u ban phúc cho con ng i, gia súc
ườ ẹ ế ự ầ ủ c a ng i Dao Qu n Ch t đ n t nhiên.
ề ắ ưỡ ờ ự ủ ườ ớ G n li n v i các tín ng ng tôn th t nhiên c a ng ầ i Dao Qu n
ữ ẹ ễ ộ ộ ộ ộ ễ ộ ậ ồ Ch t là nh ng l ặ ắ h i c ng đ ng. L h i dân gian là m t b ph n đ c s c
ủ ể ế ả ườ không th thi u trong kho tàng di s n văn hóa c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t.
ư ễ ộ ủ ộ ườ ễ ộ ủ ườ Cũng nh l h i c a các t c ng i khác, l h i c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
73
ạ ổ ặ ầ ậ ấ ộ ợ ồ là m t sinh ho t t ng h p g m các m t tinh th n, v t ch t, tôn giáo, tín
ưỡ ễ ộ ệ ề ậ ạ ố ng ạ ng và văn hóa ngh thu t. L h i truy n th ng là lo i hình sinh ho t
ủ ộ ế ườ ễ ộ ế ả ộ ể văn hóa không th thi u c a t c ng ờ i. L h i chi m m t kho ng th i
ạ ộ ề ớ ớ ướ gian khá l n v i nhi u ho t đ ng phong phú và nó h ng con ng ườ ớ i i t
ơ ướ ề ộ ố ề ộ ố ẹ ứ ơ ỏ ồ ni m tin, m c v m t cu c s ng t t đ p h n, s c kh a d i dào, mùa
ộ ộ ễ ộ ủ ườ màng b i thu… N i dung chính trong các l h i c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ệ ậ ậ ầ ầ ộ ầ mang đ m tính nhân sinh, t p trung vào vi c c u tài l c, c u mùa, c u
ư ừ ầ ầ m a, c u th n linh, tr tà ma…
ự ễ ễ ộ ầ ễ ầ ồ Trình t di n ra l h i cũng bao g m hai ph n là ph n l ộ ầ và ph n h i.
ầ ễ ứ ầ ạ ộ ồ ầ Ph n l bao g m ho t đ ng, nghi th c c u, cúng, l ễ ế , t ộ . Ph n h i là các
ễ ể ễ ạ ị ễ ộ sinh ho t văn hóa văn nghê,trò di n. Đ a đi m di n ra l ộ h i là m t không
ộ ớ ơ ườ ự ạ gian r ng l n trong thôn, n i có môi tr ng t nhiên s ch, trong lành thoáng
ễ ộ ư ầ ầ ậ ọ đãng. Trong l h i th y cúng đ c bài c u cúng cho m a thu n gió hòa, mùa
ẽ ẻ ọ ự ứ ạ ầ ỏ màng t ươ ố i t t, s c kh e m nh m , d o dai. C u mong m i s yên bình,
ườ ườ ệ ừ ả ườ ọ m i ng i an lành, con ng i thi nhau b o v r ng, môi tr ng sinh thái,
ể ả ấ ườ ẹ ế ầ phát tri n s n xu t cho ng i Dao Qu n Ch t h t đói nghèo.
ữ ễ ộ ấ ắ ư ặ ư ễ “C p s c”, Ngoài nh ng l h i mang tính đ c tr ng nh l ễ “Nh yả l
ễ ộ ủ ồ ườ ầ l a”ử thì các l ộ h i mang tính c ng đ ng c a ng ẹ ề i Dao Qu n Ch t đ u
ướ ị ầ ừ ề ề ấ ố h ng v thiên nhiên, các v th n r ng, sông su i. Đi u nay cho th y trong
ưỡ ễ ộ ủ ườ ẹ ầ ị tín ng ng và l h i c a ng ữ i DaoQu n Ch t, nh ng giá tr văn hóa sinh
ượ ể ệ ự ượ ệ ờ ự thái đ c th hi n rõ nét. Thông qua vi c th cúng các l c l ng t nhiên
ườ ệ ậ ố ế ớ ấ đã cho th y con ng i có m i quan h m t thi t v i thiên nhiên. Các giá tr ị
ượ ể ệ ồ ớ ị văn hóa sinh thái đ c th hi n, l ng ghép đan xen v i các giá tr văn hóa,
ưỡ ế ề ố ượ ư ề tín ng ng truy n th ng khi n cho văn hóa sinh thái đ c l u truy n qua
ế ệ ề ờ ộ ườ ẹ ầ nhi u th h . Trong th i gian m t năm, ng i Dao Qu n Ch t có b n l ố ễ
74
ấ ễ ứ ầ ứ ớ l n. Th nh t là l Thanh Minh đ ượ ổ c t ằ ch c vào đ u mùa xuân nh m
ạ ơ ứ ủ ổ ở ộ ố ả c m t n đ c c a t ộ tiên đã phù h , che ch cho gia đình trong su t m t
ứ ễ ầ ễ ầ ượ ổ ứ năm qua. Th hai là l C u an, l C u an đ ch c vào mùa hè. Khi l c t ễ
ễ ề ầ ọ ộ ộ C u an di n ra, m i thành viên trong gia đình, các h trong làng đ u m t
ướ ề ổ ể ầ ị ầ ươ lòng h ng v t tiên, các v th n linh và Bàn V ng đ c u mong cho s ự
ứ ủ ả ấ ễ ả ằ ứ no m c a b n làng. Th ba đó là l Gi m tháng b y đ ượ ổ c t ch c vào
ằ ễ ườ ị ngày 14 tháng 7 âm l ch h ng năm. Đây là l cúng giao mùa, ng i Dao
ẹ ầ ầ ỏ ứ ư ộ ứ Qu n Ch t c u mong s c kh e và mùa màng t ươ ố i t t, b i thu. Và th t đó
là l ễ ế t t Nguyên Đán.
ư ặ ạ ưỡ Nét đ c tr ng trong các sinh ho t tín ng ng tôn giáo, l ễ ộ ủ h i c a
ườ ờ ả ụ ệ ẹ ầ ấ ơ ng i Dao Qu n Ch t đó là t c th T n Viên S n Thánh. Đ nh t phúc
ả ầ ầ ọ th n T n Viên hay còn g i là Nam thiên th n t ầ ổ ị ổ ủ , v t c a bách th n, v ị
ứ ấ ử ả ị ầ ứ ầ ầ ơ th n đ ng đ u trong T b t t . T n Viên S n Thánh là v th n có công tr ị
ể ượ ủ ặ ế ộ ộ ủ ố th y, đánh gi c ngoai xâm, là bi u t ng c a kh i đoàn k t b t c, khi
ở ở ừ ọ ế ch t tr ầ thành phúc th n che ch , tr ề h a cho nhân dân. Theo truy n
ự ở ỉ ứ ế ả thuy t, Đ c Thánh T n Viên ng ộ ệ đ nh núi Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i.
ứ ả ượ ờ ạ ề ộ Đ c Thánh T n Viên đ c th t i Đ n Và (Đông cung) thu c xã Trung
ị ả ư ề ạ ơ ơ ộ ị H ng, th xã S n Tây – Hà N i. T i Đ n Và, bài v T n Viên S n Thánh
ượ ụ ọ ị ủ ờ ớ ơ đ ị ứ c th cùng v i bài v c a Cao S n và Quý Minh, t c g i là Tam V Đ c
ế ể ạ ả ề ả Thánh T n. Theo truy n thuy t k l ơ i T n Viên, Cao S n và Quý Minh là
ọ ả ơ ba anh em h . T n Viên là con ông bác còn Cao S n và Quý Minh là hai anh
ắ ộ ộ ị em ru t con ông chú. Ba anh em con chú con bác g n bó ru t th t cùng cai
ả Ở ệ ả ơ ượ qu n vùng núi Ba Vì. huy n Ba Vì, T n Viên S n Thánh đ c th t ờ ạ i
ề ượ ề ằ ỉ Đ n Th ế ộ ng n m trên núi đ nh Ba Vì có đ cao 1227m, theo truy n thuy t
ề ả ọ ượ ự ừ ờ ươ và Ng c Ph thì ngôi đ n này đ c xây d ng t ươ th i An D ng V ng.
75
ườ ờ ả ụ ẹ ầ ơ ừ Ng i Dao Qu n Ch t có t c th T n Viên S n Thánh t ế khi đ n
ạ ị ầ ừ ả ơ ố sinh s ng t ả i vùng r ng núi Ba Vì. T n Viên S n Thánh là v th n cai qu n
ườ ụ ề ẹ ầ ộ ố vùng núi Ba Vì, ng i Dao Qu n Ch t sinh s ng ph thu c nhi u vào thiên
ậ ủ ừ ờ ự ả ệ ả ọ nhiên, h khai thác s n v t c a r ng núi Ba Vì nên vi c th t T n Viên
ể ả ơ ạ ự ứ ả ở S n Thánh là đ c m t ệ ủ s che ch và b o v c a Đ c Thánh T n t ả ớ i
ườ ẹ ơ ụ ầ ầ ả ồ ộ c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t n i đây. T c cúng th n núi T n Viên
ượ ườ ẹ ườ ượ ổ ứ ầ ộ đ c ng ầ i Dao Qu n Ch t th ng đ ch c năm l n trong m t năm c t
ả ờ trong các kho ng th i gian: ngày mùng 3 tháng 1, ngày mùng 3 tháng 3, ngày
ố ị mùng 6 tháng 6, ngày mùng 2 tháng 8 và vào d p cu i đông tháng 12 theo âm
ầ ả ượ ườ ẹ ầ ờ ạ ị l ch. Th n núi T n Viên đ c ng i Dao Qu n Ch t th cúng t ế i Mi u
ỉ ờ ầ ế ả ờ ị ầ làng. Mi u làng không ch th th n núi T n Viên mà còn th các v th n
ả ồ ả ả ộ ỗ ố linh cai qu n các qu đ i, các dòng ch y, dòng su i. M i m t làng ng ườ i
ẹ ạ ủ ế ộ ườ ầ Dao Qu n Ch t l ờ i có m t Mi u th . Trong làng c a ng ầ i Dao Qu n
ẹ ầ ộ ườ ự ế ầ Ch t luôn có m t th y Mo, th y Mo là ng ệ ị i tr c ti p ch u trách nhi m
ế ầ ả ờ ổ ứ ễ th cúng th n núi T n Viên. Khi đ n ngày t ch c l ả ầ cúng th n núi T n
ậ ở ể ầ ẩ ị Viên, các gia dình trong làng t p trung ậ nhà ông th y Mo đ chu n b . V t
ầ ả ẩ ợ ượ ẻ ỗ ớ ơ ph m cúng th n núi T n Viên là gà, l n, r u, c m t … V i m i làng
ạ ỳ ổ ộ ạ ễ ầ ứ khác nhau l i có m t chu k t ch c cúng Đ i l ả th n núi T n Viên khác
ạ ễ ữ ầ ờ ả ừ ườ nhau, th i gian gi a các l n Đ i l là kho ng t ặ năm năm ho c m i năm
ộ ầ ạ ễ ượ ổ ứ ở ưở ưở ọ m t l n. Đ i l ch c b i tr c t đ ng làng, do tr ng làng khao v ng.
ờ ầ ụ ễ ữ ộ ả T c th th n núi T n Viên và các nghi l ể liên quan là m t trong nh ng bi u
ệ ủ ờ ố ủ ị ườ hi n c a giá tr văn hóa sinh thái trong đ i s ng c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t,
ể ệ ầ ả ồ ờ th hi n lòng bi ế ơ ớ t n t ạ ộ i th n núi T n Viên đ ng th i cũng là ho t đ ng
ệ ớ ự ặ ắ ố ủ ườ th t ch t m i quan h v i t nhiên c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
76
ươ Ch ng 3
Ộ Ố Ả Ằ Ữ M T S GI I PHÁP NH M GÌN GI VÀ PHÁT HUY CÁC
Ủ Ị ƯỜ Ẹ GIÁ TR VĂN HÓA SINH THÁI C A NG Ầ I DAO QU N CH T
Ạ ƯỜ Ố T I V N QU C GIA BA VÌ
Ủ Ề 3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG V VĂN HÓA SINH THÁI C A NG ƯỜ I
Ạ ƯỜ Ầ Ẹ Ố DAO QU N CH T T I V N QU C GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ,
Ệ Ộ HUY N BA VÌ – HÀ N I
ệ ộ ấ ướ ề ộ ườ ự ố Vi t Nam là m t đ t n c có nhi u t c ng i sinh s ng và có s đa
ạ ị ữ ề ộ ườ ư ạ ạ d ng v các lo i đ a hình khác nhau. Nh ng t c ng i c trú t i các khu
ệ ự ữ ề ể ố ề ự v c có di u ki n t nhiên gi ng nhau có th hình thành nên nh ng n n văn
ươ ồ ạ ồ ấ ớ hóa t ng đ ng, t n t ự ả ề i song hành v i nhau. Đi u này cho th y s nh
ưở ố ủ ự ế ị ờ ố ế ườ h ng, quy t đ nh và chi ph i c a t nhiên đ n đ i s ng con ng i. Con
ườ ượ ng ộ i tác đ ng ng c tr l ở ạ ớ ự i t i t nhiên thông qua văn hóa sinh thái.
ườ ẹ ạ ườ ự ố Ng ầ i Dao Qu n Ch t t i khu v c V n Qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì –
ố ừ ồ ộ ố ọ Hà N i có ngu n g c t ư ế Trung Qu c, h đã di c đ n vùng Vĩnh Yên, Phú
ọ ướ ừ ế ỷ ứ ồ ầ ể ả Th n c ta t kho ng th k th XVII, XVIII r i d n di chuy n lên sinh
ạ ệ ề ớ ố s ng t i vùng núi Ba Vì hi n nay. Qua quá trình thích nghi v i đi u ki n t ệ ự
ạ ự ừ ườ ẹ ầ nhiên t i khu v c r ng núi Ba Vì, ng i Dao Qu n Ch t đã hình thành nên
ệ ậ ữ ố ế ớ ự ườ nh ng m i quan h m t thi t, khăng khít v i t nhiên, môi tr ể ng. Bi u
ệ ậ ệ ố ế ữ ị hi n cho m i quan h m t thi t đó chính là nh ng giá tr văn hóa sinh thái
ườ ữ ẹ ầ ủ c a ng ầ ị i Dao Qu n Ch t. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái này góp ph n
ử ủ ứ ề ỉ ị ườ ớ ườ đi u ch nh, quy đ nh hành vi ng x c a con ng i v i môi tr ng t ự
nhiên.
77
ủ ị ườ ẹ 3.1.1 Các giá tr văn hóa sinh thái c a ng ầ i Dao Qu n Ch t th ể
ệ ư ưở ợ ớ ự ố hi n t t ng s ng hòa h p v i t nhiên
ứ ể ượ ạ ủ ữ ầ ườ Đ đáp ng đ c nh ng nhu c u trong sinh ho t c a mình, ng i Dao
ẹ ầ ữ ầ ượ ấ ể ồ ạ ậ ườ Qu n Ch t c n có nh ng l ng v t ch t đ t n t i. Ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ậ ừ ự ả ả ự ừ ỉ ph i khai thác các s n v t t t nhiên, khu v c r ng núi Ba Vì. Không ch có
ệ ự ườ ữ ẹ ầ vi c khai thác t nhiên, ng ạ ộ i Dao Qu n Ch t còn có nh ng ho t đ ng
ả ạ ự ướ ụ ụ ự ủ ộ mang tính ch đ ng c i t o t nhiên theo h ng tích c c, ph c v cho nhu
ộ ố ố ớ ỗ ộ ườ ộ ầ ủ c u c a cu c s ng. Đ i v i m i t c ng i khác nhau, tùy thu c vào trình đ ộ
ứ ủ ộ ậ ườ ố ớ ệ ộ ự nh n th c c a t c ng i đ i v i vi c tác đ ng vào t nhiên mà hình thành
ệ ự ữ ệ ố ườ nên nh ng quan ni m khác nhau trong m i quan h t nhiên – con ng i. Có
ữ ệ ằ ườ ộ ự nh ng quan ni m cho r ng con ng ụ i hoàn toàn ph thu c vào t nhiên, có
ệ ạ ằ ườ ử ụ quan ni m l i cho r ng thiên nhiên là tùy ý con ng i khai thác s d ng…
ư ườ ẹ ạ ạ ố ợ Nh ng ng ầ i Dao Qu n Ch t t i Ba Vì l i có t ư ưở t ng s ng hòa h p v i t ớ ự
ứ ủ ộ ề ẹ ấ ậ ầ ồ nhiên. Đi u này cho th y trong nh n th c c a c ng đ ng Dao Qu n Ch t đã
ể ấ ủ ự ủ ớ ườ hi u r t rõ vai trò c a t ộ ố nhiên v i cu c s ng c a con ng i. Con ng ườ i
ẻ ố ị ạ ả ậ ầ ộ ỉ ự không ph i là k th ng tr v n v t mà ch là m t ph n trong t nhiên mà
ế ậ ỗ ợ ữ ệ ố ố thôi. Chung s ng hài hòa, thi t l p m i quan h khăng khít, h tr gi a con
ấ ế ự ể ằ ả ả ng ườ ớ ự i v i t ề nhiên là đi u c p thi ề t nh m đ m b o cho s phát tri n b n
ủ ộ ư ưở ồ ớ ự ố ợ ị ữ v ng c a c ng đ ng. T t ng s ng hòa h p v i t ộ nhiên là m t giá tr văn
ổ ậ ề ừ ượ ố hóa sinh thái truy n th ng n i b t, hình thành t ờ lâu đ i, đ ề c truy n th ụ
ế ệ ủ ề ườ ư ưở ẹ ẩ ố ợ qua nhi u th h c a ng i Dao Qu n Ch t. T t ng s ng hòa h p v i t ớ ự
ườ ộ ố ố ự ạ nhiên đã làm cho con ng i có m t l i s ng sinh thái lành m nh, có s tôn
ệ ự ề ả ọ ầ ệ tr ng và b o v các đi u ki n t ả ự ố nhiên c n cho s s ng, không gây nh
ớ ườ ể ồ ạ ể ưở h ng t i môi tr ng. Đ t n t i và phát tri n, không còn cách nào khác con
ườ ớ ự ả ợ ng ố i ph i chung s ng hòa h p v i t nhiên .
ư ưở ớ ự ố ợ ủ ườ ẹ T t ng s ng hòa h p v i t nhiên c a ng ầ i Dao Qu n Ch t th ể
ủ ọ ả ị ậ ữ ể ệ ị hi n rõ nét trên các giá tr văn hóa c a h , c trong nh ng giá tr v t th và
78
ậ ở ụ ủ ộ ườ ụ ữ ể phi v t th . Ngôi nhà hay b trang ph c c a ng ầ i ph n Dao Qu n
ự ủ ứ ẹ ợ ớ ọ ố Ch t là minh ch ng cho s chung s ng hòa h p v i thiên nhiên c a h .
ế ấ ứ ệ ế ở Thông qua vi c nghiên c u ki n trúc, k t c u ngôi nhà đã cho th y s ấ ự
ứ ủ ườ ẹ ớ ầ ườ ọ ế ố thích ng c a ng i Dao Qu n Ch t v i môi tr ng s ng, h bi t cách
ư ự ệ ạ ậ ạ ẫ làm sao t o ra s thu n ti n nhát trong sinh ho t nh ng v n hài hòa gi a t ữ ự
ậ ụ ớ ự ứ nhiên, t n d ng mà cũng là ng phó v i t ắ nhiên. Hoa văn trang trí, màu s c
ủ ộ ữ ụ ể ườ ẹ ạ ể ệ hay ki u dáng c a b n ph c ng ầ i Dao Qu n Ch t l ẩ i th hi n óc th m
ự ự ụ ộ ể ỹ ủ ọ ấ ả m cao, s th c d ng và trình đ hi u bi ế ề ự t v t nhiên c a h , t t c nh ư
ả ự ố ủ ự ớ hòa cùng v i dòng ch y s s ng c a t nhiên.
ủ ị ườ ẹ ầ 3.1.2 Các giá tr văn hóa sinh thái c a ng i Dao Qu n Ch t góp
ả ệ ả ạ ự ầ ướ ph n b o v , c i t o t nhiên theo h ự ng tích c c
ượ ừ ế ệ ề ề ờ Đ c hình thành t lâu đ i, trao truy n qua nhi u th h , các giá tr ị
ủ ườ ẹ ầ văn hóa sinh thái c a ng ạ ủ i Dao Qu n Ch t ăn sâu vào các sinh ho t c a
ứ ề ồ ỗ ườ ữ ộ c ng đ ng và ti m th c m i con ng ị i. Có nh ng giá tr văn hóa sinh thái
ữ ệ ễ ậ ấ ượ ư ữ hi n h u d dàng nh n th y đ ị ề ẩ c, nh ng cũng có nh ng giá tr ti n n,
ố ố ụ ậ ữ ị sâu xa. Thông qua l ấ i s ng, phong t c t p quán hay nh ng quy đ nh b t
ử ớ ự ồ ạ ồ ề ệ ứ thành văn v vi c ng x v i t nhiên t n t ộ i trong trong c ng đ ng góp
ề ầ ỉ ị ướ ủ ườ ph n đi u ch nh, đ nh h ng cho hành vi c a con ng i. Hay nói cách khác,
ị ườ ẹ ố ố các giá tr văn hóa sinh thái giúp cho ng ầ i Dao Qu n Ch t có l i s ng sinh
ớ ự ệ ạ ừ ệ ữ ứ ơ thái lành m nh, thân thi n v i t nhiên h n. T vi c có nh ng cách ng x ử
ớ ự ườ ữ ẹ ầ ả ộ hài hòa v i t nhiên, ng i Dao Qu n Ch t đã có nh ng hành đ ng b o v ệ
ườ ệ ấ ộ ươ ườ môi tr ả ng. Trong lao đ ng s n xu t, vi c làm n ẫ ng r y ng i Dao
ạ ệ ố ừ ủ ữ ữ ẹ ầ ệ Qu n Ch t không đ t r ng, h y ho i h sinh thái n a mà có nh ng bi n
ệ ự ư ừ ư ỉ ị ị ả pháp b o v t nhiên nh ch khai thác r ng non, đ nh canh đ nh c làm
ươ ẫ ở ộ ự ừ ự ồ ớ n ng r y m t khu v c, tr ng m i các khu v c r ng đã khai thác… Văn
79
ả ủ ế ườ ầ ộ hóa sinh thái là k t qu c a quá trình ng ả ẹ i Dao Qu n Ch t tác đ ng và c i
ế ự ị ủ ự ữ ặ bi n t nhiên. Các giá tr c a văn hóa sinh thái là nh ng m t tích c c góp
ầ ạ ườ ầ ộ ườ ố ẹ ph n t o ra cho ng ẹ i Dao Qu n Ch t có m t môi tr ố ng s ng t t đ p, hài
ớ ự ườ ự ượ ệ ả ồ ơ hòa h n v i t nhiên. Môi tr ng t nhiên đ c b o v , các ngu n tài
ượ ả ồ ệ ả ả nguyên đ c khai thác có bi n pháp b o t n song song giúp đ m b o không
ạ ệ ồ ự ế ệ ữ phá ho i h sinh thái, gìn gi ữ ượ đ c các ngu n l c cho nh ng th h mai
sau.
ủ ị ườ ẹ ầ 3.1.3 Các giá tr văn hóa sinh thái c a ng i Dao Qu n Ch t góp
ể ẩ ầ ế ph n thúc đ y phát tri n kinh t ộ , xã h i
ầ ườ ả Văn hóa sinh thái yêu c u con ng ấ ạ ộ i trong các ho t đ ng s n xu t
ự ế ợ ớ ự ả ủ ợ ườ ự ph i có s k t h p hài hòa v i t nhiên. L i ích c a con ng i d a trên l ợ i
ủ ả ộ ưở ị ích c a xã h i. Các giá tr văn hóa sinh thái có nh h ế ấ ị ng nh t đ nh đ n
ạ ộ ấ ế ủ ườ ẹ ầ ố ộ ả ho t đ ng s n xu t kinh t c a ng ồ i Dao Qu n Ch t. Mu n c ng đ ng
ờ ố ể ệ ầ ậ ầ ấ phát tri n thì vi c đ u tiên c n quan tâm đó là nâng cao đ i s ng v t ch t
ể ằ ồ ế ố ớ ộ ồ ủ ộ c a c ng đ ng đó b ng cách phát tri n kinh t . Đ i v i c ng đ ng Dao
ạ ộ ẹ ầ ế ủ ạ ệ ệ Qu n Ch t có ho t đ ng kinh t ch đ o là nông nghi p nên vi c ph ụ
ộ ự ấ ế ể ế ệ ả ệ ớ thu c vào t nhiên là t t y u. Phát tri n kinh t đi đôi v i vi c b o v môi
ườ ồ ự ả ầ ả ị tr ng góp ph n đ m b o các ngu n l c không b suy thoái. Hay nói cách
ệ ự ớ ả khác, b o v t ệ nhiên song song v i vi c khai thác giúp con ng ườ ử ụ i s d ng
ứ ừ ồ ơ ọ ơ các ngu n tài nguyên thiên nhiên lâu h n, khoa h c h n, v a đáp ng nhu
ủ ệ ự ướ ự ầ c u c a con ng ườ ạ i l ả i giúp c i thi n t nhiên theo h ơ ng tích c c h n.
ủ ứ ậ ỉ ườ ầ Không ch có v y, các tri th c dân gian c a ng ẹ ằ i Dao Qu n Ch t n m
ố ổ ủ ữ ề ộ ộ trong nh ng bài thu c c truy n là n i dung c a văn hóa sinh thái t c ng ườ i
ể ề ở ố ườ ẹ ự ầ đã phát tri n tr thành ngh thu c. Ng i Dao Qu n Ch t d a vào ngh ề
80
ữ ệ ể ạ ủ ấ ậ ả ả ố ầ ố b c thu c và ch a b nh có th t o ra c a cái v t ch t, đ m b o nhu c u
ấ ủ ộ ộ ố ờ ố ệ ậ ồ ượ cu c s ng. Vi c đ i s ng v t ch t c a c ng đ ng đ c nâng cao, kinh t ế
ụ ụ ể ạ ố ồ ồ ộ ồ ỹ ệ phát tri n t o ra ngu n v n, ngu n qu trong c ng đ ng ph c v cho vi c
ể ượ ử ụ ệ ể ồ ộ ỹ phát tri n xã h i. Ngu n qu này có th đ ự c s d ng trong vi c xây d ng
ặ ử ụ ầ ư ư ế các công trình văn hóa, ho c s d ng cho các nhu c u u tiên nh y t , giáo
ể ủ ầ ộ ẩ ự ụ d c… góp ph n thúc đ y s phát tri n c a xã h i.
ể ậ ậ ị ể ủ Nhìn chung, các giá tr văn hóa sinh thái v t th và phi v t th c a
ườ ẹ ạ ườ ự ố ng ầ i Dao Qu n Ch t t i khu v c V n Qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – Hà
ữ ư ặ ộ ộ ị N i có nh ng nét đ c tr ng đ c đáo. Các giá tr văn hóa sinh thía này góp
ử ủ ứ ề ầ ộ ồ ị ỉ ầ ph n quy đ nh và đi u ch nh hành vi ng x c a c ng đ ng Dao Qu n
ẹ ớ ườ ự ồ ờ ị Ch t v i môi tr ng t nhiên. Đ ng th i, các giá tr văn hóa sinh thái còn
ể ầ ế ố ả ộ ẩ ự góp ph n thúc đ y s phát tri n kinh t , xã h i. Trong b i c nh đ t n ấ ướ c
ư ệ ớ ừ ệ ổ ị đang đ i m i t ng ngày nh hi n nay, vi c duy trì các giá tr văn hóa sinh
ứ ề ầ ậ ụ thái và trao truy n góp ph n giáo d c, nâng cao nh n th c cho các th h ế ệ
ể ế ề ố ệ ữ ườ ự mai sau thêm hi u bi t v m i quan h gi a con ng i và t nhiên. V i s ớ ự
ể ủ ộ ự ư ữ ộ ườ ễ phát tri n c a xã h i, s giao l u văn hóa gi a các t c ng ạ i di n ra m nh
ủ ẽ ị ườ ố ầ ẹ ầ m , các giá tr văn hóa sinh thái c a ng ớ i Dao Qu n Ch t phái đ i đ u v i
ả ả ứ ể ề ặ ả ộ ợ nhi u thách th c đ duy trì và phát huy, m t m t ph i đ m b o phù h p
ả ộ ữ ượ ả ắ ờ ố ộ ặ ớ v i xã h i, m t khác ph i gi gìn đ c b n s c dân t c. Trong đ i s ng và
ạ ộ ủ ồ ườ ẹ ầ ị sinh ho t c ng đ ng c a ng i Dao Qu n Ch t, các giá tr văn hóa sinh thái
ượ ữ ộ ị ả ắ ạ ọ ẫ v n luôn đ c quan tâm và gi m t v trí quan tr ng, t o nên b n s c văn
ườ ộ hóa t c ng i.
81
Ả Ồ Ả Ị 3.2 GI I PHÁP B O T N VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TR VĂN HÓA
Ủ ƯỜ Ạ ƯỜ Ầ Ẹ SINH THÁI C A NG I DAO QU N CH T T I V Ố N QU C
GIA BA VÌ
ả ừ ồ ộ ườ ẹ ạ 3.2.1 Gi i pháp t phía c ng đ ng ng ầ i DaoQu n Ch t t i khu
ố ự ườ v c V n qu c gia Ba Vì
ủ ả ẩ ườ ườ ạ Văn hóa là s n ph m c a con ng i, do con ng i t o ra thông qua
ạ ộ ự ủ ạ ả ố ấ ủ ho t đ ng s ng c a mình. B n ch t c a văn hóa chính là s sáng t o. Con
ườ ủ ể ư ạ ờ ồ ng i là ch th sáng t o ra văn hóa nh ng đ ng th i cũng là khách th ể
ố ủ ị ự ể ầ ộ ồ ỉ ch u s chi ph i c a văn hóa. Văn hóa c ng đ ng góp ph n đi u ch nh hành
ữ ủ ỗ ồ ộ ỗ ẽ vi c a m i cá nhân nh ng cũng chính m i cá nhân trong c ng đ ng s là
ườ ư ế ị ả ưở ớ ự ồ ỗ ị ng i đ a ra quy t đ nh nh h ng t ủ i s t n vong c a m i giá tr văn
ớ ờ ố ự ữ ợ ị hóa. Nh ng giá tr văn hóa mang tính tích c c, phù h p v i đ i s ng sinh
ạ ủ ộ ẽ ượ ồ ữ ế ệ ề ho t c a c ng đ ng s đ c gìn gi và trao truy n cho th h khác. Còn
ớ ộ ẽ ầ ữ ộ ồ ợ ị ấ nh ng giá tr văn hóa không phù h p v i c ng đ ng s d n mai m t và m t
ạ ị ử đi qua các giai đo n l ch s .
ườ ẹ ạ ủ ữ ị Ng ầ i Dao Qu n Ch t t ủ i Ba Vì là ch nhân c a nh ng giá tr văn hóa
ặ ắ ữ ị ượ sinh thái đ c s c. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái này đ c hình thành và
ế ệ ề ề ườ ẹ ầ ẳ ị trao truy n qua nhi u th h ng i Dao Qu n Ch t, nó đã kh ng đ nh
ượ ố ớ ờ ố ủ ầ ộ ồ ị đ ẹ c vai trò và v trí c a mình đ i v i đ i s ng c ng đ ng Dao Qu n Ch t.
ẹ ề ậ ầ ỗ ộ ồ ứ Chính vì v y, m i cá nhân trong c ng đ ng Dao Qu n Ch t đ u có ý th c
ữ ữ ẹ gi ủ ọ gìn và phát huy nh ng nét đ p trong văn hóa sinh thái c a h .
ộ Nâng cao trình đ dân trí:
ộ ườ ẹ ạ ữ ủ ủ ồ C ng đ ng ng ầ i Dao Qu n Ch t t i Ba Vì là ch nhân c a nh ng giá
ể ữ ị ả ủ ữ ư ệ tr văn hóa sinh thái. Đ gi gìn cũng nh phát huy hi u qu c a nh ng giá
82
ộ ồ ị ườ ẹ ầ tr văn hóa sinh thái này thì chính c ng đ ng ng ố i Dao Qu n Ch t là đ i
ượ ề ầ ấ ặ ọ ệ t ng c n quan tâm nhi u nh t, h có vai trò đ c bi ọ t quan tr ng. B i l ở ẽ
ủ ể ữ ữ ạ ị ị ọ h là ch th sáng t o ra nh ng giá tr văn hóa sinh thái đó, nh ng giá tr văn
ụ ụ ợ ỉ ượ ủ ữ hóa sinh thái này ph c v cho l ọ i ích c a h và nó ch đ c gi gìn khi
ọ ầ chính h c n nó.
ầ ắ ầ ộ ộ ế ể ỗ Nâng cao trình đ dân trí là yêu c u b t bu c và c n thi t đ m i cá
ồ ườ ứ ượ ầ ẹ ầ ộ nhân trong c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t ý th c đ ọ c t m quan tr ng
ữ ị ị ệ ủ c a vi c gìn gi ắ các giá tr văn hóa sinh thái, phát huy các giá tr đó g n
ể ề ế ớ ệ ả ệ ườ ệ li n phát tri n kinh t v i vi c b o v môi tr ng. Vi c nâng cao trình đ ộ
ườ ố ợ ẹ ầ ủ ầ ấ dân trí cho ng ự i Dao Qu n Ch t c n có s ph i h p c a các c p chính
ố ớ ừ ố ượ ư ệ ề ợ ự ầ quy n, đ a ra các bi n pháp h p lý đ i v i t ng đ i t ng. C n có s giúp
ữ ộ ườ ế ề ộ ỡ ủ đ c a đ i ngũ cán b văn hóa và nh ng ng ể i hi u bi t v kho tàng tri
ứ ườ ẹ ầ ị th c dân gian, các giá tr văn hóa sinh thái là ng ố i Dao Qu n Ch t. Đ i
ế ệ ẻ ữ ườ ố ự ươ ớ ố ượ v i đ i t ng là th h tr , nh ng ng i s ng trong s t ố ầ ng đ i đ y đ ủ
ứ ư ấ ượ ầ ọ ị ọ ề ậ v v t ch t, h ch a ý th c đ ủ c t m quan tr ng c a các giá tr văn hóa
ớ ờ ố ự ụ ệ ầ ị sinh thái v i đ i s ng c n th c hi n giáo d c các giá tr văn hóa sinh thái
ự ố ợ ề ầ ọ ữ cho h thông qua nhi u kênh thông tin khác nhau. C n có s ph i h p gi a
ườ ớ ơ ứ ồ ị nhà tr ng v i c quan ch c năng l ng ghép các giá tr văn hóa sinh thái
ườ ả ạ ươ ọ ủ ọ ị ộ t c ng i vào gi ng d y trong ch ng trình h c c a h c sinh trên đ a bàn.
ệ ố ở ộ ụ ề ể ầ C n phát tri n công tác giáo d c và m r ng h th ng tuyên truy n đ ể
ộ ộ ồ ườ ẹ ầ ọ nâng cao trình đ dân trí cho c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t, giúp h có
ệ ữ ứ ắ ậ ườ ự ề ề ố nh n th c đúng đ n v m i quan h gi a con ng i và t nhiên và v vai
ủ ườ ườ ộ ự trò c a con ng ệ ố i trong h th ng con ng i – xã h i – t nhiên.
ự ệ ụ ề ị Th c hi n giáo d c, tuyên truy n các giá tr văn hóa sinh thái cho
ế ệ ẻ th h tr :
83
ớ ộ ồ ườ ứ ầ ệ Song song v i vi c c ng đ ng ng ẹ i Dao Qu n Ch t có ý th c gi ữ
ề ả ệ ấ ố ị ề gìn các giá tr văn hóa sinh thái truy n th ng thì v n đ n y sinh hi n nay
ẽ ữ ư ự ạ ộ ườ ễ đó là: s giao l u văn hóa di n ra m nh m gi a các t c ng ự i, s phát
ể ế ự ộ ự ơ ậ ế ọ ủ ủ tri n c a kinh t ỹ d a trên khoa h c k thu t ti n b , s l là c a th h ế ệ
ẻ ố ớ ả ộ ưở ớ ệ ị tr đ i v i văn hóa dân t c đã nh h ng t i vi c phát huy các giá tr văn
ủ ố ườ ẹ ạ ề hóa sinh thái truy n th ng c a ng ầ i Dao Qu n Ch t t i Ba Vì.
ề ấ ế ữ ự ư ả ộ ườ S giao l u văn hóa là đi u t t y u x y ra gi a các t c ng i trong
ư ự ặ ậ ộ ổ cùng m t khu v c lãnh th ho c trong các vùng lân c n. Giao l u văn hóa
ớ ạ ế ề ườ ưở ề mang đ n nhi u đi u m i l ộ , các t c ng ự ả i có s nh h ẫ ng văn hóa l n
ế ố ế ố ư ấ ộ nhau, có khi y u t văn hóa n i sinh l n át nh ng cũng có khi y u t văn
ớ ườ ạ ấ ộ ườ hóa ngo i sinh l n át n i sinh. V i tr ợ ng h p ng ầ i Dao Qu n Ch t t ẹ ạ i
ệ ộ ồ ị ơ xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i thì trong đ a bàn xã g m 3 thôn Yên S n,
ấ ấ ợ ợ ố ườ ư ẹ ầ H p Nh t, H p Nh t có 98% dân s là ng i Dao Qu n Ch t nh ng s ự
ẽ ớ ư ễ ẫ ạ ậ ặ ệ giao l u văn hóa v n di n ra m nh m v i các vùng lân c n. Đ c bi ả t ph i
ữ ườ ườ ư ể ế ự k đ n s giao l u văn hóa gi a ng i Dao và ng ủ i Kinh. Văn hóa c a
ườ ự ả ưở ớ ộ ồ ườ ng i Kinh có s nh h ấ ị ng nh t đ nh t i c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n
ẹ ở ệ ủ ự ờ ố ể Ch t ạ ằ Ba Vì trong đ i s ng và sinh ho t h ng ngày. Bi u hi n c a s giao
ữ ế ẹ ế ầ ư l u và ti p xúc văn hóa Kinh – Dao Qu n Ch t thông qua nh ng ki n trúc
ể ớ ườ ứ nhà m i theo ki u nhà ng ạ ộ i Kinh, cách th c lao đ ng hay trong sinh ho t
ặ ở ủ ườ ự ư ữ ế ệ ẫ ăn, m c c a ng i Dao. S giao l u văn hóa này d n đ n vi c nh ng nét
ủ ề ổ ườ ẹ ầ ướ ạ ờ văn hóa c truy n c a ng i Dao Qu n Ch t có xu h ng m nh t đi.
ờ ự ơ ồ ớ ẻ ộ ồ ườ Đ ng th i s l ủ là c a gi i tr trong c ng đ ng ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ữ ế ượ ọ ị càng khi n cho nh ng giá tr văn hóa sinh thái không đ ư c coi tr ng. Nh ng
ườ ố ế ộ ẹ ư ừ ầ ả ng ồ i Dao Qu n Ch t c trú thành t ng thôn b n có tính c k t c ng đ ng
ọ ướ ạ ầ ữ ơ cao, các gia đình cùng h có xu h ng xích l i g n nhau h n nên nh ng nét
ẫ ượ ữ ư ự ư ẽ văn hóa v n đ c duy trì và gìn gi nh ng s giao l u văn hóa s là khó
84
ự ụ ề ệ ậ ỏ ệ tránh kh i. Chính vì v y, vi c th c hi n giáo d c và tuyên truy n các giá tr ị
ộ ộ ồ ườ ẹ ầ ặ văn hóa sinh thái r ng rãi trong c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t, đ c bi ệ t
ế ệ ẻ ố ớ ầ ế ữ ầ là đ i v i th h tr là vô cùng c n thi ậ t. Trong nh ng th p niên g n đây,
ả ồ ự ữ ườ ự ố ở ể khu v c V n qu c gia Ba Vì đã tr thành khu b o t n, d tr sinh quy n
ủ ữ ậ ố ị ườ qu c gia. Chính vì v y nh ng giá tr văn hóa sinh thái c a ng ầ i Dao Qu n
ượ ữ ệ ể ả ẹ ầ Ch t c n đ c gi ầ gìn và phát huy đ góp ph n b o v thiên nhiên, môi
ườ ự ừ ả ồ tr ng khu v c r ng b o t n.
ể ự ụ ệ ề ằ ữ Đ th c hi n tuyên truy n, giáo d c nh m gi gìn và phát huy các giá
ủ ị ườ ẹ ề ầ ấ tr văn hóa sinh thái c a ng ầ i Dao Qu n Ch t, các c p chính quy n c n
ố ợ ớ ườ ạ ộ ư ằ ph i h p v i ng ề i dân u tiên ho t đ ng truy n thông b ng trên các kênh
ề ổ ộ ự ế ự ư ề ệ nh đài, báo, truy n hình, tranh tuyên truy n c đ ng... Tr c ti p th c hi n
ế ư ệ ụ ự ầ ạ ộ các ho t đ ng thi t th c góp ph n giáo d c văn hóa sinh thái nh vi c m ở
ế ệ ẻ ư ấ ứ ề ụ ậ ớ các l p giáo d c nh n th c v văn hóa sinh thái cho th h tr , đ a v n đ ề
ớ ả ắ ề ắ ộ ườ ự văn hóa sinh thái g n li n v i b n s c văn hóa t c ng ể i và s phát tri n
ế ệ ẻ ạ ộ ữ ộ ọ ồ ề b n v ng vào các cu c h p, các sinh ho t c ng đ ng. Th h tr ng ườ i
ể ề ẹ ề ẹ ầ ệ Dao Qu n Ch t hi u rõ v nét đ p trong các văn hóa sinh thái là đi u ki n
ế ể ư ề ị ầ c n thi t đ l u truy n và phát huy các giá tr văn hóa sinh thái.
ự ả ị Xây d ng mô hình du l ch sinh thái gia đình, làng b n:
ạ ộ ệ ề ể ắ ở ộ ớ ị Hi n nay, du l ch tr thành m t ho t đ ng g n li n v i phát tri n kinh
ả ồ ứ ị ị ế t và b o t n, phát huy các giá tr văn hóa. Hình th c du l ch sinh thái và du
ộ ườ ấ ượ ư ệ ể ạ ị l ch văn hóa t c ng i hi n nay đang r t đ c a thích và phát tri n m nh.
ề ị ượ ạ ộ ự Đã có nhi u mô hình du l ch sinh thái đ ấ c xây d ng, ho t đ ng và r t
ụ ệ ị ư ự thành công. Vi c áp d ng xây d ng các mô hình du l ch sinh thái t nhân cá
ể ượ ể ả ị ệ ừ ự th và du l ch sinh thái làng b n có th đ c th c hi n t ồ ộ phía c ng đ ng
ườ ẹ ế ợ ườ ầ ả ớ ố ng i Dao Qu n Ch t k t h p v i Ban qu n lý V n qu c gia Ba Vì. Các
85
ư ậ ẽ ả ư ầ ị ị mô hình du l ch sinh thái nh v y s góp ph n b o l u các giá tr văn hóa
ủ ườ ẹ ầ ậ sinh thái c a ng ỉ i Dao Qu n Ch t. Không ch có v y, phát huy các giá tr ị
ầ ả ạ ộ ệ ề ắ ớ ị văn hóa sinh thái g n li n v i ho t đ ng du l ch góp ph n c i thi n kinh t ế ,
ậ ồ ườ ẹ ầ ế ạ t o ra ngu n thu nh p cho ng i Dao Qu n Ch t. Khi kinh t ể phát tri n,
ượ ả ề ủ ộ ộ ẽ ượ ệ ấ ồ ờ ố đ i s ng đ c c i thi n thì các v n đ c a c ng đ ng, xã h i s đ c gi ả i
ế ạ ề ướ ề ớ ự ữ ề ạ quy t, t o ti n đ h ng t ể i s phát tri n b n v ng t ườ ự i khu v c V n
ủ ố ườ ẹ qu c gia Ba Vì c a ng ầ i Dao Qu n Ch t.
ả ồ ự ư ố ề ớ Xây d ng khu tr ng bày, nhà truy n th ng b o t n và gi ệ i thi u
ị các giá tr văn hóa sinh thái:
ự ư ớ ẹ ệ ị Xây d ng khu tr ng bày gi i thi u nét đ p trong các giá tr văn hóa
ế ợ ạ ộ ư ệ ả ớ sinh thái là ho t đ ng có tính kh thi cao. K t h p v i vi c tr ng bày các
ủ ư ặ ẩ ườ ẹ ả s n ph m đ c tr ng cho văn hóa sinh thái c a ng ầ i Dao Qu n Ch t có
ồ ủ ư ụ ư ể ẩ ậ ệ th bày bán các v t ph m quà l u ni m nh trang ph c, đ th công, các
ươ ư ề ệ ề ố ố ph ự ng thu c c truy n… Vi c xây d ng khu tr ng bày v văn hóa sinh
ạ ộ ự ể ể ẽ ầ ị ể ự thái s góp ph n tích c c trong ho t đ ng phát tri n du l ch. Đ có th th c
ệ ượ ầ ự ế ợ ữ ộ ồ hi n đ ơ c c n có s k t h p gi a các c quan văn hóa và c ng đ ng ng ườ i
ạ ộ ệ ẹ ầ ả ả ơ ộ Dao Qu n Ch t. Các c quan văn hóa đ m b o vi c ho t đ ng và n i dung
ư ộ ồ ườ ẹ ầ ủ c a khu tr ng bày, c ng đ ng ng ả i Dao Qu n Ch t đóng góp các s n
ứ ư ẩ ộ ộ ộ ớ ph m tr ng bày và cùng c ng tác v i cán b chuyên môn nghiên c u n i
ạ ộ ể ạ ị dung trung bày các giá tr văn hóa sinh thái, t o ra các ho t đ ng tri n lãm
theo ch đ …ủ ề
ổ ứ ạ ộ ễ ộ ộ T ch c và duy trì các ho t đ ng văn hóa, l ồ h i c ng đ ng, thi tìm
ể ề hi u v văn hóa sinh thái:
ệ ổ ứ ễ ộ ộ ồ Vi c duy trì và t ch c các l ạ ộ h i mang tính c ng đ ng là ho t đ ng
ứ ầ ằ ưở ầ ủ ụ ị nh m đáp ng nhu c u h ng th các giá tr văn hóa, tinh th n c a ng ườ i
86
ạ ộ ầ ễ ộ ợ ủ ự ề ạ ẹ Dao Qu n Ch t. Ho t đ ng l ạ h i có s tích h p c a nhi u d ng sinh ho t
ễ ộ ề ạ ộ ồ ỳ ị văn hóa, các l ệ ễ h i mang tính c ng đ ng di n ra đ nh k là t o đi u ki n
ị ượ ư ề ộ cho các giá tr văn hóa sinh thái đ c l u truy n r ng rãi.
ổ ứ ể ộ ị T ch c các cu c thi tìm hi u các giá tr văn hóa nói chung là văn hóa
ộ ườ ộ ồ ườ sinh thái t c ng i nói riêng dành cho c ng đ ng ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t.
ữ ộ ộ ị Thông qua nh ng cu c thi đó, các giá tr văn hóa sinh thái t c ng ườ ượ i đ c
ề ộ ề ấ ầ ứ tuyên truy n r ng rãi, giúp cho văn hóa sinh thái th m d n trong ti m th c
ỗ ườ ườ ẹ ể ầ ủ c a m i ng ỉ i. Ch khi ng ứ ề ự ầ i Dao Qu n Ch t hi u rõ và ý th c v s c n
ế ố ớ ủ ệ ể ọ thi t và vai trò quan tr ng c a văn hóa sinh thái đ i v i vi c phát tri n kinh
ườ ứ ả ồ ọ ớ ữ ọ ế ả t ệ , b o v môi tr ng thì h m i trân tr ng và có ý th c b o t n nh ng giá
ị tr văn hóa đó.
ả ừ ề ấ 3.2.2 Gi i pháp t phía các c p chính quy n
ể ả ồ ữ ư ặ ị ủ Đ b o t n và phát huy nh ng giá tr văn hóa sinh thái đ c tr ng c a
ườ ẹ ạ ườ ự ố ỉ ng ầ i Dao Qu n Ch t t ấ i khu v c V n qu c gia Ba Vì, không ch xu t
ừ ữ ủ ủ ầ ị phát t ự ế ợ phía ch nhân c a nh ng giá tr văn hóa đó mà c n có s k t h p
ứ ề ấ ơ ự ủ c a các c p chính quy n, các c quan ch c năng có liên quan trong lĩnh v c
ơ ị ướ ườ ứ văn hóa. Các c quan ch c năng có vai trò đ nh h ể ng đ ng ầ i Dao Qu n
ữ ủ ứ ẹ ậ ắ ọ ị Ch t nh n th c đúng đ n và vai trò quan tr ng c a nh ng giá tr văn hóa
ự ế ợ ừ ờ ố ừ ạ sinh thái trong đ i s ng sinh ho t. T đó có s k t h p t ữ hai phía gi a
ườ ạ ộ ữ ả ị ng ủ i qu n lý ho t đ ng văn hóa và ch nhân nh ng giá tr văn hóa sinh.
Phát tri nể kinh t ,ế thực hi nệ xóa đói gi mả nghèo, nâng cao đời
ồ ườ ố s ng cho đ ng bào ng ầ i Dao Qu n Ch t ẹ trong vùng:
ượ ả ơ ở ấ ọ ế ầ Đây đ c xem là gi i pháp quan tr ng nh t, là c s kinh t c n thi ế t
ạ ộ ả ồ ả ị ể ả đ đ m b o cho ho t đ ng b o t n và phát huy các giá tr văn hóa sinh thái
87
ụ ượ ấ ệ ả ắ ế ấ ạ đ t hi u qu cao nh t. Khi kh c ph c đ ề c v n đ kinh t ộ khó khăn, cu c
ủ ườ ượ ề ậ ả ầ ả ơ ố s ng c a ng i Dao đ c đ m b o h n, các nhu c u v v t ch t đ ấ ượ c
ủ ụ ạ ậ ữ ẽ ả ầ ạ nâng cao s góp ph n gi m đi nh ng h t c l c h u trong sinh ho t không
ạ ữ ệ ộ ợ ớ ế còn thích h p v i xã h i hi n đ i n a. Khi kinh t ữ không còn khó khăn n a
ạ ộ ụ ế ệ ề ườ ạ t o đi u ki n cho các ho t đ ng giáo d c, y t … giúp cho ng i Dao
ể ẹ ầ ế ậ ộ Qu n Ch t nâng cao hi u bi ứ ề t, nâng cao nh n th c v vai trò và n i dung
ả ồ ề ệ ố ị ủ c a vi c b o t n và phát huy các giá tr văn hóa sinh thái truy n th ng.
ề ệ ặ ả ề ế ấ ố ạ M t khác còn t o đi u ki n gi ệ ữ i quy t các v n đ trong m i quan h gi a
ườ ẹ ự ệ ượ ồ ộ c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n Ch t và t nhiên, tránh các hi n t ng nh ư
ừ ộ ệ phá r ng, khai thác tài nguyên m t cách ki ệ t qu …
ể ự ệ ượ ụ ể ế ộ ồ Đ th c hi n đ c m c tiêu phát tri n kinh t cho c ng đ ng ng ườ i
ẹ ạ ứ ấ ầ ơ ầ Dao Qu n Ch t t ề i Ba Vì, các c p chính quy n và c quan ch c năng c n:
ệ ố ự ủ ươ ả Th c hi n t t các ch tr ủ ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n ướ c
ỗ ợ ố ớ ồ ệ ả ộ ể ố trong vi c xóa đói gi m nghèo, h tr đ i v i đ ng bào dân t c thi u s ,
ự ề khu v c mi n núi khó khăn, vùng 135…
ậ ộ ồ ườ ẹ ầ ổ ươ V n đ ng đ ng bào ng i Dao Qu n Ch t thay đ i ph ứ ả ng th c s n
ư ạ ệ ế ấ ị ị xu t nông nghi p du canh sang đ nh canh đ nh c , h n ch mô hình kinh t ế
ề ề ạ ậ t ự ấ ự c p t ệ túc. T o đi u ki n cho n n kinh t ế ị ườ th tr ng hòa nh p phát
ộ ồ ờ ố tri nể trong đ i s ng c ng đ ng.
ỡ ố ậ ố ọ ỹ ườ Giúp đ v n, cây gi ng và khoa h c k thu t cho ng ầ i Dao Qu n
ệ ệ ẹ ấ ả ạ ồ ệ Ch t trong s n xu t nông nghi p, bên c nh vi c tr ng cây nông nghi p
ể ệ ể ắ ạ ớ ợ ề ng n ngày có th phát tri n các lo i cây công nghi p thích h p v i đi u
ệ ự ỗ ợ ủ ố ồ ườ ki n t nhiên c a vùng. H tr con gi ng gia súc cho đ ng bào ng i Dao
ẹ ế ợ ớ ả ệ ầ ấ Qu n Ch t k t h p chăn nuôi gia súc v i s n xu t nông nghi p.
88
ạ ộ ứ ẩ ạ ị ủ Đ y m nh ho t đ ng nghiên c u các giá tr văn hóa sinh thái c a
ườ ẹ ng ầ i Dao Qu n Ch t:
ữ ệ ầ ộ ọ ế ề Đây là m t trong nh ng đi u ki n quan tr ng c n thi ả ệ t cho vi c b o
ủ ị ườ ầ ờ ộ ồ t n các giá tr văn hóa sinh thái c a ng ẹ i Dao Qu n Ch t. B i vì, đ i ngũ
ữ ứ ộ ọ cán b chuyên môn, các nhà khoa h c nghiên có nh ng nghiên c u chính
ề ậ ữ ầ ị xác v văn hóa sinh thái giúp nh n bi ế ượ t đ c nh ng giá tr nào c n đ ượ c
ư ừ ệ ắ ợ ụ ả ồ b o t n và phát huy. T đó giúp đ a ra các bi n pháp thích h p kh c ph c
ả ồ ế ế ữ ạ ị nh ng h n ch , y u kém trong công tác b o t n và phát huy giá tr văn hóa
ề ố ồ ờ ữ sinh thái truy n th ng. Đ ng th i giúp cho chúng ta gi ữ ạ l i nh ng giá tr ị
ề ố ộ ớ ợ ạ ỏ ự văn hóa sinh thái truy n th ng đích th c còn phù h p v i xã h i, lo i b đi
ể ủ ộ ữ ớ ự ủ ụ ữ ợ nh ng h t c không còn phù h p v i s phát tri n c a xã h i n a.
ể ự ệ ố ứ ị Đ th c hi n t t công tác nghiên c u các giá tr văn hóa sinh thái
ủ ề ườ ẹ ầ ầ ả ả ố truy n th ng c a ng i Dao Qu n Ch t c n đ m b o:
ầ ư ế ị ỹ ươ ệ ầ ế Đ u t các trang thi ậ t b k thu t, các ph ng ti n c n thi t trong
ứ ệ ị vi c nghiên c u, đánh giá các giá tr văn hóa sinh thái.
ộ ộ ủ ộ Nâng cao trình đ chuyên môn c a đ i ngũ cán b , chuyên viên trong
ự lĩnh v c văn hóa.
ầ ư ả ấ ạ ầ ơ ở ệ ở Đ u t c i thi n và nâng cao c s vât ch t h t ng ự khu v c
ườ ố ẹ ầ ng i Dao Qu n Ch t sinh s ng:
ấ ượ ệ ả ạ ự C i thi n và nâng cao ch t l ơ ở ạ ầ ng c s h t ng t i khu v c xã Ba Vì,
ệ ạ ữ ư ề ệ ầ ộ ệ huy n Ba Vì – Hà N i là u tiên hàng đ u trong vi c t o ra nh ng đi u ki n
ậ ợ ẩ ế thu n l ư i thúc đ y giao l u văn hóa, kinh t ớ trong vùng và v i các vùng lân
ệ ệ ộ ộ ấ ậ c n. Xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i là m t xã vùng núi, vi c nâng cao ch t
ơ ở ạ ầ ụ ữ ắ ọ ồ ượ l ng c s h t ng, kh c ph c nh ng khó khăn còn t n đ ng còn giúp cho
89
ạ ộ ử ụ ể ợ ơ ầ ồ ho t đ ng khai thác, s d ng các ngu n tài nguyên h p lý h n. Đ góp ph n
ơ ở ạ ầ ạ ị ộ ầ ệ nâng cao c s h t ng t ự i đ a bàn xã Ba Vì , huy n Ba Vì – Hà N i c n th c
hi n: ệ
ị ề ự ế ế ơ ở ạ ầ ạ ẩ Có s chu n b v thi ự t k , quy ho ch xây d ng c s h t ng sao
ự ế ủ ệ ề ợ ớ ộ cho phù h p v i đi u ki n th c t ệ c a xã Ba Vì, huy n Ba Vì – Hà N i.
Ư ầ ư ố ơ ở ạ ầ ự ồ u tiên ngu n v n đ u t ỉ ử ụ xây d ng c s h t ng, không ch s d ng
ồ ướ ậ ụ ầ ộ ố ồ ố ủ ngu n v n c a Nhà n c, c n huy đ ng và t n d ng các ngu n v n khác.
ử ụ ầ ư ợ ồ ố ệ ả ệ ọ S d ng h p lý, khoa h c các ngu n v n đ u t cho vi c c i thi n và
ấ ượ nâng cao ch t l ơ ở ạ ầ ng c s h t ng.
ả ồ ạ ộ ể ị Nhìn chung, đ ho t đ ng b o t n và phát huy các giá tr văn hóa sinh
ượ ệ ố ầ ự ế ợ ữ ự ồ ộ ườ thái đ c th c hi n t t c n có s k t h p gi a c ng đ ng ng i Dao
ừ ứ ề ẹ ầ ấ ơ Qu n Ch t và các c quan ch c năng, các c p chính quy n. T trong chính
ườ ẹ ầ ứ ầ ượ ầ ọ ồ ộ c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t c n ý th c đ c t m quan tr ng trong
ữ ủ ồ ị ệ vi c gi ờ gìn và phát huy các giá tr văn hóa sinh thái c a mình. Đ ng th i
ề ấ ạ ầ ẩ ơ ứ ậ ứ các c p chính quy n, các c quan ch c năng c n đ y m nh nghiên c u v n
ạ ộ ể ị ụ d ng các giá tr văn hóa sinh thái vào trong ho t đ ng phát tri n kinh t ế ,
ấ ượ ờ ố ộ ướ ư ữ ề nâng cao ch t l ng đ i s ng xã h i theo h ng b n v ng, đ a ra các gi ả i
ừ ườ ụ ể ế ị ợ ữ ữ ợ pháp thích h p cho t ng tr ng h p c th quy t đ nh gìn gi nh ng nét
ủ ụ ạ ậ ạ ỏ ữ ợ ợ văn hóa còn phù h p hay lo i b nh ng h t c l c h u không còn thích h p
ộ ớ v i xã h i.
90
Ả Ồ Ủ 3.3 B O T N VÀ PHÁT HUY VĂN HÓA SINH THÁI C A NG ƯỜ I
Ẹ ƯỚ Ế Ự Ể Ề Ầ DAO QU N CH T H Ữ NG Đ N S PHÁT TRI N B N V NG
Ạ ƯỜ Ố Ệ T I V N QU C GIA BA VÌ, XÃ BA VÌ, HUY N BA VÌ – HÀ
N IỘ
ắ ầ ữ ể ề ề ượ ể Quan đi m v Phát tri n b n v ng b t đ u đ c quan tâm t ừ ộ H i
ố ế ề ị ườ ố ổ ợ ứ ạ ngh qu c t v môi tr ng do Liên H p Qu c t ch c t i Stockhom
ệ ư ụ ể ệ ể ớ ợ ớ (Th y Đi n) năm 1972 v i vi c đ a ra khái ni m “Phát tri n phù h p v i
ờ ớ ự ấ ỉ ự ự ệ ủ ể sinh thái” và quan đi m này ch th c s ra đ i v i s xu t hi n c a Báo cáo
ươ ủ Ủ Ủ ủ “T ng lai c a chúng ta” c a y ban Brundtland do WCED ( y Ban môi
ườ ế ớ ể ạ ả tr ng và Phát tri n th gi ố i) so n th o và công b năm 1987. Khi xem xét
ữ ề ể ứ ộ ộ khái ni m ệ “Phát tri n b n v ng” , tùy theo góc đ nghiên c u và n i hàm
ủ ứ ượ ị ở ứ ộ ạ nghiên c u c a nó đ c xác đ nh ế ph m vi, m c đ khác nhau. Cho đ n
ề ữ ề ể ả ị nay đã có kho ng 70 đ nh nghĩa v phát tri n b n v ng.
ự ữ ể ề ể ể ớ ự ế ợ V i quan đi m này, phát tri n b n v ng là s phát tri n có s k t h p
ế ệ ệ ạ ớ ả ữ ự ủ ứ ầ ủ hài hòa gi a s đáp ng c a nhu c u c a th h hi n t ầ i v i c nhu c u
ế ệ ươ ầ ủ ệ ố ỏ ủ c a th h t ế ệ ệ ng lai, tuy t đ i không vì th a mãn nhu c u c a th h hi n
ạ ế ợ ế ệ ủ t ạ i mà vi ph m đ n l i ích c a các th h mai sau.
ằ ữ ể ề ậ ổ ế “Phát tri n b n v ng là quy lu t ph bi n ệ Có quan ni m cho r ng:
ế ớ ậ ề ữ ể ấ ậ ộ ủ c a th gi ự i v t ch t. Phát tri n b n v ng là quá trình v n đ ng tích c c
ồ ự ự ủ ể ượ mà trong đó ngu n l c c a s phát tri n luôn luôn đ c tái sinh, môi
ườ ứ ệ ả ố tr ng và h sinh thái luôn luôn có kh năng đáp ng t ầ ủ t các nhu c u c a
ườ ể ả ườ ủ ế ệ ệ ạ ế ệ ươ con ng i, k c con ng i c a th h hi n t i và th h t ng lai”.
ề ữ ự ể ộ ộ ộ ộ ủ “S phát tri n b v ng c a m t xã h i là m t m t Hay quan ni m: ệ
ậ ộ ộ ướ ủ quá trình v n đ ng c a xã h i theo khuynh h ng các ngu n l c c a s ồ ự ủ ự
91
ể ượ ấ ượ ể ộ ố ề phát tri n ngày càng đ c duy trì đ ch t l ệ ng cu c s ng và đi u ki n
ườ ố ườ ượ ả ả môi tr ủ ng s ng c a con ng i ngày càng đ c đ m b o và nâng cao”.
ộ ặ ệ ề ể ệ ụ Các quan ni m, khái ni m trên đ u có chung m t đ c đi m đó là m c
ụ ủ ữ ể ề ằ ồ ự ủ ậ tiêu c a phát tri n b n v ng nh m t n d ng, khai thác các ngu n l c c a
ử ụ ế ạ ộ ộ ọ xã h i m t cách có k ho ch, khoa h c. S d ng các ngu n l c ồ ự ở ế ệ th h
ệ ạ ồ ự ả ồ ờ ả ị ệ ả ệ hi n t i ph i đ ng th i đ m b o các ngu n l c không b ki t qu , không
ấ ừ ả ưở ế ợ ế ệ ươ ủ m t đi, t đó không gây nh h ng đ n l i ích c a th h t ng lai. Phát
ữ ủ ề ệ ề ể ể ắ ộ ộ tri n b n v ng c a m t xã h i là vi c g n li n phát tri n kinh t ế ớ ả v i b o
ườ ộ ạ ế ự ể ộ ể ề ệ v tài nguyên môi tr ữ ng. Đ m t xã h i đ t đ n s phát tri n b n v ng
ữ ở ự ể ề ế ộ ầ c n có s phát tri n b n v ng ự các linh v c: Kinh t , văn hóa, xã h i, môi
ườ ả ề ữ ề ể ườ ủ ủ tr ng và phát tri n b n v ng c v con ng ộ i – ch nhân c a xã h i.
ữ ề ể ề ế ườ Trong đó, phát tri n b n v ng v kinh t , văn hóa, môi tr ng luôn đ ượ c
ặ ệ ệ ậ ố ế quan tâm đ c bi t và có m i liên h m t thi ự ữ t, khăng khít gi a các lĩnh v c.
ữ ủ ữ ể ộ ộ ố ề Gi a văn hóa sinh thái và phát tri n b n v ng c a m t xã h i cũng có m i
ạ ế ớ ệ quan h qua l ậ i m t thi t v i nhau.
ả ồ ị ướ ớ ự B o t n và phát huy các giá tr văn hóa sinh thái h ng t i s phát
ể ề ữ tri n b n v ng:
ấ ướ ủ ự ể ề ọ ệ Trong s phát tri n nhanh chóng c a đ t n ặ c hi n nay v m i m t
ế ể ộ ị ế ư kinh t , chính tr , xã h i… thì phát tri n kinh t ầ đang là u tiên hàng đ u,
ở ấ ướ ủ ụ ể ọ ế tr thành m c tr ng tâm phát tri n c a đ t n c. Kinh t ể ạ phát tri n t o
ữ ự ề ề ượ ể ạ ti n đ cho nh ng lĩnh v c khác đ c phát tri n, hay nói cách khác t o ra
ề ủ ả ậ ấ ượ ấ ộ ố ủ càng nhi u c a c i v t ch t càng nâng cao ch t l ng cu c s ng c a con
ườ ư ể ể ế ả ầ ư ộ ử ụ ng i. Nh ng đ phát tri n kinh t , xã h i ph i đ u t và s d ng toàn b ộ
ồ ự ẽ ạ ậ các ngu n l c, khai thác m nh m tài nguyên thiên nhiên. Chính vì v y,
92
ị ả ồ ưở ọ ngu n tài nguyên thiên nhiên b nh h ữ ng nghiêm tr ng, kéo theo nh ng
ề ề ườ ễ ấ v n đ v sinh thái, môi tr ng ô nhi m…
ể ể ế ả ưở ớ ườ Đ phát tri n kinh t mà không gây nh h ng t i môi tr ng, không
ự ế ờ ố ủ ữ ộ ườ ầ ạ t o ra nh ng tác đ ng tiêu c c đ n đ i s ng c a con ng i c n có m t k ộ ế
ể ủ ử ữ ề ể ạ ộ ị ho ch phát tri n b n v ng. Trong l ch s phát tri n c a xã h i loài ng ườ i
ứ ườ ố ủ ị ự ườ ự đã ch ng minh con ng i luôn ch u s chi ph i c a môi tr ng t nhiên,
ụ ự ể ậ ầ ặ ồ ệ ớ ộ ph thu c vào t nhiên đ sinh t n. Vì v y c n đ c bi t quan tâm t ố i m i
ườ ự ườ ệ ữ quan h gi a con ng i – văn hóa – t nhiên. Con ng ạ ộ i trong ho t đ ng
ụ ậ ự ữ ạ ị ả ạ c i t o và t n d ng t nhiên đã sáng t o ra nh ng giá tr văn hóa sinh thái.
ừ ườ ứ ử ớ ự ườ ộ T đó con ng i ng x v i t nhiên, môi tr ng m t cách có văn hóa,
ủ ữ ề ầ ị ỉ nh ng giá tr văn hóa sinh thái này góp ph n đi u ch nh hành vi c a con
ườ ự ư ậ ộ ng ộ i tác đ ng vào t nhiên. Nh v y, văn hóa sinh thái có m t vai trò quan
ệ ữ ệ ố ọ ườ ự tr ng trong vi c duy trì m i quan h gi a con ng i và t nhiên. Văn hóa
ử ớ ứ ả ộ ườ ợ ớ sinh thái ph i là m t văn hóa ng x v i môi tr ầ ng phù h p v i yêu c u
ề ể ượ ệ ở ể ữ ữ ủ ự c a s phát tri n b n v ng. Văn hóa sinh thái đ c bi u hi n nh ng giá
ị ề ố ữ ệ ị ạ tr v m i quan h hài hòa gi a con ng ườ ớ ự i v i t ứ nhiên, các giá tr đ o đ c,
ố ố ồ ờ ượ ể ệ ự ậ tâm lý, t p quán, l i s ng… Đ ng th i nó còn đ ả c th hi n qua s qu n
ườ ọ lý khoa h c môi tr ng và tài nguyên thiên nhiên.
ộ ườ ẹ ầ ố ạ ị ồ C ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t sinh s ng t i đ a bàn xã Ba Vì,
ụ ụ ệ ậ ạ ộ ộ ề huy n Ba Vì – Hà N i có phong t c, t p quán sinh ho t ph thu c nhi u
ự ừ ố ồ vào t ơ ọ nhiên. Vùng r ng núi Ba Vì n i h sinh s ng có ngu n tài nguyên
ự ừ ế ứ ư ệ ạ thiên nhiên h t s c phong phú và đa d ng, nh ng hi n nay khu v c r ng núi
ượ ả ồ ườ ạ Ba Vì đã đ ố c quy ho ch thành V n qu c gia Ba Vì, là khu b o t n d ự
ữ ướ ề ả ưở tr ể ớ sinh quy n l n trong n c. Đi u này nh h ng không nh t ỏ ớ ậ i t p
ấ ủ ạ ả ườ ẹ ườ quán sinh ho t, s n xu t c a ng ầ i Dao Qu n Ch t. Ng ầ i Dao Qu n
93
ể ự ẹ ư ướ Ch t không th t ồ do khai thác ngu n tài nguyên nh tr ấ ữ c đây n a thì v n
ệ ể ố ế ả ề ặ đ đ t ra hi n nay đ i đó là phát tri n kinh t , xóa đói gi m nghèo, nâng
ồ ộ ườ ữ ầ ẫ ữ cao trình đ dân trí cho đ ng bào ng ẹ i Dao Qu n Ch t nh ng v n gi gìn
ượ ẹ ộ ườ và phát huy đ c nét đ p trong văn hóa sinh thái, văn hóa t c ng i, h ướ ng
ề ữ ạ ườ ự ố ể ế ự đ n s phát tri n b n v ng t i khu v c V n qu c gia Ba Vì.
ụ ụ ụ ệ ậ ị ấ V n d ng các giá tr văn hóa sinh thái ph c v cho vi c nâng cao ch t
ượ ờ ố ể ế ướ ủ ề ườ l ng đ i s ng, phát tri n kinh t theo h ữ ng b n v ng c a ng i Dao
ẹ ở ầ ầ ạ ườ ự ự ằ ố Qu n Ch t khu v c V n qu c gia Ba Vì c n t o ra s cân b ng trong
ệ ế ớ ấ ề ườ ể ộ ộ ộ ồ ả hi u qu kinh t v i v n đ môi tr ng. Đ m t c ng đ ng hay m t xã
ữ ự ữ ự ể ề ể ề ầ ộ ạ ế h t đ t đ n s phát tri n b n v ng c n có s phát tri n b n v ng t ừ
ự ề ế ườ ườ nhi u lĩnh v c: Kinh t , Văn hóa, Con ng i, Môi tr ng.
ữ ể ề ề ế ự ầ ố Phát tri n b n v ng v kinh t : C n có s hài hòa trong m i quan h ệ
ữ ườ ự ệ ồ gi a con ng i và t nhiên trong vi c khai thác các ngu n tài nguyên.
ư ườ ẹ ầ ượ ậ ệ Nh ng hi n nay ng i Dao Qu n Ch t không đ c khai thác, th m chí
ệ ử ụ ự ề ấ ầ ả ồ vi c s d ng đ t trong khu v c b o t n cũng có nhi u khó khăn thì c n
ả ổ ươ ứ ả ụ ậ ấ ổ ph i thay đ i ph ạ ng th c s n xu t, thay đ i phong t c t p quán sinh ho t.
ư ướ ế ừ ể ồ N u nh tr ư ỗ c đây có th khai thác các ngu n tài nguyên r ng nh g ,
ượ ạ ộ ế ệ ệ ầ ạ ổ ớ d ả c li u… thì hi n nay c n có k ho ch đ i m i trong ho t đ ng s n
ấ ườ ể ị ẹ ầ ạ ự ươ ộ xu t. Ng i Dao Qu n Ch t có th đ nh canh t i m t khu v c n ẫ ng r y
ổ ơ ấ ấ ị ứ ể ỏ ộ ồ nh t đ nh, chuy n đ i c c u cây tr ng, xóa b hình th c “đ c canh” trong
ệ ử ụ ố ớ ệ ả ấ ạ ỗ ả s n xu t nông nghi p. Đ i v i vi c s d ng g hay các lo i lâm s n có
ể ạ ự ả ồ ừ ằ th khai thác t ồ i các ku r ng non không n m trong khu v c b o t n. Đ ng
ạ ờ ườ ạ ượ th i quy ho ch, hình thành các khu v ồ n chuyên tr ng các lo i d ệ c li u
ế ủ ố ườ ẹ ầ ầ c n thi t trong các bài thu c c a ng i Dao Qu n Ch t. Các khu v ườ n
ứ ố ỉ ượ ầ ử ụ ủ ườ thu c này không ch đáp ng đ c nhu c u s d ng c a ng ầ i Dao Qu n
94
ả ồ ự ẹ ầ ạ ậ ậ ớ Ch t mà còn góp ph n b o t n các lo i th c v t, sinh v t. Song song v i
ệ ổ ươ ứ ả ạ ườ ể vi c chuy n đ i ph ấ ng th c s n xu t, sinh ho t ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ớ ề ậ ư ẩ ạ ầ c n hòa nh p v i n n kinh t ế ị ườ th tr ng, đ y m nh giao l u buôn bán
ư ớ ự ự trong khu v c cũng nh v i các khu v c khác. Kinh t ế ị ườ th tr ng giúp nâng
ể ấ ượ ờ ố ứ ầ cao đáng k ch t l ỏ ng đ i s ng, d n xóa b hình th c sinh ho t t ạ ự ấ ự c p t
ườ ư ậ ẽ ạ ẹ ầ ượ ự ề ữ ủ túc c a ng i Dao Qu n Ch t. Nh v y s t o ra đ c s b n v ng trong
ế ườ ự ế ẹ ầ ộ kinh t , ng ữ i Dao Qu n Ch t không gây nh ng tác đ ng tiêu c c đ n môi
ườ ủ ữ ườ tr ị ng sinh thái. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ượ ữ ệ ể ọ ẫ v n đ c suy trì và gi ố ớ vai trò quan tr ng đ i v i vi c phát tri n kinh t ế ,
ử ủ ề ỉ ứ đi u ch nh hành vi ng x c a con ng ườ ớ ự i v i t nhiên.
ộ ấ ề ầ ữ ể ề ề ề ậ Phát tri n b n v ng v văn hóa: Đây cũng là m t v n đ c n đ c p
ố ả ữ ộ ườ ữ ư ế đ n. Trong b i c nh giao l u văn hóa gi a các t c ng ự i, gi a các khu v c
ữ ẽ ễ ạ ị di n ra m nh m thì nh ng giá tr văn hóa nói chung và văn hóa sinh thái
ườ ầ ầ ượ ặ ệ ủ c a ng ẹ i Dao Qu n Ch t nói riêng c n đ c quan tâm đ c bi ộ ỗ t. M i m t
ườ ố ạ ự ữ ộ ộ t c ng i sinh s ng t ẽ i m t khu v c khác nhau s hình thành nên nh ng nét
ữ ư ệ ặ ộ ườ văn hóa đ c tr ng. Vi c duy trì nh ng nét văn hóa t c ng ạ i đó t o nên s ự
ủ ề ạ ệ đa d ng trong cái chung c a n n văn hóa Vi ủ t Nam. Văn hóa sinh thái c a
ườ ộ ề ế ẹ ầ ầ ộ ng ự i Dao Qu n Ch t góp ph n xây d ng m t n n văn hóa ti n b , mang
ủ ộ ườ ể ạ ượ ự ữ ề ể ả ắ b n s c riêng c a t c ng i. Đ đ t đ ề c s phát tri n b n v ng v văn
ồ ộ ườ ứ ầ ữ hóa, c ng đ ng ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t c n có ý th c gi gì và phát huy
ờ ế ữ ủ ồ ị ị ủ nh ng giá tr văn hóa c a mình, đ ng th i ti p thu các giá tr văn hóa c a
ườ ừ ữ ị ố ẹ ộ các t c ng i khác, t đó phát huy nh ng giá tr văn hóa t t đ p, còn phù
ớ ộ ợ h p v i xã h i.
ữ ề ề ể ườ ủ Phát tri n b n v ng v môi tr ấ ng: Vai trò c a văn hóa sinh thái r t
ể ọ ườ ề ườ ệ quan tr ng trong vi c phát tri n môi tr ữ ng b n v ng. Con ng i luôn luôn
95
ế ự ả ộ ủ ụ ụ ụ ầ tác đ ng, c i bi n t ộ nhiên ph c v cho m c đích và nhu c u c a cu c
ậ ữ ả ả ưở ố s ng. Chính vì v y gi ớ ự i t ị nhiên ph i ch u nh ng nh h ng tiêu c c t ự ừ
ạ ộ ữ ủ ườ ầ ế ằ ồ nh ng ho t đ ng c a con ng i. Chúng ta c n bi t r ng các ngu n tài
ữ ứ ả ậ nguyên thiên nhiên không ph i là vô t n, nh ng th con chúng khai thác
ộ ố ủ ữ ữ ẽ ạ ầ ạ m nh m cho nh ng nhu c u c a cu c s ng có nh ng lo i tài nguyên tái
ề ữ ữ ể ể ề ạ sinh và nh ng lo i tài nguyên không tái sinh. Đ phát tri n b n v ng v môi
ườ ạ ườ ự ố ộ ồ ườ tr ng t i khu v c V n qu c gia Ba Vì thì c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n
ử ụ ế ẹ ạ ợ ế Ch t có k ho ch khai thác và s d ng tài nguyên thiên nhiên h p lý k t
ụ ớ ườ ả ồ ợ h p v i công tác khôi ph c, b o t n tài nguyên thiên nhiên. Con ng i thi ế t
ớ ự ố ự ườ ậ ượ l p đ ệ c m i quan h hài hòa v i t nhiên thì t nhiên, môi tr ớ ạ ng m i đ t
ề ữ ể ế ự đ n s phát tri n b n v ng.
ữ ể ề ề ườ ụ ỉ Phát tri n b n v ng v con ng i: Đây không ch là m c tiêu h ướ ng
ủ ộ ữ ồ ườ ẹ ạ ế ự ề đ n s b n v ng c a c ng đ ng ng ầ i Dao Qu n Ch t t ườ ự i khu v c V n
ầ ư ủ ụ ố ộ qu c gia Ba Vì mà nó còn là m c tiêu chung c a toàn xã h i. Đ u t cho
ể ệ ườ ể ệ ồ vi c phát tri n con ng ắ ự i, phát tri n ngu n nhân l c là vi c làm đúng đ n
ủ ủ ự ề ố ộ “Hi n tài là nguyên khí c a qu c gia”. ể cho s phát tri n c a xã h i: Đ iố
ồ ườ ẹ ể ự ữ ề ể ề ầ ớ ộ v i c ng đ ng ng i Dao Qu n Ch t đ có s phát tri n b n v ng v con
ườ ầ ấ ượ ờ ố ầ ư ng i c n: Nâng cao ch t l ậ ng đ i s ng, t p trung đ u t ụ cho giáo d c,
ầ ổ ứ ạ ỏ ộ ồ ạ ộ ứ chăm sóc s c kh e c ng đ ng. Bên c nh đó c n t ch c các ho t đ ng,
ầ ủ ứ ạ ầ ườ ạ sinh ho t văn hóa đáp ng nhu c u tinh th n c a con ng ệ ề i, t o đi u ki n
ườ ể ệ ộ cho con ng i phát tri n toàn di n. Trong đó, nâng cao trình đ dân trí và
ầ ầ ượ ỏ ộ ụ ệ ồ ứ s c kh e c ng đ ng là nhi m v hàng đ u c n đ c quan tâm.
ể ạ ế ư ậ ự ữ ủ ề ộ ồ ể Nh v y, đ đ t đ n s phát tri n b n v ng c a c ng đ ng Dao
ẹ ị ườ ự ầ ố Qu n Ch t t a khu v c V n qu c gia Ba Vì, xã Ba Vì – Hà N i tr ộ ướ ế c h t
ữ ự ể ề ề ế ườ ườ ầ c n có s phát tri n b n v ng v kinh t , môi tr ng, con ng i và văn
96
ể ạ ượ ự ế ợ ữ ầ ấ hóa. Đ đ t đ ề c thành công c n có s k t h p gi a các c p chính quy n
ộ ồ ườ ầ ườ ẹ và c ng đ ng ng ẹ i Dao Qu n Ch t, trong đó ng ầ i Dao Qu n Ch t gi ữ
ế ị ủ ệ ố ớ ậ vai trò quy t đ nh d i v i v n m nh c a mình.
Ậ
Ế
K T LU N
ớ ự ữ ể ậ ầ ế Trong nh ng th p niên g n đây, cùng v i s phát tri n kinh t ộ xã h i,
ườ ẽ ế ạ ộ ườ ự ề con ng i tác đ ng m nh m đ n môi tr ng t nhiên. Đi u này gây ra
ưở ự ế ườ ề ề ấ ườ ề ả nhi u nh h ng tiêu c c đ n môi tr ng, các v n đ v môi tr ng có
ượ ề ậ ế ườ ậ ế liên quan đ n văn hóa đ c đ c p đ n th ệ ng xuyên. Chính vì v y, vi c
ứ ề ườ nghiên c u v môi tr ng sinh thái và văn hóa sinh thái ở ướ n c ta đ ượ c
ộ ộ ữ ủ ị quan tâm. Văn hóa sinh thái là m t n i dung c a văn hóa, nh ng giá tr văn
ứ ề ệ ọ ỉ ử ủ hóa sinh thái có vai trò quan tr ng trong vi c đi u ch nh hành vi ng x c a
ườ ố ớ ườ ự ộ ể ể ệ ế con ng i đ i v i môi tr ng t nhiên, th hi n trình đ hi u bi t và kh ả
ụ ự ườ ồ ờ năng chinh ph c t ủ nhiên c a con ng i. Đ ng th i văn hóa sinh thái còn
ữ ế ậ ữ ệ ố ườ ườ gi vai trò thi t l p m i quan h hài hòa gi a con ng i và môi tr ng t ự
nhiên.
ườ ủ ộ ẹ ầ ậ ồ ườ Ng ộ ộ i Dao Qu n Ch t là m t b ph n c a c ng đ ng ng i Dao ở
ệ ườ ẹ ẫ ề ầ Vi t Nam. Ng ờ ố i Dao Qu n Ch t v n còn nhi u khó khăn trong đ i s ng
ề ấ ố ạ ườ ự ầ ượ c n đ c các c p chính quy n quan tâm. Sinh s ng t ố i khu v c V n qu c
ộ ườ ẹ ầ gia Ba Vì, xã Ba Vì – Hà N i, ng i Dao Qu n Ch t đã hình thành nên
ủ ư ữ ị ườ ặ nh ng giá tr văn hóa sinh thái đ c tr ng. Văn hóa sinh thái c a ng i Dao
ẹ ấ ẫ ầ ữ ố ợ Qu n Ch t th m đ m tình yêu thiên nhiên, t ư ưở t ng s ng hòa h p gi a con
ườ ườ ự ố ng i và môi tr ng t nhiên. Chính t ư ưở t ng này hình thành nên m i quan
ạ ướ ữ ườ ẹ ớ ầ ệ h qua l i theo h ự ng tích c c gi a ng i Dao Qu n Ch t v i môi tr ườ ng
97
ự ữ ế ạ ộ ị t ạ ộ nhiên. Nh ng giá tr văn hóa sinh thái đã tác đ ng m nh đ n ho t đ ng
ả ạ ự ệ ủ ườ ả ạ ẹ ầ ả ả b o v và c i t o t nhiên c a ng i Dao Qu n Ch t. C i t o và b o v ệ
ự ữ ươ ủ ứ t ộ nhiên chính là m t trong nh ng ph ồ ng th c sinh t n c a con ng ườ i,
ồ ự ừ ự ữ ạ ầ ả ả ợ góp ph n tái t o nh ng ngu n l c t t nhiên, đ m b o cho l ủ i ích c a th ế
ế ệ ươ ư ụ ữ ậ ị ệ ệ ạ h hi n t i cũng nh các th h t ng lai. V n d ng nh ng giá tr văn hóa
ườ ẹ ạ ể sinh thái này giúp cho ng ầ i Dao Qu n Ch t t i Ba Vì phát tri n kinh t ế xã
ấ ượ ờ ố ầ ộ h i, nâng cao ch t l ữ ậ ng đ i s ng. Chính vì v y, chúng ta c n có nh ng
ả ồ ị ố ẹ ữ ệ bi n pháp b o t n và phát huy nh ng giá tr t t đ p trong văn hóa sinh thái
ườ ẹ ướ ế ự ữ ề ể ạ ủ c a ng ầ i Dao Qu n Ch t h ng đ n s phát tri n b n v ng t ự i khu v c
ườ ố V n qu c gia Ba Vì.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ế ụ ễ ế ễ ẳ ắ Ng iườ ế 1. B Vi t Đ ng, Nguy n Kh c Ph ng, Nguy n Nam Ti n (1971),
Dao ở ệ Vi t Nam .
ụ ạ ộ ọ Sinh thái h c và môi tr ng 2. B Giáo d c và Đào t o (2002), ườ , Nhà xu tấ
ộ ụ ả b n Giáo d c, Hà N i.
3. Hùng Đình Quý (1994), Văn hóa truy n thề ống các dân t cộ Hà Giang, Sở
Văn hóa Thông tin Hà Giang xu tấ b n.ả
tệ 4. Ngô Đức Th nhị (1993), Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa ở Vi
ấ ả ộ Nam, Nhà xu t b n Khoa h cọ Xã h i, Hà N i.ộ
ườ ễ ụ ủ ề ườ ổ Trang ph c c truy n c a ng i Dao ở 5. Nguy n Anh C ng (2001),
ệ ộ ọ ệ ậ ị Vi t Nam ử , Lu n án TS L ch s , Vi n dân t c h c.
ụ ễ ườ ử ủ Nhà c a c a ng ắ 6. Nguy n Kh c T ng (1977), ư i Dao x a và nay .
ễ ề ủ ụ ổ Hoa văn trên trang ph c c truy n c a ng ườ i ọ 7. Nguy n Ng c Ân (2011),
98
ở ề ắ ệ ậ ọ Dao mi n núi phía b c Vi t Nam ệ , Lu n án TS Văn hóa h c, Vi n
ộ ọ Khoa h c xã h i.
ữ ậ ạ ọ Xác minh tên g i và phân nhóm 8. Ph m H u D t, Hoàng Hoa Toàn (1971),
ở các nghành Dao Tuyên Quang .
ạ ườ ở ậ Nhà ng i Dao áo dài Hà Giang 9. Ph m Minh Phúc (2012), , Lu n án TS
ệ ọ ộ ọ Nhân h c, Vi n Khoa h c xã h i.
ầ ạ ọ ườ ề ấ ả Môi tr ng sinh thái – V n đ và gi i pháp, 10. Ph m Ng c Tr m (1997),
ấ ả ố ộ ị Nhà xu t b n Chính tr qu c gia, Hà N i.
11. Ph mạ Quang Hoan Hùng Đình Quý (1999), Văn hóa truy nề th ngố
người Dao ở Hà Giang, Nhà xu t b n ấ ả Văn hóa dân t c,ộ Hà N i.ộ
12. Tr nầ Lê Bảo (Chủ biên), Nguy nễ Xuân Kính, Vũ Minh Tâm, Phạm
ọ Thị Ng c Tr m ầ (2001), Văn hóa sinh thái nhân văn, Nhà xu tấ
b nả Văn hóa Thông tin, Hà N i.ộ
ầ ọ ơ ở ệ C s văn hóa Vi t Nam, 13. Tr n Ng c Thêm (1997), ấ ả Nhà xu t b n Giáo
ộ ụ d c, Hà N i.
ủ ầ ố ễ ề ọ ươ 14. Tr n Qu c V ng (Ch biên), Tô Ng c Thanh, Nguy n Chí B n, Lâm
ỹ ệ t Nam, ầ M Dung, Tr n Thuý Anh ơ ở (1998), C s văn hóa Vi Nhà
ấ ả ụ ộ xu t b n Giáo d c, Hà N i.
ị ồ ầ ự ề ấ V n đ văn hóa sinh thái trong s phát 15. Tr n Th H ng Loan (2012),
ữ ể ệ ậ ế ọ ề tri n b n v ng ở ệ Vi t Nam hi n nay, Lu n án TS Tri ệ t h c, Vi n
ộ ọ Khoa h c xã h i.
99
100
Ấ
DANH SÁCH CÁ NHÂN CUNG C P THÔNG TIN
ị ỉ ệ ề H tênọ Tu iổ Đ a ch Ngh nghi p
ệ ấ ợ ầ ị ả Tri u Th B y 60 Thôn H p Nh t, xã Ba Vì, ố Th y thu c
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i
ệ ế ấ ợ Tri u Ti n Thi 60 Thôn H p Nh t, xã Ba Vì, Nông nghi pệ
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i
ệ ị ấ ợ ầ Tri u Th Hòa 60 Thôn H p Nh t, xã Ba Vì, ố Th y thu c
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i
ệ ị ợ ầ Tri u Th Đông 59 ơ Thôn H p S n, xã Ba Vì, ố Th y thu c
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i
ợ ầ ươ D ng ứ Đ c 68 ơ Thôn H p S n, xã Ba Vì, ố Th y thu c
ệ Nguyên ộ huy n Ba Vì – Hà N i
ệ ợ ầ ị Tri u Th Thanh 68 ơ Thôn H p S n, xã Ba Vì, ố Th y thu c
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i
ươ ứ ấ ợ ầ ế D ng Đ c Ti n 66 Thôn H p Nh t, xã Ba Vì, Th y Mo
ệ ộ huy n Ba Vì – Hà N i
101
ƯỜ Ạ Ọ TR Ộ NG Đ I H C VĂN HÓA HÀ N I
KHOA VĂN HÓA H CỌ
ƯƠ
Ắ
Ạ
D
NG M NH TH NG
Ủ
ƯỜ
VĂN HÓA SINH THÁI C A NG
Ẹ Ầ I DAO QU N CH T
Ạ ƯỜ
Ố
T I V
N QU C GIA BA VÌ – XÃ BA VÌ
Ệ
Ộ HUY N BA VÌ – HÀ N I
Ụ Ụ PH L C
102
ấ ủ ề ườ Nhà n n đ t c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ả Ả ( nh tác gi )
103
ườ ố ủ ườ V n cây thu c c a ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ả Ả ( nh tác gi )
104
ữ ườ ầ Qu n và áo n ng ẹ ầ i Dao Qu n Ch t
ả Ả ( nh tác gi )
105
ả ườ ố Quang c nh V n qu c gia Ba Vì
Ả ( nh internet)