intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

119
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn. b) Về kỹ năng: c

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG

  1. Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn. b) Về kỹ năng: c) Về thái độ: 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Làm 2 thí nghiệm của Niu-tơn. b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại tính chất của lăng kính. 3. Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672) Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ
  2. GV HS bản - GV trình bày sự - HS đọc Sgk I. Thí nghiệm bố trí thí nghiệm để tìm hiểu tác về sự tán sắc của Niu-tơn và Y/c dụng của từng ánh sáng của HS nêu tác dụng bộ phận. Niu-tơn của từng bộ phận (1672) trong thí nghiệm. - Kết quả: - HS ghi nhận - Cho HS quan sát các kết quả thí + Vệt sáng F’ hình ảnh giao thoa nghiệm, từ đó trên màn M bị trên ảnh và Y/c HS thảo luận về các dịch xuống cho biết kết quả kết quả của thí phía đáy lăng của thí nghiệm. nghiệm. kính, đồng thời bị trải dài Mặt Trời M thành một dải F’ A Đỏ Da cam màu sặc sỡ. F Vàng Lục Lam P Chàm Tím G B C + Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam,
  3. vàng, lục, làm, chàm, tím. - Khi quay theo + Ranh giới chiều tăng góc tới thì thấy một giữa các màu không rõ rệt. trong 2 hiện - Nếu ta quay lăng tượng sau: - Dải màu kính P quanh cạnh quan sát được a. Dải sáng A, thì vị trí và độ này là quang càng chạy xa dài của dải sáng phổ của ánh thêm, xuống bảy màu thay đổi sáng Mặt Trời dưới và càng thế nào? hay quang dài thêm. (i > phổ của Mặt imin: Dmin) Trời. b. Khi đó nếu quay theo chiều - Ánh sáng Mặt Trời là ngược lại, dải ánh sáng sáng dịch lên trắng.  dừng lại 
  4. đi lại trở xuống. - Sự tán sắc ánh sáng: là Lúc dải sáng sự phân tách dừng lại: Dmin, một chùm ánh dải sáng ngắn sáng phức tạp nhất. thành các - Đổi chiều chùm sáng quay: xảy ra đơn sắc. ngược lại: chạy lên  dừng lại  chạy xuống. Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục chạy xuống. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản
  5. - Để kiểm nghiệm - HS đọc Sgk II. Thí xem có phải thuỷ để biết tác dụng nghiệm với tinh đã làm thay của từng bộ ánh sáng đơn đổi màu của ánh phận trong thí sắc của Niu- nghiệm. sáng hay không. tơn - Mô tả bố trí thí - HS ghi nhận nghiệm: các kết quả thí - Cho các nghiệm và thảo chùm sáng Mặt Trời M M’ luận về các kết đơn sắc đi qua P’ Vàng Đỏ V F’ quả đó. Tím lăng kính  F P G - Chùm sáng tia ló lệch về màu vàng, tách phía đáy ra từ quang phổ nhưng không của Mặt Trời, bị đổi màu. sau khi qua lăng kính P’ chỉ - Niu-tơn gọi các bị lệch về phái chùm sáng đó là đáy của P’ mà chùm sáng đơn
  6. sắc. không bị đổi màu. - Thí nghiệm với các chùm sáng khác kết quả vẫn tương tự  Bảy Vậy: ánh sáng chùm sáng có bảy đơn sắc là ánh màu cầu vồng, tách sáng không bị ra từ quang phổ tán sắc khi của Mặt Trời, đều truyền qua là các chùm sáng lăng kính. đơn sắc. Hoạt động 3 ( phút): Giải thích hiện tượng tán sắc Hoạt động của Kiến thức cơ Hoạt động của GV HS bản - Ta biết nếu là ánh - Chúng không III. Giải sáng đơn sắc thì phải là ánh thích hiện sau khi qua lăng sáng đơn sắc. tượng tán sắc
  7. kính sẽ không bị Mà là hỗn hợp - Ánh sáng tách màu. Thế của nhiều ánh trắng không nhưng khi cho ánh sáng đơn sắc có phải là ánh sáng trắng (ánh màu biến thiên sáng đơn sắc, sáng Mặt Trời, ánh liên tục từ đỏ mà là hỗn hợp sáng đèn điện dây đến tím. của nhiều ánh tóc, đèn măng sáng đơn sắc sông…) qua lăng có màu biến kính chúng bị tách thiên liên tục từ đỏ đến tím. thành 1 dải màu  - Chiết suất điều này chứng tỏ - Chiết suất càng lớn thì điều gì? của thuỷ tinh càng bị lệch về biến thiên - Góc lệch của tia phía đáy. theo màu sắc sáng qua lăng kính của ánh sáng phụ thuộc như thế - Chiết suất của và tăng dần từ nào vào chiết suất thuỷ tinh đối màu đỏ đến của lăng kính? với các ánh màu tím. - Khi chiếu ánh
  8. sáng trắng  phân sáng đơn sắc tách thành dải màu, khác nhau thì - Sự tán sắc màu tím lệch nhiều khác nhau, đối ánh sáng là sự nhất, đỏ lệch ít nhất với màu đỏ là phân tách một nhỏ nhất và  điều này chứng chùm ánh màu tím là lớn tỏ điều gì? sáng phức tạp nhất. thành c chùm sáng đơn sắc. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc. Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản - Y/c Hs đọc sách - HS đọc Sgk IV. Ứng dụng và nêu các ứng kết - Giải thích dụng. các hiện tượng như: cầu vồng bảy
  9. sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính… Hoạt động 5 ( phút): Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản - Nêu câu hỏi và - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS - Ghi những chuẩn bị bài sau. chuẩn bị cho bài sau.
  10. IV. RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2