Vật lý 12 - giáo án tán sắc ánh sáng
lượt xem 17
download
Về kiến thức - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn. Về kĩ năng - vận dụng được kiến thức vào giải thích các hiện tượng tán sắc ánh sáng trong thực tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vật lý 12 - giáo án tán sắc ánh sáng
- Giáo án vật lí 12 CB CHƯƠNG V SÓNG ÁNH SÁNG TIẾT 41 BÀI 24 TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU a. Về kiến thức - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm. - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn. b. Về kĩ năng - vận dụng được kiến thức vào giải thích các hiện tượng tán sắc ánh sáng trong thực tế. c. Về thái độ - HS có phương pháp làm việc khoa học; chủ động trong nghiên cứu và tìm tòi kiến thức. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS a. Giáo viên: Làm 2 thí nghiệm của Niu-tơn. b. Học sinh: Ôn lại tính chất của lăng kính. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ,đặt vấn đề vào bài mới Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình dạy nội dung bài mới Đặt vấn đề vào bài mới ( 1 phút): vào những ngày sau cơn mưa, thường thấy hiện tượng cầu vồng. Vậy hiện tượng ánh sáng đó đượng giải thích ntn? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV trình bày sự bố trí thí nghiệm - HS đọc Sgk để tìm hiểu I. Thí nghiệm về sự tán sắc của Niu-tơn và Y/c HS nêu tác tác dụng của từng bộ phận. ánh sáng của Niu-tơn (1672) dụng của từng bộ phận trong thí - Kết quả: nghiệm. - HS ghi nhận các kết quả + Vệt sáng F’ trên màn M bị - Cho HS quan sát hình ảnh giao thí nghiệm, từ đó thảo luận dịch xuống phía đáy lăng kính, thoa trên ảnh và Y/c HS cho biết về các kết quả của thí đồng thời bị trải dài thành một kết quả của thí nghiệm. nghiệm. dải màu sặc sỡ. + Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, làm, chàm, Mặt Trời - Khi quay theo chiều tăng tím. M góc tới thì thấy một trong 2 + Ranh giới giữa các màu A F’ hiện tượng sau: không rõ rệt. Đỏ Da cam a. Dải sáng càng chạy xa - Dải màu quan sát được này là F Vàng Lục Lam thêm, xuống dưới và càng quang phổ của ánh sáng Mặt P Chàm Tím G B C dài thêm. (i > imin: Dmin) Trời hay quang phổ của Mặt b. Khi đó nếu quay theo Trời. chiều ngược lại, dải sáng - Ánh sáng Mặt Trời là ánh - Nếu ta quay lăng kính P quanh dịch lên dừng lại đi sáng trắng. cạnh A, thì vị trí và độ dài của dải lại trở xuống. - Sự tán sắc ánh sáng: là sự sáng bảy màu thay đổi thế nào? Lúc dải sáng dừng lại: Dmin, phân tách một chùm ánh sáng dải sáng ngắn nhất. phức tạp thành các chùm sáng
- - Đổi chiều quay: xảy ra đơn sắc. ngược lại: chạy lên dừng lại chạy xuống. Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục chạy xuống. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn - Để kiểm nghiệm xem có phải - HS đọc Sgk để biết tác II. Thí nghiệm với ánh sáng thuỷ tinh đã làm thay đổi màu của dụng của từng bộ phận đơn sắc của Niu-tơn ánh sáng hay không. trong thí nghiệm. - Mô tả bố trí thí nghiệm: - Cho các chùm sáng đơn sắc Mặt Trời đi qua lăng kính tia ló lệch M M’ về phía đáy nhưng không bị P’ Vàn đổi màu. Đỏ V g F’ Tím F P G - Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là - HS ghi nhận các kết quả Vậy: ánh sáng đơn sắc là ánh chùm sáng đơn sắc. thí nghiệm và thảo luận về sáng không bị tán sắc khi - Thí nghiệm với các chùm sáng các kết quả đó. truyền qua lăng kính. khác kết quả vẫn tương tự Bảy - Chùm sáng màu vàng, chùm sáng có bảy màu cầu vồng, tách ra từ quang phổ của tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, Mặt Trời, sau khi qua lăng đều là các chùm sáng đơn sắc. kính P’ chỉ bị lệch về phái đáy của P’ mà không bị đổi màu. Hoạt động 3 (15 phút): Giải thích hiện tượng tán sắc - Ta biết nếu là ánh sáng đơn sắc - Chúng không phải là ánh III. Giải thích hiện tượng tán thì sau khi qua lăng kính sẽ không sáng đơn sắc. Mà là hỗn sắc bị tách màu. Thế nhưng khi cho hợp của nhiều ánh sáng đơn - Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, sắc có màu biến thiên liên ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn ánh sáng đèn điện dây tóc, đèn tục từ đỏ đến tím. hợp của nhiều ánh sáng đơn măng sông…) qua lăng kính chúng sắc có màu biến thiên liên tục bị tách thành 1 dải màu điều từ đỏ đến tím. này chứng tỏ điều gì? - Chiết suất của thuỷ tinh biến - Góc lệch của tia sáng qua lăng - Chiết suất càng lớn thì thiên theo màu sắc của ánh kính phụ thuộc như thế nào vào càng bị lệch về phía đáy. sáng và tăng dần từ màu đỏ chiết suất của lăng kính? đến màu tím. - Khi chiếu ánh sáng trắng phân - Chiết suất của thuỷ tinh tách thành dải màu, màu tím lệch đối với các ánh sáng đơn - Sự tán sắc ánh sáng là sự nhiều nhất, đỏ lệch ít nhất điều sắc khác nhau thì khác phân tách một chùm ánh sáng này chứng tỏ điều gì? nhau, đối với màu đỏ là nhỏ phức tạp thành c chùm sáng nhất và màu tím là lớn nhất. đơn sắc. Hoạt động 4 ( 5 phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc. - Y/c Hs đọc sách và nêu các ứng - HS đọc Sgk kết IV. Ứng dụng
- dụng. - Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính… c. Củng cố,luyện tập( 1 phút) Yêu cầu HS nhắc lại: -Thế nào là ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc? - Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 3 phút) Hướng dẫn HS về nhà ôn tập và vận dụng kiến thức của bài - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài giao thoa ánh sáng - HS về nhà ôn tập và đọc trước bài đọc thêm sgk/126 Cầu vồng Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thời gian toàn bài: ………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Thời gian cho từng mục: ……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….. Nội dung kiến thức: …………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….. Phương pháp: ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp các phương pháp giải bài tập Vật lý 12
113 p | 3692 | 1866
-
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp – luyện thi đại học: Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
64 p | 1567 | 559
-
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập Vật Lý 12 năm học 2013 - 2014: Tập 1
121 p | 1241 | 370
-
Tổng hợp các dạng bài tập Vật lý 12 và phương pháp giải
76 p | 1625 | 183
-
Tóm tắt công thức Vật lý 12 – Cơ bản - Ôn Thi
5 p | 543 | 116
-
Ôn tập Vật Lý 12 nâng cao & cơ bản
21 p | 683 | 99
-
600 Câu trắc nghiệm lý thuyết chọn lọc môn Vật lý 12
60 p | 242 | 54
-
Tổng hợp câu hỏi hay và khó Vật lý 12
48 p | 332 | 41
-
Tài liệu tổng ôn tập Vật lý 12
245 p | 207 | 40
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 (Chương trình nâng cao) - THPT Trần Quốc Tuấn (Mã đề 485)
3 p | 130 | 14
-
Giải nhanh Vật lý 12
99 p | 58 | 6
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 - THPT Trần Quốc Tuấn (Mã đề 132)
4 p | 113 | 5
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 (Chương trình nâng cao) - THPT Trần Quốc Tuấn (Mã đề 743)
3 p | 100 | 5
-
Tài liệu ôn thi ĐH-CĐ Vật Lý 12 (có đáp án)
31 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 (Chương trình nâng cao) - THPT Trần Quốc Tuấn
3 p | 93 | 4
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 (Chương trình nâng cao) - THPT Trần Quốc Tuấn (Mã đề 628)
3 p | 77 | 2
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 (Chương trình nâng cao) - THPT Trần Quốc Tuấn (Mã đề 570)
3 p | 90 | 2
-
Đề kiểm tra Vật lý 12 (Chương trình nâng cao) - THPT Trần Quốc Tuấn (Mã đề 357)
3 p | 137 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn