intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 5

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi xét chỉ định phòng ngừa VNTMNT phải dựa vào sang thương tim của bệnh nhân và nguy cơ gây du khuẩn huyết bởi vi khuẩn có thể gây VNTMNT của thủ thuật hay phẫu thuật. Theo hướng dẫn 1997 của Hội Tim Mỹ (American Heart Association) và hướng dẫn 2006 của Hội Tim Mỹ phối hợp Trường Môn Tim mạch Mỹ (American College of Cardiology), mức độ nguy cơ của sang thương tim, mức độ nguy cơ của thủ thuật hay phẫu thuật và phác đồ kháng sinh dự phòng (KSDP) đối với từng loại thủ thuật hay...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 5

  1. VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 5 VII/ PHÒNG NGỪA VNTMNT: Khi xét chỉ định phòng ngừa VNTMNT phải dựa vào sang thương tim của bệnh nhân và nguy cơ gây du khuẩn huyết bởi vi khuẩn có thể gây VNTMNT của thủ thuật hay phẫu thuật. Theo hướng dẫn 1997 của Hội Tim Mỹ (American Heart Association) và hướng dẫn 2006 của Hội Tim Mỹ phối hợp Trường Môn Tim mạch Mỹ (American College of Cardiology), mức độ nguy cơ của sang thương tim, mức độ nguy cơ của thủ thuật hay phẫu thuật và phác đồ kháng sinh dự phòng (KSDP) đối với từng loại thủ thuật hay phẫu thuật như sau [28,29]: VII.1- SANG THƯƠNG TIM: Việc phân chia mức độ nguy cơ của sang thương tim không chỉ dựa vào tần suất của biến chứng VNTMNT trong từng loại sang th ương mà còn dựa vào mức độ nguy hiểm nếu mắc bệnh đối với từng loại sang thương. Các sang thương tim được chia thành nhóm nguy cơ cao và nguy cơ trung b ình đều cần KSDP và nhóm nguy cơ không đáng kể không cần KSDP (bảng 7).
  2. Bảng 7: Chỉ định KSDP theo sang thương tim CẦN CÓ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG Nguy cơ cao Van nhân tạo, kể cả van sinh học và van đồng ghép (homograft) Đã từng bị VNTMNT Bệnh tim tím bẩm sinh phức tạp (ví dụ tâm thất độc nhất, chuyển vị đại động mạch, tứ chứng Fallot) Đã được phẫu thuật tạo shunt giữa mạch hệ thống và mạch phổi Ống động mạch còn tồn tại Hở van động mạch chủ
  3. Hẹp van động mạch chủ Hở van 2 lá hoặc hẹp hở van 2 lá Thông liên thất Hẹp eo động mạch chủ Đã được phẫu thuật tim nhưng còn bất thường huyết động tồn lưu Nguy cơ trung bình Sa van 2 lá có hở van (âm thổi) hoặc dày lá van Hẹp van 2 lá đơn thuần Bệnh van 3 lá Hẹp van động mạch phổi Phì đại thành tim không đồng tâm Van động mạch chủ 2 mảnh hoặc xơ vôi hóa van động mạch chủ với bất thường huyết động nhẹ Bệnh van tim thoái hóa ở người lớn tuổi Các thương tổn trong tim đã được phẫu thuật sửa chữa tốt (không còn bất thường
  4. huyết động hoặc bất thường huyết động tối thiểu) trong 6 tháng đầu sau mổ KHÔNG CẦN KHÁNG SINH DỰ PHÒNG Nguy cơ không đáng kể (không cao hơn so với dân số chung) Sa van 2 lá không có hở van (âm thổi) hoặc dày lá van Hở van tim rất nhẹ trên siêu âm tim và không có b ất thường cấu trúc Thông liên nhĩ thứ phát đơn thuần Mảng xơ vữa động mạch Bệnh động mạch vành Các thương tổn trong tim đã được phẫu thuật sửa chữa tốt (không còn bất thường huyết động hoặc bất thường huyết động tối thiểu), qua thời hạn 6 tháng sau mổ Đã được mổ bắc cầu nối chủ - vành Đã bị bệnh Kawasaki hoặc bị thấp nhưng không có tổn thương van tim
  5. VII.2- THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT: VII.2.1- Thủ thuật, phẫu thuật răng: Vệ sinh răng kém và nhiễm trùng quanh răng hoặc ở chân răng có thể gây du khuẩn huyết ngay cả khi không có l àm thủ thuật hoặc phẫu thuật. Vì vậy bệnh nhân bị sang thương tim có nguy cơ phải giữ vệ sinh răng miệng thật kỹ. KSDP cần thiết khi thực hiện các thủ thuật hoặc phẫu thuật gây chảy máu nhiều. Các thủ thuật và phẫu thuật răng cần có KSDP được nêu trong bảng 8. Bảng 8: Thủ thuật và phẫu thuật răng cần có KSDP - Nhổ răng - Thủ thuật hay phẫu thuật quanh răng - Gắn răng giả
  6. - Thủ thuật hay phẫu thuật trong răng - Đặt dải kháng sinh dưới nướu - Đặt nẹp chỉnh răng - Chích thuốc tê vào dây chằng - Chùi, đánh răng có thể gây chảy máu VII.2.2- Thủ thuật, phẫu thuật đường hô hấp, tiêu hóa, niệu sinh dục: xem bảng 9. Bảng 9: Chỉ định KSDP trong các thủ thuật và phẫu thuật (ngoài răng) CẦN CÓ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG Đường hô hấp: Cắt amiđan, VA Phẫu thuật có đụng chạm đến màng nhày đường hô hấp Soi phế quản với ống soi cứng
  7. Đường tiêu hóa (a): Chích xơ dãn tĩnh mạch thực quản Nong hẹp thực quản Chụp đường mật cản quang ngược dòng qua nội soi khi có tắc mật Phẫu thuật đường mật Phẫu thuật có đụng chạm màng nhày ruột Đường niệu sinh dục: Phẫu thuật tiền liệt tuyến Soi bàng quang Nong niệu đạo KHÔNG CẦN KHÁNG SINH DỰ PHÒNG Đường hô hấp: Đặt nội khí quản Soi phế quản với ống soi mềm, có hoặc không có kèm sinh thiết (b) Đường tiêu hóa: Siêu âm qua thực quản (b) Nội soi có hoặc không kèm sinh thiết dạ dày, ruột (b)
  8. Đường niệu sinh dục: Cắt tử cung qua ngả âm dạo (b) Sinh qua đường âm đạo (b) Mổ bắt con Khi không có nhiễm trùng: Đặt thông tiểu, phá thai trị liệu, triệt sản, đặt vòng Các thủ thuật, phẫu thuật khác: Thông tim, đặt stent động mạch vành, đặt máy tạo nhịp Rạch da hay sinh thiết da đã sát trùng phẫu thuật Ghi chú: (a) KSDP cần đối với bệnh nhân nguy cơ cao; Đối với bệnh nhân ngu y cơ trung bình việc dùng KSDP tùy bác sĩ quyết định. (b) KSDP có thể dùng cho bệnh nhân nguy cơ cao (do bác sĩ quyết định). VII.3- CÁC PHÁC ĐỒ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: KSDP nhằm chống du khuẩn huyết do Streptococcus viridans khi làm thủ thuật, phẫu thuật răng miệng, đường hô hấp hay thực quản (bảng 10) và chống du khuẩn
  9. huyết do Enterococcus faecalis khi làm thủ thuật, phẫu thuật đường niệu sinh dục và ống tiêu hóa (bảng 11). Bảng 10: KSDP trong thủ thuật hay phẫu thuật răng miệng, đường hô hấp, thực quản Trường hợp Thuốc Liều dùng, cách dùng Phác đồ Amoxicillin Người lớn 2 g; Trẻ em 50 mg/kg uống 1giờ trước chung thủ thuật Bệnh nhân Ampicillin Người lớn 2 g TB hoặc TM; Trẻ em 50 không mg/kg TB uống được hoặc TM trong vòng 30 phút trước thủ thuật Dị ứng Clindamycin Người lớn 600 mg; Trẻ em 20 mg/kg uống 1 giờ penicillin
  10. hoặc trước thủ thuật ho ặc Người lớn 2 g; Trẻ em 50 mg/kg uống Cephalexin (*) 1 giờ trước Cefadroxil (*) hoặc thủ thuật hoặc Người lớn 500 mg; Trẻ em 15 mg/kg Azithromycin uống 1 giờ Clarithromycin trước thủ thuật Dị ứng Clindamycin Người lớn 600 mg; Trẻ em 20 mg/kg penicillin TM trong hoặc vòng 30 phút trước thủ thuật và không Cefazolin (*) uống Người lớn 1 g; Trẻ em 25 mg/kg TM được hoặc TB trong vòng 30 phút trước thủ thuật Ghi chú: (*) Không dùng cephalosporin n ếu có dị ứng tức thời với penicillin Bảng 11: KSDP trong thủ thuật hay phẫu thuật đường niệu sinh dục và ống tiêu hóa (trừ thực quản)
  11. Trường hợp Thuốc Liều dùng, cách dùng Bệnh + Người lớn: Ampicillin 2 g TM hoặc TB + nhân Ampicillin nguy Gentamicin Gentamicin cơ cao 1,5 mg/kg (không quá 120 mg) trong vòng 30 phút trước thủ thuật; 6 giờ sau: Ampicillin 1 g TB/TM hoặc Amoxicillin 1 g uống Liều trẻ em: Ampicillin 50 mg/kg TM hoặc TB ( 2 g) + Gentamicin 1,5 mg/kg trước thủ thuật; 6 giờ sau: ho ặc Ampicillin 25 mg/kg TB/TM Amoxicillin 25
  12. mg/kg uống Bệnh nhân + Người lớn: Vancomycin 1 g TM trong 1-2 Vancomycin giờ + nguy Gentamicin cơ cao và dị Gentamicin 1,5 mg/kg TB/TM ( 120 ứng mg); Truyền ampicillin TM phải xong trong vòng 30 phút trước thủ thuật Liều trẻ em: Vancomycin 20 mg/kg; Gentamicin 1,5 mg/kg Bệnh nhân hoặc Người lớn: Amoxicillin 2 g uống 1 giờ Amoxicillin trước thủ thuật nguy Ampicillin cơ trung bình hoặc Ampicillin 2 g TB/TM trong vòng 30 phút trước thủ thuật Liều trẻ em: Amoxicillin và Ampicillin 50
  13. mg/kg Bệnh nhân Người lớn: Vancomycin 1 g TM trong 1-2 Vancomycin giờ; Truyền nguy cơ trung bình TM phải xong trong vòng 30 phút trước thủ thuật và dị ứng Liều trẻ em: Vancomycin 20 mg/kg ampicillin TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Karchmer AW. Infective endocarditis. In: Zipes DP, Libby P, Bonow RO, Braunwald E, eds. Brauwald’s heart disease, 7 th edition. Elsevier Saunders 2005: 1633-1658.
  14. 2. Korzeniowski OM, Kaye D. Infective endocarditis. In: Braunwald E, ed. Heart disease, 4th edition. WB Saunders Company 1992: 1078 -1105. 3. Durack DT. Prevention of infective endocarditis. N Engl J Med 1995; 332: 38-44. 4. Sentochnik DE, Karchmer AW. Cardiac infections. In: Reese RE, Betts RF, eds. A practical approach to infectious diseases, 4th edition, Little, Brown and Company 1996: 350-379. 5. Threlkeld MG, Cobbs CG. Infectious disorders of prosthetic valves and intravascular devices. In: Mandell GL, Douglas RG, Bennett JE, eds. Principles and practice of infectious diseases, 3rd edition, Churchill Livingstone 1990: 706-715. 6. Witchitz S, Wolff M, Chastang C et coll. Facteurs pronostiques des endocardites sur prothèse valvulaire. Arch Mal Coeur 1996; 89: 671 -577. 7. Durack DT: Infective endocarditis. In: Alexander RW, Schlant RC, Fuster V, eds. The heart, arteries and veins, 9th edition, Mc Graw Hill 1998: 2205 - 2239. 8. Eliopoulos GM. Aminoglycoside resistant enterococcal endocarditis. Infect Dis Clin North Am 1993; 7: 117.
  15. 9. Vandenesch F, Etienne J. Que reste-t-il des endocardites infectieuses à hémocultures négatives? Cardioscopies 1995; 30: 507 -509. 10. Petit PLC et al. Native-valve endocarditis due to CDC coryneform group ANF-3: Report of a case and review of corynebacterial endocarditis. Clin Infect Dis 1994; 19: 897 -901. 11. Hoffer E et al. Endocardite tricuspide due à Chlamydia pneumoniae. Arch Mal Coeur 1997; 90: 1423-1425. 12. Hồ Huỳnh Quang Trí. Một số nhận xét về viêm nội tâm mạc nhiễm trùng sau mổ tim hở tại Viện Tim. Luận án Thạc sĩ Y học. Bộ môn Nội- Trường Đại học Y Dược TP.HCM, năm 1998. 13. Rouault F. Endocardites infectieuses. In: Dupuis C, Kachaner J, Feedom RM, eds. Cardiologie pédiatrique, 2è édition, Flammarion Médecine- Sciences 1991: 535-545. 14. Graman PS, Menegus MA. Microbiology laboratory tests. In: Reese RE, Betts RF, eds. A practical approach to infectious diseases, 4th edition, Little, Brown and Company 1996: 935 -966. 15. Daniel WG, Mugge A, Martin RP et al. Improvement in the diagnosis of abscesses associated with endocarditis by transesophageal echocardiography. N Eng J Med 1991; 324: 795 -800.
  16. 16. Daniel WG, Mugge A. Transesophageal echocardiography. N Engl J Med 1995; 332: 1268-1278. 17. Editorial. Vegetations, valves and echocardiography. Lancet 1988; 2: 1118- 1119. 18. Lesbre JP et al. Les abcès para-annulaires: à propos de 59 cas. Arch Mal Coeur 1995; 8: 321-328. 19. Popp RL. Echocardiography. N Engl J Med 1990; 323: 165 -172. 20. Papola Ph, Voiriot P, Danchin N et al. Endocardites sur prothèse valvulaire: à propos de 35 observations. Ann Cardiol Angeiol 1992; 41: 63-68. 21. Bayer AS. Infective endocarditis. Clin Infect Dis 1993; 17: 313 -322. 22. Durack DT et al. New criteria for diagnosis of infective endocarditis: utilization of specific echocardiographic find ings. Am J Med 1994; 96: 200. 23. Karchmer AW. Treatment of infective endocarditis. In: Smith TW, ed. Cardiovascular therapeutics, WB Saunders Company 1996: 718 -730. 24. Robbins MJ et al. Infective endocarditis: a pathophysiologic approach to therapy. Cardiol Clinics 1987; 5: 545-562.
  17. 25. Lytle BW, Priest BP, Taylor PC et al. Surgical treatment of prosthetic valve endocarditis. J Thorac Cardiovasc Surgery 1996; 111: 198 -210. 26. Becker RC, Ansell J. Antithrombotic therapy: An abbreviated reference for clinicians. Arch Intern Med 1995; 155: 149-161. 27. Société Francaise de Cardiologie. Recommandations concernant les indications et la surveillance du traitement anticoagulant oral. Arch Mal Coeur 1997; 90: 1289-1305. 28. Dajani AS, Taubert KA, Wilson W et al. Prevention of bacterial endocarditis. Recommendations by the American Heart Association. Circulation 1997; 96: 358-366. 29. Bonow RO, Carabello BA, Chatterjee K, et al. ACC/AHA 2006 guidelines for the management of patients with valvular heart disease. J Am Coll Cardiol 2006;48:e1-148. 30. Baddour LM, Wilson WR, Bayer AS, et al. Infective endocarditis : diagnosis, antimicrobial therapy, and management of compkications : a statement for healthcare professionals from the Committee on Rheumatic Fever, Endocarditis, and Kawasaki disease, American Heart Associaton. Circulation 2005; 111 (23) : e 394 -e 434.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2