intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng - ThS. Đoàn Thị Tuyết Ngân

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

108
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng của ThS. Đoàn Thị Tuyết Ngân. Bài giảng này được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được về định nghĩa, phân loại, dịch tễ học, cơ chế sinh bệnh, chẩn đoán, điều trị và tiên lượng đối với bệnh nhân bị bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng - ThS. Đoàn Thị Tuyết Ngân

  1. VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG Ths. Đoàn Thị Tuyết Ngân
  2. Định nghĩa   Là tình trạng viêm có loét và sùi do sự lan  tràn  của  VK  gây  bệnh  từ  những  ổ  nhiễm  trùng  khu  trú  ở  nội  tâm  mạc  và  nội  mạc  ĐM  Thường xảy  ra  trên bệnh  tim có sẵn (van  tim  hậu  thấp  hoặc  tim  bẩm  sinh),  chênh  lệch áp suất xuyên valve lớn
  3. Định nghĩa  Diễn tiến phụ thuộc:   Mức độ nhạy và độc tính của VK  Chẩn đoán và điều trị sớm?  Sang thương tim?  Cơ địa
  4. SÙI
  5. Phân loại  Phân loại:    VNTMNT trên van tự nhiên  VNTMNT  ở  người  nghiện  ma  túy  qua  đường  TM  VNTMNT trên van nhân tạo: *   2  tháng  sau  thay  valve:  biến  chứng  hậu  phẫu.  *  Từ  2­12  tháng:  nhiễm  trùng  BV  khởi  phát  chậm *  >12tháng  #  nhiễm  trùng  cộng  đồng/van  tự 
  6. Vi khuẩn  S.  viridans  (30­65%),  staphylococci,  HACEK  (Hemophyllus,  Actinobacillus,  Cardiobacterium,  Eikenella, Kingella): hầu họng, da hô hấp trên  S. bovis: tiêu hóa (polyp/u đại tràng)  Enterococci từ đường niệu dục   S. aureus   VNTMNT cấp  Pneumococcus, Streptococcus nhóm A, gonococcus  Hiếm: cầu khuẩn ruột, trực khuẩn gram âm  Nấm mốc, Ricketsia
  7. Đường vào Từ  ổ  tổn  thương,  VK  gây  NT  huyết,  du  khuẩn  huyết:   Hàm mặt: răng lợi, Amygdales  Da  Niệu dục  Tiêu hoá  Thủ thuật   Thuốc: đường tĩnh mạch Bệnh tim có sẵn Mức đề kháng và miễn dịch 
  8. DỊCH TỂ HỌC  Ở Mỹ, TS mới mắc từ 1950­2000 3,6­7,0/ 100.000   Ở Pháp, 1991 và 1999 3,1 và 2,6 /100.000 dân  YTNC ở các nước công nghiệp đã chuyển từ thấp tim,  tim BS sang sử dụng ma túy TM, thoái hoá van ở người  già, dụng cụ trong tim, nhiễm trùng BV và lọc thận   Nam > nữ, tỉ lệ 2:1  Tuổi bị VNTMNT tăng từ 30­40 trong đầu kỷ nguyên  kháng sinh lên 47­69 tuổi hiện nay  TS mới mắc theo tuổi tăng từ 5/100.000 dân 
  9. CƠ CHẾ BỆNH SINH VNTMNT bán cấp:  VNTMNT  cấp:  VK  gây   Nội  mạc  đã  bị  tổn  nhiễm trùng trực tiếp trên  thương do dòng máu:  nội mạc lành (50% không  có bệnh tim) ­ tốc độ cao đập vào ­ từ  buồng  áp  lực  cao  vào  buồng áp lực thấp ­ tốc độ cao qua lỗ hẹp VK du khuẩn huyết bám vào  nội mạc tổn thương  sùi
  10. SINH LÝ BỆNH  TC cơ năng của NT, qua trung gian các cytokine  Biểu hiện LS của VNTMNT là do – hậu quả phá hủy tại chỗ của nhiễn trùng trong tim – thuyên tắc mãnh sùi NT; nhồi máu hoặc nhiễm trùng – sinh sôi VK ở vị trí xa theo đường máu do du khuẩn  huyết liên tục – phản ứng của KT với VK gây lắng đọng PHMD
  11. LS VÀ CLS  Bán cấp (Osler) Cấp   Bệnh tim có sẵn  50% ở tim bình thường  VK ít độc lực  VK độc lực cao S. aureus   Triệu chứng từ từ   Bệnh cảnh cấp và nặng  Sốt nhẹ   39,40C  Sốt cao (39,4­400C)  Nhiễm  trùng  nơi  xa:   Phá huỷ van nhanh  hiếm   Nhiễm  trùng  theo  đường   Tiến  triển  tự  nhiên:  vài  máu nơi khác ngoài tim tuần vài  tháng  trừ  khi   Không điều trị: tử vong  thuyên  tắc  lớn/vỡ  túi  trong  vài tuần  phình
  12. Sang thương  janeway
  13. Thuyên tắc nhiễm trùng (Septic embolie) 
  14. Thuyên tắc nhiễm trùng
  15. Osler nodes
  16. Cấy máu, kháng sinh đồ  Cấy máu, kháng sinh đồ: cấy máu (+) trong  VNTMNT 85­ 95%   Bán cấp: 3 mẫu máu/24 giờ – âm tính sau 48­72 giờ nên cấy thêm 2­ 3 mẫu nữa – BN đã dùng KS trước, cấy máu 24 ­ 48 giờ sau ngưng  KS để lâu một tuần (4 ­ 6 tuần: VK khó mọc, nhiều  loại môi trường) – Không cho KS theo kinh nghiệm nếu BN ổn định  Cấp: 3 mẫu cấy, 3 vị trí khác nhau, trong 2­3 giờ  trước khi điều trị theo kinh nghiệm 
  17. ECHO tim ECHO tim: sùi, áp xe vòng van   Khi phát hiện nốt sùi   nguy cơ thuyên  tắc cao, suy tim, phá huỷ van   ECHO bình thường không loại trừ  VNTMNT  Phân biệt: Thoái hoá nhầy, đứt dây chằng,  u nhầy nhĩ, thrombus  Sùi có thể tồn tại 3 năm sau điều trị khỏi  LS 
  18. SÙI VAN 3 LÁ
  19. VNTMNT VAN 2 LÁ, ĐMC
  20. CHẨN ĐOÁN VNTMNT  TC ĐH DUKE sửa đổi Tiêu chuẩn chính: 1/ Cấy máu:   (+) loại VK điển hình – S. viridans – S. bovis – S. aureus – Enterococcus – Nhóm HACEK  (+)  bền  bỉ:  2  lần  cấy  cách  nhau  >12  giờ  hoặc  3­4  lần  cấy  với  mẫu  đầu  và  mẫu cuối cách nhau ≥ 1 giờ  Chỉ 1 lần cấy máu (+) với C Burnetti hoặc hiệu giá kháng thể >1/800  2/ Bằng chứng tổn thương nội tâm mạc:  ECHO tim điển hình   Mãnh sùi di động, hoặc   Abscess hoặc  Sút một phần mới xuất hiện của van nhân tạo, hoặc  Hở van mới xuất hiện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2