intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - PGS.TS. Lê Thị Bích Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:60

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn gồm các nội dung chính như sau: định nghĩa về viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; dịch tễ học; cơ chế bệnh sinh; tác dụng của vi khuẩn; siêu âm thực quản;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn - PGS.TS. Lê Thị Bích Thuận

  1. VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN PGS.TS LÊ THỊ BÍCH THUẬN
  2. ĐỊNH NGHĨA  Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNK) là bệnh nhiễm trùng màng trong tim, tổn thương chủ yếu là các van tim và lớp nội mạc của các mạch máu lớn.  Có nhiều tác nhân gây bệnh và nhiều đường vào khác nhau  Tổn thương đặc trưng là loét và sùi ở các van tim, đứng đầu là van 2 lá rồi đến van ĐM chủ. Van 3 lá ít gặp hơn, nếu có thường do chích ma túy bằng đường tĩnh mạch.
  3. DỊCH TỄ HỌC  Tuổi thường gặp < 50, nam nhiều hơn nữ.  Có 60-80% bệnh nhân có tiền sử bệnh tim trước đó chủ yếu là bệnh van tim, 30% do thấp tim.  VNTMNK hay gặp van hai lá và van động mạch chủ, 10-20% do bệnh tim bẩm sinh: PCA, CIV, tứ chứng Fallot, hẹp ĐMC; 10 - 30% sa van hai lá.  Các bệnh tim thoái hóa như hẹp van ĐMC vôi hóa ở người già, phì đại vách không đối xứng, hội chứng Marfan, hẹp van động mạch chủ do giang mai và 20 - 40% không có bệnh tim từ trước.
  4. DỊCH TỄ HỌC  VNTMNK ở bệnh nhân chích ma túy: thường gặp ở nam trẻ tuổi không có bệnh tim, thường bị ở van 3 lá.  VNTMNK ở bệnh nhân có van nhân tạo chiếm 10-20%, đa số là nam giới, van ĐMC thường bị hơn van 2 lá, tổn thương thường ở vị trí trên đường khâu van nhân tạo với vòng van. Bệnh thường xảy ra trong tuần đầu hay trong năm đầu sau phẫu thuật (chiếm 1-2%), tỉ lệ mắc bệnh giảm còn 1% trong những năm tiếp theo.
  5. ĐƯỜNG VÀO CỦA VI KHUẨN Đường vào Tổn thương Vi khuẩn Răng, miệng Nhổ răng, U hạt Liên cầu Tai mũi họng Viêm họng, viêm tai, cắt Liên cầu D, liên Amygdale, viêm xoang cầu Tiết niệu Thông tiểu, soi bàng Liên cầu D, tụ quang, mổ tiết niệu cầu, TK Gr (-) Phụ khoa Phá thai, sinh đẻ Tụ cầu, Liên cầu Da Bỏng, bệnh ngoài da Tụ cầu Tiêu hóa Viêm túi mật, U tiêu hóa liên cầu, tụ cầu Ống thông Tụ cầu Ma túy Trực khuẩn Gr (-) Mổ tim Nấm
  6. CƠ CHẾ BỆNH SINH Định vị của vi khuẩn theo định luật Venturi.
  7. CƠ CHẾ BỆNH SINH
  8. TÁC DỤNG CỦA VI KHUẨN Sự cố định và sự tăng sinh của vi khuẩn tùy thuộc:  Sức đề kháng vi khuẩn tự nhiên của huyết thanh: tính bảo vệ của bổ thể, sự nhạy cảm tự nhiên đối với bổ thể.  Sự hiện diện những kháng thể ngưng kết tạo nên những đám vi khuẩn.  Đặc tính kết dính của một số VK tiết ra như tụ cầu vàng: Tụ cầu vàng -> liên cầu khuẩn tan huyết -> Pseudomonas aeruginosa
  9. GIẢI PHẪU BỆNH VNTM CẤP VNTM BÁN CẤP Tiến triển nhanh, xuất hiện Là tổn thương loét sùi xảy trên tim bình thường, là thể ra trên các bệnh van tim, nặng, tử vong nhanh, xảy tim bẩm sinh có trước. ra trong bối cảnh nhiễm Vi khuẩn gây bệnh được trùng huyết. phát hiện nhờ cấy máu Tổn thương giải phẫu bệnh hoặc giải phẫu tử thi với cấy là loét, ăn mòn, sau cùng là mủ ở nơi tổn thương. thủng các van, đứt các dây Trước khi có kháng sinh, chằng, loét sùi hoặc áp xe ở đây là một bệnh nặng, tử các phủ tạng như gan, lách, vong 100%, nhưng từ khi có thận. kháng sinh tỉ lệ tử vong có Thể này được gọi là ác tính giảm nhưng vẫn còn là vì trước khi có kháng sinh bệnh nặng. tử vong là 100%.
  10. LÂM SÀNG
  11. NGÓN TAY DÙI TRỐNG
  12. DẤU XUẤT HUYẾT
  13. Dấu Osler
  14. CỤC SÙI Ở VAN TIM
  15. GiẢ CHÍN MÉ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0