intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm phổi bệnh viện tại khoa hồi sức ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

61
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá yếu tố nguy cơ và đặc điểm vi sinh của viêm phổi mắc phải trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng. Nghiên cứu tiền cứu mô tả gồm 176 bệnh nhân chấn thương sọ não nặng glasgow ≤ 8 nhập vào khoa Hồi Sức Ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/02/2008 đến 01/7/2008.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm phổi bệnh viện tại khoa hồi sức ngoại thần kinh Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC NGOẠI THẦN KINH BỆNH<br /> VIỆN CHỢ RẪY<br /> Thành Thị Ngọc Liêm*, Trần Quang Vinh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là một trong những loại nhiễm khuẩn thường gặp nhất và cũng là<br /> nguyên nhân gây tử vong hàng ñầu trong số các nhiễm khuẩn bệnh viện. Đặc biệt viêm phổi ở bệnh nhân thở máy<br /> làm tăng thời gian lưu tại khoa NSICU trở thành gánh nặng cho bệnh viện, công ty bảo hiểm và gia ñình. Mục<br /> ñích của nghiên cứu này nhằm ñánh giá yếu tố nguy cơ và ñặc ñiểm vi sinh của viêm phổi mắc phải trong bệnh<br /> viện ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.<br /> Đối tượng phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu mô tả gồm 176 bệnh nhân chấn thương sọ não nặng Glasgow<br /> ≤ 8 nhập vào khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/02/2008 ñến 01/7/2008.<br /> Kết quả: Trong khoảng thời gian 5 tháng có 67/176 (38.1%) bệnh nhân bị chấn thương sọ não từ 9 tuổi trở<br /> lên ñược chẩn ñoán viêm phổi bệnh viện sau 48 giờ nằm viện. Tỷ lệ tử vong viêm phổi 27 (40,3%) so với không<br /> viêm phổi 34 (31,2%). Thời gian lưu tại khoa VF 20,6 ± 14,5 ngày so KVP 7,3 ± 3,9 ngày. Yếu tố nguy cơ: tuổi<br /> trên 60, ñặt nội khí quản, thở máy. Vi khuẩn thường gặp: Acinetobacter spp, Klebsielle pneumonie, Pseudomonas<br /> aeruginosa, Proterus mirabilis, Staphylococus aureus. Các tác nhân này ñề kháng với nhiều loại kháng sinh:<br /> Amikacin, Cephaloporins II III, fluoroquinolons, piperacilin/tazobactam, and Cefepim.<br /> Kết luận: Viêm phổi bệnh viện là một vấn ñề rất nghiêm trọng của khoa ICU bởi vì VP làm tăng tần suất<br /> mắc bệnh, tăng chi phí ñiều trị, tăng thời gian nằm viện, tăng tỷ lệ tử vong và tăng sự trỗi dậy của dòng vi khuẩn<br /> ñề kháng kháng sinh. Thở máy kéo dài yếu tố nguy cơ của VPBV. Acinetobacter spp là một trong những tác nhân<br /> kháng ña kháng.<br /> Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, yêu tố nguy cơ, vi sinh vật, hồi sức ngoại thần kinh<br /> <br /> ABSTRACTS<br /> NOSOCOMIAL PNEUMONIA IN THE NEUROSURGICAL INTENSIVE CARE UNIT<br /> OF CHO RAY HOSPITAL<br /> Thanh Thi Ngoc Liem, Tran Quang Vinh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 510 - 515<br /> Background and Objective: Nosocomial pneumonia is the second most frequent nosocomial infection<br /> and represents the leading cause of death from infections that are acquired in the hospital. Patients<br /> developing nosocomial pneumonia, especially those who have been mechanically ventilated increased<br /> intensive care unit lengths of stay becoming a large economic berdens to hospital, insurance companies, and<br /> the families. The purpose of this study was to evaluate risk factors and microorganism characteristics for<br /> hospital acquired pneumonia (HAP).<br /> Methods: Prospective and descriptive study of 176 patients admitted to Neurosurgical intensive care unit<br /> (NSICU), from February 1, 2008, to July 1, 2008.<br /> Results: Over the 5 month study period, 176 patients aged 9 years or over were hospitalized for more than<br /> 48h in NSICU. The primary diagnosis was nosocomial pneumonia. For 67 patients (38.1%), the median length of<br /> stay was 20.6 ± 14.5 days; Risk factors HAP include age over 60, endotracheal intubation, and mechanical<br /> ventilation. Microorganism: the most common bacteria were Acinetobacteria spp, Klebsiella pneumonie,<br /> Pseudomonas aeruginosa. Antibiotic resistance: Amikacin, 2nd 3 generation Cephaloporins, fluoroquinolons,<br /> piperacilin/ tazobactam, and Cefepim.<br /> Conclusion: HAP was a serious problem in the ICU, leading to lengthened hospital stay, higher healthcare costs, and increased rates of morbidity and mortality. The problem is perpetuated by the expanding<br /> number of opportunistic antibiotic-resistant pathogens that commonly cause HAP. Prolonged mechanical<br /> * Khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh, BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên hệ: ThS. BS Thành Thị Ngọc Liêm;<br /> <br /> ĐT: 0982939497. Email: liemthanhngoc@ymail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 510<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ventilation is a critical risk factor for HAP. Acinetobacter spp is one of the most difficult to treatof those<br /> pathogens responsible for HAP.<br /> Keywords: hospital acquired pneumonia (HAP), risk factors, microorganism, neurosurgical intensive care<br /> unit.<br /> Trong khoảng thời gian từ ngày 01/02/2008 ñến<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và kháng kháng<br /> 01/7/2008 có 176 BN bị chấn thương sọ não nặng<br /> sinh của các tác nhân gây bệnh hiện nay ñang gia tăng<br /> GCS ≤ 8 tại khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh Bệnh<br /> trên khắp thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.<br /> viện Chợ Rẫy ñủ tiêu chuẩn nghiên cứu và ñược theo<br /> Vấn ñề này ñã trở thành một mối ñe doạ ñối với<br /> dõi tình trạng VPBV ñầy ñủ không trường hợp nào<br /> sức khoẻ bệnh nhân và hoạt ñộng chăm sóc sức khoẻ<br /> tại các bệnh viện.<br /> thất thoát.<br /> Trong các nhiễm khuẩn bệnh viện tại Hoa Kỳ,<br /> Đặc ñiểm dịch tễ bn CTSN nặng GCS ≤8<br /> viêm phổi bệnh viện là một trong những loại nhiễm<br /> (4)<br /> Tuổi và giới<br /> khuẩn thường gặp nhất :<br /> Đứng hàng thứ hai (13 -18%).<br /> Đứng hàng ñầu tại khoa Săn Sóc Đặc Biệt(2,7,9)<br /> Tỷ lệ tử vong khá cao 20-60%.<br /> (NKBV) làm tăng tỷ lệ tử vong và là gánh nặng<br /> về chi phí.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> 1. Đánh giá mức ñộ ảnh hưởng từng yếu tố nguy<br /> cơ lên viêm phổi bệnh viện trên bệnh nhân CTSN tại<br /> Khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh.<br /> 2. Xác ñịnh tần suất vi khuẩn gây bệnh và sự ñề<br /> kháng kháng sinh.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Gồm 176 BN CTSN nặng GCS ≤ 8 nhập khoa<br /> Hồi Sức Ngoại Thần Kinh BVChợ Rẫy từ 01/02/<br /> 2008 ñến 01/7/2008.<br /> Bệnh nhân ñược chẩn ñoán VPBV theo tiêu<br /> chuẩn chẩn ñoán của Trung Tâm Kiểm soát và Ngăn<br /> ngừa Bệnh tật Hoa Kỳ (CDC: Center for Disease<br /> Control and Prevention) 1988.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> VP xuất hiện từ khi nhập viện ñến 48 giờ.<br /> VP mắc phải trong cộng ñồng trước khi vào khoa.<br /> VPBV tại các khoa lâm sàng khác chuyển ñến.<br /> Tử vong trong vòng 48 giờ sau khi nhập khoa.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu tiền cứu, mô tả.<br /> <br /> Dữ liệu thu thập<br /> Đặc ñiểm dịch tễ, ñặc ñiểm bệnh lý của bệnh<br /> nhân, ñặc ñiểm lâm sàng và cận lâm sàng, và các yếu<br /> tố nguy cơ.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> - Tuổi trung bình: 36,32 ± 15,56. Tuổi thấp nhất<br /> 9, cao nhất<br /> - Nam chiếm ña số 85,23%.<br /> <br /> Đặc ñiểm trong quá trình ñiều trị<br /> Bảng 1: Đặc ñiểm và thời gian tác hại của VPBV<br /> YTNC<br /> Ngày TM<br /> Ngày ñặt NKQ<br /> Số lần ñặt lại NKQ<br /> Ngày mở KQ<br /> Ngày hút ñàm<br /> Ngày thở oxy<br /> Ngày ăn qua ống<br /> Ngày nằm HSNTK<br /> <br /> VPBV<br /> 16,4 ± 7,7<br /> 16,1 ± 6,3<br /> 1,5 ± 0,1<br /> 2,9 ± 5,1<br /> 18,9 ± 7,8<br /> 19,0 ± 7,8<br /> 18,7 ± 7,8<br /> 20,6 ± 14,5<br /> <br /> K-VPBV<br /> 4,1 ± 3,9<br /> 6,9 ± 4,0<br /> 0,6 ± 0,8<br /> 0,03 ± -0,03<br /> 7,0 ± 4,1<br /> 7,2 ± 3,8<br /> 7,1 ± 4,0<br /> 7,4 ± 3,9<br /> <br /> p<br /> 0.000<br /> 0.000<br /> 0.000<br /> 0,011<br /> 0,000<br /> 0,000<br /> 0,000<br /> 0,000<br /> <br /> Nhận xét: - Thời gian nằm ñiều trị tại khoa<br /> HSNTK ở những BN VPBV dài hơn BN không<br /> VPBV (20 ngày so với 7 ngày). Tương tự thời gian<br /> lưu máy thở, lưu NKQ, lưu mở KQ, hút ñàm, thở oxy,<br /> ăn qua sonde dạ dày, ở BN VPBV ñều dài hơn BN<br /> không VPBV. Sự khác biệt giữa hai nhóm VPBV và<br /> không VPBV ñều có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> <br /> Yếu tố nguy cơ VPBV trên bn CTSN nặng<br /> APACHE II<br /> Bảng 2. Mối tương quan giữa A PACHE II và VPBV<br /> VPBV<br /> APACHE II<br /> ≥ 20<br /> < 20<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 12 (80%)<br /> 55 (34.2%)<br /> <br /> 3 (20%)<br /> 106 (65.8%)<br /> <br /> 15 (100%)<br /> 161 (100%)<br /> <br /> OR: 7.7; KTC 95%: 2.0 – 28; P:0.000<br /> Nhận xét:BN có ñiểm APACHE II ≥ 20 tỷ lệ<br /> VPBV cao hơn BN có ñiểm APACHE < 20 (OR > 1).<br /> Sự khác biệt giữa VPBV ở BN có ñiểm APACHE II<br /> ≥ 20 và < 20 có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). Kết quả<br /> chúng tôi cũng tương tự tác giả Thiện Biên(8).<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 511<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Giảm Albumin<br /> Bảng 3: Mối tương quan giữa albumin và VPBV<br /> VPBV<br /> Có<br /> Giảm albumin<br /> Có<br /> 47 (82,5%)<br /> Không<br /> 20 (16,8%)<br /> <br /> Không<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 10 (17,5%)<br /> 99 (83,2%)<br /> <br /> 57 (100%)<br /> 119 (100%)<br /> <br /> OR: 23.3; KTC 95%: 10.0 – 53.6; P: 0.000<br /> Nhận xét: BN giảm albumin tỷ lệ VPBV cao hơn<br /> BN không giảm albumin (OR > 1). Sự khác biệt giữa<br /> VPBV ở BN giảm albumin và BN không giảm<br /> albumin có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Theo George<br /> DL(4) những BN có albumin thấp ≤2,2g/dl là yếu tố<br /> nguy cơ cho VPBV.<br /> Thở máy<br /> Bảng 4: Mối tương quan giữa thở máy và VPBV<br /> VPBV<br /> Có<br /> Thở máy<br /> Có<br /> 66 (42,6%)<br /> Không<br /> 1 (4,8%)<br /> <br /> Không<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 89 (57,4 %)<br /> 20 (95,2%)<br /> <br /> 155 (100%)<br /> 21 (100%)<br /> <br /> OR: 14,8; KTC 95%: 1.9 – 113,3; P: 0,009<br /> Nhận xét: Nguy cơ VPBV ở BN thở máy có tỷ lệ<br /> cao hơn BN không thở máy (OR > 1). Sự khác biệt<br /> giữa VPBV ở BN thở máy và BN không thở máy có ý<br /> nghĩa thống kê (p < 0.05). Nhiều tác giả cũng ñã<br /> chứng minh VPBV xảy ra cao ở vBN thở máy(8,6).<br /> Thuốc an thần<br /> Bảng5: Mối tương quan giữa thuốc an thần và VPBV<br /> VPMPBV<br /> Có<br /> Thuốc an thần<br /> Có<br /> 58 (60,4%)<br /> Không<br /> 9 (11,3%)<br /> <br /> Không<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 38 (39,6%)<br /> 71 (88,7%)<br /> <br /> 96 (100%)<br /> 80 (100%)<br /> <br /> OR: 12.0;KTC 95%: 5.4 – 26.9; P: 0.000<br /> Nhận xét:VPBV ở BN dùng thuốc an thần chiếm<br /> tỷ lệ cao hơn BN không dùng thuốc an thần (OR > 1).<br /> Sự khác biệt giữa VPBV ở BN dùng thốc an thần và<br /> không dùng thuốc an thần có ý nghĩa thống kê (p <<br /> 0,05).<br /> Thuốc antacid<br /> Bảng6: Mối tương quan giữa thuốc antacid và VPBV<br /> VPBV<br /> Antacid<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 18 (54,6%)<br /> 49 (34,3%)<br /> <br /> 15 (45,4%)<br /> 94 (65,7%)<br /> <br /> 33 (100%)<br /> 143 (100%)<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> lên thì lượng vi khuẩn trong dạ dày cũng tăng theo và<br /> tỷ lệ du nhập vi khuẩn lên ñường hô hấp cũng tăng<br /> theo.<br /> <br /> Phân tích ña biến<br /> Qua phân tích ñơn biến (bảng 3.2;3.3;3.4;3.5;3.6)<br /> cho thấy có nhiều yếu tố liên quan VPBV. Các yếu tố<br /> trên ñược ñưa vào phân tích ña biến hồi qui logistic<br /> cho thấy albumin giảm là yếu tố nguy cơ tiên ñoán<br /> ñộc lập với VPBV (OR: > 1).<br /> <br /> Đặc ñiểm vi sinh<br /> Tần suất VPBV / 1000 BN-Ngày là: 32,13<br /> Tần suất VPBV/ 1000 Thở máy-Ngày: 41,93<br /> Tỷ lệ tử vong VPBV 59,7%<br /> Tỷ lệ vi khuẩn gây VPBV<br /> Bảng 9: So sánh vi khuẩn gây VPBV<br /> Vi khuẩn<br /> <br /> Chúng tôi Chúng tôi Ng.Thảo H. Lĩnh<br /> 2008 (%) 2005 (%) (11) 2004 (10) 2001<br /> (%)<br /> (%)<br /> <br /> Acinetobacter spp<br /> <br /> 34,5<br /> <br /> 25,3<br /> <br /> 36,8<br /> <br /> 15,8<br /> <br /> Klebsiella spp<br /> <br /> 27,6<br /> <br /> 23<br /> <br /> 22,8<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> Pseudomona<br /> aeruginosa<br /> <br /> 23<br /> <br /> 19,5<br /> <br /> 26,3<br /> <br /> 32,9<br /> <br /> Proteus mirabilis<br /> <br /> 8<br /> <br /> 15<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> Providencia<br /> alcalifaciens<br /> <br /> 7<br /> <br /> 12,6<br /> <br /> 7,9<br /> <br /> Staphylococcus<br /> aureus<br /> <br /> 11,5<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> Alcaligenes sp<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> E. coli<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> 8,8<br /> <br /> 9,2<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 7,9<br /> <br /> Trong số tác nhân gây VPBV Đơn khuẩn 70.1%<br /> ña khuẩn 29,9%,<br /> Vi khuẩn gram âm phân lập ñược trong mẫu<br /> cấy ñàm chiếm tỷ lệ cao nhất (98,8%) theo thứ<br /> Acinetobacter spp, kế ñến là Klebsiella spp,<br /> Pseudomonas aeruginosa, Proteus mirabilis,<br /> Providencia alcalifaciens, E. col, Citrobacter<br /> freundii, Alcaligenes spp. Đối với vi khuẩn gram<br /> dương phân lập ñược có tỷ lệ thấp hơn, chỉ có cầu<br /> khuẩn gram dương (Staphylococcus aureus) chiếm<br /> 11,5%.<br /> <br /> OR: 2,3;KTC 95%: 1.0– 4,94; P: 0,033<br /> Nhận xét:VPBV ở BN dùng thuốc antacid có tỷ<br /> lệ cao hơn BN không dùng thuốc antacid (OR > 1).<br /> Sự khác biệt giữa VPBV ở BN dùng thuốc antacid và<br /> BN không dùng thuốc antacid có ý nghĩa thống kê (p<br /> < 0,05). Theo Drish(1) ghi nhận. Khi PH dịch vị tăng<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 512<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đề kháng kháng sinh từng loại vi khuẩn<br /> Acinetobacter spp<br /> 95<br /> <br /> 100<br /> <br /> 95<br /> <br /> 100 100<br /> <br /> 95<br /> <br /> 95<br /> 82<br /> <br /> 81<br /> <br /> 80<br /> <br /> 71<br /> 60<br /> <br /> Khaù ng<br /> Nhaï y<br /> <br /> 24<br /> 5<br /> <br /> Imip<br /> enem<br /> <br /> Gent<br /> amyc<br /> ine<br /> <br /> Colis<br /> tin<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5<br /> <br /> Pipe<br /> r/Ta<br /> zo<br /> Tica<br /> r/cla<br /> vu<br /> Trim<br /> e/sul<br /> fa<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> Ceft<br /> azidi<br /> me<br /> Ceft<br /> riaxo<br /> ne<br /> Cipr<br /> oflox<br /> acine<br /> <br /> Cefe<br /> pime<br /> <br /> 9<br /> <br /> Peni<br /> cillin<br /> eG<br /> <br /> 20<br /> <br /> Amik<br /> acin<br /> <br /> 100<br /> 90<br /> 80<br /> 70<br /> 60<br /> 50<br /> 40<br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> <br /> Biểu ñồ 1 Acinetobacter spp dề kháng kháng sinh (%)<br /> Klebsiella spp<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 93<br /> <br /> 90<br /> 80<br /> <br /> 95<br /> <br /> 100 100<br /> <br /> 72<br /> <br /> 94<br /> <br /> 88<br /> <br /> Khaù ng<br /> <br /> 50<br /> 40<br /> <br /> 35<br /> 16<br /> <br /> 14<br /> <br /> 5<br /> 0<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0<br /> <br /> Colis<br /> tin<br /> Gent<br /> amyc<br /> ine<br /> Peni<br /> cillin<br /> eG<br /> Chlo<br /> ramp<br /> heni<br /> col<br /> Trim<br /> e/Sul<br /> fa<br /> <br /> 7<br /> <br /> Nhaï y<br /> <br /> 33<br /> 24<br /> <br /> Amik<br /> acin<br /> Cefe<br /> pime<br /> Cefo<br /> taxim<br /> e<br /> Ceft<br /> azidi<br /> me<br /> Ceft<br /> riaxo<br /> ne<br /> Cefu<br /> roxim<br /> e<br /> Cipr<br /> oflox<br /> acine<br /> Pipe<br /> r/Ta<br /> zo<br /> Tica<br /> r/Cla<br /> vu<br /> Amp<br /> i/Sul<br /> bac<br /> Imip<br /> enem<br /> <br /> 10<br /> 0<br /> <br /> 100 100 100 100<br /> <br /> 68<br /> <br /> 70<br /> 60<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> <br /> 95<br /> <br /> Biểu ñồ 2: Klebsiella spp ñề kháng kháng sinh (%)<br /> Pseudomonas aeruginosa<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 513<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> 100<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> 87<br /> <br /> 90<br /> <br /> 80<br /> <br /> 80<br /> <br /> 75<br /> <br /> 67<br /> <br /> 70<br /> <br /> 63<br /> <br /> 57<br /> <br /> 60<br /> <br /> 58<br /> <br /> 57<br /> <br /> Khaùng<br /> <br /> 50 50<br /> <br /> 50<br /> 40<br /> <br /> 37<br /> <br /> 36<br /> <br /> 33<br /> <br /> 42 43<br /> <br /> Nhaïy<br /> 25<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> <br /> 13<br /> <br /> 10<br /> <br /> P<br /> e<br /> nicill<br /> in<br /> eG<br /> <br /> G<br /> e<br /> nta<br /> m<br /> ycin<br /> e<br /> <br /> C<br /> o<br /> listin<br /> <br /> Im<br /> ip<br /> e<br /> ne<br /> m<br /> <br /> T<br /> ica<br /> r/C<br /> la<br /> vu<br /> <br /> P<br /> ip<br /> er/T<br /> azo<br /> <br /> C<br /> ip<br /> ro<br /> floxa<br /> cin<br /> e<br /> <br /> C<br /> eftri<br /> axo<br /> n<br /> e<br /> <br /> C<br /> e<br /> fta<br /> zidim<br /> e<br /> <br /> C<br /> efota<br /> xim<br /> e<br /> <br /> C<br /> e<br /> fe<br /> p<br /> im<br /> e<br /> <br /> A<br /> m<br /> ik<br /> acin<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Biểu ñồ 3: Pseudomonas aeruginosañề kháng kháng sinh (%)<br /> Staphylococcus aureus<br /> 100<br /> 90<br /> 80<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 70<br /> 60<br /> 50<br /> <br /> Khaùng<br /> Nhaïy<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> V<br /> a<br /> n<br /> co<br /> m<br /> ycin<br /> <br /> 0<br /> <br /> T<br /> rim<br /> e<br /> /S<br /> u<br /> lfa<br /> <br /> 0<br /> <br /> P<br /> e<br /> n<br /> icillin<br /> eG<br /> <br /> 0<br /> <br /> O<br /> x<br /> a<br /> cillin<br /> <br /> 0<br /> <br /> G<br /> e<br /> n<br /> ta<br /> m<br /> y<br /> cin<br /> e<br /> <br /> A<br /> m<br /> ik<br /> a<br /> cin<br /> <br /> 0<br /> <br /> E<br /> ryth<br /> o<br /> m<br /> y<br /> cin<br /> <br /> 20<br /> 10<br /> <br /> C<br /> lin<br /> d<br /> a<br /> m<br /> ycin<br /> <br /> 40<br /> 30<br /> <br /> 0<br /> <br /> Biểu ñồ 4: Staphylococcus aure ñề kháng kháng sinh (%)<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> - Có nhiều yếu tố nguy cơ gây VPBV trên bệnh nhân chấn thương sọ não nặng GCS≤ 8 như: Tuổi<br /> trên 60, bệnh kèm, ñiểm APACHE II ≥ 20, suy hô hấp, giảm albumin, thở máy, ngày thở máy ≥ 7<br /> ngày, ñặt lại NKQ, MKQ, thuốc an thần, giãn cơ, kháng thụ thể H2, antacide và sucralfate, (phân tích<br /> ñơn biến). Các yếu tố này ñược ñưa vào phân tích ña biến hồi qui logistic ñể xác ñịnh yếu tố tiên ñoán<br /> ñộc lập của VPBV thì chỉ còn 4 yếu là:<br /> - Giảm albumin (OR: 27,4; KTC 95%: 6,3 -118,7; p: 0,000).<br /> - Mở khí quản (OR: 33,3; KTC 95%: 5,1 – 219,8; p: 0.000).<br /> - Điểm APACHE II ≥ 20 (OR:19,1; KTC 95%: 1.8 – 119,0; p:0,014).<br /> 3 yếu tố này là yếu tố nguy cơ ñộc lập với viêm phổi (OR: >1).<br /> - Thuốc sucralfat (OR: 0,06
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2