Xác định giá trị doanh nghiệp tại Cty kế tóan và dịch vụ tin học AISC - 4
lượt xem 8
download
3.Nguồn vốn CSH bình quân 4. Lợi nhuận trước thuế 5. Lợi nhuận sau thuế 6. Tỷ suất LN trước thuế/Dthu (%) 7. Tỷ suất LN sau thuế/Dthu (%) 0,25 8. Tỷ suất LN trước thuế/tổng TSBQ (%) 0,57 9. Tỷ suất LN sau thuế/tổng TSBQ (%) 0,43 10. Tỷ suất LN trước thuế/VCSHBQ (%) 5,50 11. Tỷ suất LN sau thuế/VCSHBQ (%) 4,12 Qua các bảng phân tích trên KTV nhận định và định hướng được phải tìm ra nguyên nhân sự giảm xuống của lợi nhuận năm 2004 so với các năm là do đâu. Theo nhận định ban đầu sự...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định giá trị doanh nghiệp tại Cty kế tóan và dịch vụ tin học AISC - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 .Nguồn vốn CSH b ình quân 26.985.531.035 26.704.17.410 4 . Lợi nhuận trước thuế 1 .484.411.237 648.233.417 5 . Lợi nhuận sau thuế 1 .113.308.428 486.175.063 6 . Tỷ suất LN trước thuế/Dthu (%) 0 ,34 0 ,15 7 . Tỷ suất LN sau thuế/Dthu (%) 0 ,25 0 ,11 8 . Tỷ suất LN trước thuế/tổng TSBQ (%) 0 ,57 0 ,17 9 . Tỷ suất LN sau thuế/tổng TSBQ (%) 0 ,43 0 ,13 10. Tỷ suất LN trước thuế/VCSHBQ (%) 5 ,50 2 ,43 11. Tỷ suất LN sau thuế/VCSHBQ (%) 4 ,12 1 ,82 Qua các bảng phân tích trên KTV nhận định và định hướng được phải tìm ra n guyên nhân sự giảm xuống của lợi nhuận năm 2004 so với các năm là do đ âu. Theo nhận định ban đầu sự sụt giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh một phần do h iệu suất sử dụng tài sản năm nay là th ấp, thêm vào đó sự đầu tư mới thêm TSCĐ trong n ăm là rất lớn 23.759 triệu đồng làm cho kh ả năng thanh toán của Công ty là xấu đ i là so với năm 2003, mà ngu ồn tài trợ này m ột phần từ vay ngắn hạn làm tăng áp lực tài chính của Công ty. Một nhân tố không thể không kể đến là hàng tồn kho với tỷ lệ hàng tồn kho tăng so với n ăm 2003 (từ 30,57% lên 35,07%) chứng tỏ hoạt động bán hàng còn khiếm khuyết ở khâu tiêu thụ làm ứ đọng nguồn VLĐ Qua các bảng phân tích đó , KTV sẽ tiến hành đ inh hướng thiết lập một chương trình kiểm toán. Thông qua bảng phân tích KTV biết được các khoản mục chứa nhiều sai sót. Các bảng phân tích là một công cụ không thể thiếu để thiết lập một chương trình kiểm toán vừa hiệu quả, vừa tiết kiệm chi phí phục vụ rất nhiều trong công tác kiểm toán. Đặc biệt các tài khoản 131, 15, TK 211, TK 311, TK 635, TK
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 511,... phải được chú trọng và giao cho KTV giỏi có nhiều kinh nghiệm. Sau bước phân tích này cũng có thể có sự thay đ ổi nhỏ trong việc giao trách nhiệm cho các kiểm toán viên từ phía Giám đốc chi nhánh. Nhìn chung tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản của công ty trong năm 2004 là không tốt. Trong khi đó bộ máy quản lý và đội ngũ nhân viên không có nhiều thay đổi và hệ thống kiểm toán nội bộ, buộc KTV cần phải thiết kế một chương trình kiểm toán vừa chi tiết, vừa thận trọng trong mọi kết lu ận ngay từ ban đầu, để tránh và hạn chế thấp nhất rủi ro trong các quy trình kiểm toán 2 .5 Thiết kế chương trình kiểm toán Đây là một bản kế hoạch chi tiết công việc KTV cần thực hiện. Trong chương trình phản ánh cụ thể các nội dung: + Th ời gian hoàn thành và thời gian kết thúc kiểm toán từng phần h ành cụ thể và tất cả các phần h ành + Sự phân công lao động do các KTV phụ trách các phần hành và d ự kiến các vấn đ ề liên quan cần thu thập + Các thủ tục kế toán cần thực hiện đối với từng khoản mục cần phải thận trọng đưa ra kết quả + Quy mô của mẫu được chọn và ph ương pháp chọn mẫu ở từng phần hành, các tài khoản cụ thể. 3 . Giai đoạn thực hành kiểm toán Bằng kế hoạch cụ th ể đ ã vạch ra trong thiết kế ch ương trình kiểm toán, các KTV tiến h ành công việc cụ thể đã được phân công. Ơí mỗi phần hành, mỗi khoản mục,
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com mỗi tài kho ản có bước đi, các thủ tục và phương pháp khác nhau nhưng bư ớc đ i chung của KTV thực hiện ở mỗi khoản mục có đ iểm chung. 3 .1 Đánh giá rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm soát KTV sẽ bắt dầu kiểm tra tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ở các phần h ành cụ thể. Ví dụ đối với phần hành bán hàng KTV sẽ kiểm tra việc tổ chức bán h àng và theo dõi công nợ ra sao? Bắt đầu từ việc nhận đơn đ ặt h àng, phương thức thanh toán, vận chuyển, cách lập hoá đơn chứng từ ghi chép doanh thu, nợ phải thu đ ến lúc khách hàng thanh toán và ghi sổ. KTV xem xét các vấn đề như : Số thứ tự các hoá đơn bán hàng, ngày lập hoá đ ơn, ký nhận của các bên và việc ghi sỏ có được kiểm tra đối chiếu đ ịnh kỳ hay không ... Kết quả sau cùng của các thử nghiệm kiểm soát là đánh giá rủi ro, kiểm soát của từng KTV. Từ đó KTV sẽ đ ịnh hướng cho việc thực hiện các thử nghiệm cơ b ản. Nếu phần h ành nào có mức độ rủi ro kiểm soát cao cần phải tăng mức độ rủi ro kiểm soát so với kế hoạch ban đầu thì KTV sẽ hạ thấp tỷ lệ rủi ro phát hiện đồng n ghĩa với việc sẽ mở rộng mẫu cần kiểm toán trong thử nghiệm cơ b ản hoặc ngược lại. 3 .2 Th ực hiện các thử nghiệm cơ bản Các th ử nghiệm kiểm soát cung cấp cho KTV kết quả về công tác kiểm tra, giám sát của hệ thống kiểm soát nội bộ. Các nghiệp vụ sẽ được thực hiện như thế nào từ lúc phát sinh đ ến khi kết thúc ở các phần h ành và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Song để xét đến tính chính xác, tính có thực và cụ thể hoá nhận định hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực chỉ được thể hiện cụ thể và đúng đắn ở các thử nghiệm cơ b ản. Nội dung quan trọng trong giai đoạn này là việc chọn mẫu kiểm toán sau cho m ẫu đ ại diện được cho tổng thêí, vừa tiết kiệm được thời gian kiểm tra, xác minh sự đúng đắn và hợp lý của số liệu kế toán, giám sát. Sự nhạy bén của các KTV thể h iện rất lớn qua cách chọn mẫu, các KTV dựa vào kinh nghiệm kiểm toán mà có th ể lựa chọn m ẫu kiểm tra thống kê hoặc phi thống kê. Ở Công ty X hình th ức sổ sử dụng là nhật ký chung do đó sổ nhật ký đ ược xem là trọng tâm để kiểm tra xác minh sự đúng đ ắn và hợp lý của số liệu kế toán. Các sổ nhật ký được đối chiếu với chứng từ gốc, sổ chi tiết và sổ cái các tài kho ản (bảng kê) Ơí một phần hành tu ỳ thuộc vào rủi ro tiềm tàng, sự nhận định cụ thể về kiểm soát nội bộ, các KTV sẽ sử dụng các thử nghiệm cơ bản với quy mô về mẫu là khác nhau, tuy nhiên các KTV luôn ý thức rằng sai phạm kiểm to án cho phép là rất bé (3-4%). Nếu ước tính mức sai sót lớn hơn mức trọng yếu đã phân bổ KTV sẽ linh động trong việc nới rộng mẫu kiểm tra đ ể có quyết đ ịnh cuối cùng Việc xác định giá trị doanh nghiệp Công ty X là một công việc hết sức khó kh ăn b ởi TSCĐ chiếm tỷ lệ rất lớn. KTV được phân công ở phần h ành TSCĐ là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực n ày, ngoài việc xem xét TSCĐ với giá trị còn lại, KTV đã nhờ sự trợ giúp của các chuyên gia có kinh nghiệm thẩm định giá trị còn lại của TSCĐ. Việc kết hợp giữa giá trị và giá trị sử dụng còn lại được cân nhắc kỷ lưỡng đ ể tránh thiệt hại cho các bên khi tham gia cổ phần hoá. Với yêu cầu đó
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com AISC đã thống nhất với Công ty X sẽ thành lập ra Hội đồng thẩm định lại giá trị các TSCĐ có sự hỗ trợ của thẩm tra viên có chuyên môn trong việc đ ánh giá lại TSCĐ. Song song với việc kiểm toán TSCĐ theo sổ sách, bảng tổng kết thẩm định lại chất lượng TSCĐ được ho àn tất. Bảng kết luận về chất lượng TSCĐ là căn cứ quan trọng hỗ trợ cho KTV xác đ ịnh giá trị sau n ày. 3 .3Tổng hợp kết qu ả kiểm toán và lập báo cáo tài chính Sau khi các KTV phụ trách các phần hành báo cáo kết quả kiểm toán, tất cả các kết quả này sẽ được KTV độc lập không tham gia kiểm toán kiểm tra lại một lần trước khi gia cho KTV phụ trách phần hành tổng hợp. KTV trưởng nhóm sẽ tổng hợp tất cả các kết quả cuối cùng và báo cáo lên với Giám đốc chi nhánh. Trong đó các báo cáo của KTV đều rất quan trọng, nhưng quan trọng nhất phải kể đến là các báo cáo tài chính, nó th ể hiện kết quả quá trình kiểm toán. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Số cuối kỳ Số điều chỉnh A. TSLĐ&ĐTNH (A=I+II+III+IV) 152.499.214.509 152.452.570.538 I. Tiền 15.592.520.723 15.573.954.786 1 . Tiền mặt tại quỹ 475.215.171 476.215.171 2 . Tiền gởi ngân hàng 15.096.305.552 15.097.739.615 II. Các kho ản phải thu 32.667.986.970 32.581.573.826 1 . Phải thu khách hàng 22.817.859.767 22.832.176.588 2 . Trả trước cho người bán 5 .836.583.461 5 .836.583.461 3 . Thu ế GTGT được khấu trừ 4 .233.525.479 4 .132.795.514 4 . Phải thu khác 90.764.404 90.764.404
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 5 . Dự phòng phải thu khó đò i (310.746.171) (310.746.171) III. HÀNG TỒN KHO 103.975.686.567 404.014.021.667 1 . Hàng mua đi đường 2 . Nguyên vật liệu tồn kho 46.181.793.931 46.203.756.427 3 .CCDC trong kho 9 .675.114 9 .675.114 4 . Chi phí SXKD dỡ dang 5 .466.058.161 5 .466.058.161 5 .Thành phẩm tồn kho 53.555.559.362 53.571.931.976 6 . Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (1.217.400.000) (1.127.400.000) IV. TSLĐ khác 283.020.249 283.020.249 1 . Tạm ứng 283.020.249 283.020.249 B. TSCĐ&ĐTDH (B=I+II+II) 143.962.047.449 145.275.521.761 I. TSCĐ 142.558 .322.005 143.739.742.519 1 .TSCĐ hữu hình 142.558.322.005 143.739.742.519 - Nguyên giá 267.883.712.835 267.883.712.835 - Giá tri hao mòn lu ỹ kế (125.325.390.830) (124.143.970.316) II. Các kho ản ĐTTC dài hạn 404.181.600 404.181.600 1 . Góp vốn liên doanh 404.181.600 404.181.600 III. Chi phí XDCB dỡ dang 963.543.844 1 .131.597.642 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (=A+B) 296.524.261.958 297.728.092.299 NGUỒN VỐN Số cuối năm A. NỢ PHẢI TRẢ(A=I+II+II) 270.068.319.856 270.005.945.001 I. Nợ ngắn hạn 127.601.112.894 127.500.382.925 1 . Vay ngắn hạn 112.028.698.725 112.028.698.725
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 . Phải trả cho ngư ời bán 9 .854.145.142 9 .854.145.142 3 .Người mua trả tiền trước 1 .611.262.979 1 .611.262.979 4 .Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (610.069.588) (716.799.553) 5 . Phải thu công nhân viên 4 .527.725.320 4 .527.725.320 6 . Phải trả, phải nộp khác 195.350.316 195.350.316 II. Nợ dài hạn 141.315.143.036 141.315.143.036 1 . Vay dài hạn 141.315.143.036 141.315.143.036 III. Nợ khác 1 .152.063.926 1 .190.419.036 1 . Chi phí phải trả 1 .152.063.926 1 .152.063.926 2 . Tài sản thừa chờ xử lý 38.335.110 B.NGUỒN VỐN CSH(B=I+II) 26.356.942.102 27.722.167.299 I. Nguồn vốn quỹ 24.553.721.401 25.918.946.897 1 . Nguồn vốn kinh doanh 17.270.593.476 17.270.593.476 2 . Qu ỹ đầu tư phát triển 5 .331.659.025 5 .331.659.025 3 .Chênh lệch tỷ giá hối đoái 1 .434.063 4 . Chênh lệch đ ánh giá lại tài sản 1 .181.420.514 5 . Qu ỹ dự phòng tài chính 1 .927.679.200 1 .927.679.200 6 . Lợi nhuận ch ưa phân phối 23.789.700 206.160.319 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 1 .803.220.702 1 .803.220.702 1 . Qu ỹ khen thưởng phúc lợi 1 .803.220.702 1 .803.220.702 2 . Qu ỹ quản lý cấp trên Tổng cộng nguồn vốn 296.425.261.958 297.728.092.299 3 .4 Xử lý tài chính trước khi xác định giá trị doanh nghiệp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sử dụng nghị định số 04/2002/NĐ-CP ngày 16/6/2002 của Chính phủ, thôn g tư số 76/2002/TT -BTC ngày 9/9/2002 của Bộ tài chính, KTV tiến h ành xử lý tài chính trước khi xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp. Theo báo cáo từ ban kiểm kê TSCĐ thì trong số các TSCĐ h iện có ở doanh nghiệp có giá trị 143.739.742.519(VND) thì có: + Tổng giá trị TSCĐ ứ đọng không sử dụng là 1.243.584.732 chưa kịp xử lý, giá trị TSCĐ này sẽ không được tính vào giá trị doanh nghiệp khi doanh nghiệp tiến h ành cổ phần hoá. + Nguyên giá của các TSCĐ đã được khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng là 2 .415.3781.550. Dự tính các tài sản n ày sẽ còn được sử dụng trong thời gian chuyển đổi hình thức sở hữu vì ch ất lượng đ ược đánh giá là 20%. Do đó ph ần giá trị của các tài tài sản này được tính vào giá trị doanh nghiệp là: 2.415.371.550x 20% = 483.074.310(VND) (theo điểm đ, mục 2.1 Ph ần I - thông tư số 79/2002/TT- BTC) Đối với các khoản nợ phải thu, kết quả kiểm toán là chấp nhận hoàn toàn, giá trị lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo kết luận KTV là đ ầy đủ căn cứ và giá trị lập dự phòng là hợp lý. Do đó phần xử lý tài chính này thuộc trách nhiệm của Công ty và theo quyết định thì tại đ iều 10 nghị định số 64 thì doanh nghiệp sẽ dùng nguồn dự phòng để bù đắp. Với khoản nợ trả thuộc phần xử lý của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể trả các khoản nợ cho các ngân hàng, tổ chức cho vay tín dụng hoặc có thể bán vốn cổ phần theo qui định tại điều 11 nghị định 64.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tóm lại việc xử lý tài chính này phần lớn là thuộc về trách nhiệm của doanh n ghiệp trư ớc lúc cổ phần hoá. Nhưng vì việc xử lý n ày có liên quan đ ến việc xác đ ịnh giá trị của doanh nghiệp n ên KTV nghiên cứu những vấn đề có liên quan và xử lý chúng để xác định giá trị doanh nghiệp được chính xác 3 .5 Sử dụng mô hình tài sản để xác định giá trị doanh nghiệp Theo thông tư số 70/2002/TT-BTC ngày 12/9/2002 của Bộ tài chính thì phương pháp xác đ ịnh giá trị doanh nghiệp theo mô hình tài sản là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên cơ sở giá thực tế của toàn bộ tài sản hữu hình, vô h ình của doanh nghiệp tại thời điểm định giá. Giá trị thực tế của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở kết quả kiểm kê phân lo ại và đánh giá xác định giá trị thực tế của to àn bộ tài sản để cổ phần hoá của doanh nghiệp theo giá thị trư ờng tại thời điểm đ ịnh giá. 3 .5.1 Xác định giá thực tế doanh nghiệp Với mô hình đó các kho ản mục được đánh giá như sau: - Với TSCĐ: ph ải loại trừ TSCĐ không sử dụng khi tính giá trị và cộng thêm vào phần giá trị các TSCĐ đ ã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng. Như vậy ở Công ty X Ph ần giá trị của TSCĐ Tổng TSCĐ - Tổng TSCĐ không sử dụng = Tổng TSCĐ đ ã khấu hao hết còn sử dụng + Giá trị TSCĐ = 143.739.742.519-1.243.584.732+483.074.610 = = 142.979.232.097 - Ph ải nợ phải thu là khoản nợ đã được KTV đối chiếu, xác định trong quá trình kiểm toán. Và giá trị khoản phải thu = 32.581.573.826 (VND)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tài sản bằng tiền có giá trị = 15.573.954.786, giá trị này đ ược tính theo số dư vốn b ằng tiền đ ã kiểm toán - Các khoản ký cược, ký quỹ d ài h ạn, không có giá trị, tài sản vô hình lấy theo giá trị còn lại trên sổ sách kế toán nhưng với Công ty X giá trị n ày bằng 0 - Khoản đ ầu tư tài chính dài hạn có giá trị là 404181.600. đây là kho ản góp vốn liên doanh và được lấy trong báo cáo tài chính của Công ty m à Công ty X có vốn liên doanh. - Chi phí dở dang bao gồm: Chi phí sản xuất kinh doanh + Chi phí đầu tư xây d ựng cơ b ản và ph ần giá trị chi phí d ỡ dang = 5.466.058.161+1.131.597.642 = 6.597.655.803 - Đánh giá về lợi thế thương mại cũng theo hư ớng dẫn của thông tư số 79/2002/TT-BTC thì doanh nghiệp có lợi thế kinh doanh thương mại như vị trí địa lý, uy tín của doanh nghiệp, tính chất độc quyền về sản phẩm, mẫu mã, thương h iệu và có t ỷ suất lợi nhuận sau thuế cao hơn lãi su ất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm ở thời điểm gần nhất trước thời đ iểm định giá th ì ph ải tính thêm giá trị lợi th ế kinh doanh vào giá trị thực tế doanh nghiệp theo qui định sau: Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp Ph ần việc NN theo sổ kế = toán ở thời đ iểm XĐGTDNx Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn NN bình quân 3 năm trước khi cổ phần hoá - Lãi suất trái phiếu chi phí kỳ hạn 10 n ăm tại thời điểm ga nhất Theo tính to án thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân 3 năm đạt được là 4 ,8%/năm trong khi lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm theo công bố của
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chính phủ là 7,68%/năm. Vì vậy Công ty X không có giá trị lợi thế kinh doanh (giá trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp áp dụng tại Việt Nam
36 p | 1898 | 479
-
Luận văn: Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp, những phương pháp đang được áp dụng tại các công ty chứng khoán, ưu nhược điểm của từng phương pháp. Tính khả thi khi áp dụng những phương pháp mới
84 p | 431 | 138
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: ”QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC AISC - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”
55 p | 295 | 95
-
Đề tài: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
39 p | 234 | 80
-
Đề tài: Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp được áp dụng ở Việt Nam và sự vận dụng của các phương pháp đó trong việc cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước ở Việt nam
39 p | 266 | 72
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp mở rộng tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp tại công ty chứng khoán Mê Kong
81 p | 203 | 47
-
Báo cáo VỀ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
88 p | 199 | 42
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xác định giá trị doanh nghiệp - trường hợp tại công ty cổ phần Đức Mạnh
26 p | 153 | 34
-
Đề tài: Thực trạng tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp tại công ty chứng khoán Mê Kông
95 p | 188 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam
0 p | 118 | 29
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Xác định giá trị doanh nghiệp tại Công ty chứng khoán Mê Kông
95 p | 143 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Xác định giá trị doanh nghiệp Công ty Cổ phần thương mại Châu Hưng
94 p | 132 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 46 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác xác định giá trị doanh nghiệp nhằm đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước hiện nay
102 p | 30 | 8
-
Tóm tắt luận văn Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong cổ phần hóa ở Việt Nam
28 p | 92 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện nội dung xác định giá trị doanh nghiệp cho cổ phần hóa
97 p | 17 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Xác định giá trị doanh nghiệp - trường hợp tại Công ty CP Sản xuất xuất nhập khẩu Đông Á
112 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Xác định giá trị doanh nghiệp trường hợp tại Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen
112 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn