intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định nồng độ Vitamin D huyết thanh và các khoáng xương khác ở bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị lọc màng bụng ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Xác định nồng độ Vitamin D huyết thanh và các khoáng xương khác ở bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị lọc màng bụng ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Huế trình bày xác định nồng độ vitamin D huyết thanh và các khoáng xương khác ở bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị lọc màng bụng ngoại trú.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định nồng độ Vitamin D huyết thanh và các khoáng xương khác ở bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị lọc màng bụng ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Huế

  1. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ VITAMIN D HUYẾT THANH VÀ CÁC KHOÁNG XƯƠNG KHÁC Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN ĐANG ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Phùng Thị Bảo Linh, Trần Đức Minh Bệnh viện Trung ương Huế DOI: 10.47122/vjde.2022.52.5 ABSTRACT Key words: chronic renal failure, Determination of serum vitamin D and other continuous ambulatory peritoneal dialysis, bone mineral concentrations in out-patients bone mineral. with chronic renal failure was continuous ambulatory peritoneal dialysis at TÓM TẮT Hue Central Hospital Mục tiêu: Xác định nồng độ vitamin D huyết thanh và các khoáng xương khác ở Objective: Determination of serum vitamin bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị lọc D and other bone mineral concentrations in out- màng bụng ngoại trú. Phương pháp và đối patients with chronic renal failure was tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt continuous ambulatory peritoneal dialysis. ngang gồm 40 bệnh nhân STM đang LMB Methodology: Cross-sectional descriptive study ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Huế từ of 40 out-patients with chronic renal failure are tháng 5/2020 đến tháng 11/2021. Kết quả và continuous ambulatory peritoneal dialysis at kết luận: Nồng độ 25(OH)D3 trung bình ở Hue Central Hospital from 5/2020 to 11/2021. bệnh nhân LMB là 18,76 ± 4,77 ng/mL, thấp Results and Conclusion: - The average nhất là 8,6 ng/mL và cao nhất là 31,2 ng/mL. 25(OH)D3 concentration in peritoneal dialysis Theo phân loại của KDIGO: có 22,5% bệnh patients was 18.76 ± 4.77 ng/mL, the lowest nhân thiếu 25(OH)D3; 72,5 % bệnh nhân was 8.6 ng/mL and the highest was 31.2 ng/mL. không đầy đủ 25(OH)D3. - Nồng độ calci toàn According to the classification of KDIGO: phần hiệu chỉnh huyết thanh trung bình là: 22.5% of patients was deficiency 25(OH)D3; 2,21 ± 0,25 mmol/L, thấp nhất là 1,50 mmol/L 72.5% of patients was insufficiency 25(OH)D3. và cao nhất là 2,71 mmol/L. Theo phân loại - The average serum adjusted total calcium của KDIGO: calci giảm chiếm 35%, calci tăng concentration was: 2.21 ± 0.25 mmol/L, the 2,5%, bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất là lowest was 1.50 mmol/L and the highest was 62,5%. - Nồng độ phospho huyết thanh trung 2.71 mmol/L. According to the classification of bình là: 1,58 ± 0,48 mmol/L, thấp nhất là 0,61 KDIGO: decreased calcium: 35%, increased mmol/L và cao nhất là 2,94 mmol/L. Theo phân calcium: 2.5%, and normal was 62.5%. - The loại của KDIGO: Phospho huyết thanh giảm average serum phosphorus concentration was: chiếm 15%, phospho tăng 22,5%, phospho bình 1.58 ± 0.48 mmol/L, the lowest was 0.61 thường 62,5%. - Nồng độ PTH huyết thanh mmol/L and the highest was 2.94 mmol/L. trung bình là: 724,63 ± 588,13 pg/mL, thấp According to the classification of KDIGO: nhất là 74,24 pg/mL và cao nhất là 2280 serum phosphorus decreased: 15%, phosphorus pg/mL. Theo phân loại của KDIGO: PTH increased: 22.5%, normal phosphorus: 62.5%. - huyết thanh giảm chiếm 2,5%, PTH tăng 40% The average serum PTH concentration was: và PTH bình thường chiếm 57,5%. 724.63 ± 588.13 pg/mL, the lowest was 74.24 Từ khóa: Suy thận mạn, lọc màng bụng pg/mL and the highest was 2280 pg/mL. liên tục, Vitamin D, khoáng xương According to the classification of KDIGO: Tác giả liên hệ: Trần Đức Minh decreased serum PTH: 2.5%, increased PTH: Email: drminh1988@gmail.com 40% and normal PTH: 57.5%. Ngày nhận bài: 03/03/2022 34
  2. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Ngày phản biện khoa học: 15/03/2022 năng sản xuất ra men 1-α hydroxylase, tham gia Ngày duyệt bài: 30/03/2022 chuyển hoá vitamin D, ngoài ra do cần hạn chế về chế độ ăn, giảm cảm giác thèm ăn và hạn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chế các hoạt động ngoài trời nên làm giảm Suy thận là sự giảm mức lọc cầu thận dưới lượng vitamin D hấp thu và tổng hợp. Các dữ mức bình thường. Suy thận được gọi là mạn liệu cho thấy tỷ lệ bệnh nhân thẩm phân phúc tính khi mức lọc cầu thận giảm thường xuyên, mạc có nồng độ 25-OH-D3 huyết thanh
  3. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 ≥ 60 14 35,0 Tổng 40 100,0 54,25 ± 12,29 Min 22 Max 79 3.1.2. Phân bố bệnh nhân đang LMB theo giới Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân đang LMB theo giới Giới n % Nam 17 42,5 Nữ 23 57,5 3.1.3. Tăng huyết áp ở bệnh nhân đang LMB Bảng 3.3. Tăng huyết áp ở bệnh nhân đang LMB Huyết áp n % Bình thường 15 37,5 Tăng 25 62,5 3.1.4. Phân bố về BMI ở bệnh nhân đang LMB Bảng 3.4. Phân bố mức lọc cầu thận theo BMI BMI (kg/m2) n % < 18,5 8 20,0 18,5 – 22,99 25 62,5 23 – 24,99 5 12,5 ≥ 25 2 5,0 20,83 ± 2,68 Min 16,44 Max 29,27 3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian LMB Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian LMB Thời gian lọc màng bụng (tháng) n %
  4. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 3.2. Nồng độ 25(OH)D3 và các khoáng xương ở bệnh nhân LMB 3.2.1. Nồng độ trung bình 25(OH)D ở bệnh nhân LMB Bảng 3.6. Nồng độ trung bình 25(OH)D ở bệnh nhân LMB 25(OH) (ng/mL) n % Đủ (≥30) 2 5,0 Không đầy đủ (15 -
  5. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 4. BÀN LUẬN nghiên cứu của Taskapan [10], một nghiên cứu 4.1. Dặc điểm chung ở bệnh nhân LMB: được tiến hành trên 273 bệnh nhân LMB thì tỷ 4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân đang LMB lệ nam và nữ lần lượt là 54,9% và 45,1%. Tác theo tuổi: giả Wang [13], nghiên cứu trên 230 bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi: Tuổi trung LMB tại Hong-Kong thì thấy tỷ lệ bệnh nhân bình chung là: 54,25 ± 12,29 tuổi, tuổi thấp nam là 51,3%, tỷ lệ bệnh nhân nữ là 48,7%. nhất 22 tuổi, cao nhất 79 tuổi. Tỷ lệ STM cao Sự khác biệt về tỷ lệ giữa hai giới mắc nhất ở nhóm tuổi ≥ 60 và thấp nhất ở nhóm STM của các nghiên cứu là khác nhau và tuổi
  6. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 nhóm bệnh nhân thì có 15 bệnh nhân thừa cân và nhân LMBLLNT, kết quả nghiên cứu cho thấy béo phì (chiếm 14,4%), không có sự khác biệt có nồng độ 25(OH)D3 trung bình ở bệnh nhân ý nghĩa giữa các nhóm [3]. CAPD là 23,43 ± 7,39 (ng/mL) (58,57 ± 18,46 Nghiên cứu của tác giả Taskapan [10], các nmol/L), thấp hơn so với giá trị tham chiếu đối tượng nghiên cứu có BMI trung bình là bình thường [3]. Trên thế giới, nghiên cứu của 26,1 ± 4,4 (kg/m2), trong nghiên cứu năm Wang [13] năm 2008 trên 230 bệnh nhân LMB 2008 của tác giả Wang [13] tại Hong-Kong, cho thấy nồng độ 25(OH)D3 trung bình là 45,7 BMI trung bình của các đối tượng nghiên cứu nmol/L (35,7 – 60,7 nmol/L). Nghiên cứu của là 23,1 ± 3,4 (kg/m2). Jamal S. Alwakeel [7] năm 2014 tìm hiểu nguy cơ Kết quả về BMI của các tác giả nước thiếu vitamin D ở bệnh nhân LMB cho thấy nồng ngoài đều cao hơn so với nghiên cứu của độ 25(OH)D3 là 16,1 ± 8,23 nmol/L. chúng tôi, sự khác nhau này có thể là do sự Nghiên cứu của Sanjay Vikrant, Anupam chênh lệch về điều kiện kinh tế, tình trạng Parashar ở 462 bệnh nhân CKD giai đoạn 3- dinh dưỡng cũng như đặc điểm về chủng tộc. 5D cho thấy: 25(OH)D3 được thực hiện ở 335 4.1.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian (72,5%) bệnh nhân và 90,4% được phát hiện LMB: là thiếu vitamin D. Trong nghiên cứu của chúng tôi, thời gian Mức 25(OH)D3 gợi ý tình trạng thiếu LMB trung bình của nhóm nghiên cứu là: vitamin D trầm trọng ở 33,7%, thiếu vitamin 50,72 ± 22,77 (tháng) (4,23 ± 1,90 năm) trong D ở 45,4% và không đầy đủ vitamin D ở đó LMB ngắn nhất là 8 tháng và lâu nhất là 88 11,3% bệnh nhân [12]. tháng, đa số bệnh nhân có thời gian LMB
  7. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 588,13pg/mL, thấp nhất là 74,24pg/mL và cao giảm chiếm 35%, calci tăng 2,5%, bình nhất là 2280pg/mL. thường chiếm tỷ lệ cao nhất là 62,5%. Giảm PTH chiếm 2,5%, bình thường chiếm - Nồng độ phospho huyết thanh trung bình là: 57,5% và tăng chiếm 40%. 1,58 ± 0,48 mmol/L, thấp nhất là 0,61 mmol/L Nghiên cứu Nguyễn Thị Huyên, Đỗ Gia và cao nhất là 2,94 mmol/L. Theo phân loại của Tuyển, Đinh Thị Kim Dung cho thấy có mối KDIGO: Phospho huyết thanh giảm chiếm 15%, tương quan nghịch mức độ vừa giữa nồng độ phospho tăng 22,5%, phospho bình thường PTH với mức lọc cầu thận (r = - 0,422). 62,5%. Chứng tỏ mức lọc cầu thận càng giảm (suy - Nồng độ PTH huyết thanh trung bình là: thận càng nặng) thì nồng độ PTH máu càng 724,63 ± 588,13 pg/mL, thấp nhất là 74,24 tăng [4]. pg/mL và cao nhất là 2280 pg/mL. Theo phân Nghiên cứu của Sanjay Vikrant, Anupam loại của KDIGO: PTH huyết thanh giảm Parashar ở 462 bệnh nhân CKD giai đoạn 3- chiếm 2,5%, PTH tăng 40% và PTH bình 5D cho thấy: Tần suất các bất thường sinh hóa thường chiếm 57,5%. khác nhau là hạ calci máu (23,8%), tăng calci máu (5,4%), giảm phosphat máu (2,8%), tăng TÀI LIỆU THAM KHẢO phosphat máu (55,4%), cường cận giáp thứ 1. Bộ môn Nội, Đại học y dược Huế (2013), phát (82,7%), và suy tuyến cận giáp (1,5 %). “ Suy thận mạn”, Bài giảng Bệnh học nội Khoảng 70,6% bệnh nhân có mức iPTH trên khoa tập 2, Nhà xuất bản Y học, tr. 67-75. phạm vi mục tiêu của sáng kiến chất lượng kết 2. Nguyễn Thị Kim Hoa (2011), “Nghiên quả bệnh thận (KDOQI). cứu sự biến đổi các chỉ số huyết áp, CKD không tiểu đường so với CKD tiểu protein niệu đêm/ngày ở bệnh nhân suy đường có iPTH cao hơn (p = 0,001), tỷ lệ bệnh thận mạn”, Y học thực hành, 756(3), tr. nhân có iPTH trên phạm vi mục tiêu KDOQI 41-123. cao hơn (p = 0,09) [12]. 3. Nguyễn Trung Hiếu (2020), Nghiên cứu Có sự khác nhau về đặc điểm rối loạn nồng độ vitamin D huyết thanh ở bệnh chuyển hóa calci, phospho, PTH ở các nghiên nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú, cứu có là do sự khác nhau về biện pháp điều Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà trị, số lượng bệnh, đặc điểm chủng tộc, chế độ Nội. ăn uống vận động thể lực cũng như tình trạng 4. Nguyễn Thị Huyền, Đỗ Gia Tuyển, Đinh bổ sung vitamin D3, calci… Thị Kim Dung (2009), “Nghiên cứu tình trạng cường tuyến cận giáp trạng thứ phát 5. KẾT LUẬN và tìm hiểu một số yếu tố liên quan ở Qua nghiên cứu nồng độ vitamin D và các bệnh nhân suy thận mạn chưa điều trị thay khoáng xương khác của 40 bệnh nhân suy thận thế”, Y học lâm sàng, (39) tr. 37-41. mạn đang LMB từ tháng 5/2020 đến 11/2021 5. Trần Đức Minh (2014), Nghiên cứu nồng tại khoa Nội Thận Bệnh viện Trung ương Huế. độ Lp -PLA2 huyết tương ở bệnh nhân suy Chúng tôi có một số kết luận sau: thận mạn đang lọc màng bụng liên tục - Nồng độ 25(OH)D3 trung bình ở bệnh ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Huế, nhân LMB là 18,76 ± 4,77 ng/mL, thấp nhất là Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y dược 8,6 ng/mL và cao nhất là 31,2 ng/mL. Theo Huế. phân loại của KDIGO: có 22,5% bệnh nhân 6. Võ Tam (2012), “Suy thận mạn”, Giáo thiếu 25(OH)D3; 72,5 % bệnh nhân không đầy trình nội khoa sau đại học bệnh thận – đủ 25(OH)D3 tiết niệu, Nhà xuất bản Đại học Huế, tr. - Nồng độ calci toàn phần hiệu chỉnh huyết 298-317. thanh trung bình là: 2,21 ± 0,25 mmol/L, thấp 7. Alwakeel JS, Usama S, Mitwalli AH, et al nhất là 1,50 mmol/L và cao nhất là 2,71 (2014), “Prevalence of vitamin D mmol/L. Theo phân loại của KDIGO: calci deficiency in peritoneal dialysis patients”, 40
  8. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Saudi J Kidney Dis Transpl, 25(5), pp. Nodelman M, Segal E et al (2014), 981-985. “Identifying the threshold for vitamin D 8. Ho-Pham TL, Nguyen ND, Lai TQ, insufficiency in relation to Eisman JA, Nguyen TV (2011), “Vitamin cardiometabolic markers”, Nutrition, D status and parathyroid hormone in a Metabolism and Cardiovascular urban population in Vietnam”, Osteoporos Diseases, 24(5), pp. 489-494. Int, 22(1), pp. 241-248. 12. Vikrant S. and A. Parashar (2016), 9. Levey AS, Eckardt K-U, Tsukamoto Y, et “Prevalence and severity of disordered al (2005), “Definition and classification of mineral metabolism in patients with chronic kidney disease: a position chronic kidney disease: A study from a statement from Kidney disease: tertiary care hospital in India”, Indian J Improving Global Outcomes (KDIGO)”, Endocrinol Metab, 20(4), pp. 460-467. Kidney int, 67(6), pp. 2089-2100. 13. Wang AY-M, Lam CW-K, Sanderson JE, 10. Taskapan H, Ersoy FF, Passadakis PS, et et al (2008), “Serum 25 hydroxyvitamin al (2006), “Severe vitamin D deficiency D status and cardiovascular outcomes in in chronic renal failure patients on chronic peritoneal dialysis patients: a 3-y peritoneal dialysis”, Clin Nephrol, 66(4), prospective cohort study”, Am J Clin Nutr, pp. 247-255. 87(6), pp. 1631-1638. 11. Tepper S, Shahar D, Geva D, Avizohar O, 41
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2