TẠP HÍ KHOA HỌ<br />
Khoa học X hội Số 13 6/2018) tr. 96 - 107<br />
<br />
ÂY DỰNG MÔ H NH VÀ C CHẾ QUẢN LÝ VẬN HÀNH<br />
MÔ H NH DU LỊCH CỘNG ĐỒNG Ở VÙNG TÂY BẮC<br />
<br />
Đỗ Thúy Mùi<br />
Trường Đại học Tây Bắc<br />
<br />
<br />
Tóm tắt: Xây dựng mô hình để phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) đang là vấn đề được quan tâm ở<br />
nhiều vùng, nhất là vùng Tây Bắc. Để xây dựng mô hình DLCĐ cần phải có những cơ sở như: tài nguyên du lịch<br />
hấp dẫn, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch, có bộ máy tổ chức, khả năng hoạt động<br />
kinh doanh, có quy ước về hoạt động du lịch… Khi triển khai mô hình cần phải có những nguyên tắc: tập trung<br />
dân chủ, vì lợi ích chung của cộng đồng, phát triển theo quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội của vùng,<br />
phát triển hài hòa giữa lợi ích kinh tế và xã hội… Xây dựng mô hình phát triển DLCĐ phải đảm bảo được các<br />
mục tiêu: Cải thiện chất lượng cuộc sống; giúp có thời gian trải nghiệm thú vị, hài lòng với hoạt động du lịch<br />
đó; khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên một cách bền vững. Dựa trên tiềm năng về tự nhiên, về kinh tế - xã<br />
hội ở vùng Tây Bắc các mô hình phát triển DLCĐ được triển khai như: mô hình hoạt động theo quy luật cung -<br />
cầu, mô hình tổng quát, mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý và các hoạt động DLCĐ, mô hình phục vụ khách du<br />
lịch, mô hình phân phối thu nhập. Để triển khai thực hiện mô hình du lịch cần qua 6 bước: nghiên cứu nhu cầu<br />
khách, các yếu tố ảnh hưởng, lựa chọn tuyến, điểm du lịch, nội dung chương trình du lịch, thử nghiệm và đưa<br />
chương trình vào vận hành.<br />
<br />
Từ khóa: Cơ chế quản lý, du lịch cộng đồng, điểm du lịch, mô hình, Tây Bắc.<br />
<br />
1. Đặt vấn đề<br />
D Đ là loại hình du lịch mà mọi hoạt động của nó gắn liền với cộng đồng n cư.<br />
gười n địa phư ng được tham gia và chịu trách nhiệm ra quyết định th c thi điều hành<br />
các hoạt động du lịch. Mục đ ch là tạo cho mọi thành viên trong cộng đồng được tham gia vào<br />
hoạt động du lịch, phát tri n đời sống vật chất, tinh thần n ng cao đời sống của cộng đồng<br />
n cư địa phư ng. Đ phát tri n D Đ mang lại hiệu quả kinh tế cao cần có những mô hình<br />
phát tri n đúng hướng và c c chế quản lý, vận hành phù hợp. Bài viết sẽ đề cập đến xây d ng<br />
mô h nh và c chế quản lý, vận hành mô hình D Đ ở vùng Tây Bắc.<br />
<br />
2. Nội dung<br />
2.1. Cơ sở để xây dựng mô hình du lịch cộng đồng<br />
Muốn phát tri n và xây d ng được mô hình D Đ cần phải có các yếu tố đ hình thành<br />
đi m D Đ như tài nguyên u lịch các điều kiện về kinh tế, xã hội: c sở hạ tầng c sở vật<br />
chất kỹ thuật, chính sách phát tri n du lịch và s đồng thuận của người dân tại các đi m du lịch<br />
đ . ụ th , cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:<br />
- Có tài nguyên du lịch đủ hấp dẫn đ thu hút khách du lịch.<br />
- c sở vật chất c sở hạ tầng và ịch vụ đảm ảo đáp ứng nhu cầu khách u lịch.<br />
<br />
gày nhận ài: 15/01/2018. gày nhận đăng: 23/02/2018<br />
iên lạc: Đỗ Thúy Mùi e-mail: maithuydotb@gmail.com<br />
96<br />
- Có bộ máy tổ chức quản lý D Đ, do cộng đồng tín nhiệm và bầu và được cấp có<br />
thẩm quyền công nhận.<br />
- Có khả năng t chủ hoạt đông kinh oanh chủ động sẵn sàng trong các hoạt động kinh<br />
doanh và hội nhập được xu thế của quốc tế.<br />
- đủ điều kiện về tư cách pháp nh n và các điều kiện khác đảm bảo cho liên kết, hợp<br />
tác với các nhà đầu tư các đi m du lịch khác trong khu v c và các t nh thành trong vùng.<br />
- Cộng đồng phải xây d ng được quy ước về hoạt động du lịch của m nh và được cấp<br />
chính quyền phê chuẩn.<br />
- chư ng tr nh hoạt động, kinh doanh, dịch vụ đáp ứng yêu cầu khách du lịch, phát<br />
tri n bền vững và đúng định hướng.<br />
- Cộng đồng n cư tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách<br />
nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hóa địa phư ng; giữ gìn an ninh, trật t , an toàn<br />
xã hội, vệ sinh môi trường đ tạo s hấp dẫn du lịch.<br />
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ phải đăng ký kinh oanh và được cấp có thẩm quyền<br />
cho phép.<br />
- Có thị trường khách đủ lớn về số lượng và đảm bảo chất lượng ổn định cho vùng, từ<br />
đ đảm bảo về nguồn thu nhập và tạo được công ăn việc làm ổn định cho nhân dân trong<br />
vùng.<br />
<br />
2.2. Các nguyên tắc triển khai mô hình<br />
D Đ muốn phát tri n ền vững cần phải c c chế quản lý và vận hành đúng đắn.<br />
chế quản lý đ cần được x y ng trên những nguyên tắc nhất định. ác nguyên tắc chủ<br />
yếu đ tri n khai mô h nh là:<br />
- Tập trung dân chủ, vì lợi ích chung của cộng đồng. Các thành viên của cộng đồng dân<br />
cư địa phư ng tham gia vào quá tr nh tổ chức th c hiện và ki m soát các hoạt động du lịch tại<br />
cộng đồng. Từ đ , lợi ích kinh tế sẽ được chia sẻ công bằng và rộng khắp, không ch riêng<br />
cho các công ty du lịch mà còn dành cho các thành viên của cộng đồng.<br />
- Phát tri n D Đ đúng theo quy hoạch ngành và quy hoạch phát tri n kinh tế - x hội<br />
của địa phư ng của t nh và quốc gia.<br />
- Mô hình D Đ góp phần gìn giữ, phát huy những giá trị văn h a tốt đẹp của các dân<br />
tộc ở địa phư ng n ng cao n tr ảo vệ môi trường, bảo tồn văn h a tạo việc làm nhằm<br />
xóa đ i giảm nghèo.<br />
- Phát tri n hài hòa giữa lợi ch kinh tế và phát tri n x hội.<br />
- Mô h nh tổ chức quản lý phù hợp với điều kiện tr nh độ sản xuất ịch vụ của cộng<br />
đồng. Vận ụng mô h nh sáng tạo và linh hoạt phù hợp với điều kiện của địa phư ng; phân<br />
công lao động phải phù hợp với năng l c tr nh độ kỹ thuật của người lao động; ph n chia lợi<br />
ích phù hợp với sở hữu tài nguyên u lịch tư liệu sản xuất kết quả và năng suất lao động quan<br />
hệ sản xuất phải phù hợp với l c lượng sản xuất).<br />
- Mô hình D Đ giúp cho cộng đồng địa phư ng nhận thức được vai trò và vị trí của<br />
m nh cũng như những lợi, hại mà việc phát tri n du lịch mang đến. Từ đ , góp phần gìn giữ,<br />
phát huy những giá trị văn h a tốt đẹp của các dân tộc, nâng cao dân trí, bảo vệ môi trường,<br />
bảo tồn văn h a tạo việc làm nhằm giảm nghèo.<br />
97<br />
2.3. Các mục tiêu cần đạt được của mô hình du lịch cộng đồng<br />
<br />
Phát tri n D Đ c ý nghĩa rất lớn đối với các t nh miền núi đặc iệt là đối với các t nh<br />
vùng T y ắc. Phát tri n D Đ trong vùng phải đảm ảo các mục tiêu c ản là:<br />
- ải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng địa phư ng.<br />
- Mang lại cho u khách những chuyến u lịch c chất lượng và ấn tượng tốt c thời<br />
gian trải nghiệm thú vị hài lòng với hoạt động u lịch đ .<br />
- ng cao hi u iết của mọi thành viên trong x hội về các tác động từ các hoạt động<br />
u lịch tới môi trường và tập quán sinh sống của cộng đồng và ngược lại.<br />
- Đảm ảo ph n chia công ằng các lợi ch c được từ hoạt động phát tri n u lịch. Đảm<br />
ảo quyền quyết định của mọi thành phần trong x hội đối với các nguồn l c mà ngành u lịch<br />
và các ngành kinh tế khác cùng sử ụng đ phát tri n.<br />
- Khai thác sử ụng các nguồn tài nguyên một cách ền vững: ao gồm cả tài nguyên<br />
thiên nhiên x hội và văn hoá. Việc sử ụng ền vững tài nguyên là nền tảng c ản nhất cho<br />
mô hình D Đ tồn tại l u ài.<br />
- D Đ c s tham gia của các thành viên trong cộng đồng nên ễ àng giúp u<br />
khách hi u được những giá trị của cộng đồng tại đi m đến.<br />
- D Đ g p phần vào quá tr nh ảo vệ tôn tạo nguồn tài nguyên u lịch t nhiên và<br />
nh n văn ao gồm: s đa ạng sinh thái phong tục tập quán i t ch văn h a - lịch sử...<br />
- D Đ g p phần giảm ngh o và x y ng s thịnh vượng kinh tế cho cộng đồng địa<br />
phư ng thông qua việc hưởng lợi từ phát tri n c sở hạ tầng tạo thêm c hội việc làm tăng<br />
thu nhập...<br />
- D Đ cung cấp những sản phẩm u lịch với các đặc trưng tiêu i u về văn h a x<br />
hội và môi trường của cộng đồng địa phư ng.<br />
- Giữ g n ảo vệ được tài nguyên u lịch cả tài nguyên u lịch t nhiên và tài<br />
nguyên u lịch nh n văn đồng thời g p phần ảo vệ môi trường trong thôn ản.<br />
<br />
2.4. Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng ở vùng Tây Bắc<br />
2.4.1. Cơ sở để xây dựng mô hình du lịch cộng đồng ở vùng Tây Bắc<br />
Tây Bắc bao gồm 4 t nh: ai h u Điện iên S n a và Hòa nh. Diện tích t<br />
nhiên của vùng là 3.741,6 km2, chiếm 11,3% diện tích cả nước. Dân số năm 2015 là 2.629 3<br />
ngh n người, chiếm 2,8% dân số cả nước [2].<br />
Tây Bắc là vùng có nhiều tiềm năng đ phát tri n D Đ vị tr địa lý thuận lợi đ kết<br />
nối các đi m du lịch trong vùng. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, có nhiều phong cảnh đẹp,<br />
nhiều cao nguyên rộng lớn, núi non hùng vĩ nhiều hang động thác nước đẹp, khí hậu ôn hòa.<br />
Đ y là điều kiện thuận lợi đ Tây Bắc phát tri n D Đ. Du khách c th tham quan, ngắm<br />
cảnh, trải nghiệm cuộc sống của đồng ào vùng cao như làm nư ng hái ch trồng hoa, thu<br />
hoạch hoa… Vùng c nhiều di sản văn h a nhiều di tích lịch sử đặc biệt vùng có những nét<br />
văn h a riêng trong ăn mặc, sinh hoạt, có nhiều m n ăn đặc sản, nhiều lễ hội, làng nghề<br />
truyền thống. Các lễ hội mang màu sắc riêng của từng dân tộc đ y là điều kiện đ phát tri n<br />
D Đ và đa ạng hóa các sản phẩm du lịch.<br />
98<br />
Tây Bắc có nhiều đặc sản, mỗi t nh, thành, mỗi địa phư ng đều có những sản vật đặc<br />
trưng riêng thuận lợi cho du khách mua sắm và thưởng thức đặc sản của từng vùng miền.<br />
Vùng c rượu s u ch t Điện iên) rượu Hang Chú (S n a) c nếp tan Mường hanh S n<br />
La), nếp nư ng Điện Biên), có khoai sọ Cụ ang S n a) gà đen nh m hoa quả, các loại<br />
rau đặc sản…<br />
Từ năm 2005, vùng Tây Bắc đ c nhiều chiến lược đ phát tri n du lịch nói chung và<br />
D Đ. Trong các t nh của vùng, Hòa Bình là t nh có hoạt động du lịch cộng đồng sớm và có<br />
hiệu quả nhất. S n a từ năm 2006 đ được Tổ chức S V Hà an hỗ trợ tư vấn x y ng<br />
mô hình D Đ 1 ản tại Phụ Mẫu x hiềng Yên, Mộc h u cũ). ăm 2013, Sở Văn h a<br />
Th thao và Du lịch đ và đang tri n khai hỗ trợ x y ng 04 ản D Đ và ước đầu đ thu<br />
hút được khách u lịch trong và ngoài nước. Điện iên D Đ đ phát tri n ở một số ản<br />
thuộc các huyện: Thành phố Điện iên huyện Điện iên huyện Tuần Giáo. ai h u cũng<br />
đ khai thác nhiều đi m D Đ hiệu quả nhất là ản Vàng Pheo huyện Phong Thổ. h n<br />
chung vùng đ ước đầu phát tri n một số h nh thức kinh oanh ịch vụ u lịch với a h nh<br />
thức chủ yếu là: cá th hộ gia đ nh hộ gia đ nh kết hợp với oanh nghiệp đầu tư hợp tác x<br />
tập hợp một số hộ gia đ nh cùng làm u lịch). ác h nh thức đ c những ưu đi m nhược<br />
đi m cụ th là:<br />
- Cá thể hộ gia đình<br />
u đi m của hình thức này là: ác gia đ nh ở địa phư ng c điều kiện t đầu tư và<br />
đ n khách u lịch lưu trú tại gia đ nh c điều kiện đ phục vụ khách ăn uống, thậm chí có th<br />
tổ chức các hoạt động dịch vụ khác cho thuê mướn trang phục phư ng tiện xe đạp, xe máy,<br />
ô tô, xe ng a x ch lô…) mang vác thuê…<br />
Hạn chế của hình thức này là: Loại hình này còn mang tính t phát đ n lẻ, vì vậy hạn<br />
chế của mô h nh này là chưa huy động được cộng đồng bản cùng tham gia làm du lịch điều<br />
đ c những kh khăn nhất định trong quá tr nh đ n và phục vụ khách du lịch.<br />
- Hộ gia đình kết hợp doanh nghiệp đầu tư<br />
u đi m của hình thức này là: Công ty du lịch liên kết với chủ hộ đi m đến du lịch<br />
đầu tư x y ng c sở vật chất, ch nh trang nâng cấp ngôi nhà sàn truyền thống và trang bị<br />
những vật dụng cần thiết tổ chức đ n và phục vụ khách du lịch (chủ yếu là khách nước ngoài)<br />
lưu trú và tham gia các hoạt động trải nghiệm, ẩm th c giao lưu văn nghệ… tại bản nhằm<br />
khai thác những tiềm năng u lịch của địa phư ng.<br />
Hạn chế của hình thức này là: hưa huy động được sức mạnh của cộng đồng cùng<br />
tham gia phát tri n du lịch.<br />
- Hợp tác xã (tập hợp một số hộ gia đình tại điểm du lịch)<br />
u đi m của hình thức này là: phát huy được sức mạnh của cộng đồng cùng chung tay<br />
làm du lịch phát huy được vốn đầu tư chung tạo điều kiện nâng cấp c sở hạ tầng và các điều<br />
kiện dịch vụ chung trong bản.<br />
Hạn chế của hình thức này là: mới ch dừng lại là D Đ cung cấp các dịch vụ du lịch<br />
theo nhu cầu khách du lịch và mang tính t phát chứ phát tri n chưa đồng bộ chưa c s liên<br />
kết giữa các nhà kinh doanh lữ hành với các tổ chức cộng đồng làng bản cho nên s phát tri n<br />
D Đ chưa khai thác hiệu quả và đảm bảo cho s phát tri n bền vững.<br />
99<br />
Việc nghiên cứu x y ng mô h nh D Đ là cả quá tr nh đúc rút kinh nghiệm th c tiễn<br />
từ các hoạt động cụ th của các địa phư ng. Mô h nh phải th hiện được vấn đề c ản là tất cả<br />
các hoạt động u lịch đ o cộng đồng n cư tại đi m đến th c hiện kết hợp với việc khai thác<br />
tài nguyên u lịch của địa phư ng mang lại lợi ch cho cộng đồng. Đ y là một mô h nh kinh<br />
tế nếu x y ng thành công mô h nh này kết hợp cùng những mô h nh kinh tế khác như: mô<br />
h nh kinh tế trang trại vừa và nhỏ mô h nh nông thôn mới mô h nh vườn ao chuồng áp ụng<br />
cho kinh tế hộ gia đ nh và liên kết hộ gia đ nh làm kinh tế,... sẽ g p phần th c hiện c hiệu<br />
quả mục tiêu giảm ngh o.<br />
Mô hình D Đ có c chế hoạt động thông qua việc th c hiện quy ước hư ng ước của<br />
cộng đồng a trên s hợp tác trong lĩnh v c sản xuất và ịch vụ. ợi ch được ph n ổ hài hòa<br />
hợp lý đối với cộng đồng. Từ đ , sẽ khuyến kh ch được cộng đồng tham gia phát huy t nh nội l c<br />
của cộng đồng. Đồng thời khi phát tri n D Đ sẽ g p phần n ng cao nhận thức trách nhiệm của<br />
cộng đồng trong việc giữ g n ảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ảo tồn phát huy các giá trị văn<br />
hóa truyền thống và là tiền đề cho u lịch S n a phát tri n theo hướng ền vững. ên cạnh đ , sẽ<br />
thu hút được s tham gia của các đ n vị kinh oanh các nhà đầu tư trong nước và quốc tế vào<br />
lĩnh v c phát tri n u lịch vùng nông thôn miền núi.<br />
Mô hình D Đ ao gồm cả về các yếu tố kinh tế - x hội gắn với ảo vệ môi trường ảo<br />
tồn giá trị văn h a ản sắc n tộc một cách ền vững. D Đ ch thành công khi c s đồng<br />
thuận và tham gia tr c tiếp của cộng đồng vào hoạt động u lịch o đ hoạt động u lịch c hiệu<br />
quả và phát tri n ền vững hay không là o cộng đồng quyết định. Đ mô h nh D Đ hoạt động<br />
tốt đem lại hiệu quả cao rất cần các yếu tố tác động ên ngoài như: các định hướng ch nh sách và<br />
các cộng cụ quản lý điều tiết của hà nước hỗ trợ thúc đẩy mô h nh hoạt động phát tri n đúng<br />
hướng và mang t nh phổ iến.<br />
<br />
2.4.2. Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng ở vùng Tây Bắc<br />
D Đ mang lại cho u khách những trải nghiệm về ản sắc cộng đồng địa phư ng<br />
trong đ cộng đồng địa phư ng tham gia tr c tiếp vào hoạt động u lịch được hưởng lợi ch<br />
kinh tế - x hội từ hoạt động u lịch và c trách nhiệm ảo vệ tài nguyên môi trường ản sắc<br />
văn h a của cộng đồng. h n chung mô h nh D Đ ao gồm hai yếu tố c ản:<br />
- Một là: Phát tri n l c lượng sản xuất ịch vụ D Đ và ộ máy tổ chức quản lý của<br />
cộng đồng c nhu cầu c tài nguyên u lịch chưa được khai thác cộng đồng đồng thuận làm<br />
dịch vụ u lịch chưa c oanh thu từ u lịch thiếu tổ chức - quản lý - chưa c lợi ch cộng<br />
đồng);<br />
- Hai là: Mô h nh về quan hệ sản xuất ịch vụ D Đ phù hợp với l c lượng sản xuất<br />
đ c khách u lịch tài nguyên u lịch đang được khai thác c ịch vụ u lịch c oanh thu từ<br />
u lịch nhưng thiếu về tổ chức - quản lý - chia sẻ lợi ch).<br />
<br />
hà đầu tư hà cung ứng<br />
Du khách dịch vụ du lịch<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cộng đồng dân<br />
Chính quyền địa phư ng<br />
tại đi mdu lịch<br />
<br />
Hình 1: Mô hình hoạt động theo quy luật cung - cầu<br />
100<br />
Mô hình du lịch cộng đồng = ộng đồng(1) + tài nguyên u lịch(2) + Khách u lịch(3) +<br />
Môi trường(4) = ợi ch lợi ch kinh tế - lợi ch x hội - ảo vệ môi trường).<br />
Khởi động từ cộng đồng (nhận thức - tổ chức - hành động), vận hành từ (1) - (2) - (3) -<br />
4) và ngược lại; các hoạt động du lịch theo c chế thị trường có s quản lý của hà nước.<br />
- chế hoạt động của mô h nh thông qua quy chế quản lý thu chi tài ch nh o cộng<br />
đồng thống nhất x y ng thông qua lao động và lợi ch cộng đồng.<br />
- chế vận hành mô hình về yếu tố khách quan là c chế thị trường, các hoạt động<br />
D Đ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng (khách du lịch), yếu tố cạnh tranh, sức thu hút<br />
khách do thị trường khách du lịch quyết định, s cạnh tranh giữa các đi m du lịch vùng lân cận và<br />
giữa các đi m du lịch là điều kiện tồn tại và phát tri n của mô h nh. Đối với lĩnh v c kinh tế của<br />
mô hình, quy luật cung - cầu và quy luật thị trường xác định, chi phối s vận động và xu hướng<br />
phát tri n của mô hình.<br />
- Các yếu tố tác động đến mô h nh là các c chế ch nh sách động l c thúc đẩy mô<br />
hình hoạt động. ác c chế quản lý, vận dụng các chính sách kinh tế xã hội đề xuất những c<br />
chế hoạt động phù hợp cho việc phát tri n hoạt động kinh oanh đầu tư c sở hạ tầng một cách<br />
phù hợp với cảnh quan môi trường.<br />
- S điều tiết và định hướng thông qua các nguyên tắc, quy chế của cộng đồng và Luật du<br />
lịch Việt am. Đi m D Đ các hoạt động được gắn với thiết chế quản lý thôn, bản với hình thức<br />
sở hữu tư liệu sản xuất và hình thức phân chia (phân phối) lợi ích, lợi nhuận đan xen giữ tư nh n<br />
và cá th , giữa tập th và cộng đồng.<br />
Xuất phát từ th c tiễn hoạt động D Đ vùng Tây Bắc chúng tôi đề xuất mô hình phát<br />
tri n D Đ tổng quát như sau:<br />
<br />
<br />
Môi trường đầu tư<br />
và các nhân tố tác<br />
động khác<br />
<br />
<br />
<br />
Các sản phẩm<br />
và dịch vụ Tổ chức quản lý<br />
du lịch Khách DL và cộng đồng<br />
dân cư<br />
(khách hàng)<br />
tại điểm du lịch<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tài nguyên<br />
du lịch tại điểm đến<br />
<br />
<br />
Hình 2: Mô hình du lịch cộng đồng tổng quát<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
101<br />
Ban chỉ đạo phát triển DLCĐ cấp xã<br />
(có 2 đến 3 người)<br />
<br />
<br />
<br />
Các nhàđầu tư đơn vị<br />
Các nguồn Tổ TQDLCĐ bản<br />
tài trợ khác cung ứng dịch vụ du<br />
(có 3 đến 5 người)<br />
lịch<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Đội V n hóa Đội dịch vụ<br />
Đội hướng dẫn Đội ẩm thực<br />
v n nghệ viên du lịch lưu trú<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Khách du lịch (Khách hàng)<br />
<br />
<br />
Hình 3: Cơ cấu tổ chức quản lý và các hoạt động của cộng đồng<br />
chế hoạt động thông qua quy định của hư ng ước quy ước)<br />
<br />
2.4.3. Khái quát mô hình theo các nội dung cơ bản<br />
<br />
2.4.3.1. cấu tổ chức quản lý và các hoạt động của cộng đồng n cư tại đi m u lịch cộng đồng<br />
<br />
h nh quyền địa phư ng và các c quan quản lý u lịch giữ vai trò quản lý vĩ mô tạo<br />
điều kiện thuận lợi cho việc phát tri n D Đ: đặt ra các khung pháp lý về u lịch ảo tồn quản<br />
lý môi trường sử ụng lao động... nhằm hướng các hoạt động u lịch trong cộng đồng theo<br />
hướng ền vững và giúp uy tr hoạt động của mô h nh phát tri n D Đ ở địa phư ng.<br />
ộng đồng n cư địa phư ng đ ng vai trò là người thụ hưởng các kiến thức và các<br />
nguồn hỗ trợ đ c th chủ động tham gia vào hoạt động u lịch từ kh u hoạch định quản lý<br />
tới tr c tiếp kinh oanh. V thế cộng đồng ch nh là nh n tố uy tr s phát tri n u lịch<br />
cộng đồng sau khi mô h nh D Đ đ được x y ng và áp ụng tại địa phư ng.<br />
Mô h nh quản lý tổ chức ph n công lao động) c cấu tổ chức an ch đạo tổ t quản<br />
đội ịch vụ gồm những người th c hiện các hoạt động ịch vụ u lịch tại cộng đồng quy chế<br />
hoạt động và các văn ản mang t nh định hướng trong công tác quản lý hoạt động u lịch cho<br />
một đi m u lịch gắn với cộng đồng; ph n phối được th hiện rõ trong nội ung quy chế quản lý<br />
thu chi tài ch nh của cộng đồng tu n theo quy ước cộng đồng ản u lịch và hư ng ước của ản.<br />
<br />
2.4.3.2. Phát tri n về l c lượng sản xuất ịch vụ u lịch cộng đồng<br />
<br />
- Về l c lượng sản xuất: Tạo lập l c lượng sản xuất nguồn l c lao động tr nh độ lao<br />
động các đội ịch vụ là những người c tr nh độ kỹ thuật tay nghề c ản nhất định đ phục<br />
vụ ịch vụ u lịch kết hợp với các yếu tố t nhiên tài nguyên u lịch) và nh n văn nét độc<br />
đáo ản sắc văn hóa n tộc) c sở vật chất kỹ thuật các công cụ phư ng tiện lao động trên<br />
c sở được định hướng quy hoạch và kế hoạch khai thác hợp lý các yếu tố đầu vào cho mô<br />
102<br />
h nh điều kiện cần đ mô h nh hoạt động được). X y ng l c lượng sản xuất tại cộng đồng<br />
ao gồm:<br />
+ hững người n làm ịch vụ u lịch c kỹ năng kỹ thuật hi u iết văn hóa ản<br />
địa kiến thức về ngoại ngữ khả năng iễn đạt tr nh độ của người làm ịch vụ và hoạt động du<br />
lịch. Đ y là vấn đề mấu chốt c ản nhất của ịch vụ D Đ.<br />
+ Tư liệu lao động ịch vụ D Đ ao gồm: ông cụ lao động là các chư ng tr nh u<br />
lịch các phư ng án ịch vụ u lịch sử ụng kết hợp với các kỹ năng tr nh độ của cộng đồng đ<br />
phục vụ khách u lịch.<br />
- Về quan hệ sản xuất nhiệm vụ nghiên cứu thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với l c<br />
lượng sản xuất ao gồm 3 yếu tố: Sở hữu của cộng đồng sở hữu tập th ) và sở hữu tư nh n về<br />
tài nguyên u lịch tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nh n văn) tư liệu lao động và phư ng<br />
tiện lao động các ụng cụ nhà cửa sức lao động...), trong đ xác lập quyền sở hữu và s<br />
tham gia của cộng đồng đối với tài nguyên thiên nhiên văn h a truyền thống của địa phư ng<br />
theo hướng phát tri n u lịch ền vững.<br />
<br />
Tổ tự quản DL cộng đồng đón<br />
tiếp, phân công, giao nhiệm vụ<br />
<br />
<br />
Dịch vụ hướng Các điểm th m<br />
dẫn, mang vác quan DL: Cảnh<br />
hành lý Khách DL quan thiên nhiên,<br />
(khách hàng) hoạt động trải<br />
nghiệm…<br />
<br />
<br />
Dịch vụ<br />
lưu trú Dịch vụ v n<br />
nghệ, thể thao<br />
Dịch vụ ẩm<br />
thực đặc sản<br />
địa phương<br />
<br />
Hình 4: Phục vụ khách du lịch của bản du lịch cộng đồng<br />
<br />
4.4. Quy trình triển khai vận hành mô hình du lịch cộng đồng<br />
<br />
Bước 1: Nghiên cứu nhu cầu khách<br />
Với quan đi m kinh doanh gắn với thị trường và quy luật cung - cầu nên ước này cần<br />
nghiên cứu tr c tiếp nhu cầu th c tế cụ th cho 1 đoàn khách u lịch. Các luồng khách có tổ<br />
chức theo đoàn khách t o khách đi theo chư ng tr nh tour. ụ th , đối với các đối tượng là:<br />
- Khách hàng và thị trường mục tiêu: Đối với thị trường mục tiêu là khách nước ngoài<br />
thường có nhu cầu lớn đối với loại hình du lịch gắn với cộng đồng và có khả năng chi trả lớn<br />
đồng thời cũng c ý thức rất cao về loại hình du lịch sinh thái gắn với cộng đồng còn đối với<br />
103<br />
khách nội địa thì tỷ lệ tham gia loại hình du lịch này hiện nay chưa nhiều, chủ yếu là đối<br />
tượng thanh niên và trung niên thích khám phá những vùng đất mới c nét văn h a hay cảnh<br />
quan độc đáo.<br />
- Khách đi t do, t tổ chức chuyến du lịch: Đối với các khách du lịch đi theo nh m nhỏ,<br />
đ n lẻ không c hướng dẫn viên (k cả khách nội địa và quốc tế) chưa c chư ng tr nh u lịch,<br />
chưa c nhiều thông tin về khu v c họ đang đến thì việc xây d ng chư ng trình du lịch là một<br />
việc rất quan trọng cần th c hiện có bài bản, khoa học và t m nhằm giới thiệu một cách rõ nhất<br />
về sản phẩm dịch vụ, giá cả đ khách l a chọn và quyết định mua.<br />
- Khách đi theo chư ng tr nh và tour của đ n vị lữ hành: Thường khách quốc tế đến Việt<br />
Nam họ đi u lịch theo tour đ được các công ty lữ hành quốc tế án và c chư ng tr nh u lịch<br />
cụ th trên c sở các các đi m du lịch và tuyến du lịch đ được xác định.<br />
- Khi khách đ đến với đi m D Đ thì phải ph n t ch đối tượng khách một cách rất t<br />
m và cụ th đ c phư ng án giải pháp phục vụ thích hợp với đoàn khách và đưa ra những<br />
lời khuyên, khuyến cáo đối với những trở ngại khi họ tham gia chư ng tr nh v ụ, người cao<br />
tuổi, sức yếu, sợ độ cao nhưng lại quyết t m đi tour c nhiều nguy hi m như leo thác trượt<br />
dốc; người bị dị ứng với một số loại c y như c y s n nhưng tour c đi qua vùng c y này th<br />
khuyến cáo cho khách biết và chọn mua tour khác...). Xác định rõ khách ở đ u đến là nước<br />
nào, thuộc châu lục nào; (Khách nội địa ở t nh, thành phố nào); độ tuổi, sức khỏe, các yếu tố<br />
liên quan đến chuyến đi của khách.<br />
- Thành phần đặc đi m đoàn khách cần chú ý 3 vấn đề quan trọng là:<br />
+ Sức khỏe độ tuổi, giới tính. Tùy theo sức khỏe độ tuổi, giới tính của các đoàn khách<br />
mà tổ chức những tour du lịch hợp với đoàn khách tạo cho họ tâm lý thoải mái và ấn tượng tốt<br />
trong chuyến đi.<br />
+ Sở thích sinh hoạt ăn uống; ví dụ người châu Âu, Úc, Mỹ về cách sinh hoạt ăn<br />
uống cần chú ý về thức ăn ày tr cảnh quan xung quanh khi ăn uống (ví dụ, thích ngồi ghế<br />
cao c àn ăn m n ăn tinh ột dạng cháo, súp, canh, dụng cụ ăn ao ĩa không quen ùng đũa<br />
nhưng rất thích học cách ăn ằng đũa không ùng tay xé thức ăn hoặc cầm nắm thức ăn)...<br />
Uống: th ch đồ uống từ hoa quả vắt, chiết ép và c ướp lạnh, hoặc nước đá xay viên nhỏ,<br />
không thích có vị đắng, cay, thích chua, ngọt; thích uống nước lá do dân t chế nấu nước uống<br />
nhưng rất quan t m đến t nh năng ổ, chữa bệnh gì, giải khát, giải nhiệt, giảm huyết áp, có lợi<br />
cho tim mạch, bệnh đái đường và rất quan tâm tác dụng phụ nếu có), thích uống đồ uống có cồn<br />
thấp, thích uống rượu cần nhưng đầu hút phải được thay mỗi khi đổi nhau chú ý đến vệ sinh, an<br />
toàn th c phẩm).<br />
+ Sở thích du lịch sinh thái: Ngắm cảnh quan thăm thác nước, tắm nước khoáng<br />
nóng đi ộ trong rừng và tham gia tất cả các loại hình du lịch sinh thái gắn với cộng đồng.<br />
- Giá cả các khoản chi ph trong chư ng tr nh và giá cả một số sản phẩm, dịch vụ hiện<br />
tại của khu v c khách đến v thường giá chào án chư ng tr nh được xây d ng từ thời đi m gửi<br />
đi chào án thời đi m quảng cáo, tuyên truyền, ghi trên tờ r i hoặc thời đi m ký kết các hợp<br />
đồng giữa ban quản lý D Đ với các công ty lữ hành có s chênh lệch về giá cả thị trường biến<br />
động theo thời đi m. Trước hết, phải tuân thủ giá đ ký hợp đồng với các công ty lữ hành, hoặc<br />
104<br />
với khách. Đối với những thông tin đ niêm yết giá trong các ấn phẩm tuyên truyền đ n chào<br />
hàng nếu có s thay đổi thì phải thư ng lượng và thống nhất trước khi th c hiện các chư ng<br />
trình du lịch.<br />
Bước 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế chương trình du lịch<br />
Phải xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chư ng tr nh u lịch đ có những phư ng án<br />
giải pháp, biện pháp, cách thức tổ chức phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ giá<br />
thành của chư ng tr nh nhưng vẫn đảm bảo tính hấp dẫn và đáp đúng đủ chất lượng các dịch vụ<br />
đ chào án cho khách.<br />
Phư ng tiện đi lại: Phải phù hợp với cấp loại đường địa hình, thời tiết. Có th tổ chức đi<br />
xe đạp ở những khu v c địa h nh tư ng đối bằng ph ng, có th đi ộ đi thuyền trên sông đi xe<br />
ô tô... Đặc biệt, vùng Tây Bắc có hai hồ thủy điện lớn nên bố tr phư ng tiện đi lại bằng thuyền<br />
trên hồ đ u khách được tham quan phong cảnh, tham quan các lồng, bè cá, nhất là lồng nuôi<br />
cá tầm...<br />
Bước 3: Lựa chọn tuyến, điểm, sản phẩm du lịch khác và dịch vụ phụ trợ<br />
Việc l a chọn các đi m du lịch c ý nghĩa quan trọng hàng đầu. L a chọn được đi m,<br />
tuyến đi đúng th khách u lịch mới hài lòng. Mỗi địa phư ng đều có tài nguyên du lịch đặc<br />
trưng riêng. Đối với miền núi Tây Bắc, có các phong cảnh thu hút được khách du lịch như:<br />
Thác nước hang động, cảnh quan núi khu v c cánh đồng, rừng, cảnh quan sinh hoạt của các<br />
bản dân tộc, tham gia một số sản xuất nghề thủ công truyền thống, tham gia trải nghiệm các<br />
hoạt động như hái ch vắt sữa bò, hái mận, trồng hoa, gặt lúa, bắt cá trên sông hồ các trò ch i<br />
dân gian...<br />
L a chọn các sản phẩm du lịch và các dịch vụ phải phù hợp với thị hiếu của khách. Du<br />
khách có th đi ộ ngắm cảnh núi rừng, cảnh quan làng bản, tắm, chụp ảnh đi xe đạp địa<br />
h nh đi tham quan tham gia trồng cây, sản xuất, tham gia lễ hội văn h a văn nghệ truyền<br />
thống, tiệc rượu cần ăn c m cùng n trong ản, ngh lại nhà n c đăng ký cho phép khách<br />
ngh qua đêm trong ản.<br />
Du khách cần l a chọn các dịch vụ kết hợp: như chỗ ngh ăn uống các phư ng tiện đi<br />
lại như thuê xe hoặc xe ôm... Du khách cũng l a chọn hướng dẫn viên, thuyết minh viên, dịch<br />
vụ mang vác đồ, dịch vụ ch đường, các dịch vụ tắm nước n ng thuê đồ chụp ảnh thuê đồ...<br />
Bước 4: Nội dung một chương trình du lịch<br />
Đ tổ chức một hoạt động du lịch đ n nhận một đoàn khách cần phải chuẩn bị một<br />
nội dung phù hợp và chu đáo. Trong nội dung của chư ng tr nh du lịch phải đảm bảo các yếu<br />
tố c ản sau:<br />
- Lịch trình: Về thời gian từ khi khởi hành đến khi kết thúc; đưa ra thời gian cụ th cho<br />
từng đi m đến về thời tham quan, ngh ng i.<br />
- Hình thức di chuy n: Đi bộ phư ng tiện đi lại tại đi m du lịch, luồng di chuy n,<br />
hướng di chuy n.<br />
- Đi m dừng chân, các dịch vụ bổ sung như i u diễn văn nghệ, sinh hoạt văn hóa<br />
cộng đồng, lễ hội, cúng lễ (nếu có).<br />
- sở lưu trú n i ăn uống (nếu khách có nhu cầu).<br />
- Giá từng dịch vụ, hoặc giá trọn gói, giá toàn bộ chư ng tr nh du lịch.<br />
105<br />
Bước 5. Thử nghiệm chương trình<br />
- Mời khách tham gia không thu tiền, hoặc giảm giá, hoặc t tổ chức th c tập trong<br />
cộng đồng. Mục đ ch t m ra những đi m chưa phù hợp, những thuận lợi; chưa thuận lợi của<br />
chư ng tr nh u lịch; đánh giá và c các iện pháp khắc phục, bổ sung.<br />
- Luôn có s nâng cấp đổi mới nâng cao chất lượng chư ng tr nh kế cả khi đ án<br />
được cho khách.<br />
- Hoàn ch nh chư ng tr nh. Tiếp thu những ý kiến đ ng g p của các khách thử nghiệm<br />
đ xây d ng chư ng tr nh hoàn hảo, thu hút khách du lịch đông.<br />
Bước 6. Đưa chương trình vào vận hành<br />
- Đưa chư ng tr nh vào vận hành, thông báo rộng r i chư ng tr nh đến với khách du<br />
lịch trên các phư ng tiện thông tin đại chúng. Có th xây d ng website về du lịch địa phư ng<br />
có th in thành các tập tờ r i hay các đĩa D tặng cho khách.<br />
- Phối hợp với các công ty lữ hành đ án chư ng tr nh du lịch.<br />
3. Kết luận<br />
D Đ đang là hướng phát tri n kinh tế mới của nhiều t nh thành, nhất là các t nh miền<br />
núi. Đ phát tri n D Đ hiệu quả và bền vững cần có các mô hình phát tri n. Các mô hình<br />
cần phải có những nguyên tắc nhất định như: Tập trung dân chủ, vì lợi chung của cộng đồng;<br />
Phát tri n du lịch đúng theo quy hoạch ngành và quy hoạch phát tri n kinh tế - xã hội của địa<br />
phư ng của t nh và quốc gia; mô hình D Đ góp phần gìn giữ, phát huy những giá trị văn<br />
hóa tốt đẹp của các dân tộc ở địa phư ng n ng cao n tr ảo vệ môi trường, bảo tồn văn<br />
hóa, tạo việc làm nhằm xóa đ i giảm nghèo; phát tri n hài hòa giữa lợi ích kinh tế và phát<br />
tri n xã hội. Th c hiện việc vận hành các mô hình D Đ theo sáu ước đ khai thác hiệu quả<br />
h n những tiềm năng u lịch của vùng Tây Bắc.<br />
Mô h nh D Đ ở vùng T y ắc được x y ng phát tri n theo hướng ền vững tập<br />
trung uy tr mối quan hệ t ch c c của cộng đồng với nguồn tài nguyên t nhiên nh n văn;<br />
đồng thời chia sẻ lợi ch kinh tế thông qua việc trao quyền cho cộng đồng n cư địa<br />
phư ng trong tổ chức và th c hiện các hoạt động u lịch ở vùng đáp ứng được nhu cầu và<br />
xu thế phát tri n u lịch Việt am trong giai đoạn hiện nay.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1] Nguyễn Văn Đ nh Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế du lịch Trường Đại<br />
học Kinh tế Quốc dân, Nxb ao động - Xã hội.<br />
[2] Đỗ Thúy Mùi (2017), Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng theo hướng bền vững<br />
vùng Tây Bắc, Thực trạng và những giải pháp, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.<br />
[3] Sở Thư ng mại và Du lịch S n a 2006) Đề án Điều tra, khảo sát thị trường du lịch<br />
sinh thái cộng đồng t nh S n a số 25/ĐA-STMD ngày 08 tháng 11 năm 2006.<br />
[4] Sở Văn h a Th thao và Du lịch S n a D án Hỗ trợ 4 bản du lịch cộng đồng giai<br />
đoạn 1 trên địa bàn t nh S n a.<br />
[5] Thủ tướng Chính phủ, Quyết định về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng th phát tri n du<br />
lịch Việt am đến năm 2020 tầm nh n đến năm 2030” số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013.<br />
106<br />
THE MODELLING AND MANAGEMENT MECHANISM<br />
FOR THE COMMUNITY-BASED TOURISM (CBT) MODEL<br />
OPERATION IN NORTHWESTERN VIETNAM<br />
<br />
Do Thuy Mui<br />
Tay Bac University<br />
<br />
<br />
Abstract: The modelling for community-based tourism (CBT) development, a matter paid much<br />
attention in many regions of Vietnam, especially in the Northwest, requires sufficient resources such as<br />
attractive tourism resources, facilities and infrastructure for tourists, organizational structures, business<br />
capacity, convention on tourism activities, etc. The deployment of the model must be based on principles<br />
including democratic centralism, the common interests of the community, branch planning followed<br />
development, regionalsocio-economic plan, harmonious development between economic and social benefits, etc.<br />
The CBT development model must ensureto improve the life quality, bring aboutexperience of enjoyable tourism<br />
activities, and utilize the resources sustainablely. With thenatural and socio-economic potentialities in the<br />
Northwest, there are a number of CBT models such as the supply-demand model, the general model, the<br />
structure, management and operationmodel, the tourist service model and the income distribution model. It is<br />
necessary to go through 6 steps to implement the tourism model including the study of visitor demand;<br />
influencing factors; selection of routes, destinations, tour content; testing and commissioning.<br />
<br />
Keywords: Management mechanism, community-based tourism (CBT), tourist destination, model,<br />
Northwest<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
107<br />