intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện nhằm xây dựng quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong chế phẩm thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp HPLC. Đối tượng nghiên cứu: thuốc bột pha tiêm AMOXSUL chứa amoxicilin 500 mg và sulbactam 250 mg do một cơ sở sản xuất dược phẩm trong nước đang nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  1. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI AMOXICILIN VÀ SULBACTAM TRONG THUỐC BỘT PHA TIÊM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Nguyễn Hồng Thiên Thanh*, Trần Diễm Phúc*, Nguyễn Hoàng Khôi*, Lê Ngọc Tú* TÓMTẮT Mở đầu: Amoxicilin là kháng sinh nhóm beta-lactam được sử dụng tương đối phổ biến ở Việt Nam. Việc sử dụng kháng sinh không hợp lý dẫn đến tình trạng đề kháng thuốc là một vấn đề cần được quan tâm. Hiện nay, phối hợp kháng sinh nhóm beta-lactam và chất ức chế beta-lactamase đã được sử dụng, trong đó sự phối hợp giữa amoxicilin và sulbactam là một phối hợp mới. Dược điển Việt Nam hiện hành và các dược điển tham chiếu đều chưa có chuyên luận cho phối hợp này. Cho đến nay, chưa có tác giả nào trong nước công bố quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam. Vì vậy đề tài này được thực hiện nhằm xây dựng quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong chế phẩm thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp HPLC. Đối tượng nghiên cứu: thuốc bột pha tiêm AMOXSUL chứa amoxicilin 500 mg và sulbactam 250 mg do một cơ sở sản xuất dược phẩm trong nước đang nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài khảo sát các điều kiện sắc ký nhằm tách amoxicilin và sulbactam, trong đó tìm pha động thích hợp không chứa hệ đệm. Quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam được xây dựng và thẩm định bằng phương pháp HPLC - đầu dò PDA theo hướng dẫn của ICH. Kết quả: Amoxicilin và sulbactam được định tính và định lượng đồng thời bằng phương pháp HPLC; tiến hành trên cột Knauer C18 (250 x 4,6 mm; 5 m), pha động gồm ACN – dung dịch TFA pH 3,0 (7 : 93, tt/tt); đầu dò PDA bước sóng phát hiện 205 nm. Quy trình có tính chọn lọc, với khoảng tuyến tính lần lượt là 30,00 – 97,50 ppm (r = 0,9996) đối với amoxicilin; 15,00 – 48,75 ppm (r = 0,9997) đối với sulbactam, độ chính xác cao (RSD  2%), độ đúng cao với tỷ lệ phục hồi từ 98,0 – 102,0%. Kết luận: Đề tài đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong chế phẩm thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp HPLC, góp phần vào công tác kiểm tra chất lượng cho chế phẩm chứa 2 thành phần hoạt chất này. Từ khóa: amoxicilin, sulbactam, HPLC, thuốc bột pha tiêm ABSTRACT SIMULTANEOUS ESTIMATION OF AMOXICILIN AND SULBACTAM IN POWDER FOR INJECTION BY HPLC-PDA METHOD Nguyen Hong Thien Thanh, Tran Diem Phuc, Nguyen Hoang Khoi, Le Ngoc Tu * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 98 - 105 Objectives: In Vietnam, the combination of amoxicilin and sulbactam is relatively common. However, neither the current Vietnamese Pharmacopoeia nor other reference Pharmacopoeias present the monograph of this combination. At present, in Vietnam, there are not any publication on the quantitative analysis of amoxicilin and sulbactam yet. Therefore, this study was conducted to simultaneously quantitative of amoxicilin and sulbactam in powder for injection by HPLC method. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Hồng Thiên Thanh ĐT: 0909506456 Email: thanhnguyenhong1199@ump.edu.vn 98 B – Khoa học Dược
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Methods: Simultaneous quantitative procedure of amoxicillin and sulbactam by HPLC - PDA were developed and validated in accordance with ICH guidelines. Results: HPLC conditions for the quantification procedure of amoxicillin and sulbactam are: Knauer C18 column (250 x 4.6 mm; 5 m), a mixture of ACN - TFA solution pH 3.0 (7: 93) as mobile phase, injection volumn of 10 μL; flow rate of 1.2 mL/min, detection wavelength of 205 nm. The procedure is selective with a linear range of 30.0 - 97.5 ppm (r = 0.9996) for amoxicillin and of 15.00 - 48.75 ppm (r = 0.9997) for sulbactam, high precision (RSD < 2%), high accuracy with a recovery rate of 98.0 - 102.0%. Conclusions: A quantitative procedure of amoxicillin and sulbactam in powder for injection was successfully developed. Keywords: HPLC, amoxicilin, sulbactam, powder for injection ĐẶTVẤNĐỀ Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp. Amoxicilin/sulbactam là phối hợp giữa Dung môi - hóa chất kháng sinh beta-lactam và chất ức chế beta- Acetonitril (ACN), methanol, acid acetic, lactamase hiện được lưu hành ở nhiều nước acid phosphoric, acid trifloroacetic (TFA), Mỹ, Argentina, Brazil, Chile, Mexico, Nga, nước cất 2 lần đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc ký Trung Quốc, Philippin... Tại Việt Nam, phối lỏng (Merck). hợp amoxicilin/sulbactam đã được đưa vào sử Trang thiết bị dụng. Trong Dược điển Việt Nam V cũng như Hệ thống HPLC Alliance 2695-2996, đầu Dược điển các nước tiên tiến vẫn chưa có dò PDA; cân phân tích Sartorius Practum chuyên luận riêng cho chế phẩm phối hợp hai 224-1S (0,1 mg; 0,01 mg); cột sắc ký Knauer – hoạt chất amoxicilin và sulbactam(1). Để tăng C18 (250 x 4,6 mm; 5 µm); Các thiết bị đều được cường an toàn trên bệnh nhân, cần thiết phải hiệu chuẩn theo quy định. Các dụng cụ thủy tinh kiểm soát chất lượng thuốc ngay từ giai đoạn đạt yêu cầu chính xác dùng trong phân tích. sản xuất thuốc. Đề tài “Xây dựng quy trình Phương pháp nghiên cứu định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp Xây dựng và thẩm định quy trình định sắc ký lỏng hiệu năng cao” được xây dựng lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn kiểm trong thuốc bột pha tiêm nghiệm cho chế phẩm chứa 2 thành phần hoạt Chuẩn bị mẫu để khảo sát điều kiện sắc ký chất này. Dung dịch chuẩn hỗn hợp amoxicilin và sulbactam ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Hoà tan một lượng chính xác chất chuẩn trong pha động 1 (điều kiện 1) để thu được Đối tượng nghiên cứu dung dịch chuẩn có nồng độ amoxicilin khoảng Chế phẩm thuốc bột pha tiêm AMOXSUL 75 µg/ml và sulbactam khoảng 37,5 µg/ml. Lọc chứa amoxicilin 500 mg và sulbactam 250 mg qua màng lọc milipore 0,45 µm. (không có tá dược) do một công ty cổ phần dược phẩm trong nước cung cấp. Dung dịch thử Dung môi hoá chất và trang thiết bị Cân tính khối lượng bột thuốc trong 20 lọ thuốc bột pha tiêm lấy ngẫu nhiên, tính khối Chất đối chiếu lượng trung bình và trộn đều. Hoà tan một lượng Amoxicilin trihydrat (86,8%) số lô chính xác mẫu thử trong pha động 1 (điều kiện 1) QT010 130817, sulbactam natri (97,4%) số lô để thu được dung dịch thử có nồng độ amoxicilin QT195 051018 do Viện Kiểm nghiệm thuốc khoảng 75 µg/ml và sulbactam khoảng 37,5 B – Khoa học Dược 99
  3. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 µg/ml. Lọc qua màng lọc milipore 0,45 µm. thích hệ thống, tính tuyến tính, độ lặp lại, độ Khảo sát các điều kiện sắc ký đúng, khoảng xác định. Các điều kiện sắc ký được khảo sát nhằm Đánh giá kết quả tách hoàn toàn pic amoxicilin và sulbactam bằng Dựa vào diện tích pic của amoxicilin và phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sulbactam trên sắc ký đồ của mẫu thử so với như: pha động, pH, tỉ lệ pha động, tốc độ dòng. mẫu chuẩn, hàm lượng của chất chuẩn; tính Trong đó sử dụng pha động không chứa dung hàm lượng hoạt chất trong 1 lọ chế phẩm dịch đệm để bảo vệ cột cũng như hệ thống máy thuốc tiêm theo công thức. HPLC. Qua tham khảo tài liệu , điều kiện sắc (2,3) St pa D 100 ký ban đầu (điều kiện 1) như sau: X%    C%  t  Sc m D c HLN Cột sắc ký: KNAUER C18 (250 x 4,6 mm; 5 m). Pha động: Methanol – dung dịch acid X%: Hàm lượng phần trăm amoxicilin/sulbactam acetic pH 4,5 (5 : 95, tt/tt). trong một viên so với nhãn (%); Tốc độ dòng: 1 ml/phút. St: Diện tích pic amoxicilin/sulbactam của Thể tích tiêm mẫu: 20 l. mẫu thử; Nhiệt độ cột: 30oC. Sc: Diện tích pic amoxicilin/sulbactam của mẫu chuẩn; Đầu dò PDA: Bước sóng phát hiện 205 nm. p: Khối lượng bột thuốc trung bình của lọ (mg); Các điều kiện sắc ký khảo sát được trình bày trong Bảng 1. a: Khối lượng cân của chất chuẩn amoxicilin/sulbactam (mg); Bảng 1. Các điều kiện sắc ký khảo sát Stt Điều kiện sắc ký (Pha động, tốc độ dòng) m: Khối lượng cân bột thuốc (mg); 1 Methanol - Dung dịch acid acetic pH 4,5 (5:95), Fr C%: Độ tinh khiết chất chuẩn = 1 ml/phút, Vmẫu 20 l amoxicilin/sulbactam; Methanol - Dung dịch acid acetic pH 4,0 (5: 95), Fr 2 = 1 ml/phút, Vmẫu 20 l Dt: Độ pha loãng của mẫu thử; Methanol - Dung dịch H3PO4 pH 3,0 (5:95), Fr = 1 3 Dc: Độ pha loãng của mẫu chuẩn; ml/phút, Vmẫu 20 l ACN - Dung dịch TFA pH 4,0 (5:95), Fr = 1 ml/phút, HLN: hàm lượng amoxicilin/sulbactam ghi 4 Vmẫu 20 l trên nhãn (mg). ACN - Dung dịch TFA pH 3,0 (5:95), Fr = 1 ml/phút, 5 Ứng dụng Vmẫu 20 l ACN - Dung dịch TFA pH 2,5 (5: 5), Fr = 1 ml/phút, Quy trình sau khi được thẩm định được 6 Vmẫu 20 l ACN - Dung dịch TFA pH 3,0 (5:95), Fr = 1,2 dùng để định lượng đồng thời amoxicilin và 7 sulbactam trên 2 lô sản xuất khác nhau của chế ml/phút, Vmẫu 10 l 8 ACN - Dung dịch TFA pH 3,0 (7:93), Fr = 1,2 phẩm đang nghiên cứu và một chế phẩm khác ml/phút, Vmẫu 10 l lưu hành trên thị trường. ACN - Dung dịch TFA pH 3,0 (8:92), Fr = 1,2 9 ml/phút, Vmẫu 10 l KẾTQUẢ ACN - Dung dịch TFA pH 3,0 (10:90), Fr = 1,2 10 Xây dựng và thẩm định quy trình định ml/phút, Vmẫu 10 l lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong Thẩm định quy trình định lượng thuốc bột pha tiêm. Chuẩn bị mẫu tương tư như phần khảo sát, thay pha động đã lựa chọn ở điều kiện 8. Kết quả khảo sát xây dựng phương pháp Quy trình được thẩm định theo hướng dẫn Các kết quả khảo sát trình bày trong Hình 1. của ICH(4), gồm: Tính đặc hiệu, tính tương Lựa chọn điều kiện sắc ký phù hợp nhất để 100 B – Khoa học Dược
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu tách hoàn toàn pic sulbactam và pic amoxicilin, các pic đạt các thông số sắc ký. Điều kiện 1 Điều kiện 2 Điều kiện 3 Điều kiện 4 Điều kiện 5 Điều kiện 6 Điều kiện 7 Điều kiện 8 Điều kiện 9 Điều kiện 10 Hình 1. Sắc ký đồ mẫu chuẩn hỗn hợp với các điều kiện sắc ký khảo sát B – Khoa học Dược 101
  5. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nhận xét: Ở các điều kiện sắc ký 1, 2, 3 và 4 Kết luận: điều kiện sắc ký phù hợp nhất được với cùng tỉ lệ pha động nhưng thay đổi loại acid lựa chọn là điều kiện 8: ACN – Dung dịch TFA và pH cho pic sulbactam lẫn với pic dung môi pH 3,0 (7:93), tốc độ dòng 1,2 ml/phút. Trên nên không đạt độ tinh khiết đồng thời pic sắc ký đồ mẫu chuẩn cho thấy 2 pic tách amoxicilin bị kéo đuôi (hệ số bất đối > 1,5). Ở nhau (Rs = 4,37) với thời gian lưu tương ứng điều kiện 5, pic sulbactam đã tách với pic dung pic sulbactam (tR = 7,58 phút) và pic amoxicilin môi, do đó lựa chọn pha động có dung dịch TFA (tR = 9,93 phút), các pic gọn và đối xứng, đạt để tiếp tục khảo sát. Ở điều kiện 5 và 6 khi thay các thông số sắc ký. đổi pH pha động cho kết quả tương tự nhau, do Kết quả thẩm định quy trình định lượng đó chọn pha động chứa TFA pH 3,0 để tiếp tục Tính đặc hiệu khảo sát. Ở các điều kiện 7, 8, 9, 10; thay đổi tỉ lệ Tiến hành tiêm lần lượt các mẫu trắng, mẫu pha động, tốc độ dòng và thể tích tiêm mẫu thì chuẩn, mẫu thử và mẫu thử thêm chuẩn vào hệ thời gian phân tích tương đối dài (điều kiện 7) và thống sắc ký (Hình 2). 2 pic không tách nhau (điều kiện 9, 10). a) Mẫu trắng b) Mẫu hỗn hợp chuẩn c) Mẫu thử d) Mẫu thử thêm chuẩn e) Đồ thị kiểm tra độ tinh khiết của pic amoxicilin f) Đồ thị kiểm tra độ tinh khiết của pic sulbactam Hình 2. Các sắc ký đồ thẩm định tính đặc hiệu 102 B – Khoa học Dược
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Sắc ký đồ mẫu trắng (Hình 2a) không xuất thống máy. Kết quả trình bày trong Bảng 3 cho hiện pic trong khoảng thời gian lưu tương ứng thấy có sự tương quan giữa diện tích pic và nồng với thời gian lưu trên sắc ký đồ của mẫu đối độ hoạt chất trong khoảng nồng độ khảo sát. chiếu(Hình 2b). Sắc ký đồ mẫu thử (Hình 2c) cho Chuẩn bị 6 mẫu thử. Tiến hành sắc ký mỗi pic có thời gian lưu và phổ UV-Vis tương ứng mẫu lặp lại 2 lần, lấy giá trị trung bình. Kết quả với pic trên sắc kí đồ của mẫu đối chiếu. Chiều được trình bày ở Bảng 4. cao và diện tích pic của amoxicilin và sulbactam Bảng 4. Kết quả độ lặp lại trong sắc kí đồ mẫu thử thêm chuẩn (Hình 2d) có Sulbactam Amoxicilin tăng lên so với sắc kí đồ mẫu thử. Các pic cần STT Spic (µV x HL% so với Spic (µV x HL% so định lượng của mẫu thử và mẫu đối chiếu đạt giây) nhãn giây) với nhãn yêu cầu về độ tinh khiết pic trên HPLC (giá trị 1 255176 100,53 1700764 99,47 PA: purity angle < TH: purity threshold). 2 255103 100,50 1696585 99,22 3 254780 100,37 1684856 98,54 Tính tương thích hệ thống 4 253311 99,79 1686464 98,63 Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn hỗn hợp 5 256577 101,08 1674124 97,91 amoxicilin 75 µg/ml và sulbactam 37,5 µg/ml. 6 254971 100,45 1660456 97,11 Các thông số sắc ký như thời gian lưu, diện TB 100,45% 98,48% tích pic, số đĩa lý thuyết, hệ số đối xứng (< 1,5) RSD 0,41% 0,88% và độ phân giải (> 2) đều có độ lệch chuẩn Khoảng 251,13  2,59 mg 492,4  5,46 mg tin cậy μ tương đối (RSD) < 2%. Như vậy quy trình đạt tính phù hợp hệ thống (Bảng 2). Độ chính xác trung gian của phương pháp được đánh giá bằng cách định lượng 6 mẫu thử Bảng 2. Kết quả tính tương thích hệ thống riêng biệt theo điều kiện sắc ký đã chọn nhưng tR Spic (µV x Hoạt chất As N Rs khác ngày phân tích và người phân tích. Kết quả (phút) giây) TB 7,628 244080 0,94 4935 - RSD hàm lượng thu được của các chất < 2% nên Sulbactam RSD 0,08% 1,65% 1,62% 1,57% - quy trình đạt độ chính xác trung gian (Bảng 5). TB 9,968 1625760 1,31 3670 4,37 Bảng 5. Kết quả độ chính xác trung gian Amoxicilin RSD 0,18% 0,14% 0,80% 0,63% 0,99% Sulbactam (HL% so với Amoxicilin (HL% so Lần nhãn) với nhãn) Tính tuyến tính Ngày 1, Ngày 2, Ngày 1, Ngày 2, Bảng 3. Kết quả tương quan tuyến tính giữa diện KNV 1 KNV 2 KNV 1 KNV 2 tích pic và nồng độ 1 100,53 100,44 99,47 98,92 Sulbactam Amoxicilin 2 100,50 101,14 99,22 97,20 STT C Spic (µV x C (μg/ml) Spic (µV x 3 100,37 101,57 98,54 97,64 (μg/ml) giây) giây) 4 99,79 101,02 98,63 98,08 1 15,00 98839,0 30,0 655478,5 5 101,08 102,04 97,91 98,47 2 22,50 145815,0 45,0 993240,0 6 100,45 101,42 97,11 97,81 3 30,00 200301,0 60,0 1320533,5 TB 100,45 101,27 98,48 98,02 4 37,50 253839,0 75,0 1709886,0 RSD% 0,41% 0,54% 0,88% 0,63% 5 45,00 305246,0 90,0 2026648,0 Độ đúng 6 48,75 326494,5 97,5 2179050,5 Phương trình Được thực hiện bằng cách thêm chất chuẩn ŷ = 6861,9x ŷ = 22814,7x hồi quy amoxicilin và sulbactam lần lượt vào pha động ở R 0,9997 0,9996 ba mức nồng độ 80%, 100% và 120% so với nồng Độ lặp lại – Độ chính xác trung gian độ định lượng, mỗi mức nồng độ chuẩn bị 3 Tiến hành pha dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp mẫu. Kết quả được trình bày ở Bảng 6, cho thấy gồm 6 mức nồng độ từ 40 -130% và tiêm vào hệ quy trình đạt tỷ lệ phục hồi. B – Khoa học Dược 103
  7. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Bảng 6a. Kết quả độ đúng quy trình đối với sulbactam Nồng độ chuẩn sulbactam Diện tích pic Nồng độ chất chuẩn Tỷ lệ N Mức nồng độ thêm vào (ppm) (µV x giây) sulbactam tìm lại (ppm) phục hồi (%) 1 30,00 198484 30,12 100,37 2 80% 30,00 197848 30,02 100,05 3 30,00 198226 30,07 100,24 RSD% 0,16% 1 37,50 246829 37,74 100,65 2 100% 37,50 249309 38,12 101,66 3 37,50 247629 37,86 100,97 RSD% 0,51% 1 45,00 300028 45,20 100,48 2 120% 45,00 297188 44,79 99,53 3 45,00 297826 44,88 99,74 RSD% 0,50% Bảng 6b. Kết quả độ đúng quy trình đối với amoxicilin Nồng độ chuẩn amoxicilin Diện tích pic Nồng độ chất chuẩn Tỷ lệ N Mức nồng độ thêm vào (ppm) (µV x giây) amoxicilin tìm lại (ppm) phục hồi (%) 1 60,00 1333085 61,17 101,95 2 80% 60,00 1328412 60,95 101,59 3 60,00 1325435 60,82 101,36 RSD% 0,29% 1 75,00 1675875 75,13 100,17 2 100% 75,00 1667285 74,74 99,66 3 75,00 1670598 74,89 99,86 RSD% 0,26% 1 90,00 2013598 90,60 100,67 2 120% 90,00 1997054 89,86 99,84 3 90,00 1999482 89,97 99,96 RSD% 0,45% Khoảng xác định để định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong chế phẩm. Từ kết quả khảo sát tính tuyến tính và độ đúng, khoảng xác định của amoxicilin (60,0-90,0 Ứng dụng g/ml) và sulbactam (30,0 – 45,0 g/ml). Chuẩn bị mẫu thử và mẫu đối chiếu như Kết luận: Kết quả thẩm định cho thấy quy mục phương pháp nghiên cứu. Tiến hành sắc trình định lượng đồng thời amoxicilin và ký 2 mẫu thử của 2 lô sản xuất khác nhau. Kết sulbactam bằng phương pháp HPLC với đầu dò quả định lượng amoxicilin và sulbactam trong PDA đạt tất cả các yêu cầu về tính chọn lọc, tính chế phẩm đang nghiên cứu (X) và 1 chế phẩm tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo hướng thuốc bột pha tiêm khác (A) được trình bày dẫn của ICH. Quy trình này có thể được áp dụng trong Bảng 7. Bảng 7. Kết quả định lượng amoxicilin và sulbactam trong các chế phẩm Diện tích pic amoxicilin Hàm lượng % amoxicilin Diện tích pic sulbactam Hàm lượng % Chế phẩm Lô (µV x giây) so với nhãn (µV x giây) sulbactam so với nhãn 1 1676160 101,2 247260 100,1 Bột pha tiêm X 2 1666654 100,6 252296 102,1 1 1671066 100,9 247045 99,9 Bột pha tiêm A 2 1666581 100,7 248643 100,7 104 B – Khoa học Dược
  8. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu BÀNLUẬN chế phẩm thuốc bột pha tiêm bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA. Quy trình đã được thẩm Amoxicilin và sulbactam có bản chất phân định đạt các yêu cầu về tính đặc hiệu, tính tuyến cực nên sử dụng dung môi pha động có tỷ lệ tính, độ chính xác và độ đúng cao. Quy trình có dung môi phân cực lớn. Theo các tài liệu tham thể được áp dụng để định lượng đồng thời khảo(2,3), quy trình định lượng thường sử dụng amoxicilin và sulbactam trong chế phẩm đang pha động có dung dịch đệm, tuy nhiên đề tài nghiên cứu và chế phẩm khác chứa hai hoạt chất nghiên cứu chỉ sử dụng các loại nước acid với này đang lưu hành trên thị trường. mục đích duy trì tuổi thọ cho hệ thống máy HPLC cũng như cột sắc ký. Acid acetic, acid TÀILIỆUTHAMKHẢO 1. Bộ Y Tế, (2017). Dược Điển Việt Nam V, pp. 79-80, 881-883. Nhà phosphoric cũng như các loại nước acid khác đã Xuất Bản Y Học, Hà Nội. khảo sát không thuận lợi cho việc phân tách 2. Wang P, Qi M, Sun Y, Yang J (2004). A liquid chromatographic amoxicilin và sulbactam với cột sắc ký đang sử method for simultaneous determination of amoxicillin sodium and sulbactam sodium in a combination formulation. Journal of dụng, vì sulbactam gần như không bị lưu giữ bởi Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 36(3):565–569. pha tĩnh và có thời gian lưu gần bằng thời gian 3. Anusha N, Uday B (2012). Simultaneous estimation of chết của cột sắc ký. amoxicilin and sulbactam in a parenteral formulation by reverse phase HPLC method. Int J Pharm Pharm Sci, 4(4):330-336. Đề tài đã khảo sát yếu tố pH của nước acid 4. European Medicines Agency (2006). ICH Q2 (R1) Validation of sử dụng thì pH 3,0 là phù hợp nhất vì gần với analytical procedures: text and methodology, pp.1-13. EMEA, London UK. pKa của amoxicilin và sulbactam. Các yếu tố còn lại (tỉ lệ pha động, thể tích tiêm mẫu, tốc độ Ngày nhận bài báo: 16/10/2019 dòng) được tiếp tục khảo sát để lựa chọn điều Ngày phản biện nhận xét bài báo: 26/10/ 2019 kiện tách thích hợp cho amoxicilin và sulbactam. Ngày bài báo được đăng: 20/03/2020 KẾTLUẬN Đề tài đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời amoxicilin và sulbactam trong B – Khoa học Dược 105
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2