intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Xây dựng quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao trình bày việc xây dựng quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng HPLC-PDA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  1. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI VITAMIN A, D3, E, K1 TRONG CHẾ PHẨM ĐA THÀNH PHẦN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Hà Thị Huê*, Nguyễn Minh Luân*, Phan Văn Hồ Nam*, Võ Thị Bạch Huệ* TÓMTẮT Mở đầu: Hiện nay việc định lượng các hoạt chất trong các chế phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất phải sử dụng những quy trình riêng gây phức tạp và tốn kém. Do đó, nghiên cứu “Xây dựng quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao” được thực hiện để tiết kiệm chi phí và thời gian phân tích, nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu của một quy trình định lượng trong kiểm nghiệm dược phẩm. Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng HPLC-PDA Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu trên viên nén Hasantrum vital 50+. Tiến hành xây dựng và thẩm định quy trình định lượng theo hướng dẫn của ICH và AOAC. Kết quả: Điều kiện sắc ký thích hợp là: Cột Inersustain C18 (4,6 x 250 mm x 5 µm), bước sóng phát hiện 265 nm, pha động: dicloromethan - methanol - nước (2:96:2), tốc độ dòng 1,5 ml/phút, thể tích tiêm mẫu 50 µl. Quy trình đạt tính phù hợp hệ thống, tính tuyến tính, có tính đặc hiệu, độ chính xác và độ đúng cao. Kết luận: Đã xây dựng thẩm định quy trình định lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp HPLC-PDA đáp ứng yêu cầu của một quy trình định lượng trong kiểm nghiệm dược phẩm. Từ khóa: vitamin, HPLC-PDA, thực phẩm chức năng ABSTRACT PROCESS DEVELOPMENT FOR SIMULTANEOUS DETERMINATION OF VITAMINS A, D3, E, K1 IN THE MULTI-COMPONENT BY HPLC Ha Thi Hue, Nguyen Minh Luan, Phan Van Ho Nam, Vo Thi Bach Hue * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 212 - 220 Introduction: Currently the quantification of active ingredients in dietary vitamine and mineral supplements is complex and costly because of applying every single analytic procedures. Therefore, the study “Development of a simultaneous quantitation of vitamins A, D3, E, K1 in multi-components pharmaceuticals by HPLC method” was conducted in order to not only save the cost and analysis time, but also guarantee all requirement of assay in quality control of drug. Object: Development of a simultaneous quantitation of vitamins A, D3, E, K1 in multi-components pharmaceuticals by HPLC-PDA method Materials and methods: The subject of this study was vitamins A, D3, E, K1 in Hasantrum vital 50+ tablet. The assay was investigated and validated in accordance with ICH guidelines. Results: The suitable chromatographic conditions were obtained using a C18 Inertsustain column (4.6 x 250 * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS.TS. Võ Thị Bạch Huệ ĐT: 0908420240 E-mail: vothibachhue@gmail.com 212 B – Khoa học Dược
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu mm x 5 µm), mixture of dicloromethan - methanol - water (2:96:2, v/v) as a mobile phase, flow rate of 1,5 ml/min and 50 µl of injection volume, the detection at 265 nm. Validation results showed that the method is suitable for the HPLC system, selective, linear, precise and accurate. Conclusion: A simple and rapid reverse-phase HPLC method was successfully developed and validated for simultaneous determination of vitamins A, D3, E, K1 in the multi-component by HPLC-PDA which was satisfied the requirement of routine pharmaceutical quality control. Key word: vitamin, HPLC-PDA, supplements ĐẶTVẤNĐỀ ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Hiện nay viên bổ sung vitamin với nhiều Đối tượng nghiên cứu thành phần vitamin, nguyên tố vi lượng xuất Các vitamin A, D3, E, K1 có trong chế phẩm hiện rất nhiều trên thị trường nhưng vẫn chưa Hasantrum vital 50+ (Bảng 1). thể định lượng đồng thời tất cả các vitamin(1,2) Chất đối chiếu - Hóa chất – dung môi hoặc chỉ định lượng các vitamin tan trong dầu Acetonitril, methanol (Baker); bằng quy trình phức tạp và thiết bị đắt tiền(3). dicloromethan, ethyl acetat, acid trifluoroacetic, Viên nén bao phim Hasantrum vital 50+ do công tetrahydrofuran (Fisher), nước cất đạt tiêu chuẩn ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm sản dùng cho HPLC. Dimethyl sulfoxid, xuất với 24 thành phần là các vitamin và khoáng isopropanol, n-hexan đạt tiêu chuẩn phân tích chất thiết yếu cho cơ thể, giúp hỗ trợ nâng cao sức khỏe tổng thể cho phụ nữ trên 50 tuổi. Theo (Fisher), chất đối chiếu (Bảng 2) đáp ứng đúng USP 41(2), mỗi vitamin có quy trình định lượng quy định. riêng. Để góp phần nâng cấp tiêu chuẩn của chế Trang thiết bị phẩm, nghiên cứu “Xây dựng quy trình định Hệ thống HPLC Shimadzu LC – 2030C 3D lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong chế (Autosampler, Detector PDA) (Nhật). Phần mềm phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký xử lý số liệu Lab Solutions, cân phân tích lỏng hiệu năng cao” được thực hiện để đưa ra Sartorius CPA 224S; độ nhạy 0,01 mg (Đức), Cột một quy trình định lượng chung, có tính chọn Cosmosil 5C18 – AR – II (4,6 ID x 250 mm x 5 lọc, đơn giản, tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm µm) (Nhật), Cột Inertsustain C18 (4,6 ID x 250 nghiệm, giúp kiếm soát tốt chất lượng chế phẩm mm x 5 µm) (Nhật), Các trang thiết bị, dụng cụ đa thành phần chứa các vitamin tan trong dầu thông dụng dùng trong phòng thí nghiệm. khi đưa ra thị trường. Bảng 1. Thành phần viên Hasantrum vital 50+ TT Thành phần Hàm lượng Mức công bố/ viên TT Thành phần Hàm lượng Mức công bố/viên 1 Vitamin A (50% as betacaroten) 800 µg 720 – 1200 µg RE 13 Pantothenic acid 7 mg 6,3 - 10,5 mg 2 Vitamin E 10 mg 9 - 16,5 mg 14 Magnesi 56,25 mg 50,6 - 70,3 mg 3 Vitamin D3 10 µg 9 - 16,5 mg 15 Sắt 4,2 mg 3,78 - 5,25 mg 4 Vitamin K1 30 µg 27 - 45 µg 16 Kẽm 5 mg 4,5 - 6,25 mg 5 Vitamin C 60 mg 54 - 90 mg 17 Đồng 500 µg 450 - 650 µg 6 Vitamin B1 1,5 mg 1,35 - 2,25 mg 18 Mangan 2 mg 1,8 - 2,6 mg 7 Vitamin B2 1,6 mg 1,44 - 2,40 mg 19 Selen 30 µg 27 - 39 µg 8 Vitamin B3 18 mg 16,2 - 27mg 20 Crom 40 µg 36 - 52 µg 9 Vitamin B6 2 mg 1,8 - 3,0 mg 21 Calci 197 mg 177,3 - 246,25 mg 10 Vitamin B9 300 µg 270 - 450 µg 22 Phospho 105 mg 94,5 - 131,3 mg 11 Vitamin B12 7,5 µg 6,75 - 11,25 µg 23 Molypden 50 µg 45 - 65 µg 12 Vitamin Biotin 35 µg 31,5 - 52,5 µg 24 Iod 100 µg 90 - 130 µg Tá dược: Lactose anhydrous, cellactose 80, butyl hydroxy toluen, sodium starch glycolate, aerosil, talc, magnesium stearat B – Khoa học Dược 213
  3. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 Bảng 2. Danh mục các chất chuẩn TT Hoạt chất Hàm lượng nguyên trạng Số lô Nơi cung cấp Retinyl acetat 1574864 IU/g QT143 051114 1 Viện KN TPHCM (Vitamin A) 1531600 IU/g QT143 060916 Alpha tocopheryl aceate 98,45% QT064 120816 2 Viện KN TPHCM (Vitamin E) 99,2% QT064 130317 Cholecalciferol 1004014 IU/g QT047 100715 3 Viện KN TPHCM (Vitamin D3) 1015,8 IU/mg QT047 110217 Phytomenandione 4 99,90% L04.00 Sigma Aldrich (tiêu chuẩn EP) (Vitamin K1) Phương pháp nghiên cứu Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khối lượng trung bình 1 viên, cho vào bình Khảo sát quy trình phân tích nón có nắp vặn. Hút V ml hỗn hợp DMSO – H2O Thay đổi 2 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng (X:Y) ấm, khuấy từ 10 phút, thêm 50 ml n- hexan, phân tích mẫu đa thành phần nhiều nhất là đem cách thủy ở 500C trong T1 phút, tiếp tục thành phần pha động và cột sắc ký để lựa chọn chiết bằng phương pháp A (lắc hoặc lắc+siêu âm điều kiện sắc ký sao cho tách được các chất phân hoặc khuấy từ) trong T2 phút ở nhiệt độ phòng. tích. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá Tách lớp n-hexan vào một cốc có mỏ. Chiết thêm trình chiết xuất vitamin trong chế phẩm, tiến L lần với V ml n-hexan bằng phương pháp A hành phân tích bằng phương pháp sắc ký lỏng trong 10 phút ở nhiệt độ phòng. Gộp các dịch hiệu năng cao để tìm điều kiện chiết được hàm chiết n-hexan, bay hơi đến cắn. Hòa tan cắn bằng lượng nhiều nhất. isopropanol, chuyển vào bình định mức 10 ml, Chuẩn bị mẫu thêm isopropanol đến vạch, lắc kỹ, lọc qua Mẫu chuẩn: Lần lượt cân chính xác 1 lượng màng lọc 0,45 µm. Tiến hành tiêm mẫu vào hệ chuẩn vitamin A, D3, E, K1 cho vào bình định thống HPLC. mức 25 ml, tạo thành các dung dịch gốc có nồng Điều kiện sắc ký ban đầu: Cột sắc ký độ vitamin A 400 µg/ml, vitamin D3 10 µg/ml, Cosmosil 5C18–AR–II (4,6 ID x 250 mm x 5 vitamin E 10.000 µg/ml và vitamin K1 30 µg/ml. µm); Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút; Thể tích tiêm Từ các dung dịch gốc này, pha 100 ml hỗn hợp mẫu: 50 µl; Bước sóng phát hiện: 265 nm; Pha vitamin chuẩn A, D3, E, K1 có nồng độ lần lượt động: Methanol – nước (98:2); Nhiệt độ cột: vitamin A 40,0 µg/ml; vitamin D3 1 µg/ml; 30oC (Bảng 3). vitamin E 1 mg/ml; vitamin K1 3 µg/ml. Lọc qua Thẩm định quy trình phân tích màng lọc 0,45 µm. Thực hiện theo hướng dẫn của ICH(4) và Mẫu thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng AOAC(5). trung bình viên, nghiền thành bột mịn, trộn đều. Bảng 3. Hàm lượng (µg) hoạt chất trong 1 viên được tính theo công thức Công thức Chú thích A X: Hàm lượng vitamin /viên (µg) St: Diện tích pic hoạt chất trong mẫu thử SC: Diện tích pic hoạt chất trong mẫu chuẩn D3 Ft: Độ pha loãng thử; Fc: Độ pha loãng chuẩn HLNT: Hàm lượng nguyên trạng vitamin chuẩn P: khối lượng trung bình viên (mg) E, m: khối lượng cân mẫu thử (mg) K1 0,344: quy đổi 1 IU retinyl acetat = 0,344 µg retinyl acetat 0,025: quy đổi 1 IU cholecalciferol = 0,025 µg cholecalciferol 214 B – Khoa học Dược
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu KẾTQUẢ Pha động: Methanol – dicloromethan – nước (96:2:2). Khảo sát quy trình phân tích Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút. Kết quả khảo sát pha động và cột sắc ký Thể tích tiêm mẫu: 50 µl. (Bảng 4) đã xác định được điều kiện sắc ký thích hợp là: Bước sóng phát hiện: 265 nm. Cột Inertsustain C18 (4,6 x 250 mm x 5 µm). Nhiệt độ cột: 300C. Bảng 4. Kết quả khảo sát thành phần pha động và pha tĩnh Cột sắc ký (SP) Pha động (MP) Nhận xét Sắc ký đồ (SKĐ) mẫu thử SKĐ xuất hiện 4 pic hoạt Methanol – nước chất, pic K1 không tách khỏi (98 : 2) pic tạp. Methanol – TFA SKĐ xuất hiện 4 pic hoạt 0,01%/nước chất, pic K1 không tách khỏi (98 : 2) pic tạp SKĐ xuất hiện 3 pic hoạt Methanol – ethyl chất, pic vitamin D3 chưa acetat – nước (90 : tách khỏi pic tạp, chưa xuất 7 : 3) hiện pic vitamin K1, thời gian sắc ký quá dài Cosmosil 5C18– AR–II (4,6 ID x 250 mm x 5 µm) SKĐ xuất hiện 4 pic hoạt Acetonitril – nước chất, pic vitamin A, D3 bị dính (99 : 1) với pic tạp SKĐ xuất hiện 4 pic hoạt Methanol – THF – chất, tuy nhiên pic K1không nước tách khỏi pic tạp và không đạt (92 : 5 : 3) độ tinh khiết pic. Methanol – SKĐ thấy xuất hiện 4 pic dicloromethan – hoạt, pic K1 không tách khỏi nước (96 : 2 : 2) pic tạp SKĐ xuất hiện 4 pic hoạt Inertsustain C18 Methanol – chất, các pic đều đạt các (4,6 x 250 mm x 5 dicloromethan – thông số sắc ký µm) nước (96 : 2 : 2) ( Rs ≥ 1,5; 0,8 ≤ As ≤ 1,5; độ tinh khiết pic ~1) B – Khoa học Dược 215
  5. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 Thay đổi các yếu tố bao gồm thể tích V ml 30 phút; và phương pháp chiết (A) là khuấy từ của hỗn hợp DMSO – nước với các tỷ lệ X:Y khác (Bảng 5). nhau để hòa tan mẫu thử, tổng số lần chiết (L+1), Thẩm định quy trình phân tích thời gian T1, T2 khác nhau cũng như phương Khảo sát tính phù hợp hệ thống pháp chiết A khác nhau và thu được kết quả Đánh giá kết quả 6 lần tiêm mẫu chuẩn trình bày như bảng 4, từ đó xác định được điều (Bảng 6) cho thấy giá trị RSD% của các thông kiện chiết mẫu phù hợp là: tỉ lệ dung môi hòa số sắc ký của 4 vitamin đều
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Độ đặc hiệu ứng với các pic của chất chuẩn trong sắc ký đồ mẫu chuẩn, diện tích pic tăng lên trong mẫu thử Kết quả khảo sát tính đặc hiệu cho thấy sắc ký đồ mẫu pha động, mẫu trắng, mẫu placebo thêm chuẩn. Sử dụng chức năng kiểm tra độ tinh không xuất hiện pic ở trong khoảng thời gian khiết pic cho thấy các pic chỉ chứa 1 thành phần lưu tương ứng với các pic trong mẫu chuẩn (theo phổ UV-Vis) (Hình 2). Mẫu thử ổn định (Hình 1). Sắc ký đồ mẫu thử và mẫu thử thêm trong vòng 6 giờ sau khi pha (Hình 1G). Vậy quy chuẩn xuất hiện các pic có thời gian lưu tương trình có tính đặc hiệu. (A) (B) (C) (D) (E) (F) (G) Hình 1. Sắc ký đồ thẩm định tính đặc hiệu của quy trình phân tích: (A): mẫu trắng, (B): Pha động, (C): Mẫu placebo, (D): Mẫu chuẩn, (E): Mẫu thử, (F): Mẫu thử thêm chuẩn, (G): Mẫu thử bảo quản 6 giờ ở nhiệt độ phòng sau khi chiết Hình 2. Kết quả kiểm tra độ tinh khiết pic: (A): Vitamin A, (B): Vitamin D3, (C): Vitamin E, (D): Vitamin K1 B – Khoa học Dược 217
  7. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 Khoảng tuyến tính mỗi 6 mẫu thử trong 3 ngày liên tiếp để thẩm Bảng 7. Kết quả thống kê hồi quy tuyến tính của 4 định độ chính xác trung gian (Bảng 8). vitamin theo quy trình (n = 5) Bảng 8. Kết quả thẩm định độ lặp lại và độ đúng của Vitamin quy trình Kết quả A D3 E K1 Tỷ lệ phục hồi Hàm lượng (µg/viên) R 0,9995 0,9994 0,9995 0,9999 (%) Giá trị F 5142,121 4746,381 5058,865 22847,176 TB RSD TB RSD TB RSD Giá trị F0,05 6,608 (n=6) (%, n=6) (n=18) (%, n=18) (n=9) (%, n=9) Hệ số b 34700 100687 3144059 79626 A 417,16 1,66 419,53 1,58 99,01 1,89 Giá trị t của hệ D3 10,58 2,57 10,8 2,68 94,41 2,24 71,709 68,894 71,126 151,153 số b E 16214,42 1,39 16264,08 1,4 98,37 1,11 Hệ số bo - 13697 1640 62974 1182 K1 41,48 2,24 41,62 2,07 96,74 2,19 Giá trị t của hệ số bo 0,434 0,687 0,858 0,459 Kết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác Giá trị t0,05 2,571 cho thấy quy trình định lượng có RSD% của hàm Phương trình = = = = lượng các vitamin trong viên đều không quá 3,0 hồi quy 34700x 100687x 3144059x 79626x % và tỉ lệ thu hồi ở 3 nồng độ 80%, 100%, 120% Khoảng xác 31,990 - 0,802 - 0,815 - 2,395 - định (µg/ml) 87,971 2,205 2,242 6,587 so với hàm lượng nhãn của 4 chất cần phân tích Kết quả xử lý thống kê (Bảng 7) cho thấy có đều nằm trong khoảng 90,31% – 101,63 % với RSD mối tương quan tuyến tính giữa diện tích pic và % không quá 3% (Bảng 8). Vậy quy trình có tính khoảng nồng độ khảo sát của các chất với giá trị chính xác và độ đúng cao. R >0,995. Ứng dụng Độ chính xác và độ đúng Quy trình định lượng sau khi thẩm định đã Độ lặp lại được áp dụng để định lượng vitamin A, D3, E, K1 Tiến hành sắc ký 6 mẫu thử theo quy trình trong một số chế phẩm của công ty Hasan – trong cùng một ngày để thẩm định độ lặp lại và Dermapharm. Bảng 9. Kết quả định lượng vitamin A, D3, E, K1 trong một số chế phẩm Hasantrum vital 50+ (3 lô, n=6)), Hasantrum man 50+(3 lô, n=3), Hasantrum plus woman 50+ (1 lô, n=3), Ribomin advance (1 lô, n=3) Vitamin Hàm lượng A D3 E K1 µg/viên 423,95 10,86 16371,23 42,31 Lô 00316 % so với nhãn 105,99 108,60 163,71 141,03 %RSD (n=6) 0,28 0,31 0,59 0,58 µg/viên 413,24 10,66 16144,21 41,62 + Hasantrum vital 50 Lô 00416 % so với nhãn 103,31 106,60 161,44 138,73 %RSD (n=6) 0,14 0,59 0,57 0,55 µg/viên 411,58 10,6 16098,12 41,49 Lô 00516 % so với nhãn 102,90 106,00 160,98 138,30 %RSD (n=6) 0,59 1,05 0,46 0,46 µg/viên 890,18 14,86 24260,43 - Lô 00117 % so với nhãn 111,27 99,07 161,74 - + µg/viên 921,44 15,38 24472,31 - Hasantrum man 50 Lô 00217 % so với nhãn 115,18 102,53 163,15 - µg/viên 1043,58 16,18 25231,42 - Lô 00317 % so với nhãn 130,45 107,87 168,21 - + µg/viên - 10,23 16846,5 - Hasantrum plus woman 50 Lô 00217 % so với nhãn - 102,30 168,47 - µg/viên 803,23 10,07 9,59 - Ribomin advance Lô 00417 % so với nhãn 100,40 100,70 95,90 - 218 B – Khoa học Dược
  8. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Trong cùng một lô, %RSD (n=6) của hàm lần. Khi gia nhiệt, hàm lượng các vitamin thu lượng luôn không vượt quá 3% cho thấy quy được cao hơn khi không gia nhiệt. Tuy nhiên để trình định lượng có độ lặp lại cao. Kết quả định tránh ảnh hưởng của nhiệt đến hàm lượng các lượng giữa các lô và giữa các sản phẩm gần vitamin, nhiệt độ gia nhiệt nên là 50oC, thời gian giống nhau, chứng tỏ sản phẩm khá đồng đều về gia nhiệt T1 phù hợp 20 phút. Thời gian chiết chất lượng. Hàm lượng so với nhãn của vitamin mẫu T2 cũng ảnh hưởng tới hàm lượng các E cao hơn các vitamin còn lại nhưng vẫn nằm vitamin thu được. Khảo sát các phương pháp trong khoảng công bố của sản phẩm. chiết bao gồm khuấy từ, siêu âm, đun hồi lưu cho thấy phương pháp khuấy từ có khả năng BÀNLUẬN phân tán các hoạt chất vào trong n-hexan cao Hasantrum vital 50+ là một nền mẫu phức nhất. Các nghiên cứu trước đây thường cho tạp, chứa nhiều vitamin (13 vitamin) và khoáng thêm butylat hydroxytoluen hay acid ascorbic chất (14 khoáng chất) cùng các thành phần khác vào để tránh oxi hóa mẫu(1), tuy nhiên trong (tá dược…). Các vitamin A, D3, E, K1 là những thành phần của viên đã có những thành phần chất không phân cực, những trang thiết bị phòng này nên việc thêm vào này là không cần thiết. kiểm nghiệm dược phẩm chủ yếu phù hợp cho Nghiên cứu tiến hành thẩm định quy trình phân tích các chất phân cực, nên nghiên cứu đã theo hướng dẫn của ICH(4), tuy nhiên do hàm khảo sát để lựa chọn các điều kiện phân tích sao lượng của các vitamin A, D3, E, K1 so với khối cho có thể triển khai trên cột sắc ký pha đảo. Sắc lượng trung bình viên đều < 1 % dẫn đến nồng ký pha đảo thường sử dụng các dung môi phân độ chất phân tích nhỏ nên đánh giá các giá trị cực như methanol, acetonitril, nước, dung dịch RSD và tỷ lệ phục hồi dựa theo hướng dẫn của đệm, hay thêm một số tác nhân (acid formic, AOAC(5), do vậy tỉ lệ thu hồi của 4 chất cần TFA…) để cải thiện hệ số bất đối của các pic. Tuy phân tích đều nằm trong khoảng cho phép nhiên, các vitamin A, D3, E, K1 là chất có độ phân (90 – 108 %), giá trị RSD ≤ 3,0%. Tương tự độ cực thấp nên hệ quả là thời gian lưu của các chất lặp lại và độ chính xác trung gian có giá trị lớn, không thể tách được đồng thời 4 vitamin. RSD < 3 %. Vậy quy trình phân tích có độ Sau khi khảo sát nhiều hệ pha động với độ phân chính xác và độ đúng cao. cực giảm dần, dung môi dicloromethan (có độ phân cực trung bình) với tỉ lệ 2% đã được lựa KẾTLUẬN chọn thêm vào pha động để cải thiện khả năng Đã xây dựng thẩm định quy trình định tách và thời gian lưu của các hoạt chất cần lượng đồng thời vitamin A, D3, E, K1 trong phân tích. chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp Dựa vào tính tan của vitamin A, D3, E, K1 thì HPLC-PDA đáp ứng yêu cầu của một quy trình n-hexan là dung môi chiết phù hợp nhất. Trong định lượng trong kiểm nghiệm dược phẩm. khi đó, DMSO có tính chất tan được cả trong TÀILIỆUTHAMKHẢO nước và tan vô hạn trong dung môi không phân 1. Zhang Y, Zhou WE, Yan JQ, et al (2018). A Review of the cực, nên phù hợp cho phân tích sắc ký pha đảo. Extraction and Determination Methods of Thirteen Essential Vitamins to the Human Body: An Update from 2010. Molecules, Sau khảo sát, tỉ lệ DMSO – nước (3:1) với thể tích 23(6):1484. 20 ml cho hàm lượng các vitamin thu được cao 2. United States Pharmacopeial Convention (2018). United nhất. Số lần chiết mẫu không ảnh hưởng nhiều States Pharmacopeia 41. URL: http://www.uspnf.com (access on 10/11/2019). đến kết quả, do lần chiết đầu đã sử dụng n- 3. Nimalaratne C, Sun C, Wu J, Curtis JM, Schieber A (2014). hexan thể tích 50 ml, có khả năng đã hòa tan hết Quantification of selected fat soluble vitamins and carotenoids in các vitamin, tuy nhiên để đảm bảo chiết hoàn infant formula and dietary supplements using fast liquid chromatography coupled with tandem mass spectrometry. Food toàn các hoạt chất, quy trình thực hiện chiết 3 Research International, 66:69-77. B – Khoa học Dược 219
  9. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh *Tập 24 * Số 2 * 2020 4. International Conference on Harmonization of Technical 5. Association of Official Analytical Chemists (2012). Appendix K: Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Guidelines for Dietary Supplements and Botanicals, in AOAC Human Use (2005). Validation of Analytical Procedures: text Offical Methods Analysis, pp. 1-32. URL: and methodology, in Q2 (R1),pp.1-5. URL: http://www.eoma.aoac.org/app_k.pdf (access on 10/12/2019). https://www.gmp-compliance.org/guidelines/gmp- guideline/ich-q2r1-validation-of-analytical-procedures-text- Ngày nhận bài: 21/12/2019 and-methodology (access on 20/11/2019). Ngày phản biện nhận xét bài báo: 23/12/2019 Ngày bài báo được đăng: 20/03/2020 220 B – Khoa học Dược
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2