intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng và ứng dụng bảng câu hỏi để khảo sát kiến thức bệnh thận mạn và kỹ năng bảo vệ thận ở sinh viên và học viên sau đại học, khoa y

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh thận mạn (BTM) là nguyên nhân của bệnh tật và tử vong xếp hàng 14 trên thế giới. Xây dựng và ứng dụng bảng câu hỏi để khảo sát kiến thức và kỹ năng của sinh viên (SV) y khoa và bác sĩ (BS) giữ vị trí quan trọng trong phòng ngừa tiên phát BTM. Bài viết trình bày việc xây dựng và ứng dụng bảng câu hỏi khảo sát kiến thức bệnh thận và kỹ năng bảo vệ thận ở SV và BS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng và ứng dụng bảng câu hỏi để khảo sát kiến thức bệnh thận mạn và kỹ năng bảo vệ thận ở sinh viên và học viên sau đại học, khoa y

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG BẢNG CÂU HỎI ĐỂ KHẢO SÁT KIẾN THỨC BỆNH THẬN MẠN VÀ KỸ NĂNG BẢO VỆ THẬN Ở SINH VIÊN VÀ HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC, KHOA Y Trần Thị Bích Hương1, Bùi Thị Ngọc Yến1, Nguyễn Sơn Lâm1, Nguyễn Ngọc Lan Anh1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh thận mạn (BTM) là nguyên nhân của bệnh tật và tử vong xếp hàng 14 trên thế giới. Xây dựng và ứng dụng bảng câu hỏi để khảo sát kiến thức và kỹ năng của sinh viên (SV) y khoa và bác sĩ (BS) giữ vị trí quan trọng trong phòng ngừa tiên phát BTM. Mục tiêu: (1) Xây dựng và (2) Ứng dụng bảng câu hỏi khảo sát kiến thức bệnh thận và kỹ năng bảo vệ thận ở SV và BS. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang. Bước 1: xây dựng bảng 9 câu hỏi: dựa trên 30 SV Y năm 1 và 30 BS học viên chuyên khoa 1. Bước 2: ứng dụng bảng 9 câu hỏi tiến hành khảo sát trên 165 SV (70 SV năm 4 (Y4), 95 SV năm 6 (Y6)) và 72 BS học viên sau đại học Nội Tổng quát, tại khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM. Kết quả: D-score trung bình của 9 câu hỏi là 0,525, phân bố đều độ khó (2 câu dễ, 3 câu trung bình và 4 câu khó). Ứng dụng cho thấy các học viên có kiến thức tốt về BTM. Trên 90% SV và 98% BS biết tăng huyết áp, đái tháo đường, dùng thuốc đau khớp kéo dài liên quan đến BTM. 81,4% Y4, 90,5% Y6, 98% BS biết chẩn đoán sớm BTM bằng xét nghiệm mà không dựa vào thay đổi nước tiểu. Hai câu có tỷ lệ đáp án đúng thấp là lượng nước uống mỗi ngày (91% Y4, 87% Y6, 92,4% BS) và thời điểm chuyển chuyên khoa Thận (chỉ 8,5% Y4, 49,5% Y6 và 75,3% BS) trả lời đúng. Kết luận: Bảng câu hỏi giúp chúng tôi biết được các đối tượng khảo sát có kiến thức tốt về BTM và kỹ năng phòng ngừa tiên phát BTM. Từ khóa: bệnh thận mạn, phòng ngừa tiên phát, kiến thức bệnh thận mạn ABSTRACT DEVELOPPING AND USING A QUESTIONNAIRE TO STUDY THE KNOWLEDGE OF CHRONIC KIDNEY DISEASE AND KIDNEY DISEASE PREVENTION PRACTICES IN MEDICAL STUDENTS AND POSTGRADUATED TRAINEES Tran Thi Bich Huong, Bui Thi Ngoc Yen, Nguyen Son Lam, Nguyen Ngoc Lan Anh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 60-67 Background: Chronic kidney disease (CKD) is the 14th leading cause of morbidity and mortality worldwide. The knowledge of kidney disease prevention practice of medical students, and postgraduated trainees played an important role for CKD primary prevention. Objectives: (1) Developing and (2) Using a questionnaire to survey the knowledge CKD and kidney disease prevention practices in medical students and postgraduated trainees. Methods: A cross-sectional study was conducted. First step to develop a questionnaire included 9 questions, evaluated it in 30 first-year medical students and 30 first level specialist postgraduated trainers (physicians). Second step to use this questionnaire in 165 trainers (70 4th- year students (Y4), 95 6th-year students (Y6) and 72 Phân môn Thận, Bộ Môn Nội, Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: BS. Trần Thị Bích Hương ĐT: 0938817385 Email:tranthibichhuong@ump.edu.vn 60 Chuyên Đề Nội Khoa
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 postgraduate physicians at Department of Medicine, Faculty of Medicine, University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City. Results: The mean D - score of 9 questions is 0.525, with well - distributed in difficulty score (2 easy, 3 medium and 4 difficult score questions). The outcomes of the survey in 165 trainees demonstrated that all trainees had a good knowledge of CKD. Over 90% of students and 98% of doctors knew that hypertension, diabetes and longtime use of painkillers pills related to CKD. 81.4% of Y4 students, 90.5% Y6 students and 98% of physicians know that CKD could diagnosed early by labolatory tests. Two questions had low correct answer rate: Daily water intake (91% Y4, 87% Y6 and 92.4% physicians gave correct answers) and the time for a referral to nephrologist (only 8.5% Y4, 49.5% Y6 and 75.3% physicians answered correctly). Conclusion: Through a questionnaire with 9 questions, most of the participants had good knowledge about CKD and practices for primary prevention of CKD. Keywords: chronic kidney disease, primary prevention, knowledge about chronic kidney disease ĐẶT VẤNĐỀ Cho đến hiện nay, chúng tôi chưa tìm được nghiên cứu trong nước khảo sát kiến thức Bệnh thận mạn (chronic kidney disease, chung về BTM và kỹ năng bảo vệ thận. BTM) là 1 hội chứng đặc trưng bằng tổn thương về cấu trúc và chức năng thận hoặc cả Mục tiêu 2 kéo dài trong nhiều tháng, nhiều năm (ít (1) Xây dựng và (2) Ứng dụng bảng câu hỏi nhất 3 tháng) ảnh hưởng lên sức khỏe của để khảo sát kiến thức về bệnh thận và các kỹ bệnh nhân (BN). Tần suất BTM dao động từ 7- năng bảo vệ thận ở sinh viên và học viên sau đại 12% tùy theo quốc gia và khoảng 10-12% tại học khoa Y. các nước vùng Đông Nam Á, Mexico, vùng ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Phi Châu dưới sa mạc Sahata(1). Tại Mỹ, ước đoán chi phí điều trị BTM và suy thận khoảng Đối tƣợng nghiên cứu 114 tỷ USD mỗi năm. Tại các nước thu nhập Sinh viên khoa Y và Bác sĩ học viên sau đại trung bình thấp, nhiều nơi không có điều trị học (chuyên khoa 1, chuyên khoa 2 và cao học) thay thế thận và hầu hết không có số liệu báo chuyên ngành Nội khoa tổng quát. Nghiên cứu cáo về điều trị thay thế thận . Việc chẩn đoán (2) được thực hiện từ tháng 1/2022 tại khoa Y, Đại BTM dựa trên xét nghiệm là khó khăn lớn cho học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. các nước thu nhập bình thường và thấp. Phƣơng pháp nghiên cứu Sherwood M(3) cho rằng muốn thay đổi diễn tiến của 1 bệnh thì cần 1 sự kết nối giữa nhận Thiết kế nghiên cứu biết nguy cơ, nhận biết bệnh và các bước tiến Khảo sát cắt ngang kiến thức về bệnh thận hành khi phát hiện bệnh, cho cả BN và nhân và kỹ năng cơ bản bảo vệ qua 9 câu hỏi. viên y tế. Một trong các điều kiện tiên quyết để Phương pháp thực hiện đạt thành công trong việc nâng cao hiểu biết Chúng tôi thiết kế bảng câu hỏi khảo sát kiến của cộng đồng là lượng giá kiến thức bệnh thức chung về bệnh thận. Bảng câu hỏi khảo sát thận của y giới. Wolide AD(4) cho rằng việc kiến thức về BTM và kỹ năng bảo vệ thận gồm 9 khảo sát kiến thức, thái độ và hành vi của sinh câu hỏi dựa vào 8 nguyên tắc vàng bảo vệ thận viên y khoa và học viên giữ vị trí quan trọng trong điều trị BTM tiên phát, thứ phát và tam của Hội Thận học Quốc tế và các khuyến cáo phát tại các cơ sở y tế tương lai. Các học viên phòng ngừa tiên phát bệnh thận trong cộng này với những hiểu biết cơ bản về BTM sẽ là đồng. Mỗi câu trả lời đúng được tính 1 điểm, hạt nhân trong kiểm soát BTM trong tương lai. điểm tối đa là 9 điểm. Chuyên Đề Nội Khoa 61
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học Phần xây dựng bảng câu hỏi KẾT QUẢ Bảng câu hỏi gồm 9 câu hỏi, được thiết kế Phần xây dựng bảng câu hỏi bằng tiếng Việt và tiến hành đánh giá độ khó của Kết quả giá trị D (D-score) của từng câu câu hỏi qua phép kiểm D-Score trên 60 đối (Bảng 1) của khảo sát nhóm 1 (30 sinh viên Y tượng có trình độ khác nhau, bao gồm 2 nhóm: khoa năm 1) và nhóm 2 (30 BS học viên chuyên Nhóm 1: Đối tượng chưa học về Nội khoa, khoa 1, sau hoàn tất về lý thuyết và thực hành Thận học: 30 sinh viên Y1 vừa nhập học; Thận học). Thiết kế ban đầu bao gồm 10 câu, với Nhóm 2: Đối tượng đã hoàn tất 14 tuần thực 7 câu khảo sát kiến thức, 3 câu khảo sát kỹ năng. hành và lý thuyết chứng chỉ thận học trong 2 Sau khảo sát, chúng tôi loại 1 câu kiến thức (nội năm học của học viên chuyên khoa 1: 30 bác sĩ dung là hút thuốc lá thúc đẩy bệnh thận tiến học viên chuyên khoa 1. triển đến suy thận) vì không hiệu quả phòng Giá trị D của từng câu được tính dựa theo ngừa tiên phát và là câu khó với D-score 0,6. cách thiết kế của Devins GM(5): Bảng câu hỏi cuối cùng chúng tôi có 9 câu (bảng 1, 4). Câu 1-6, khảo sát kiến thức và câu 7-9, khảo Giá trị D = (Trung bình nhóm 2 - Trung bình sát kỹ năng bảo vệ thận. Câu khảo sát kiến thức nhóm 1)/ Độ lệch chuẩn (nhóm gộp 1+ 2) có 3 đáp án (đúng, sai và không biết). Câu khảo Dựa vào các điểm cắt tương ứng với giá trị sát kỹ năng với 4 đáp án, trong đó có 1 đáp án là phân biệt của D-score, chúng tôi phân loại câu có không biết. độ phân biệt yếu hoặc dễ (D-score 0,5). Điểm trung bình Phần ứng dụng bảng câu hỏi Độ lệch chuẩn Giá trị D của Câu Nhóm 1 Nhóm 2 nhóm gộp nhóm 1 và 2 Chúng tôi dùng bảng 9 câu hỏi này để đánh (N=30) (N=30) 1 0,93 0,97 0,305 0,13 giá kiến thức BTM và kỹ năng bảo vệ thận ở 2 2 0,9 1 0,305 0,33 nhóm đối tượng khác là Sinh viên Y khoa năm 4 3 0,87 1 0,346 0,38 và 6, Đại học Y Dược TP. HCM và Bác sĩ là học 4 0,8 0,97 0,504 0,34 viên sau đại học Nội tổng quát. 5 0,63 0,97 0,498 0,68 Các đối tượng này được tiến hành khảo sát 6 0,6 1 0,498 0,80 7 0,9 0,83 0,45 0,16 sau khi đã hoàn tất thực hành lâm sàng và lý 8 0,6 1 0,498 0,80 thuyết Thận học. 9 0,1 0,87 0,455 1,63 Đối tượng được đánh giá hiểu biết dựa vào 0,63 0,93 0,504 0,60 điểm trung bình với “tốt” khi ≥9, “khá” khi 7-8, Trung bình của D-score 2 nhóm 1 và 2 cho 9 “trung bình” khi 5-6 và “kém” khi
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 viên và 105 BS học viên sau đại học. khoa tiêu hóa, 4 BS khoa hô hấp, 2 BS khoa Ứng dụng bảng câu hỏi để khảo sát kiến thức nhiễm, 2 BS phòng khám nội. về bệnh thận và kỹ năng bảo vệ thận Bảng 2. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu Bảng 9 câu hỏi này được dùng trong khảo Sinh viên Y khoa BS học viên Năm 4 Năm 6 sau đại học sát trên 270 đối tượng bao gồm: 70 sinh viên Y Tuổi (*) 22 24 29 (28;31) năm thứ 4 (Y4), 95 sinh viên Y năm thứ 6 (Y6) và Nam giới (n,%) 43 (61,4%) 62 (65,3%) 58 (55,2%) 105 BS học viên sau đại học, Nội tổng quát bao Điểm trung bình (*) 9 (8;9) 9 (8;10) 10 (9; 10) gồm 91 BS chuyên khoa 1, 3 BS chuyên khoa 2 và (tối đa 10đ) 11 BS cao học. Các đối tượng này không trùng Điểm thấp nhất và 3,10 4,10 6,10 cao nhất lắp với đối tượng dùng trong bước 1 về xây (*) trung vị, tứ phân vị dựng bảng câu hỏi. Về chuyên khoa của các học viên sau đại học tại thời điểm khảo sát, ngoại trừ Hầu hết đều trả lời đúng trên 90% 6 câu về 33 BS tạm ngưng công tác khi nhập học, còn lại kiến thức về thận. Riêng 3 câu hỏi về kỹ năng 72 BS, trong đó 34 BS nội tổng quát, 4 BS (3,8%) bảo vệ thận, nhóm BS có tỷ lệ trả lời đúng cao khoa thận và/hoặc thận nhân tạo, 7 BS khoa hồi hơn nhóm sinh viên (Bảng 3). sức hoặc cấp cứu, 14 BS khoa tim mạch, 5 BS Bảng 3. Tỷ lệ câu đúng trong khảo sát kiến thức bệnh thận và bảo vệ thận Số câu đúng ( n,%) Câu Nội dung câu hỏi SV Y4 (N=70) SV Y6 (N= 95) Bác sĩ (N=105) 1 Tăng huyết áp là nguyên nhân thường gây bệnh thận và suy thận 70 (100) 95 (100) 103 (98,1) 2 Đái tháo đường là nguyên nhân thường gây bệnh thận và suy thận 69 (98,6) 95 (100) 105 (100) Các thuốc giảm đau khớp không được tự ý dùng kéo dài vì có thể 3 68 (97,2) 91 (95,8) 103 (98,1) gây suy thận 4 Duy trì cân nặng lý tưởng, tránh béo phì giúp bảo vệ bệnh thận 66 (94,3) 91 (95,8) 101 (96,2) 5 Bỏ hút thuốc lá giúp bảo vệ bệnh thận 67 (95,7) 91 (95,8) 100 (95,2) Ăn mặn thúc đẩy bệnh thận tiến triển đến suy thận. Chế độ nào sau 6 69 (98,6) 93 (97,9) 104 (99) đây là ăn lạt? 7 Để bảo vệ thận, chúng ta cần uống bao nhiêu nước mỗi ngày? 64 (91,4) 83 (87,4) 97 (92,4) 8 Biện pháp nào giúp phát hiện sớm bệnh thận? 57 (81,4) 86 (90,5) 103 (98,1) Người bệnh cần được chuyển khám bác sĩ chuyên khoa thận khi 9 6 (8,5) 47 (49,5) 79 (75,3) chức năng thận giảm còn bao nhiêu? Bảng 4. Phân tích kết quả các đáp án về kiến thức bệnh thận ở các đối tượng Kết quả (n,%) SV Y4 (N=70) SV Y6 (N=95) BS SĐH (N=105) Câu 1. Kiểm soát tốt huyết áp ở người tăng huyết áp giúp bảo vệ thận. A Đúng 70 (100) 95 (100) 103 (98,1) B Sai 0 0 2 (1,9) D Không biết 0 0 0 Câu 2. Đái tháo đường là 1 trong các nguyên nhân gây bệnh thận và suy thận A Đúng 69 (98,6) 95 (100) 105 (100) B Sai 1 (1,4) 0 0 D Không biết 0 0 0 Câu 3.Các thuốc điều trị đau khớp không được tự ý dùng kéo dài vì có thể gây suy thận A Đúng 68 (97,1) 92 (96,8) 103 (98,1) B Sai 0 0 1 (0,95) D Không biết 2 (2,9) 3 (3,2) 1 (0,95) Câu 4. Duy trì cân nặng lý tưởng, tránh béo phì giúp bảo vệ bệnh thận A Đúng 66 (94,3) 91 (95,8) 101 (96,2) B Sai 1 (1,4) 0 3 (2,8) Chuyên Đề Nội Khoa 63
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học Kết quả (n,%) SV Y4 (N=70) SV Y6 (N=95) BS SĐH (N=105) D Không biết 3 (4,3) 4 (4,2) 1 (1) Câu 5. Bỏ hút thuốc lá giúp bảo vệ bệnh thận A Đúng 67 (95,7) 76 (80) 101 (96,2) B Sai 1 (1,4) 9 (9,5) 2 (1,9) D Không biết 2 (2,9) 10 (10,5) 2 (1,9) Câu 6. Ăn mặn thúc đẩy bệnh thận tiến triển đến suy thận. Chế độ nào sau đây là ăn lạt? A Ăn không chấm thêm nước tương, nước mắm 69 (98,6) 93 (97,9) 104 (99,1) B Ăn đồ hộp, mì gói 0 2 (2,1) 0 C Ăn thức ăn nấu sẵn bán ngoài siêu thị, tiệm ăn 0 0 0 D Ăn chay 1 (1,4) 0 1 (0,9) Câu 7. Để bảo vệ thận, chúng ta cần uống bao nhiêu nước mỗi ngày? A Uống nước khi khát 2 (2,9) 8 (8,3) 5 (4,7) B 1 lít 0 4 (4,2) 0 C 1,5- 2lít 64 (91,4) 83 (86,5) 98 (92,5) D Không biết 4 (5,7) 0 2 (1,9) Câu 8. Biện pháp nào giúp phát hiện sớm bệnh thận? A Quan sát thay đổi màu nước tiểu 11 (15,7) 7 (7,4) 2 (1,9) B Khám tìm dấu hiệu phù mặt và chân 0 2 (2,1) 1 (0,95) C Xét nghiệm máu và nước tiểu 57 (81,4) 86 (90,5) 102 (97,1) D Không biết 2 (2,8) 0 0 Câu 9. Người bệnh cần được chuyển khám bác sĩ chuyên khoa thận khi chức năng thận giảm còn bao nhiêu? A- Còn 50% 48 (68,6) 39 (41,1) 22 (29,9) B- Còn 30% 6 (8,6) 47(49,5) 79 (75,2) C- Còn 20% 5 (7,1) 2 (2,1) 4 (3,8) D- Không biết 11 (15,7) 7 (7,4) 0 (0) Tần suất trả lời đúng tăng dần theo năm học Việc gia tăng hiểu biết của cộng đồng và và cao nhất là học viên sau đại học. Tỷ lệ trả lời nhân viên y tế tại các nước thu nhập thấp và các câu kiến thức cao hơn về kỹ năng. Về tầm trung bình giúp giảm được số BN mới mắc soát bệnh thận bằng xét nghiệm, Y6 và BSCK1 BTM(7). đều có tỷ lệ trả lời đúng trên 90%. Trong đó, 25% Về xây dựng bảng câu hỏi khảo sát kiến thức BS, 50% sinh viên Y6, trả lời không chính xác về bệnh thận thời điểm chuyển chuyên khoa Thận (Bảng 4). Chúng tôi xây dựng câu hỏi dựa vào 8 BÀN LUẬN nguyên tắc vàng bảo vệ Thận của Hội thận học Bệnh thận mạn thường bị bỏ sót tại các nước Quốc tế, nhân ngày Thận thế giới (World Kidney thu nhập trung bình và thấp, và BN chỉ được Day, WKD)(8) dành cho cộng đồng nhằm gia phát hiện khi đã vào giai đoạn 4-5, do thiếu bác tăng hiểu biết và giúp phòng ngừa tiên phát sĩ, bác sĩ thận học, điều dưỡng thận, hệ thống y BTM. Tám nguyên tắc vàng bao gồm: (1) Vận tế có cấu trúc phân tác, quy trình chăm sóc thiếu động giữ cân nặng lý tưởng; (2) Chế độ ăn giảm liên kết(2). Theo Ene-Iordache B có 3 vấn đề lớn muối NaCl còn 5 g/ngày, tránh thực phẩm chế cần tiến hành về BTM tại các nước này là: biến sẵn; (3) Kiểm tra và duy trì đường huyết ổn định; (4) Kiểm tra và duy trì huyết áp ổn định; (1) Tầm soát và phát hiện BTM, (5) Uống đủ nước khoảng 2 lít mỗi ngày; (6) Bỏ (2) Nhận biết BTM, hút thuốc lá; (7) Không thường xuyên dùng các (3) Hiểu và dựa vào hiểu biết để kiểm soát thuốc giảm đau không kê toa; (8) Khám BS nếu các yếu tố nguy cơ để làm chậm tiến triển đến có các yếu tố nguy cơ BTM như tăng huyết áp, BTM(6). đái tháo đường, béo phì và gia đình có người 64 Chuyên Đề Nội Khoa
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 bệnh thận và kiểm tra sức khỏe thường xuyên. Về kiến thức bệnh thận ở bác sĩ đa khoa Việc thiết kế câu hỏi nghiên cứu, chúng tôi Choukem SP(9) trong 1 nghiên cứu cắt ngang dựa vào tính giá trị D khảo sát độ khó của từng khảo sát kiến thức và thái độ về BTM qua bảng câu hỏi và cân bằng số lượng câu hỏi của Devins câu hỏi dựa vào hướng dẫn của KDOQI (Kidney GM(5). Cấu trúc phần trả lời của các câu hỏi khảo Disease Outcome Quality Initiative Guidelines) sát kiến thức bệnh thận (đúng, sai, không biết) năm 2002 trên 174 BS đa khoa tổng quát tại và về kỹ năng (bao gồm nhiều chọn lựa và có Cameron. Hầu hết các BS đều biết về những câu không biết) giống như cấu trúc câu hỏi kiến nguy cơ chính của BTM (97,4% về tăng huyết áp, thức và kỹ năng của các tác giả khác(8,9,10,11,12). Tuy 95,6% về đái tháo đường). Chỉ 44% BS biết BTM nhiên về nội dung câu hỏi của chúng tôi khác có 5 giai đoạn, 61,4% BS dùng eGFR để đánh giá với Devins GM. Trong 25 câu hỏi khảo sát kiến chức năng thận, 12,7% dùng creatinine đơn độc, thức điều trị thay thế thận, Devins GM(5) thiết kế nhưng chỉ 14,7% BS chuyển bệnh khi vào BTM 6 câu hỏi chung về thận bao gồm (1) 1 người giai đoạn 3, 21,9% BS chuyển bệnh đến BS Thận bình thường có 2 thận? (2) Thận chỉ hoạt động ở giai đoạn trễ. Mahmud M(10) tiến hành khảo sát ban đêm khi BN đi ngủ? (3) Người bệnh thận có kiến thức và thực hành bệnh thận trên 122 BS tại tăng huyết áp, phù và tăng cân nhanh khi cơ thể Pakistan, trong đó có 73 học viên sau đại học, 24 bị quá tải chất gì? (4) Cấu trúc thận bao gồm 1 BS chính (giáo sư, phó giáo sư nhiều chuyên triệu đơn vị lọc có tên là gì? (5) Người bệnh thận ngành khác nhau), 25 nhân viên y tế. Kết quả 73 không được ăn mặn vì trong thức ăn có chứa học viên sau đại học cho thấy 97,3% nhận biết nhiều loại muối gì? (6) Thức ăn gì có chứa nhiều tăng huyết áp, đái tháo đường là yếu tố nguy cơ potassium? Về cách thiết kế, Devins GM bắt đầu bệnh thận và 97% biết việc chuyển chuyên khoa từ 43 câu và tiến hành khảo sát về điều trị thay thận chậm làm tăng tử vong ở BN BTM, nhưng thế thận trên (1) đối tượng biết nhiều nhất (21 chỉ 78% chuyển BN đúng thời điểm. Các học điều dưỡng thận nhân tạo và lọc màng bụng), (2) viên sau đại học có kiến thức về bệnh thận tốt đối tượng biết ít nhất (30 sinh viên hơn các BS chính đa chuyên khoa. Wolide AD(11) undergraduate về tâm thần học) và (3) 29 BN tiến hành 1 nghiên cứu cắt ngang khảo sát kiến suy thận mạn giai đoạn cuối đang áp dụng các thức và thái độ của 326 nhân viên y tế tại bệnh biện pháp điều trị thay thế thận. Dựa vào D- viện Trường đại học Jimma, Ethiopia. Kết quả, score, Devins GM, lưu giữ lại 5 câu dễ nhất và 5 91,4% nhân viên y tế biết tăng huyết áp và đái câu khó nhất, và 15 câu còn lại với độ khó bao tháo đường là yếu tố nguy cơ BTM, 60,4% cho phủ ở nhiều cấp độ và cân bằng giữa 3 phương rằng có thể nhận biết BTM qua bất thường về pháp điều trị thay thế thận. màu, mùi nước tiểu, 85,9% biết chẩn đoán BTM Quy cách lượng giá các câu hỏi của chúng sớm là biện pháp tiết kiệm kinh phí y tế, 58,6% tôi tương tự của Devins GM, nhưng do mục biết eGFR dùng để đánh giá chức năng và phân tiêu khác, nên chúng tôi thiết kế câu hỏi khác loại độ nặng của BTM, 68,4% biết dùng xét và nhằm mục tiêu khảo sát khác về kiến thức nghiệm nước tiểu để tầm soát BTM. Nghiên cứu và kỹ năng phòng ngừa tiên phát bệnh thận của chúng tôi trên 105 Bác sĩ đa khoa là học viên cho cộng đồng. Dựa vào kết quả bước 1, chúng sau đại học, khoa Y cho thấy các BS có hiểu biết tôi lược bỏ 1 câu khó vì nội dung không phòng tốt về tầm soát, đối tượng nguy cơ BTM và các ngừa tiên phát (hút thuốc lá làm tăng tốc độ biện pháp phòng ngừa tiên phát BTM tương tự tiến triển của bệnh thận). Qua kết quả xây các nghiên cứu trên. Trên 98% các BS biết về các dựng bảng câu hỏi, chúng tôi nhận thấy bảng yếu tố nguy cơ liên quan đến BTM. Trên 95% BS câu hỏi đảm bảo phản ánh mục tiêu cần khảo biết những phòng ngừa tiên phát bảo vệ thận sát về nguyên tắc bảo vệ thận. như tránh béo phì, bỏ hút thuốc lá và tầm soát Chuyên Đề Nội Khoa 65
  7. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học BTM bằng xét nghiệm, mà không dựa vào biểu AD ghi nhận 74,4% sinh viên trả lời uống ít nước hiện lâm sàng. 75% BS chuyển bệnh khi chức liên quan đến bệnh thận và 69,9% ăn mặn liên năng thận giảm còn 30% và chỉ 3,8% BS chuyển quan BTM. Còn chúng tôi ghi nhận 98% sinh bệnh trễ. Kết quả về thời điểm chuyển bệnh của viên nhận biết đúng về ăn lạt, khoảng 95% sinh chúng tôi với các BS phù hợp với Mahmud M(10) viên biết duy trì cân nặng lý tưởng và tránh béo và tốt hơn Choukem SP(9). phì, bỏ hút thuốc lá giúp bảo vệ thận. Tuy nhiên Về kiến thức bệnh thận của sinh viên y khoa chỉ 87% sinh viên Y6 và 91% sinh viên Y4 biết cụ Wolide AD(4) thiết kế bảng câu hỏi về kiến thể nhu cầu nước nhập là bao nhiêu để bảo vệ thức, hành vi và thái độ, khảo sát trên 422 sinh thận. Theo KDIGO 2012, thời điểm chuyển BN viên từ năm thứ 2 đến năm 6, trong đó 41,5% y khám BS chuyên khoa Thận khi độ lọc cầu thận khoa, 21,5% điều dưỡng, 18,7% dược khoa. Qua còn 30 ml/ph/1,73 m2 da(1). Wolide AD không hỏi 13 câu hỏi khảo sát kiến thức, điểm trung bình câu về thời điểm chuyển chuyên khoa thận, còn 8,6 điểm, trong đó, sinh viên Y khoa là nhóm đạt trong nghiên cứu của chúng tôi, có gần 50% sinh điểm cao nhất 9,44 điểm, kế đến là Nha khoa đạt viên Y6 và 8,6% sinh viên Y4 chọn đúng thời 9,24 điểm. Điểm số tăng theo năm học, thấp nhất điểm. là năm thứ 2 và cao ở 2 năm cuối là thứ 5 và 6. Về thay đổi lối sống, dựa vào phân tích gộp Gheewala PA(12) xây dựng bộ câu hỏi để đánh của Kelly JT(13) từ 104 nghiên cứu trên 2.755.719 giá kiến thức của cộng đồng về BTM. Với điểm người tham gia. Hút thuốc (đang hoặc đã từng tối đa là 24, kết quả ghi nhận kiến thức của BTM hút) tăng nguy cơ mắc BTM với OR 1,18 (KTC của cộng đồng, học sinh và BS thận học lần lượt 95%, 1,1 đến 1,29) và tăng nguy cơ diễn tiến đến là 12, 19 và 23. Kết quả phân tích đa biến cho suy thận nặng cần điều trị thay thế thận với OR thấy, những người có kết quả kiểm tra cao là 1,59 (KTC 95%, 1,3 đến 1,94) so với người chưa người có trình độ học vấn cao, trong gia đình có từng hút. Cả 3 nhóm đều có 95% biết về bỏ hút người bệnh thận, bản thân mắc đái tháo đường, thuốc lá giúp bảo vệ thận. tăng huyết áp và gần đây hoặc trước đây sống Hạn chế của đề tài nghiên cứu với người quen mắc BTM. Kết quả này tương tự Các đối tượng nghiên cứu có thời điểm khảo của chúng tôi về trình độ học vấn sẽ gia tăng sát sau khi học viên đã hoàn thành các học phần kiến thức của sinh viên và bác sĩ. thực hành và lý thuyết về thận học, nên có thể là Do cấu trúc câu hỏi của mỗi nghiên cứu đều nguyên nhân để có điểm số cao. Các câu hỏi về khác nhau, nên chúng tôi chỉ so sánh với kết quả kiến thức và kỹ năng khảo sát là cơ bản nên có của những câu hỏi tương đồng trong các nghiên thể dễ với các đối tượng chuyên về y khoa. cứu với kết quả của chúng tôi. Nghiên cứu của Không có câu hỏi cụ thể về bệnh học BTM, các Wolide AD, 57,5% sinh viên trả lời có thể nhận giai đoạn và biến chứng của BTM. biết BTM qua thay đổi màu sắc, mùi nước tiểu KẾT LUẬN (57,5%). Tuy nhiên, trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ có 15,7% Y4, 7,4% Y6 và 1,9% học viên Việc xây dựng thành công bảng 9 câu hỏi chuyên khoa 1 trả lời nhận biết BTM qua thay dựa vào 8 nguyên tắc vàng bảo vệ Thận của Hội đổi màu sắc nước tiểu. Hầu hết đều chọn đáp án Thận học Quốc tế dành cho cộng đồng, giúp để chẩn đoán sớm BTM thông qua xét nghiệm chúng tôi khảo sát kiến thức của các sinh viên máu và nước tiểu ở 81,4% Y4, 90,5% Y6. Về liên đang học về bệnh học (Y4), sinh viên chuẩn bị ra quan của tăng huyết áp và đái tháo đường đến tốt nghiệp (Y6) và bác sĩ học viên sau đại học. BTM, Wolide AD ghi nhận 85,6% sinh viên trả Thông qua khảo sát, các đối tượng trên đều có lời đúng, chúng tôi có trên 90% sinh viên trả lời kiến thức tốt về bệnh thận và kỹ năng cơ bản bảo đúng. Về lối sống liên quan đến BTM, Wolide vệ thận, tuy nhiên cần chú trọng giáo dục về thời 66 Chuyên Đề Nội Khoa
  8. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 điểm chuyển chuyên khoa Thận cho đối tượng 6. Ene-Iordache B, Perico N, Bikbov B, et al (2016). Chronic kidney disease and cardiovascular risk in six regions of the đại học. Khảo sát kiến thức tốt về bệnh thận ở world (ISN-KDDC): a cross-sectional study. Lancet Glob Health, nhân viên y tế là nền tảng cho mở rộng khảo sát 4(5):E307-19. 7. Ameh OI EU, Bello A, Okpechi I (2020). Current Management kiến thức bệnh thận này cho cộng đồng và bệnh Strategies of Chronic Kidney Disease in Resource-Limited nhân bệnh thận. Countries. Int J Nephrol Renovasc Dis, 13:239-51. 8. Li PK, Garcia-Garcia G, Lui SF, et al (2020). Kidney Health for Lời cảm ơn Everyone Everywhere - From Prevention to Detection and Xin chân thành cảm ơn các sinh viên Y1, Y4, Equitable Access to Care. Blood Purif, 50:1-8. 9. Choukem SP, Nchifor PK, Halle MP, et al (2016). Knowledge of Y6, và các bác sĩ học viên chuyên khoa 1, chuyên physicians on chronic kidney disease and their attitudes khoa 2 và cao học, Nội Tổng quát đã tham gia towards referral, in two cities of Cameroon: a cross-sectional nghiên cứu này. study. BMC Res Notes, 9:29. 10. Mahmud M, Hussain N, Kamal A, et al (2016). Doctors’ TÀI LIỆU THAM KHẢO Knowledge and Practices Regarding Chronic Kidney Disease 1. Shlipak MG, Tummalapalli SL, Boulware LE, et al (2021). The at a Tertiary Care Hospital. Intern Arch Medicine, 9(88):1-14. case for early identification and intervention of chronic kidney 11. Wolide AD, Kumela K, Kerga F, et al (2020). Knowledge, disease: conclusions from a Kidney Disease: Improving Global attitude, and practices toward chronic kidney disease among Outcomes (KDIGO) Controversies Conference. Kidney Int, care providers in Jimma town: cross-sectional study. BMC 99(1):34-47. Public Health, 20:1079. 2. GBD Chronic Kidney Disease Collaboration (2020). Global, 12. Gheewala PA, Peterson GM, Zaidi STR, et al (2018). Public regional, and national burden of chronic kidney disease, 1990- knowledge of chronic kidney disease evaluated using a 2017: a systematic analysis for the Global Burden of Disease validated questionnaire: a cross-sectional study. BMC Public Study 2017. Lancet, 395(10225):709-33. Health, 18(1):371. 3. Sherwood M, McCullough PA (2016). Chronic kidney disease 13. Kelly JT, Su G, Zhang L, et al (2021). Modifiable Lifestyle from screening, detection, and awareness, to prevention. Lancet Factors for Primary Prevention of CKD: A Systematic Review Global Health, 4(5):E288-E9. and Meta-Analysis. J Am Soc Nephrol, 32(1):239-53. 4. Wolide AD, Kumela K, Kerga F, et al (2019). Health sciences students knowledge, attitude and practices with chronic Ngày nhận bài báo: 08/12/2021 kidney disease in Jimma University, Ethiopia: cross-sectional study. BMC Res Notes, 12:389. Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 5. Devins GM, Binik YM, Mandin H, et al (1990). The Kidney Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Disease Questionnaire: a test for measuring patient knowledge about end-stage renal disease. J Clin Epidemiol, 43(3):297-307. Chuyên Đề Nội Khoa 67
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2