intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xuất huyết dạ dày - ruột – Phần 1

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

XHTH trên cấp 1. Tổng quan * Đặc điểm + Ỉa phân màu đen (melena) là mất khoảng ~ 50-100ml; + Ỉa phân có máu (hematochezia) là mất 1000 mL, chủ yếu từ Ruột gìa, nhưng do chảy máu từ dạ dày ~ 10%. + 80% ngưng tự nhiên. * Ba nguyên nhân chinh - Loét dạ dày-tá tràng. - Vỡ giãn TM thực quản.(10-20% XH nặng, chết 60-80% ~ 1-4 năm). - T.tổn cấp n.mạc d.dày~ HC Mallory- Weiss.(Rách vị trí nối dạ dày-thực quản ~ 5-10%. Nhiều BN do nghiện rượu nặng, hay nôn oẹ quá...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xuất huyết dạ dày - ruột – Phần 1

  1. Xuất huyết dạ dày - ruột – Phần 1 I.XHTH trên cấp 1. Tổng quan * Đặc điểm + Ỉa phân màu đen (melena) là mất khoảng ~ 50-100ml; + Ỉa phân có máu (hematochezia) là mất > 1000 mL, chủ yếu từ Ruột gìa, nhưng do chảy máu từ dạ dày ~ 10%. + 80% ngưng tự nhiên. * Ba nguyên nhân chinh - Loét dạ dày-tá tràng. - Vỡ giãn TM thực quản.(10-20% XH nặng, chết 60-80% ~ 1-4 năm). - T.tổn cấp n.mạc d.dày~ HC Mallory- Weiss.(Rách vị trí nối dạ dày-thực quản ~ 5-10%. Nhiều BN do nghiện rượu nặng, hay nôn oẹ quá mức; chảy máu không ngừng hay có định kỳ
  2. + Các ng.nhân khác - Dị thường M.máu ~ 7%, tăng cao trong suy thận mãn. - Khối u Dạ dày ~ 1% - Viêm dạ dày ăn mòn: < 5%; do NSAIDs, Rượu, hay sau pt quá lớn (viêm dạ dày stress). - Viêm thực quản ăn mòn 2.Triệu chứng chẩn đoán a, Tiêu chuẩn + Nôn máu đỏ tươi hay màu ca phe. + Ỉa phân màu đen (đa số); phân có máu tươi trong XH nặng. + Tình trạng giảm KHTH (xác định mất máu cấp tính); HCT giảm cũng là một chỉ tiêu XN sớm cuả mất máu. + Nội soi để xác chẩn và có thể chữa bệnh luôn. b. Hỏi bệnh - cơ năng + Đánh giá ban đầu - Khoảng thời gian (mới đỏ tươi, cũ màu cafe) và thể tích máu chảy. - Sau nôn mửa nặng - HC Mallory- Weiss? .
  3. + Đau bụng, phân đen, phân có máu (đỏ tươi chảy từ trực tràng), tiền sử loét dạ dày, xơ gan chảy máu thực quản. + Các yếu tố nguy cơ: dùng aspirin, AINS, thuốc chống đông. c. Khám - thực thể + Tổng quan: - xanh xao và thở nhanh nông; mạch nhanh chứng tỏ mất khoảng 10% V máu, - giảm HA tư thế (mạch tăng 20 và HA tâm thu giảm 20), chứng tỏ mất 20- 30% V máu. + Da: Tái xanh, tuần hoàn mao mạch chậm, dấu vết cuả bệnh gan (vàng da, sao mạch kiểu mạng nhện, phì đại tuyế mang tai). + Ngực: To vú đàn ông (do xơ gan). + Bụng: sẹo mổ, nhạy cảm bụng, khối u, gan to, tm bụng dãn đều có ý nghiã lượng định. d. Xét nghiệm + XN máu (CBC) mỗi 6 giờ, SMA 12, CN gan, amylase, INR/ptT, nhóm máu và p.u chéo với PRBC. + EKG, Làm các XN phân tích nước tiểu. XQ ngực, bụng (liềm hơi-có khí ở dưới cơ hoành). e.Đánh giá & tiên lượng
  4. * Đánh giá + Soi ống mềm dạ dày là XN chủ yếu, phải thực hiện sớm nhất ở BN trong điều kiện tốt về huyết động, vừa giúp chẩn đoán, tiên lượng và điều trị xử trí. + Tình trạng động lực máu là bước đánh giá đầu tiên: - HA tâm thu 100/p với HA tâm thu > 100 mmHg biểu hiện mất máu cấp mức trung bình. - HA tâm thu và nhịp tim bình thường, gợi ý chảy máu một cách tương đối phụ. + Vì cần 24-72 giờ mới rõ nên HCT không phải là một chỉ tiêu đáng tin cậy trong chảy máu cấp nặng * Tiên lượng + Nguy cơ rất thấp: - huyết động b.thường, - không có bằng chứng chảy máu công khai (nôn máu hay đại tiện màu đen) trong 48 giờ; - dịch rửa sonde d.dày, - các XN bình thường.
  5. + Nguy cơ thấp hay vừa: - không có bằng chứng chảy máu cấp và - được phép nội soi chọn lọc bình thường trong vòng 24 giờ. + Nguy cơ cao: - có chảy máu cấp được biểu lộ bởi nôn máu đỏ tươi, - ước tính mất hơn 5 đơn vị máu, - huyết động rối loạn nặng dù đã hồi sức đủ dịch - và có dấu hiệu bệnh gan tiến triển. * So sánh khám & nội soi + Chẩn đoán lâm sàng về nguồn chảy máu chỉ đúng 40% trường hợp. + Nội soi dạ dày-ruot non - thường làm trong 12 giờ sau khi nhập viện. - BN nguy cơ cao, hay chảy máu cấp không ngưng thì yêu cầu đánh giá nội soi khẩn cấp hơn. - Để xác định nguồn chảy máu - Để xác định nguy cơ cuả chảy máu tái phát - Chữa bệnh qua nội soi
  6. (Cầm máu có thê đạt được trong đốt hay tiêm thuốc. Khoảng 90% số loét cấp chảy máu, u mạch hay HC Mallory- Weiss có thể kiểm soát với hoặc tiêm epinephrin hoặc đốt trực tiếp bởi đầu điện đa cực). * Bảng phân loại ROCKALL (1996) + Yếu tố / điểm: -Tuổi: 80 / 2 -Mạch: 100 / 1 -HA: >100 / 0-1;
  7. 6 : 9 / 29 / 15 / 29 7 : 8 / 40 / 20 / 35 8 : 5 / 48 / 40 / 53 4.Điều dưỡng: theo dõi.. + T.dõi Sinh hiệu: q30'. Gọi thày thuốc nếu BP> 160/90, < 90/60; P > 120, < 50; R > 25, < 10; T> 38.5 _C; khi bài xuất nước tiểu< 15mL/h trong khoảng 4 giờ theo dõi sát (
  8. - Ước lượng nhu cầu truyền máu phải dựa vào nhịp độ mất máu và sinh hiệu (Thường cần 2-6 đơn vị máu). - Máu nhóm O cho trong hoàn cảnh khẩn cấp.. - Kiểm tra liên tục hematocrit và duy tri > 30%. - XN đông máu cần làm và điều chỉnh cho đúng bằng huyết thanh tươi đông lạnh. - Đặt sonde Swan-Ganz nếu cần khi huyết động vẫn không ổn định. + Hoạt động: nằm nghỉ tại giường + Ăn kiêng: NPO/không cho ăn theo đường tiêu hoá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2