intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sống 3 năm sau mổ của bệnh nhân ung thư đại tràng phải được phẫu thuật cắt nửa đại tràng

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

67
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu trên 63 bệnh nhân ung thư đại tràng phải được điều trị cắt nửa đại tràng tại khoa Phẫu thuật bụng, Bệnh viện 103 từ ngày 6 - 2004 đến 6 - 2008. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sống 3 năm sau mổ của bệnh nhân ung thư đại tràng phải được phẫu thuật cắt nửa đại tràng

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br /> <br /> YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ SỐNG 3 NĂM SAU MỔ<br /> CỦA BỆNH NHÂN UNG THƢ ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐƢỢC<br /> PHẪU THUẬT CẮT NỬA ĐẠI TRÀNG<br /> Phạm Mạnh Cường*; Nguyễn Văn Xuyên*; Nguyễn Tùng Linh**<br /> TÓM TẮT<br /> n u 6 ện n ân (B ) un t ư đạ tràn p ả (UTĐTP) đượ đ ều trị phẫu thuật cắt nửa<br /> đạ tràn tại Khoa Phẫu thuật bụng, Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008. Sau năm t eo dõ<br /> ún tô xá n ận đượ t ôn t n sau mổ của 6 trường hợp. Qua n<br /> n u ản ưởng của một<br /> số yếu tố đến tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ nhận thấy: yếu tố a đoạn bệnh theo Dukes ó ản ưởng<br /> rõ rệt đến tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ, 78,6% B được chẩn đoán a đoạn Dukes B; 50,0% a đoạn<br /> Dukes C; B đã ở a đoạn Dukes D k ôn ó ơ ội sốn quá năm. B n ạn đó tìn trạng khối<br /> u ó ến ch ng hoặ xâm lấn tổ ch<br /> xun quan làm ảm tỷ lệ sống năm sau mổ (p < 0,05).<br /> Cá yếu tố k á n ư: àm lượn emo lo n trước mổ, kí t ước khối u giữa á n óm ch-a k á<br /> biệt ó ý n ĩa t ốn k vÒ tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ (p > 0,05).<br /> * Từ k óa: Un t ư đạ tràn p ả ; P ẫu t uật ắt nửa đạ tràn p ả ; Tỷ lệ sốn .<br /> <br /> THE EFFECTS OF SOME FACTORS ON 3 YEARS SURVIVAL<br /> RATE AFTER RIGHT HEMICOLECTOMY<br /> IN COLON CANCER PATIENTS<br /> Summary<br /> Study was carried out on 63 colon cancer patiens treated by right hemicolectomy at Department<br /> of Abdomal Surgery in 103 Hospital from June 2004 to June 2008. After 3 years, the information of<br /> 36 cases were recorded. The results of this study showed that Dukes stage is a factors that effected<br /> servival rate at 3 years after surgery. The servival rate of patients with Dukes B stage and Dukes C<br /> stage were 78.6% and 50%, respectively. All patients with Dukes D stage were died at 3 years after<br /> surgery. The tumor situation with complication or invade tissuses had reduced the survival rate at 3<br /> years after surgery (p < 0.05). Some other factors such as hemoglobin level before surgery and<br /> tumor size had no significant diference among groups on the survival rate at 3 years after surgery<br /> (p > 0.05).<br /> * Key words: Right colon cancer; Right hemicolectomy; Survival rate.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> đạ tràn . Cắt nửa đạ tràn<br /> <br /> Un t ư đạ tràn p ả là ện tươn đối<br /> hay gặp, chiếm tỷ lệ 26 - 2% tron un t ư<br /> <br /> thuật được lựa chọn<br /> oá<br /> <br /> ủ yếu,<br /> <br /> p ả là p ẫu<br /> n xạ trị và<br /> <br /> ất chỉ ó va tr đ ều trị hỗ trợ [2].<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> ** Học viện Quân y<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh<br /> GS. TS. Lê Trung Hải<br /> <br /> 86<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br /> Đán<br /> á kết quả sau đ ều trị phẫu thuật<br /> và tìm ểu á yếu tố ản ưởn đến tỷ lệ<br /> sống sau mổ ( n ọi là á yếu tố ó á trị<br /> t n lượn ) đối vớ un t ư đại trự tràn<br /> nó<br /> un và un t ư đạ tràn nó r n<br /> được nhiều n à n<br /> n<br /> u quan tâm. Tuy<br /> n n, p ần lớn mớ<br /> ỉ đán<br /> á<br /> un<br /> toàn ộ đạ tràn mà k ôn xem xét r n<br /> o UTĐTP. Tron k đại tràn p ải với<br /> đặ đ ểm r n về giải phẫu, s n lý n n<br /> UTĐTP ó yếu tố t n lượn r n . Vì vậy,<br /> ún tô t ến àn n<br /> n<br /> u này n ằm<br /> mụ t u: Nghiên cứu ảnh hưởng của một<br /> số yếu tố (giai đoạn bệnh, biến chứng trước<br /> mổ, khối u xâm lấn tổ chức xung quanh,<br /> kích thước khối u, hàm lượng hemoglobin)<br /> đến tỷ lệ sống 3 năm sau điều trị UTĐTP<br /> bằng phẫu thuật cắt nửa đại tràng.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 36 BN UTĐTP đượ đ ều trị phẫu thuật<br /> cắt nửa đạ tràn tại Khoa Phẫu thuật Bụng,<br /> Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008 và<br /> t eo dõ sau mổ đủ năm.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> ch ng.<br /> <br /> n<br /> <br /> u mô tả cắt ngang, k ôn đối<br /> <br /> + Biến ch n trước mổ (2 n óm): ó và<br /> k ôn .<br /> + Xâm lấn tổ ch<br /> ó và k ôn .<br /> <br /> - Tỷ lệ sốn t m sau mổ un và t eo<br /> á n óm yếu tố tín t eo p ươn p áp<br /> Kaplan-Meier bằng phần mềm SPSS 13.0,<br /> so sán tỷ lệ sốn t m sau mổ từn n óm<br /> theo yếu tố bằng kiểm định Log rank, so<br /> sán ó ý n ĩa t ốn k k p < 0,05.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Tỷ lệ sống thêm sau mổ chung.<br /> Bảng 1: P ân ố tìn trạng BN tại thời<br /> đ ểm sau mổ.<br /> <br /> + M<br /> (4 n óm): n óm : 60 l;<br /> n óm 2: 60 đến 90 l; n óm : 90 đến<br /> 20 l, n óm 4: > 120 g/l.<br /> + Kí<br /> <br /> THỜI GIAN SỐNG SAU MỐ (thán )<br /> <br /> B CÓ<br /> T Ô G TI<br /> B<br /> <br /> đủ thời<br /> an t eo dõ<br /> <br /> BN tử vong<br /> B<br /> sống<br /> <br /> n<br /> <br /> 6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 18<br /> <br /> 24<br /> <br /> 36<br /> <br /> 60<br /> <br /> 49<br /> <br /> 47<br /> <br /> 45<br /> <br /> 42<br /> <br /> 36<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8<br /> <br /> 11<br /> <br /> 13<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> 45<br /> <br /> 39<br /> <br /> 34<br /> <br /> 29<br /> <br /> 20<br /> <br /> 3<br /> <br /> 82,9<br /> <br /> 75,6<br /> <br /> 69,0<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> 42,8<br /> <br /> Tỷ lệ sống<br /> 91,8<br /> sau mổ (%)<br /> <br /> 2. Ảnh hƣởng của các yếu tố đến tỷ lệ<br /> sống 3 năm sau mổ.<br /> Bảng 2: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br /> a đoạn Dukes.<br /> <br /> - Lập bản đán<br /> á ản ưởn á yếu<br /> tố đến tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ. Chia mỗi<br /> yếu tố t àn á n óm sau:<br /> + G a đoạn bện (4 n óm): t eo p ân<br /> loại Dukes cải tiến (A, B, C, D).<br /> <br /> xun quan (2 n óm):<br /> <br /> SỐ<br /> BN<br /> <br /> TỶ LỆ<br /> SỐNG SAU<br /> 3 NĂM (%)<br /> <br /> B<br /> <br /> 15<br /> <br /> 78,6<br /> <br /> C<br /> <br /> 18<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> D<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 36<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> YẾU TỐ<br /> P ân loại Dukes<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> p<br /> (log rank test)<br /> 0,010<br /> <br /> t ướ u (2 n óm): 5 m và > 5 m.<br /> <br /> 88<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br /> <br /> Survival Functions<br /> <br /> Dukes<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> B<br /> C<br /> D<br /> B-censored<br /> <br /> 0.8<br /> <br /> Cum Survival<br /> <br /> C-censored<br /> <br /> 0.6<br /> <br /> 0.4<br /> <br /> 0.2<br /> <br /> 0.0<br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> Time (months)<br /> <br /> Đồ thị 1: Tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ<br /> t eo p ân loại Dukes.<br /> n ưởng của giai đoạn bện t eo p ân<br /> loạ Dukes đến tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ<br /> cho thấy: n óm Dukes B ó tỷ lệ cao nhất<br /> (78,6%), n óm Dukes C: (50,0%); n óm<br /> Dukes D ó tỷ lệ thấp nhất (0%) (k ôn ó<br /> B nào sống  năm sau mổ), sự k á<br /> ệt<br /> này ó ý n ĩa t ốn k với p = 0,01. Cho<br /> tới nay, tất cả á n<br /> n<br /> u đều khẳng<br /> địn<br /> a đoạn bện Dukes ó ản ưởn rõ<br /> rệt nhất đến tỷ lệ sống sau mổ, n ười ta<br /> t ường lấy tỷ lệ sốn 5 năm t eo p ân loại<br /> Dukes để t n lượng cho BN. Nếu B được<br /> phẫu thuật sớm ở a đoạn Dukes A, tỷ lệ<br /> sốn 5 năm sau mổ là 80 - 90%, n ưn nếu<br /> phẫu thuật ở a đoạn Dukes D, tỷ lệ này<br /> k ôn quả 5 - 10% [1].<br /> <br /> óm ó ến ch ng, tỷ lệ sống sau mổ<br /> thấp ơn ó ý n ĩa so vớ n óm k ôn<br /> ến<br /> ch ng (12,5% so vớ 67,9%), p = 0,00 . Cá<br /> n<br /> n u đều t ống nhất biến ch ng xuất<br /> hiện là yếu tố t n lượng xấu [4]. K<br /> ó ến<br /> ch n , t ì tìn trạn B t ường nặn và ở<br /> a đoạn muộn, đồng thời đ kèm vớ nó là<br /> tỷ lệ tai biến, biến ch ng, tử vong cao sau<br /> mổ. Theo Trịnh Hồn Sơn, tỷ lệ tử vong trong<br /> phẫu thuật ó uẩn bị là 9,6% và l n tới<br /> 19% trong phẫu thuật cấp c u [2]. C ín<br /> á yếu tố này làm ảm tỷ lệ sống sau mổ<br /> ở B n ân ó ến ch ng.<br /> Bảng 4: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br /> àm lượng Hb.<br /> SỐ<br /> BN<br /> <br /> YẾU TỐ<br /> <br /> TỶ LỆ SỐNG<br /> SAU 3 NĂM (%)<br /> <br /> p<br /> (log rank test)<br /> <br /> àm lượng Hb<br /> trướ p ẫu t uật<br /> (g/l)<br /> <br /> 0,074<br /> <br /> < 60<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 60 - 90<br /> <br /> 8<br /> <br /> 75,0<br /> <br /> 90 - 120<br /> <br /> 14<br /> <br /> 64,3<br /> <br /> > 120<br /> <br /> 11<br /> <br /> 45,5<br /> <br /> 36<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Survival Functions<br /> <br /> HbNhom<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 120 g/L<br /> 60 - 90 g/L<br /> 90 - 120 g/L<br /> <br /> 0.8<br /> <br /> YẾU TỐ<br /> <br /> SỐ<br /> BN<br /> <br /> TỶ LỆ<br /> SỐNG SAU<br /> 3 NĂM (%)<br /> <br /> Biến ch ng<br /> trước mổ<br /> <br /> 8<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> Có<br /> <br /> 28<br /> <br /> 67,9<br /> <br /> 36<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> 90 - 120 g/L-censored<br /> 0.6<br /> <br /> 0.4<br /> <br /> (log rank test)<br /> 0.2<br /> <br /> 0,001<br /> <br /> K ôn<br /> Tổng<br /> <br /> p<br /> <br /> >120 g/L-censored<br /> 60 - 90 g/L-censored<br /> <br /> Cum Survival<br /> <br /> Bảng 3: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br /> biến ch n trước mổ.<br /> <br /> 0.0<br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> Time (months)<br /> <br /> Đồ thị 2: Tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ<br /> theo m c Hb.<br /> <br /> 89<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br /> àm lượn<br /> ó ản ưởn đến tỷ lệ<br /> sốn<br /> năm sau mổ: n óm<br /> < 60 l ó tỷ<br /> lệ thấp nhất (0%), n óm<br /> từ 60 - 90 l ó<br /> tỷ lệ cao nhất (75%), n óm<br /> từ 90 - 120 g/l:<br /> 64, % và n óm<br /> > 20 l: 45,5%, n ưn<br /> sự k á<br /> ệt<br /> ưa ó ý n ĩa t ốn k<br /> (p > 0,05). Va tr<br /> ủa àm lượn<br /> đối<br /> vớ đ ều trị và t n lượn B đã được<br /> n<br /> n<br /> u ở nhiều bện lý un t ư ểu<br /> mô k á n au n ư un t ư p ế quản-phổi,<br /> un t ư t ực quản... [7, 9]. an end k và<br /> CS n<br /> n<br /> u về un t ư ểu mô p ổi tế<br /> ào n ỏ, á tá<br /> ả thấy àm lượn<br /> ó<br /> l n quan đến tỷ lệ sốn sau đ ều trị tia xạ ở<br /> B<br /> a đoạn II và III [7]. Về mặt phẫu thuật,<br /> àm lượn<br /> quá t ấp làm tăn n uy ơ<br /> tai biến, biến ch n tron và sau mổ, đặc<br /> biệt là n uy ơ<br /> ảy máu, rối loạn đôn<br /> máu...<br /> Tron n<br /> n<br /> u của<br /> ún tô , tỷ lệ<br /> sốn<br /> năm sau mổ ở á n óm ó m c Hb<br /> k á n au ó sự k á<br /> ệt, n ưn k ôn ó<br /> ý n ĩa t ốn k (p > 0,05).<br /> n u về<br /> ản ưởng của àm lượn<br /> máu đến tỷ<br /> lệ sống sau mổ, ndmark G, Gerd n B và<br /> CS thấy ản ưởn ủa á m<br /> k á<br /> n au k ôn rõ rệt [6].<br /> <br /> n<br /> n<br /> u về đặ đ ểm ìn t á ọ và<br /> lâm sàn UTĐTT đề cập đến. Theo Nguyễn<br /> Quan T á [ ], kí t ước u lớn là yếu tố<br /> làm ảm tỷ lệ sống sau mổ ung th- ®¹i trµng.<br /> Tuy n n, tron n<br /> n<br /> u của ún tô<br /> tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ k ôn k á<br /> ệt rõ<br /> rệt giữa n óm ó kí t ước khối u 5 m<br /> và > 5 m. Kết quả này p ù ợp với nhiều<br /> n<br /> n<br /> u đán<br /> á ản<br /> ưởng của kí<br /> t ước khố u đến tỷ lệ sống sau mổ đối với<br /> ung th- ®¹i trµng. Park Y.J, Lee K.U và CS<br /> n<br /> n<br /> u tr n 2230 BN ung th- ®¹i trùc<br /> trµng đượ đ ều trị phẫu thuật tạ àn Quốc<br /> t ấy k ôn ó sự k á<br /> ệt về tỷ lệ sống<br /> 5 năm sau mổ giữa 2 n óm (p = 0,586) [8].<br /> Bảng 6: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br /> độ xâm lấn khối u.<br /> SỐ<br /> BN<br /> <br /> YẾU TỐ<br /> <br /> TỶ LỆ SỐNG<br /> SAU 3 NĂM (%)<br /> <br /> p<br /> (log rank test)<br /> <br /> Khố u xâm lấn<br /> xung quanh<br /> <br /> 0,008<br /> <br /> Có<br /> <br /> 15<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> K ôn<br /> <br /> 21<br /> <br /> 71,4<br /> <br /> 36<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Survival Functions<br /> <br /> Xam Lan Tang<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Co<br /> <br /> Bảng 5: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br /> kí t ước khối u.<br /> <br /> Kí<br /> <br /> SỐ<br /> TỶ LỆ SỐNG<br /> BN SAU 3 NĂM (%)<br /> <br /> t ước khối u<br /> <br /> p<br /> (log rank test)<br /> <br /> 0,604<br /> <br /> 5 m<br /> <br /> 8<br /> <br /> 56,0<br /> <br /> > 5 cm<br /> <br /> 28<br /> <br /> 54,5<br /> <br /> 36<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> Cum Survival<br /> <br /> YẾU TỐ<br /> <br /> Khong<br /> Co-censored<br /> Khong-censored<br /> <br /> 0.8<br /> <br /> 0.6<br /> <br /> 0.4<br /> <br /> 0.2<br /> <br /> 0.0<br /> 0<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> K á<br /> n óm kí<br /> k ôn ó<br /> giữa kí<br /> lấn và d<br /> <br /> ệt về tỷ lệ sống sau mổ giữa 2<br /> t ước khố u 5 m và > 5 m<br /> ý n ĩa, (p > 0,05). Mố l n quan<br /> t ước khối u vớ tìn trạn xâm<br /> ăn un t ư đã được một số<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> Time (months)<br /> <br /> Đồ thị 3: Tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ theo<br /> độ xâm lấn khối u.<br /> óm k ố u ó xâm lấn xung quanh<br /> ó tỷ lệ sốn t ấp ơn so vớ n óm k ối<br /> u khôn xâm lấn (33,3% so với 71,4%),<br /> <br /> 90<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br /> sự k á ệt ó ý n ĩa t ốn k , (p = 0,008).<br /> Kết quả này p ù ợp với nhiều n<br /> n u:<br /> tìn trạng khố u xâm lấn vào á tổ ch c<br /> xun quan là một yếu tố làm ảm tỷ lệ sống<br /> sau mổ đối với ung th- ®¹i trµng [5, 9].<br /> K k ố u xâm lấn ra á tạn và tổ<br /> ch<br /> xun quan , đây là ểu hiện tìn<br /> trạng tiến triển nhanh của un t ư. K k ối<br /> u xâm lấn rộng, phẫu thuật cắt khối u rất<br /> k ó đạt đượ tín tr ệt để, dễ tá p át, d<br /> ăn, đồng thờ ó tỷ lệ phải phẫu thuật cấp<br /> c u ao ũn n ư dễ ó ta<br /> ến biến<br /> ch ng sau mổ. C ín n ững yếu tố này<br /> làm ảm tỷ lệ sống sau mổ của n óm ó<br /> xâm lấn tạn và tổ ch c xung quanh.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua thờ an<br /> năm t eo dõ sau mổ<br /> tr n 6 B UTĐTP đượ đ ều trị phẫu thuật<br /> cắt nửa đại tràn tại Khoa Phẫu thuật Bụng,<br /> Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008,<br /> ún tô rút ra một số kết luận:<br /> Yếu tố a đoạn bệnh theo Dukes ó<br /> ản ưởn rõ rệt đến tỷ lệ sốn<br /> năm sau<br /> mổ, B được chẩn đoán ở a đoạn Dukes<br /> B ó tỷ lệ 78,6%; ở a đoạn Dukes C:<br /> 50,0%; B đã ở a đoạn Dukes D k ôn<br /> ó ơ ội sốn đến năm. B n ạnh đó,<br /> tìn trạng khố u ó ến ch ng hoặ xâm<br /> lấn tổ ch xun quan đều làm ảm tỷ lệ<br /> sốn<br /> năm sau mổ, (p < 0,05). Cá yếu tố<br /> k á n ư: àm lượn<br /> emo lo n và kí<br /> t ước khố u (n óm 5 m và n óm > 5 m)<br /> k ôn làm t ay đổi tỷ lệ sốn<br /> năm sau mổ<br /> (p > 0,05).<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Phạm Gia Khánh. Un t ư đạ tràn . Bà<br /> giảng bệnh học ngoạ k oa sau đại học, tập II.<br /> XB Quân độ<br /> ân Dân. 2002, tr.277-290.<br /> <br /> 2. Trịnh Hồng Sơn, Chu Nhật Minh, Đỗ Đức<br /> Vân. Tắc ruột do un t ư đạ tràn , n ận xét về<br /> chẩn đoán,<br /> ỉ địn và á<br /> xử trí qua 99<br /> trường hợp được mổ cấp c u tại Bệnh viện Việt<br /> Đ c. Ngoại khoa. Số c uy n đề - ộ n ị Ngoại<br /> khoa về cấp c u bụn và ơ quan vận động.<br /> 1995, tr.129-135.<br /> 3. Nguyễn Quang Thái.<br /> n<br /> u một số<br /> p ươn p áp ẩn đoán và kết quả sau 5 năm<br /> đ ều trị phẫu thuật un t ư đạ tràn . uận án<br /> Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2002.<br /> 4. Chen HS, Sheen-Chen SM. Obstruction<br /> and perforation in colorectal adenocarcinoma:<br /> ananlysis of prognosis and current trends.<br /> Surgery. 2000, 127, pp.370-376.<br /> 5. Fujita S, Nakanisi Y, Taniguchi H. Cancer<br /> invasion to Auerbach's plexus is an important<br /> prognostic factor in patients with pT3-pT4<br /> colorectal cancer. Dis Colon Rectum. 2007, Nov,<br /> 50 (11), pp.1860-1866.<br /> 6. Lindmark G, Gerdin B, Pahlman L, et al.<br /> Prognostic predictors in colorectal cancer. Dis<br /> Colon Rectum. 1994, 37, pp.1219-1227.<br /> 7. Langendijk H, de Jong J, Wanders R, et al.<br /> The importance of pre-treatment hemoglobin<br /> level in inoperable non-small cell lung carcinoma<br /> treated with radical radiotherapy. Radiother Oncol.<br /> 2003, 67, pp.321-325.<br /> 8. Park Y J, Park K J, Lee K U, et al.<br /> Prognostic factors in 2230 Korean colorectal<br /> cancer patients: Analysis of consecutively operated<br /> cases. World J Surg.1999, 23, pp.721-726.<br /> 9. Rades D, Kuhn H, Schultze J, et al. Prognostic<br /> factors affecting locally recurrent rectal cancer and<br /> clinical significance of hemoglobin. Int J Radiation<br /> Oncology Biol. Phys. 2008, 70 (4), pp.1087-1093.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 1/2/2013<br /> Ngày giao phản biện: 25/3/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013<br /> <br /> 91<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
26=>2