TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br />
<br />
YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ LỆ SỐNG 3 NĂM SAU MỔ<br />
CỦA BỆNH NHÂN UNG THƢ ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐƢỢC<br />
PHẪU THUẬT CẮT NỬA ĐẠI TRÀNG<br />
Phạm Mạnh Cường*; Nguyễn Văn Xuyên*; Nguyễn Tùng Linh**<br />
TÓM TẮT<br />
n u 6 ện n ân (B ) un t ư đạ tràn p ả (UTĐTP) đượ đ ều trị phẫu thuật cắt nửa<br />
đạ tràn tại Khoa Phẫu thuật bụng, Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008. Sau năm t eo dõ<br />
ún tô xá n ận đượ t ôn t n sau mổ của 6 trường hợp. Qua n<br />
n u ản ưởng của một<br />
số yếu tố đến tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ nhận thấy: yếu tố a đoạn bệnh theo Dukes ó ản ưởng<br />
rõ rệt đến tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ, 78,6% B được chẩn đoán a đoạn Dukes B; 50,0% a đoạn<br />
Dukes C; B đã ở a đoạn Dukes D k ôn ó ơ ội sốn quá năm. B n ạn đó tìn trạng khối<br />
u ó ến ch ng hoặ xâm lấn tổ ch<br />
xun quan làm ảm tỷ lệ sống năm sau mổ (p < 0,05).<br />
Cá yếu tố k á n ư: àm lượn emo lo n trước mổ, kí t ước khối u giữa á n óm ch-a k á<br />
biệt ó ý n ĩa t ốn k vÒ tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ (p > 0,05).<br />
* Từ k óa: Un t ư đạ tràn p ả ; P ẫu t uật ắt nửa đạ tràn p ả ; Tỷ lệ sốn .<br />
<br />
THE EFFECTS OF SOME FACTORS ON 3 YEARS SURVIVAL<br />
RATE AFTER RIGHT HEMICOLECTOMY<br />
IN COLON CANCER PATIENTS<br />
Summary<br />
Study was carried out on 63 colon cancer patiens treated by right hemicolectomy at Department<br />
of Abdomal Surgery in 103 Hospital from June 2004 to June 2008. After 3 years, the information of<br />
36 cases were recorded. The results of this study showed that Dukes stage is a factors that effected<br />
servival rate at 3 years after surgery. The servival rate of patients with Dukes B stage and Dukes C<br />
stage were 78.6% and 50%, respectively. All patients with Dukes D stage were died at 3 years after<br />
surgery. The tumor situation with complication or invade tissuses had reduced the survival rate at 3<br />
years after surgery (p < 0.05). Some other factors such as hemoglobin level before surgery and<br />
tumor size had no significant diference among groups on the survival rate at 3 years after surgery<br />
(p > 0.05).<br />
* Key words: Right colon cancer; Right hemicolectomy; Survival rate.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
đạ tràn . Cắt nửa đạ tràn<br />
<br />
Un t ư đạ tràn p ả là ện tươn đối<br />
hay gặp, chiếm tỷ lệ 26 - 2% tron un t ư<br />
<br />
thuật được lựa chọn<br />
oá<br />
<br />
ủ yếu,<br />
<br />
p ả là p ẫu<br />
n xạ trị và<br />
<br />
ất chỉ ó va tr đ ều trị hỗ trợ [2].<br />
<br />
* Bệnh viện 103<br />
** Học viện Quân y<br />
Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh<br />
GS. TS. Lê Trung Hải<br />
<br />
86<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br />
Đán<br />
á kết quả sau đ ều trị phẫu thuật<br />
và tìm ểu á yếu tố ản ưởn đến tỷ lệ<br />
sống sau mổ ( n ọi là á yếu tố ó á trị<br />
t n lượn ) đối vớ un t ư đại trự tràn<br />
nó<br />
un và un t ư đạ tràn nó r n<br />
được nhiều n à n<br />
n<br />
u quan tâm. Tuy<br />
n n, p ần lớn mớ<br />
ỉ đán<br />
á<br />
un<br />
toàn ộ đạ tràn mà k ôn xem xét r n<br />
o UTĐTP. Tron k đại tràn p ải với<br />
đặ đ ểm r n về giải phẫu, s n lý n n<br />
UTĐTP ó yếu tố t n lượn r n . Vì vậy,<br />
ún tô t ến àn n<br />
n<br />
u này n ằm<br />
mụ t u: Nghiên cứu ảnh hưởng của một<br />
số yếu tố (giai đoạn bệnh, biến chứng trước<br />
mổ, khối u xâm lấn tổ chức xung quanh,<br />
kích thước khối u, hàm lượng hemoglobin)<br />
đến tỷ lệ sống 3 năm sau điều trị UTĐTP<br />
bằng phẫu thuật cắt nửa đại tràng.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
36 BN UTĐTP đượ đ ều trị phẫu thuật<br />
cắt nửa đạ tràn tại Khoa Phẫu thuật Bụng,<br />
Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008 và<br />
t eo dõ sau mổ đủ năm.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
ch ng.<br />
<br />
n<br />
<br />
u mô tả cắt ngang, k ôn đối<br />
<br />
+ Biến ch n trước mổ (2 n óm): ó và<br />
k ôn .<br />
+ Xâm lấn tổ ch<br />
ó và k ôn .<br />
<br />
- Tỷ lệ sốn t m sau mổ un và t eo<br />
á n óm yếu tố tín t eo p ươn p áp<br />
Kaplan-Meier bằng phần mềm SPSS 13.0,<br />
so sán tỷ lệ sốn t m sau mổ từn n óm<br />
theo yếu tố bằng kiểm định Log rank, so<br />
sán ó ý n ĩa t ốn k k p < 0,05.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Tỷ lệ sống thêm sau mổ chung.<br />
Bảng 1: P ân ố tìn trạng BN tại thời<br />
đ ểm sau mổ.<br />
<br />
+ M<br />
(4 n óm): n óm : 60 l;<br />
n óm 2: 60 đến 90 l; n óm : 90 đến<br />
20 l, n óm 4: > 120 g/l.<br />
+ Kí<br />
<br />
THỜI GIAN SỐNG SAU MỐ (thán )<br />
<br />
B CÓ<br />
T Ô G TI<br />
B<br />
<br />
đủ thời<br />
an t eo dõ<br />
<br />
BN tử vong<br />
B<br />
sống<br />
<br />
n<br />
<br />
6<br />
<br />
12<br />
<br />
18<br />
<br />
24<br />
<br />
36<br />
<br />
60<br />
<br />
49<br />
<br />
47<br />
<br />
45<br />
<br />
42<br />
<br />
36<br />
<br />
7<br />
<br />
4<br />
<br />
8<br />
<br />
11<br />
<br />
13<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
45<br />
<br />
39<br />
<br />
34<br />
<br />
29<br />
<br />
20<br />
<br />
3<br />
<br />
82,9<br />
<br />
75,6<br />
<br />
69,0<br />
<br />
55,6<br />
<br />
42,8<br />
<br />
Tỷ lệ sống<br />
91,8<br />
sau mổ (%)<br />
<br />
2. Ảnh hƣởng của các yếu tố đến tỷ lệ<br />
sống 3 năm sau mổ.<br />
Bảng 2: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br />
a đoạn Dukes.<br />
<br />
- Lập bản đán<br />
á ản ưởn á yếu<br />
tố đến tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ. Chia mỗi<br />
yếu tố t àn á n óm sau:<br />
+ G a đoạn bện (4 n óm): t eo p ân<br />
loại Dukes cải tiến (A, B, C, D).<br />
<br />
xun quan (2 n óm):<br />
<br />
SỐ<br />
BN<br />
<br />
TỶ LỆ<br />
SỐNG SAU<br />
3 NĂM (%)<br />
<br />
B<br />
<br />
15<br />
<br />
78,6<br />
<br />
C<br />
<br />
18<br />
<br />
50,0<br />
<br />
D<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
36<br />
<br />
55,6<br />
<br />
YẾU TỐ<br />
P ân loại Dukes<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
p<br />
(log rank test)<br />
0,010<br />
<br />
t ướ u (2 n óm): 5 m và > 5 m.<br />
<br />
88<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br />
<br />
Survival Functions<br />
<br />
Dukes<br />
<br />
1.0<br />
<br />
B<br />
C<br />
D<br />
B-censored<br />
<br />
0.8<br />
<br />
Cum Survival<br />
<br />
C-censored<br />
<br />
0.6<br />
<br />
0.4<br />
<br />
0.2<br />
<br />
0.0<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
20<br />
<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
Time (months)<br />
<br />
Đồ thị 1: Tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ<br />
t eo p ân loại Dukes.<br />
n ưởng của giai đoạn bện t eo p ân<br />
loạ Dukes đến tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ<br />
cho thấy: n óm Dukes B ó tỷ lệ cao nhất<br />
(78,6%), n óm Dukes C: (50,0%); n óm<br />
Dukes D ó tỷ lệ thấp nhất (0%) (k ôn ó<br />
B nào sống năm sau mổ), sự k á<br />
ệt<br />
này ó ý n ĩa t ốn k với p = 0,01. Cho<br />
tới nay, tất cả á n<br />
n<br />
u đều khẳng<br />
địn<br />
a đoạn bện Dukes ó ản ưởn rõ<br />
rệt nhất đến tỷ lệ sống sau mổ, n ười ta<br />
t ường lấy tỷ lệ sốn 5 năm t eo p ân loại<br />
Dukes để t n lượng cho BN. Nếu B được<br />
phẫu thuật sớm ở a đoạn Dukes A, tỷ lệ<br />
sốn 5 năm sau mổ là 80 - 90%, n ưn nếu<br />
phẫu thuật ở a đoạn Dukes D, tỷ lệ này<br />
k ôn quả 5 - 10% [1].<br />
<br />
óm ó ến ch ng, tỷ lệ sống sau mổ<br />
thấp ơn ó ý n ĩa so vớ n óm k ôn<br />
ến<br />
ch ng (12,5% so vớ 67,9%), p = 0,00 . Cá<br />
n<br />
n u đều t ống nhất biến ch ng xuất<br />
hiện là yếu tố t n lượng xấu [4]. K<br />
ó ến<br />
ch n , t ì tìn trạn B t ường nặn và ở<br />
a đoạn muộn, đồng thời đ kèm vớ nó là<br />
tỷ lệ tai biến, biến ch ng, tử vong cao sau<br />
mổ. Theo Trịnh Hồn Sơn, tỷ lệ tử vong trong<br />
phẫu thuật ó uẩn bị là 9,6% và l n tới<br />
19% trong phẫu thuật cấp c u [2]. C ín<br />
á yếu tố này làm ảm tỷ lệ sống sau mổ<br />
ở B n ân ó ến ch ng.<br />
Bảng 4: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br />
àm lượng Hb.<br />
SỐ<br />
BN<br />
<br />
YẾU TỐ<br />
<br />
TỶ LỆ SỐNG<br />
SAU 3 NĂM (%)<br />
<br />
p<br />
(log rank test)<br />
<br />
àm lượng Hb<br />
trướ p ẫu t uật<br />
(g/l)<br />
<br />
0,074<br />
<br />
< 60<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
60 - 90<br />
<br />
8<br />
<br />
75,0<br />
<br />
90 - 120<br />
<br />
14<br />
<br />
64,3<br />
<br />
> 120<br />
<br />
11<br />
<br />
45,5<br />
<br />
36<br />
<br />
55,6<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Survival Functions<br />
<br />
HbNhom<br />
<br />
1.0<br />
<br />
120 g/L<br />
60 - 90 g/L<br />
90 - 120 g/L<br />
<br />
0.8<br />
<br />
YẾU TỐ<br />
<br />
SỐ<br />
BN<br />
<br />
TỶ LỆ<br />
SỐNG SAU<br />
3 NĂM (%)<br />
<br />
Biến ch ng<br />
trước mổ<br />
<br />
8<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Có<br />
<br />
28<br />
<br />
67,9<br />
<br />
36<br />
<br />
55,6<br />
<br />
90 - 120 g/L-censored<br />
0.6<br />
<br />
0.4<br />
<br />
(log rank test)<br />
0.2<br />
<br />
0,001<br />
<br />
K ôn<br />
Tổng<br />
<br />
p<br />
<br />
>120 g/L-censored<br />
60 - 90 g/L-censored<br />
<br />
Cum Survival<br />
<br />
Bảng 3: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br />
biến ch n trước mổ.<br />
<br />
0.0<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
20<br />
<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
Time (months)<br />
<br />
Đồ thị 2: Tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ<br />
theo m c Hb.<br />
<br />
89<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br />
àm lượn<br />
ó ản ưởn đến tỷ lệ<br />
sốn<br />
năm sau mổ: n óm<br />
< 60 l ó tỷ<br />
lệ thấp nhất (0%), n óm<br />
từ 60 - 90 l ó<br />
tỷ lệ cao nhất (75%), n óm<br />
từ 90 - 120 g/l:<br />
64, % và n óm<br />
> 20 l: 45,5%, n ưn<br />
sự k á<br />
ệt<br />
ưa ó ý n ĩa t ốn k<br />
(p > 0,05). Va tr<br />
ủa àm lượn<br />
đối<br />
vớ đ ều trị và t n lượn B đã được<br />
n<br />
n<br />
u ở nhiều bện lý un t ư ểu<br />
mô k á n au n ư un t ư p ế quản-phổi,<br />
un t ư t ực quản... [7, 9]. an end k và<br />
CS n<br />
n<br />
u về un t ư ểu mô p ổi tế<br />
ào n ỏ, á tá<br />
ả thấy àm lượn<br />
ó<br />
l n quan đến tỷ lệ sốn sau đ ều trị tia xạ ở<br />
B<br />
a đoạn II và III [7]. Về mặt phẫu thuật,<br />
àm lượn<br />
quá t ấp làm tăn n uy ơ<br />
tai biến, biến ch n tron và sau mổ, đặc<br />
biệt là n uy ơ<br />
ảy máu, rối loạn đôn<br />
máu...<br />
Tron n<br />
n<br />
u của<br />
ún tô , tỷ lệ<br />
sốn<br />
năm sau mổ ở á n óm ó m c Hb<br />
k á n au ó sự k á<br />
ệt, n ưn k ôn ó<br />
ý n ĩa t ốn k (p > 0,05).<br />
n u về<br />
ản ưởng của àm lượn<br />
máu đến tỷ<br />
lệ sống sau mổ, ndmark G, Gerd n B và<br />
CS thấy ản ưởn ủa á m<br />
k á<br />
n au k ôn rõ rệt [6].<br />
<br />
n<br />
n<br />
u về đặ đ ểm ìn t á ọ và<br />
lâm sàn UTĐTT đề cập đến. Theo Nguyễn<br />
Quan T á [ ], kí t ước u lớn là yếu tố<br />
làm ảm tỷ lệ sống sau mổ ung th- ®¹i trµng.<br />
Tuy n n, tron n<br />
n<br />
u của ún tô<br />
tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ k ôn k á<br />
ệt rõ<br />
rệt giữa n óm ó kí t ước khối u 5 m<br />
và > 5 m. Kết quả này p ù ợp với nhiều<br />
n<br />
n<br />
u đán<br />
á ản<br />
ưởng của kí<br />
t ước khố u đến tỷ lệ sống sau mổ đối với<br />
ung th- ®¹i trµng. Park Y.J, Lee K.U và CS<br />
n<br />
n<br />
u tr n 2230 BN ung th- ®¹i trùc<br />
trµng đượ đ ều trị phẫu thuật tạ àn Quốc<br />
t ấy k ôn ó sự k á<br />
ệt về tỷ lệ sống<br />
5 năm sau mổ giữa 2 n óm (p = 0,586) [8].<br />
Bảng 6: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br />
độ xâm lấn khối u.<br />
SỐ<br />
BN<br />
<br />
YẾU TỐ<br />
<br />
TỶ LỆ SỐNG<br />
SAU 3 NĂM (%)<br />
<br />
p<br />
(log rank test)<br />
<br />
Khố u xâm lấn<br />
xung quanh<br />
<br />
0,008<br />
<br />
Có<br />
<br />
15<br />
<br />
33,3<br />
<br />
K ôn<br />
<br />
21<br />
<br />
71,4<br />
<br />
36<br />
<br />
55,6<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Survival Functions<br />
<br />
Xam Lan Tang<br />
<br />
1.0<br />
<br />
Co<br />
<br />
Bảng 5: So sán tỷ lệ sống sau mổ theo<br />
kí t ước khối u.<br />
<br />
Kí<br />
<br />
SỐ<br />
TỶ LỆ SỐNG<br />
BN SAU 3 NĂM (%)<br />
<br />
t ước khối u<br />
<br />
p<br />
(log rank test)<br />
<br />
0,604<br />
<br />
5 m<br />
<br />
8<br />
<br />
56,0<br />
<br />
> 5 cm<br />
<br />
28<br />
<br />
54,5<br />
<br />
36<br />
<br />
55,6<br />
<br />
Cum Survival<br />
<br />
YẾU TỐ<br />
<br />
Khong<br />
Co-censored<br />
Khong-censored<br />
<br />
0.8<br />
<br />
0.6<br />
<br />
0.4<br />
<br />
0.2<br />
<br />
0.0<br />
0<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
K á<br />
n óm kí<br />
k ôn ó<br />
giữa kí<br />
lấn và d<br />
<br />
ệt về tỷ lệ sống sau mổ giữa 2<br />
t ước khố u 5 m và > 5 m<br />
ý n ĩa, (p > 0,05). Mố l n quan<br />
t ước khối u vớ tìn trạn xâm<br />
ăn un t ư đã được một số<br />
<br />
10<br />
<br />
20<br />
<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
Time (months)<br />
<br />
Đồ thị 3: Tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ theo<br />
độ xâm lấn khối u.<br />
óm k ố u ó xâm lấn xung quanh<br />
ó tỷ lệ sốn t ấp ơn so vớ n óm k ối<br />
u khôn xâm lấn (33,3% so với 71,4%),<br />
<br />
90<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013<br />
sự k á ệt ó ý n ĩa t ốn k , (p = 0,008).<br />
Kết quả này p ù ợp với nhiều n<br />
n u:<br />
tìn trạng khố u xâm lấn vào á tổ ch c<br />
xun quan là một yếu tố làm ảm tỷ lệ sống<br />
sau mổ đối với ung th- ®¹i trµng [5, 9].<br />
K k ố u xâm lấn ra á tạn và tổ<br />
ch<br />
xun quan , đây là ểu hiện tìn<br />
trạng tiến triển nhanh của un t ư. K k ối<br />
u xâm lấn rộng, phẫu thuật cắt khối u rất<br />
k ó đạt đượ tín tr ệt để, dễ tá p át, d<br />
ăn, đồng thờ ó tỷ lệ phải phẫu thuật cấp<br />
c u ao ũn n ư dễ ó ta<br />
ến biến<br />
ch ng sau mổ. C ín n ững yếu tố này<br />
làm ảm tỷ lệ sống sau mổ của n óm ó<br />
xâm lấn tạn và tổ ch c xung quanh.<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua thờ an<br />
năm t eo dõ sau mổ<br />
tr n 6 B UTĐTP đượ đ ều trị phẫu thuật<br />
cắt nửa đại tràn tại Khoa Phẫu thuật Bụng,<br />
Bệnh viện 103 từ 6 - 2004 đến 6 - 2008,<br />
ún tô rút ra một số kết luận:<br />
Yếu tố a đoạn bệnh theo Dukes ó<br />
ản ưởn rõ rệt đến tỷ lệ sốn<br />
năm sau<br />
mổ, B được chẩn đoán ở a đoạn Dukes<br />
B ó tỷ lệ 78,6%; ở a đoạn Dukes C:<br />
50,0%; B đã ở a đoạn Dukes D k ôn<br />
ó ơ ội sốn đến năm. B n ạnh đó,<br />
tìn trạng khố u ó ến ch ng hoặ xâm<br />
lấn tổ ch xun quan đều làm ảm tỷ lệ<br />
sốn<br />
năm sau mổ, (p < 0,05). Cá yếu tố<br />
k á n ư: àm lượn<br />
emo lo n và kí<br />
t ước khố u (n óm 5 m và n óm > 5 m)<br />
k ôn làm t ay đổi tỷ lệ sốn<br />
năm sau mổ<br />
(p > 0,05).<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Phạm Gia Khánh. Un t ư đạ tràn . Bà<br />
giảng bệnh học ngoạ k oa sau đại học, tập II.<br />
XB Quân độ<br />
ân Dân. 2002, tr.277-290.<br />
<br />
2. Trịnh Hồng Sơn, Chu Nhật Minh, Đỗ Đức<br />
Vân. Tắc ruột do un t ư đạ tràn , n ận xét về<br />
chẩn đoán,<br />
ỉ địn và á<br />
xử trí qua 99<br />
trường hợp được mổ cấp c u tại Bệnh viện Việt<br />
Đ c. Ngoại khoa. Số c uy n đề - ộ n ị Ngoại<br />
khoa về cấp c u bụn và ơ quan vận động.<br />
1995, tr.129-135.<br />
3. Nguyễn Quang Thái.<br />
n<br />
u một số<br />
p ươn p áp ẩn đoán và kết quả sau 5 năm<br />
đ ều trị phẫu thuật un t ư đạ tràn . uận án<br />
Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2002.<br />
4. Chen HS, Sheen-Chen SM. Obstruction<br />
and perforation in colorectal adenocarcinoma:<br />
ananlysis of prognosis and current trends.<br />
Surgery. 2000, 127, pp.370-376.<br />
5. Fujita S, Nakanisi Y, Taniguchi H. Cancer<br />
invasion to Auerbach's plexus is an important<br />
prognostic factor in patients with pT3-pT4<br />
colorectal cancer. Dis Colon Rectum. 2007, Nov,<br />
50 (11), pp.1860-1866.<br />
6. Lindmark G, Gerdin B, Pahlman L, et al.<br />
Prognostic predictors in colorectal cancer. Dis<br />
Colon Rectum. 1994, 37, pp.1219-1227.<br />
7. Langendijk H, de Jong J, Wanders R, et al.<br />
The importance of pre-treatment hemoglobin<br />
level in inoperable non-small cell lung carcinoma<br />
treated with radical radiotherapy. Radiother Oncol.<br />
2003, 67, pp.321-325.<br />
8. Park Y J, Park K J, Lee K U, et al.<br />
Prognostic factors in 2230 Korean colorectal<br />
cancer patients: Analysis of consecutively operated<br />
cases. World J Surg.1999, 23, pp.721-726.<br />
9. Rades D, Kuhn H, Schultze J, et al. Prognostic<br />
factors affecting locally recurrent rectal cancer and<br />
clinical significance of hemoglobin. Int J Radiation<br />
Oncology Biol. Phys. 2008, 70 (4), pp.1087-1093.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 1/2/2013<br />
Ngày giao phản biện: 25/3/2013<br />
Ngày giao bản thảo in: 26/4/2013<br />
<br />
91<br />
<br />