BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ THỊ TRÚC LY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ THỊ TRÚC LY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương
TP Hồ Chí Minh - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Phú
Yên” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trầm Thị Xuân
Hương. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và đáng tin
cậy. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tuy Hòa, ngày 30 tháng 08 năm 2019
Người thực hiện
Lê Thị Trúc Ly
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 1
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.5 Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 3
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................. 3
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI VIETINBANK PHÚ YÊN ......................................................................... 4
2.1Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ................................................................................................................................ 4
2.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên .............................................................................. 4
2.1.2 Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ................................................................ 5
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................. 5
2.1.2.2 Hoạt động cho vay ...................................................................................... 6
2.1.2.3 Dịch vụ thẻ và thanh toán ........................................................................... 7
2.1.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử .......................................................................... 8
2.1.2.5 Các hoạt động kinh doanh khác .................................................................. 8
2.1.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 8
2.2 Những biểu hiện vấn đề liên quan đến huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ............................... 10
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 12
3.1 Cơ sở lý thuyết..................................................................................................... 12
3.1.1 Tiền gửi tiết kiệm ............................................................................................ 12
3.1.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 12
3.1.1.2 Đặc điểm và phân loại của tiền gửi tiết kiệm............................................ 12
3.1.2 Hành vi tiêu dùng ........................................................................................... 13
3.1.2.1 Khái niệm hành vi tiêu dùng ..................................................................... 13
3.1.2.2 Mô hình tiến trình mua của khách hàng ngân hàng .................................. 14
3.1.2.3Tiến trình mua của khách hàng ngân hàng ................................................ 15
3.1.3 Tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................... 18
3.1.3.1 Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng) ........................... 18
3.1.3.2 Lãi suất ...................................................................................................... 18
3.1.3.3 Thủ tục giao dịch ...................................................................................... 18
3.1.3.4 Hình thức chiêu thị .................................................................................... 18
3.1.3.5 Sự tiện lợi .................................................................................................. 19
3.1.3.6 Hình ảnh nhân viên ................................................................................... 19
3.1.3.7 Chăm sóc khách hàng ............................................................................... 19
3.1.4 Các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại .............................................................................. 20
3.1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 20
3.1.4.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 21
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 23
3.2.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 24
3.3 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 25
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 25
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 27
CHƯƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................................................. 28
4.1 Thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ..................................................... 28
4.1.1 Quy mô và thị phần huy động tiền gửi ........................................................... 28
4.1.1.1 Quy mô huy động tiền gửi ........................................................................ 28
4.1.1.2 Thị phần huy động tiền gửi ....................................................................... 30
4.1.2 Cơ cấu huy động tiền gửi ............................................................................... 31
4.1.3 Các sản phẩm huy động tiền gửi .................................................................... 34
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàngTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ..................................................... 37
4.2.1 Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng) ............................... 37
4.2.2 Lãi suất ........................................................................................................... 37
4.2.3 Thủ tục giao dịch ............................................................................................ 39
4.2.4 Hình thức chiêu thị ......................................................................................... 39
4.2.5 Sự tiện lợi ....................................................................................................... 39
4.2.6 Hình ảnh nhân viên ........................................................................................ 41
4.2.7 Chăm sóc khách hàng..................................................................................... 42
4.3 Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên .......................................................................................................... 43
4.3.1 Kết quả khảo sát .............................................................................................. 43
4.3.2 Thống kê mô tả các biến quan sát .................................................................. 45
4.3.3 Kiểm định thang đo ........................................................................................ 47
4.3.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................... 47
4.3.3.2 Phân tích nhân tố EFA .............................................................................. 51
4.3.3.3 Mô hình hồi quy ........................................................................................ 58
4.3.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu ......................................................................... 62
4.4 Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ........................................ 64
4.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 64
4.4.2 Những mặt còn hạn chế .................................................................................. 65
4.4.3 Nguyên nhân ................................................................................................... 66
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................. 69
5.1 Kết luận ................................................................................................................ 69
5.2 Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ............................................................... 70
5.2.1 Nhóm giải pháp về hình ảnh ngân hàng (thương hiệu ngân hàng) ............... 70
5.2.2 Nhóm giải pháp về Lãi suất ............................................................................ 71
5.2.3 Nhóm giải pháp về Sự tiện lợi ........................................................................ 72
5.2.4 Nhóm giải pháp về Hình thức chiêu thị .......................................................... 73
5.2.5 Nhóm giải pháp về Chăm sóc khách hàng ..................................................... 73
5.2.6 Nhóm giải pháp về Thủ tục giao dịch ............................................................ 74
5.2.7 Nhóm giải pháp về Hình ảnh nhân viên ......................................................... 74
5.3 Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 75
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm trong mô hình
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Thống kê mô tả các biến quan sát
Phụ lục 4: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 6: Phân tích ma trận hệ số tương quan giữa các yếu tố
Phụ lục 7: Kết quả hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018) ........... 6
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018) .................... 7
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên (2015- 2018) ......... 9
Bảng 4.1 Quy mô huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Phú Yên
(2015-2018) ................................................................................................................... 28
Bảng 4.2: Thị phần huy động tiền gửi của Vietinbank Phú Yên trên địa bàn tỉnh ....... 30
Bảng 4.3: Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân theo thời hạn tại Vietinbank
Phú Yên (2015-2018) .................................................................................................... 32
Bảng 4.4: Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân theo loại tiền tại Vietinbank Phú Yên
(2015-2018) ................................................................................................................... 33
Bảng 4.5: So sánh lãi suất tiền gửi VNĐ của khách hàng cá nhân tại Vietinbank so với
các NHTM khác tháng 12/2018 .................................................................................... 38
Bảng 4.6: Tổng hợp vị trí địa điểm chi nhánh/phòng giao dịch của Vietinbank Phú Yên
....................................................................................................................................... 40
Bảng 4.7: Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................. 44
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát mục đích gửi tiết kiệm của khách hàng ............................ 45
Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến quan sát ................................................................ 46
Bảng 4.10: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................ 48
Bảng 4.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập chạy lần 1 ....................... 53
Bảng 4.12: Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến độc lập chạy lần 1..53
Bảng 4.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập chạy lần 2 ....................... 55
Bảng 4.14: Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến độc lập chạy lần 2..55
Bảng 4.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến phụ thuộc ................................... 57
Bảng 4.16: Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến phụ thuộc ............ 58
Bảng 4.17: Kết quả phân tích ma trận hệ số tương quan .............................................. 59
Bảng 4.18: Kết quả mức độ giải thích của mô hình ...................................................... 60
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ...................................... 60
Bảng 4.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc ..... 60
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng ........................................ 14
Hình 3.2: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng ........................ 15
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 25
Hình 4.1: Thị phần huy đồng tiền gửi của Vietinbank so với tổng huy động trên địa bàn
tỉnh ................................................................................................................................. 30
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM Máy rút tiền tự động
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển BIDV Phú Yên
Việt Nam Chi nhánh CN
Huy động tiền gửi HĐTG
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam Ngân hàng thương mại NHNN NHTM
Phòng giao dịch PGD
Máy chấp nhận thanh toán thẻ Tổ chức tín dụng POS TCTD
Thương mại cổ phần TMCP
Thành phố TP
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Vietinbank Phú Yên
Nam - Chi nhánh Phú Yên
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Phát triển các dịch vụ hiện đại, cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh và thu hút vốn từ nhiều khách hàng hơn nữa, là vấn đề được
quan tâm hàng đầu ở các ngân hàng hiện nay. Vietinbank Phú Yên là một trong những
Ngân hàng hàng đầu, lớn mạnh và mạng lưới hoạt động rộng khắp, thương hiệu và chất
lượng thì nguồn vốn huy động cũng quan trọng không kém và bị chi phối bởi nhiều yếu
tố. Vì vậy, việc nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú
Yên” là hết sức cần thiết.
Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Luận văn
sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng để phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt động huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Nghiên cứu định lượng được thực hiện từ
dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn và bảng câu hỏi khảo sát gửi tới 250 khách
hàng đã và đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng trong tháng 07 năm 2019, dựa trên phần
mềm SPSS 20. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiết kiệm “Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng), lãi suất, thủ tục giao
dịch, hình thức chiêu thị, sự tiện lợi, hình ảnh nhân viên, chăm sóc khách hàng” và mức
độ ảnh hưởng của từng yếu tố.
Với kết quả nhận được từ nghiên cứu trên sẽ giúp cho ngân hàng, đặc biệt là giúp
các nhà lãnh đạo có tầm nhìn tổng quát, định hướng trong chính sách, kế hoạch đề ra để
thu hút khách hàng nhiều hơn nữa.
Từ khóa: Quyết định gửi tiền tiết kiệm
ABSTRACT
Developing modern services, improving the quality of services products to enhance
competitiveness and attracting capital from more customers, this is the top concern in
banks current. Vietinbank Phu Yen is one of the top banks, strong and operation
network is wide, brand and quality must have capital mobilizatio and it is equally
important and dominated by many factors. So, the study "Factors affect the decision of
send saving individual customers at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry
and Trade - Phu Yen Branch" is very necessary.
With the goal of research is evaluate influence level of factors to decide to send
saving ofindividual customers at Vietinbank Phu Yen. The dissertation uses
combination of qualitative and quantitative methods to analyze, evaluate the status of
capital mobilization activities and factors affect the decide to send savings of individual
customers at Vietinbank Phu Yen. Quantitative research is also conducted from data
collected through interview and survey questions send to 250 customers have sent
saving and are sending saving at banks in July of 2019, based on the section SPSS 20
software. The research results show that there are 7 factors affect send saving decision
"Bank image (bank brand image), interest rate, transaction procedure, marketing
method, convenience, image employee photos, customer care”and the degree of
influence of each factor.
With the results obtained from the above research, it will help banks, especially it
will help leaders have a general vision, orientation in the policy and plans set out to
attract more customers.
Keywords: Decide to send saving
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và không thể thiếu trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng. Trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới có nhiều
biến động ảnh hưởng đến hệ thống NHTM Việt Nam, lãi suất huy động sụt giảm làm
cho kênh gửi tiết kiệm không còn hấp dẫn, việc huy động vốn của ngân hàng trở nên
khó khăn hơn. Trong bối cảnh như vậy, cùng với các quy định chặt chẽ từ phía Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước, việc tìm kiếm những giải pháp để gia tăng lượng vốn huy
động là một yêu cầu “bức thiết” của NHTM. Do đó, các NHTM luôn nghiên cứu để
tìm ra cách thức thu hút nguồn tiền gửi ổn định và chi phí thấp từ nhiều nguồn huy
động. Trong các nguồn huy động, nguồn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
được xem là ổn định nhất và có chi phí hợp lý.
Hiện nay tình hình cạnh tranh của các ngân hàng ở Phú Yên ngày càng gay gắt từ
cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ, cho vay đến cạnh tranh tiền gửi. Công tác huy động vốn
là một trong những công tác vô cùng quan trọng để duy trì hoạt động cho vay. Vì vậy,
ngân hàng phải tăng cường hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình để tồn tại
và phát triển. Tính đến năm 2018 Phú Yên đã có 13 NHTM đang hoạt động cạnh tranh
và không ngừng mở rộng mạng lưới, phát triển các dịch vụ hiện đại, cải thiện chất
lượng sản phẩm dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng
hơn nữa. Vietinbank Phú Yên là một trong những Ngân hàng hàng đầu, lớn mạnh và
mạng lưới hoạt động rộng khắp, thương hiệu và chất lượng thì nguồn vốn huy động
cũng quan trọng không kém và bị chi phối bởi nhiều yếu tố. Vì vậy, việc nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, tìm ra các yếu
tố tác động đến việc lựa chọn của khách hàng sẽ giúp ngân hàng xây dựng chiến lược
huy động vốn, chủ động thu hút được khách hàng tiềm năng, giữ chân được khách
hàng cũ và hiện tại.
2
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Yên” để làm bài luận văn.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Đánh giá thành tựu và hạn chế
trong công tác huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Phú Yên. Từ đó giúp ngân hàng và các nhà lãnh đạo có chiến lược kinh doanh, đề ra
các giải pháp và kế hoạch thực hiện phù hợp để ngày càng thu hút khách hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Vietinbank Phú Yên.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng ảnh hưởng của các yếu tố tích cực để nâng
cao hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Vietinbank Phú Yên?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Vietinbank Phú Yên?
- Những giải pháp nào giúp Ngân hàng Vietinbank thu hút lượng tiền gửi của khách hàng
cá nhân?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Phú
Yên.
3
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên 2015-2018.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng để phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Nghiên cứu định lượng được
thực hiện từ dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn và bảng câu hỏi khảo sát gửi
tới 250 khách hàng đã và đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng trong tháng 07 năm 2019.
Dựa trên phần mềm SPSS 20, mô hình hồi quy được sử dụng để phân tích mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên,
nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm tại đơn vị.
1.5 Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú Yên và vấn đề huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên.
Chương 5: Kết luận và giải pháp
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố như thế nào. Từ đó giúp
ngân hàng và các nhà lãnh đạo có chiến lược kinh doanh, đề ra các giải pháp và kế hoạch
thực hiện phù hợp để ngày càng thu hút khách hàng hơn nữa.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu đối với thực
tiễn.
4
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI
VIETINBANK PHÚ YÊN
2.1Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
2.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Vietinbank - CN Phú Yên trước đây có tên là chi nhánh NHNN Thị Xã Tuy Hòa,
trực thuộc chi nhánh NHNN tỉnh Phú Khánh cũ, hoạt động theo mô hình ngân hàng
một cấp (vừa quản lý vừa kinh doanh). Tháng 9/1988, thực hiện Nghị định 53-HĐBT
của Hội đồng Bộ trưởng, nay là Chính phủ, chuyển từ ngân hàng một cấp sang ngân
hàng hai cấp, NHNN thị xã Tuy Hòa chuyển thành chi nhánh Ngân hàng Công Thương
thị xã trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Khánh, thực hiện chức năng
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, chủ yếu trên lĩnh vực công, thương nghiệp,
xây dựng và dịch vụ. Đến tháng 7/1989, cùng với việc tái lập tỉnh Phú Yên từ việc tách
tỉnh Phú Khánh, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Yên đã được thành lập trên
cơ sở chi nhánh Ngân hàng Công Thương thị xã Tuy Hòa trước đó.
Vietinbank Phú Yên đặt trụ sở chi nhánh tại địa chỉ 236 Hùng Vương, Phường 7 TP
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Vietinbank Phú Yên gồm có 06 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế
toán, Phòng Bán lẻ, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Tiền tệ Kho Quỹ, Phòng
Tổng hợp và Phòng Tổ chức hành chính). Ngoài ra, Vietinbank Phú Yên còn có 6 PGD
trực thuộc, trong đó có 3 PGD trong Thành phố Tuy Hòa: gồm PGD Bắc Tuy Hòa,
PGD Ngã Năm, PGD Chợ Tuy Hòa và 3 PGD ở các huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
là: PGD Sông Cầu, PGD Đông Hòa và PGD Tây Hòa. Theo quyết định số 455B/QĐ-
CNPY-TCHC ngày 20/04/2015, Vietinbank Phú Yên cũng đã quy định rõ chức năng
nhiệm vụ của từng Phòng/Tổ trực thuộc, đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Vietinbank - CN Phú Yên hoạt động các mảng nghiệp vụ chính như sau: huy động
vốn (nhận tiền gửi từ các tổ chức và cá nhân), cho vay, các giao dịch thẻ và thanh toán,
các giao dịch ngân hàng điện tử và các dịch vụ ngân hàng khác. Suốt thời gian hoạt
5
động của mình, Vietinbank - CN Phú Yên luôn khẳng định vị thế là một trong những
ngân hàng hàng đầu của tỉnh.
2.1.2 Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Vietinbank Phú Yên tập trung huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các khách hàng cá nhân
và các tổ chức. Các hình thức huy động vốn được sử dụng đa dạng như: tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành trái phiếu,…Hiện nay, ngoài
các sản phẩm dịch vụ tiền gửi truyền thống, các sản phẩm dịch vụ tiền gửi ngày càng
được chú trọng để có thể đáp ứng linh hoạt về kỳ hạn và lãi suất nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng.
Vietinbank - CN Phú Yên đã đem lại nhiều lợi ích cho các khách hàng đến gửi tiền.
Đây là lý do khiến nguồn vốn huy động của Vietinbank – CN Phú Yên ngày càng tăng
trong giai đoạn 2015-2017. Cụ thể:
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018)
Đơn vị: triệu đồng
Phân khúc 2015 2016 2017 2018
Cá nhân 1.942.309 2.549.760 3.429.616 3.270.593
Doanh nghiệp lớn 561.492 408.679 601.568 612.852
Doanh nghiệp vừa và nhỏ 143.777 209.275 250.355 240.254
Hành chính sự nghiệp 239.828 389.414 162.751 250.764
Tỷ lệ huy động từ cá 67,27% 71,68% 77,17% 74,77%
nhân/tổng huy động vốn
Tổng 2.887.406 3.557.128 4.444.290 4.374.463
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank - CN Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
6
Qua bảng số liệu 1.1, tính đến năm 2017,huy động đạt 4.444.290 triệu đồng tăng
24,94% so với cùng kỳ năm 2016, tăng 53,92% so với cùng kỳ năm 2015 và tăng
trưởng chủ yếu vào đối tượng khách hàng cá nhân. Cụ thể: huy động vốn cá nhân luôn
chiếm trên 60% so với tổng huy động vốn của Chi nhánh Phú Yên. Điều này chứng tỏ
rằng: Chi nhánh Phú Yên đang dần tập trung bán hàng vào phân khúc cá nhân theo
đúng định hướng của Vietinbank: “Đến năm 2020 trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 tại
Việt Nam”(Định hướng phát triển của Vietinbank, 2015). Tuy nhiên, đến năm 2018
huy động đạt 4.374.463 triệu đồng giảm nhẹ so với năm 2017 là 1,57%, nguyên nhân là
do sự xuất hiện thêm nhiều NHTM khác trên địa bàn tỉnh hoạt động cạnh tranh gay gắt.
Vì vậy Vietinbank Phú Yên phải luôn cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng để giữ vững nguồn tiền gửi ổn
định và gia tăng nguồn vốn huy động hơn nữa.
2.1.2.2 Hoạt động cho vay
Cho vay tại Vietinbank Phú Yên cũng được thiết kế nhiều gói sản phẩm được phân
chia thành các kỳ hạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Các sản phẩm cho vay được thiết
kế phù hợp nhiều đối tượng cụ thể như: cho vay kinh doanh, cho vay phát triển nông
nghiệp nông thôn, cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống (mua ô tô, mua nhà ở, nhận
quyền sử dụng đất ở, mua sắm vật dụng gia đình…), cho vay cán bộ công nhân viên,
cầm cố sổ tiết kiệm. Các đối tượng của hoạt động cho vay rất đa dạng: cá nhân, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn,…
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018)
Đơn vị: triệu đồng
Nhóm khách hàng vay 2015 2016 2017 2018
Cá nhân 1.421.987 1.830.698 1.332.147 1.487.875
Doanh nghiệp 1.414.216 1.411.068 1.342.677 1.499.636
Tỷ trọng tổng cho vay trên 98,23% 91,13% 60,19% 68,29% cho tổng huy động vốn
7
Tổng
2.836.203 3.241.766 2.674.824 2.987.511
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank - CN Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
Với tiềm năng thị trường kinh tế Phú Yên, dịch vụ cho vay cũng phục vụ nhiều lĩnh
vực và ngành nghề kinh tế phù hợp với đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội tại địa bàn
như: thu mua nông sản, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, cho vay kinh doanh tại
chợ,…. Các đối tượng khách hàng vay rất nhạy cảm với các yếu tố lãi suất, thời hạn và
thủ tục vay vốn… nên Vietinbank Phú Yên cũng chịu tác động mạnh bởi yếu tố cạnh
tranh trên thị trường làm cho tổng dư nợ cho vay năm 2017 và 2018 có phần giảm sút
hơn so với các năm trước. Cụ thể qua bảng 2.2 ta thấy cho vay đạt 2.674.824 vào năm
2017 giảm 17,49% so với năm 2016, năm 2018 mặc dù dư nợ cho vay có tăng so với
năm 2017 là 11,69% nhưng vẫn giảm so với năm 2016 là 7,84%. Còn đối với tỷ trọng
cho vay so với tổng huy động vốn năm 2017 và 2018 chiếm trên 60% thấp hơn so với
năm 2016 (91,13%), điều này cho thấy nguồn vốn huy động của Vietinbank trên địa
bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, khách
hàng, các nhu cầu đầu tư khác cũng như đảm bảo thanh khoản. Với nguồn huy động
lớn, Vietinbank Phú Yên cũng cần tiếp tục mở rộng, đưa ra nhiều chương trình, gói tín
dụng ưu đãi, áp dụng các chính sách lãi suất linh hoạt đối với khách hàng có phương án
kinh doanh hiệu quả, dành vốn tín dụng cho vay các lĩnh vực ưu tiên, các chương trình,
dự án phát triển kinh tế của địa phương, hạn chế cho vay những lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro.
2.1.2.3 Dịch vụ thẻ và thanh toán
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng trong công tác huy động vốn, thu phí dịch vụ và nâng
cao hình ảnh của Vietinbank trong công chúng. Các sản phẩm thẻ mà Vietinbank Phú
Yên đang phục vụ bao gồm: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ATM, thẻ tài
chính cá nhân, thẻ thấu chi,…Các sản phẩm dịch vụ thanh toán đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo ra lợi nhuận cho NHTM. Hiện nay, Vietinbank đang áp dụng các phương
thức thanh toán như: chuyển tiền liên ngân hàng, chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng,
chuyển tiền qua ngân hàng nước ngoài và thanh toán bù trừ. Các hình thức dịch vụ
thanh toán bao gồm: séc, thẻ, ủy nhiệm chi.Giao dịch thanh toán qua tài khoản tiền gửi
8
là bước tiến quan trọng trong công nghệ ngân hàng vì giúp các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân thực hiện các giao dịch thanh toán thuận tiện và nhanh chóng, đảm bảo an
toàn. Đồng thời thông qua nghiệp vụ này tạo điều kiện cho NHTM huy động vốn từ
khách hàng và thu được một khoản phí nhất định.
2.1.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử
Sự phát triển của hệ thống công nghệ thông tin trong những năm gần đây đã ảnh hưởng
nhiều đến sự phát triển của công nghệ ngân hàng. Hiện nay các dịch vụ ngân hàng điện
tử được triển khai tại Vietinbank bao gồm chủ yếu là: internet banking (Vietinbank
ipay)và mobile banking (Vietinbank ipay mobile). Nhờ sự thuận tiện trong giao dịch và
nhiều chương trình khuyến mại thu hút khách hàng, dịch vụ ngân hàng điện tử ngày
càng được khách hàng sử dụng rộng rãi, gia tăng thêm nhiều khách hàng giao dịch.
Đây là kênh bán hàng được Vietinbank chú trọng đẩy mạnh trong năm 2018 nhằm mục
tiêu bán chéo các sản phẩm dịch vụ trọn gói và thuận tiện đến khách hàng.
2.1.2.5 Các hoạt động kinh doanh khác
Ngoài những sản phẩm dịch vụ nói trên, VietinbankPhú Yên còn cung cấp các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng khác như: chi trả kiều hối, thu chi hộ, dịch vụ mua bán bảo
hiểm, bảo quản vật quý giá,...để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và
thu thêm nhiều lợi ích ngoài các hoạt động kinh doanh chính.
2.1.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Kết quả hoạt độngkinh doanhcủa Vietinbank Phú Yên (2015- 2018)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Kết quả theo các năm Tốc độ tăng trưởng (%) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 16/15 17/16 18/17
Doanh thu, 438.563 605.237 597.342 686.135 38 -1,30 14,86
trong đó
- Thu từ hoạt 395.209 519.957 543.519 626.708 31,57 4,53 15,31
động tín dụng
- Thu phí dịch vụ 11.953 16.325 16.975 23.425 36,58 3,98 38
9
- Thu khác
31.400 68.955 36.847 36.002 119,60 -46,56 -2,29
581.493 38,24 -1,53 14,91 Chi phí, trong đó: 371.763 513.929 506.045
-Chi phí huy động 183.273 206.912 227.323 250.778 12,90 9,86 10,32
vốn
188.490 307.017 278.722 330.714 62,88 -9,22 18,65 - Chi phí khác
Lợi nhuận trước 66.800 91.307 91.295 104.642 36,69 -0,01 14,62
thuế
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Vietinbank Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên trong giai đoạn 2015
đến năm 2018 đạt kết quả khá tốt, trừ năm 2017 có sự sụt giảm nhẹ. Tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm của lợi nhuận trước thuế từ năm 2015-2018 là 17,1% và
giảm dần qua các năm 2017 và 2018. Đặc biệt vào năm 2017, tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận trước thuế giảm 0,01% so với năm 2016 và thấp hơn mức tăng trưởng bình quân
hàng năm là 17,11%, nguyên nhân là vì thu nhập từ các hoạt động khác năm 2017 giảm
mạnh so với năm 2016. Trong năm 2018, tốc độ tăng trưởng có cải thiện hơn năm 2017
là 14,62% nhưng vẫn thấp hơn mức tăng trưởng bình quân. Bắt đầu năm 2018, vì tình
hình cạnh tranh giữa các TCTD trên địa bàn, lãi suất huy động được áp dụng ở mức ưu
đãi, áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng dẫn đến chi phí từ
các khoản huy động tăng mặc dù tổng nguồn vốn huy động giảm (bảng 2.1). Mặt khác
năm 2018 Vietinbank Phú Yên chú trọng nhiều vào công tác đào tạo, đảm bảo an toàn
và chất lượng trong hoạt động kinh doanh hơn, làm tăng thêm nhiều chi phí khác.
Bên cạnh đó, lợi nhuận vẫn còn phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng và hoạt
động huy động tiền gửi (thu từ hoạt động tín dụng đóng góp bình quân hơn 85% vào
doanh thu củaVietinbank Phú Yên, chi phí huy động vốn chiếm bình quân hơn 50%
tổng chi phí), trong khi đó thu từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu
nhập. Bởi vậy Vietinbank Phú Yên cần tập trung phát triển nhanh các dịch vụ và đa
10
dạng hóa các sản phẩm để đẩy mạnh tăng thu nhập ngoài lãi, giảm thiểu rủi ro trong
hoạt động.
Nhìn chung, các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên vẫn
tăng trưởng tương đối ổn định.Tuy trong tình hình nền kinh tế còn tiềm ẩn nhiều bất
ổn, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng khác
trên địa bàn nhưng Vietinbank Phú Yên cũng đã nỗ lực thực hiện hoạt động kinh doanh
hiệu quả, phát triển an toàn.
2.2 Những biểu hiện vấn đề liên quan đến huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Vietinbank Phú Yên là một trong những ngân hàng đã thực hiện tốt công tác huy
động vốn tiền gửi trên địa bàn với thị phần huy động vốn tiền gửi luôn đứng thứ hai
trên địa bàn và có quy mô huy động vốn không ngừng tăng trưởng đến năm 2015. Tuy
nhiên, trong các năm 2016, 2017 và năm 2018 vừa qua, quy mô huy động vốn và tốc
độ tăng trưởng huy động vốn tiền gửi đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm của Vietinbank Phú
Yêncó xu hướng giảm mạnh so với các năm trước đó và còn đứng sau các NHTM khác
tại Phú Yên. Thị phần huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Phú Yên cũng đang đứng
trước nguy cơ phải chia sẻ cho các NHTM khác khi mà số lượng các NHTM tại Phú
Yênliên tục gia tăng và tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các ngân hàng này đang
có xu hướng ngày càng cao. Với vị thế và thương hiệu đã được khẳng định hơn 10 năm
tại Phú Yên, đây là dấu hiệu cảnh báo Vietinbank Phú Yên đang đứng trước áp lực
cạnh tranh rất lớn và gặp nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn. Qua đó cho
thấy khả năng tiếp cận nguồn vốn tiết kiệm từ khách hàng của đơn vị còn chưa tốt và
chưa có chính sách chăm sóc khách hàng hợp lý dẫn đến suy giảm số lượng khách
hàng tiền gửi hiện hữu. Vietinbank Phú Yên cần nỗ lực tập trung thu hút vốn huy động
tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng mới và giữ lại khách hàng hiện hữu hơn nữa.
Đồng thời, chất lượng các sản phẩm dịch vụ tiền gửi tiết kiệm mà Vietinbank Phú
Yên cung cấp chưa thực sự được khách hàng đánh giá cao so với các NHTM
khác(Nguồn: Phản hồi của khách hàng từ bộ phận chăm sóc khách hàng và cán bộ
nhân viên tại Vietinbank Phú Yên). Nhân viên chưa có ý thức chăm sóc chu đáo, tận
11
tình đối với khách hàng và đôi khi chưa nắm vững nghiệp vụ nên hay mắc một số lỗi
tác nghiệp. Công tác chăm sóc khách hàng tiền gửi thường chậm trễ hơn so với các
NHTM khác. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến công tác huy động vốn tiền gửi tiết
kiệm tại chi nhánh.
Mặt khác trong giai đoạn 2015-2018, thị trường bất động sản tại Phú Yên diễn ra
khá sôi động, giá bất động sản tăng mạnh. Ngoài ra những biến động của nền kinh tế vĩ
mô ảnh hưởng đến giá vàng, ngoại tệ,… làm cho kênh đầu tư vào Ngân hàng giảm sự
hấp dẫn so với các kênh khác. Lãi suất huy động bình quân của các ngân hàng cũng
khá thấp nên các nhà đầu tư chuyển sang các kênh khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao
hơn. Bên cạnh đó, chính sách lãi suất tiền gửi của các NHTM nói chung và của
Vietinbank nói riêng đều phải chịu sự chi phối của Chính phủ và NHNN về mức trần
lãi suất. Vì vậy, Vietinbank Phú Yên cần phải tập trung hoàn thiện hơn nữa các khía
cạnh liên quan đến cấp độ sản phẩm bổ sung của sản phẩm dịch vụ tiền gửi, đảm bảo
thu hút nguồn vốn tiền gửi và gia tăng lợi nhuận trong thời gian tới.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 tập trung trình bày quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Phú
Yên, các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của Vietinbank Phú Yên từ năm
2015-2018. Đồng thời, cũng nêu lên những vấn đề liên quan đến huy động tiền gửi tiết
kiệm tại ngân hàng. Từ đó, cho thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên.
12
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý thuyết
3.1.1 Tiền gửi tiết kiệm
3.1.1.1 Khái niệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm,
được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi (theo quyết định số 1160/2004/QĐ-
NHNN).
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành của cá
nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. (Trầm Thị
Xuân Hương và cộng sự, 2013, trang 34)
Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi
tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng
sự, 2013)
3.1.1.2 Đặc điểm và phân loại của tiền gửi tiết kiệm
- Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân
và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán theo quy định tại quy chế
này.
- Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm
hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm.
- Tiền gửi tiết kiệm phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm 2 loại: tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền
sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
13
Mục đích của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là khách hàng muốn đầu tư để hưởng lãi,
chính vì vậy lãi suất loại tiền gửi này khá cao. Các hình thức thường thấy là thẻ tiết
kiệm, chứng chỉ tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút
theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất cứ ngày làm việc nào của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm.
Mục đích là nhờ ngân hàng cất trữ, bảo quản hộ tài sản, tích lũy tài sản nên khách
hàng thường phải trả lệ phí cho ngân hàng nhưng do điều kiện, tính chất cạnh tranh và
ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để hoạt động nên khách hàng không phải trả phí mà
ngân hàng trả lãi cho khách hàng nhưng với lãi suất thấp.
Loại tiền gửi này ngân hàng chỉ sử dụng một phần, còn phần lớn để đảm bảo thanh
toán cho khách hàng. Các hình thức thường thấy là sổ tiết kiệm không kỳ hạn.
3.1.2 Hành vi tiêu dùng
3.1.2.1 Khái niệm hành vi tiêu dùng
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, “Hành vi tiêu dùng chính là sự tác động qua lại
giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà
qua sự tương tác đó con người thay đổi cuộc sống của họ”. Hay nói cách khác, hành vi
tiêu dùng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành
động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những
người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài sản phẩm… đều
có tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng. (Tạ Thị Hồng Hạnh,
2009, trang 18).
Theo Philip Kotler, “Hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân
khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”. (Tạ
Thị Hồng Hạnh, 2009, trang 12).
“Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một cá nhân hay một nhóm người
lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm/dịch vụ, những suy nghĩ đã có,
14
kinh nghiệm tích lũy, nh
ũy, nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn c n của họ”. (Solomon
Micheal, 1992).
3.1.2.2 Mô hình tiến trình mua c n trình mua của khách hàng ngân hàng
nh mua là một chuỗi các giai đoạn mà người tiêu dùng tr
nh mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Được nghiên cứu b Solomon Micheal,Trịnh Quốc Trung… Hai mô hình ti i tiêu dùng trải qua u bởi nhiều tác giả mô hình tiến trình quyết
Tiến trình quyết định mua là m trong việc quyết định mua s như Philip Kotler,Solomon Micheal định mua được đưa ra:
Mua
Tìm kiếm Tìm kiếm thông tin thông tin
Nhận thức nhu cầu
Đánh giá và lựa chọn
Hành vi sau khi mua
Hình 3.1: Ti i tiêu dùng Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler, 2004, Marketting căn b (Ngu căn bản)
15
Hình 3.2: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng
Nhận thức nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Giai đoạn trước khi mua
Đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ
Yêu cầu dịch vụ từ nhà cung cấp đã chọn
Giai đoạn thực hiện dịch vụ
Chuyển giao dịch vụ
Đánh giá kết quả của dịch vụ
Giai đoạn sau khi mua
Dự định trong tương lai
(Nguồn: Trần Hoàng Mai, Nguyễn Văn sáu, Trịnh Quốc Trung, 2008)
Sự lựa chọn
Khách hàng khi có nhu cầu về hoạt động tiền gửi tại ngân hàng, sau khi thể hiện ra
bên ngoài nhu cầu đó, họ sẽ được người thân,bạn bè … tư vấn trong việc lựa chọn ngân
hàng để gửi tiền tiết kiệm. Sau khi lựa chọn được ngân hàng mình tin tưởng, khách
hàng sẽ tiếp cận quy trình gửi tiền của ngân hàng đó và thực hiện các bước trong quy
trình đó.
16
Trong nghiên cứu này khái niệm chọn ngân hàng được hiểu là quyết định chọn ngân
hàng để khách hàng gửi tiền vào và sử dụng dịch vụ tại ngân hàng đó.
Sự hài lòng
Sự hài lòng của khách hàng là việc khác hàng căn cứ vài những hiểu biết của mình
đối với một sản phẩm hay dịch vụ mà hình thành nên những đánh giá hoặc phán đoán
chủ quan. Đó là một dạng cảm giác về tâm lý sau khi nhu cầu của khách hàng được
thỏa mãn. Sự hài lòng của khách hàng được hình thành trên cơ sở những kinh nghiệm,
đặc biệt được tích lũy khi mua sắm và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Sau khi mua và
sử dụng sản phẩm khách hàng sẽ có sự so sánh giữa hiện thực và kỳ vọng, từ đó đánh
giá được hài lòng hay không hài lòng.
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là năng lực của ngân hàng, được ngân hàng cung ứng và thể
hiện qua mức độ thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu.
Chất lượng dịch vụ do khách hàng cảm nhận được chứ không phải do ngân hàng quyết
định. Chất lượng dịch vụ ngân hàng thể hiện sự phù hợp với nhu cầu và mong muốn
của khách hàng mục tiêu.
3.1.2.3Tiến trình mua của khách hàng ngân hàng
Khi khách hàng có nhu cầu giao dịch tùy theo điều kiện, bối cảnh văn hóa xã hội ,
các nhân tố bên trong và bên ngoài mà họ sẽ trải qua tiến trình mua hướng đến một sản
phẩm cụ thể. Đối với sản phẩm của Ngân hàng thì đây là sản phẩm đặc thù, nó cũng có
tiến trình mua đặc thù trong lĩnh vực ngân hàng theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn “Nhận thức nhu cầu”
Khi khách hàng có một số tiền nhàn rỗi khách hàng đứng trước sự lựa chọn, nhận ra
rằng nhu cầu đối các dịch vụ ngân hàng. Nó phụ thuộc vào những nhân tố bên trong và
bên ngoài đến mong muốn của khách hàng. Làm thể nào để đồng tiền an toàn, tránh rủi
ro,có sinh lời, thuận tiện khi có nhu cầu mua sắm, kinh doanh. Yếu tố tâm lý, những
thay đổi về tài chính và các kích thích bên ngoài ảnh hưởng quan trọng đến quyết định
của khách hàng.
17
Giai đoạn “Tìm kiếm thông tin”
Khi có nhu cầu về sản phẩm, khách hàng thường có nhu cầu tìm kiếm thông tin lớn bởi
họ quan tâm đến rủi ro và lợi ích của mình. Lượng thông tin họ tìm kiếm rất lớn gồm
nguồn thông tin cá nhân, thông tin trên mạng, thông tin đại chúng, kinh nghiệm của
bản thân.
Trong những nguồn thông tin để hiểu thêm về sản phẩm của ngân hàng thì nguồn tin cá
nhân và kinh nghiệm bản thân tỏ ra đáng tin cậy hơn và ảnh hưởng quan trọng đến
khách hàng. Chính vì vậy các ngân hàng phải tập trung đến nguồn này. Bên cạnh đó
nguồn tin từ quảng cáo, thương hiệu ngân hàng, sản phẩm cũng được khách hàng quan
tâm và nó sẽ dễ dàng tìm thấy trong thời đại công nghệ ngày nay.
Giai đoạn “Đánh giá và lựa chọn phương án”
Khi xác định mua sản phẩm khách hàng sẽ đánh giá sản phẩm theo nhìn nhận bản thân
và tiêu chí cơ bản trong lựa chọn. Những yếu tố được quan tâm bao gồm những thuộc
tính của sản phẩm, thương hiệu, những thuộc tính mà khách hàng mong đợi. Lựa chọn
sản phẩm chịu chi phối nhiều bởi niềm tin của khách hàng, mong đợi mà khách hàng
muốn được.
Giai đoạn “Mua”
Việc mua dịch vụ ngân hàng cũng có thể thay đổi so với quyết định lúc đầu tùy thuộc
vào ý kiến của người khác, yếu tố hoàn cảnh . Sau khi cân nhắc xem xét khách hàng
quyết định mua sản phẩm.
Giai đoạn “Sau khi mua”
Sau khi mua, khách hàng sẽ tự hỏi liệu quyết định mua có đúng đắn không, cảm thấy
hài lòng hoặc chưa hài lòng về dịch vụ ngân hàng, có những đánh giá về dịch vụ ngân
hàng. Kỳ vọng ban đầu có đạt được hay không, có tiêu dùng trong tương lai nữa không.
Dịch vụ ngân hàng nhạy cảm và bao hàm nhiều rủi ro, khách hàng thường có thiên
hướng với một ngân hàng mà theo họ là đáp ứng được kỳ vọng của họ.
18
3.1.3 Tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng thương mại
3.1.3.1 Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng)
Thương hiệu của ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng cho sự thành công của ngân
hàng. Thương hiệu của ngân hàng càng uy tín thì sẽ càng tạo niềm tin cho khách hàng,
đặc biệt là khách hàng gửi tiền tiết kiệm, từ đó thúc đẩy việc tạo lập quan hệ giao dịch
giữa khách hàng và ngân hàng. Vì vậy, điều mà các ngân hàng cần quan tâm là làm sao
định vị và xây dựng hình ảnh của mình. Nó ảnh hưởng quan trọng với khách hàng rằng
ngân hàng có uy tín hay không, là ngân hàng an toàn, thanh khoản tốt, được nhiều
người gửi gắm niềm tin và kỳ vọng.
3.1.3.2 Lãi suất
Lãi suất là yếu tố quan tâm hàng đầu của khách hàng khi họ quyết định gửi tiết kiệm tại
bất cứ ngân hàng nào. Lãi suất cao luôn thu hút khách hàng hơn. Khách hàng khi quyết
định gửi tiết kiệm họ sẽ tìm hiểu về lãi suất của các ngân hàng để có cái nhìn khách
quan cho sự lựa chọn của mình. Lãi suất chính là chi phí đánh đổi của khách hàng thay
vào đầu tư các kênh khác
3.1.3.3 Thủ tục giao dịch
Theo tâm lý khách hàng chuộng nhanh, gọn lẹ nên tâm lý của họ khi giao dịch gửi tiết
kiệm cũng vậy. Khách hàng đều mong muốn thực hiệnthủ tục giao dịch đơn giản,
nhanh và hợp lý. Điều này tạo tâm lý thoải mái cho khách hàng, tiết kiệm thời gian,
tránh thủ tục rườm rà mất thời gian lại không hiệu quả.
3.1.3.4 Hình thức chiêu thị
Trong lĩnh vực ngân hàng, chiêu thị có chức năng thuyết phục thúc đẩy khách hàng
quan tâm và có thái độ tích cực về ngân hàng để khách hàng thiện chí hơn khi so sánh
ngân hàng này với các đối thủ cạnh tranh khác trong cùng điều kiện. Theo Nguyễn
Đình Thọ (2012) nếu khách hàng có thái độ tốt và thích thú đối với chương trình chiêu
thị của một sản phẩm, thương hiệu thì khi có nhu cầu, khả năng lựa chọn đối với sản
phẩm, thương hiệu là rất cao.
19
3.1.3.5 Sự tiện lợi
Nếu ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng, gần trung tâm đông dân cư, địa hình
thuận lợi việc thu hút khách hàng sẽ dễ dàng hơn.Nhiều địa bàn hiện tại chưa có ngân
hàng, khách khàng mất thời gian để giao dịch với ngân hàng. Việc mở rộng mạng lưới
sẽ tìm kiếm được khách hàng tiềm năng, có thêm nguồn vốn tiền gửi dồi dào. Nhưng
việc mở rộng mạng lưới còn phụ thuộc nhiều vào năng lực tài chính của ngân hàng.
Việc chọn địa điểm cũng được cân nhắc kỹ nên chọn vị trí thuận lợi như khu vực trung
tâm, khu đông dân cư, đi lại thuận tiện, khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian và chi
phí giao dịch.
3.1.3.6 Hình ảnh nhân viên
Ngày nay khi mà ngày càng có nhiều ngân hàng được mở ra với mạng lưới rộng khắp,
tính cạnh tranh ngày càng cao, nguồn vốn thì có hạn, các ngân hàng lưu tâm đến chất
lượng dịch vụ hơn. Điều đó được thể hiện thông qua hình ảnh, thái độđối với khách
hàng của nhân viên: cách ăn nói vui vẻ, thân thiện của nhân viên ngân hàng.Trong giao
dịch với khách hàng thì nhân viên ngân hàng phải tỏ thái độ thân thiện, cởi mở, hỏi
thăm tạo thiện cảm cho khách hàng để khách hàng quyết định gửi tiết kiệm. Tạo tâm lý
thoải mái cho khách hàng, thực hiện thao tác nhanh nhẹn không để khách hàng chờ lâu.
Khi mà sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì chất lượng dịch vụ được xem trọng, vì giao
dịch viên là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng nên cần được quan tâm để tạo hình
ảnh cho NH.
3.1.3.7 Chăm sóc khách hàng
Các khách hàng khi giao dịch đều muốn được quan tâm phục vụ tận tình chu đáo. Để
tạo mối gắn kết với khách hàng, ngân hàng cần có chính sách chăm sóc khách hàng
hợp lý để tạo niềm tin, sự gắn bó với khách hàng, nâng cao hình ảnh của ngân hàng ví
dụ quà tặng nhân dịp lễ tết, tổ chức hội nghị gặp mặt khách hàng…Có chính sách riêng
đối với khách hàng có số dư tiền gửi lớn, khách hàng tiềm năng.
20
3.1.4 Các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm tại ngân hàng thương mại
3.1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Các nghiên cứu Tóm tắt Các nhân tố ảnh hưởng
Phân tích đánh giá các yếu Sự giới thiệu của bạn bè, 1. Anderson et al,1976
tố quyết định được sử dụng uy tín của ngân hàng, sẵn
và xác định mối quan hệ có của tín dụng, thân thiện
giữa chúng trong các quyết của nhân viên, chi phí dịch
định lựa chọn ngân hàng. vụ trên tài khoản, chỗ đậu
Xem xét tính hữu ích của xe.
những yếu tố này làm tiêu
chí cho phân khúc thị
trường.
Nghiên cứu xem xét những Tốc độ xử lý, tiện lợi của 2.MicheLaroche Jerry,1986
yếu tố chính và các dịch vụ vị trí, thân thiện của nhân
được coi là quan trọng nhất viên,giờ hoạt động, lãi
trong quá trình lựa chọn suất.
một ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu thực nghiệm Sự tiện lợi của vị trí, ngân 3.Thwaites et al,1995
về hành vi mua của sinh hàng miễn phí.
viên trong bối cảnh dịch
vụngân hàng.
Nghiên cứu tập trung kiểm Danh tiếng, sự sẵn có và vị 4.Almoss Awi et al,2001
tra các tiêu chí lựa chọn trí máy ATM, chỗ đậu xe,
ngân hàng đang được sử sự thân thiện của nhân
dụng bởi các sinh viên đại viên.
21
học Bahrain.
Nghiên cứu đánh giá hành Thuận lợi,chất lượng dịch 5.Bushra zulfiqar et al,2014
vi của khách hàng đối với vụ,giá cả và chi phí.
việc lựa chọn ngân hàng tại
Pakistan.
Nghiên cứu thói quen 6.CarolynKennington, 1996 Uy tín,giá cả dịch vụ.
khách hàng Ngân hàng ở
Ba Lan so với những phát
hiện ở các nước khác để
xác định xem các ngân
hàng cần phải áp dụng các
chiến lược khác nhau trong
nền kinh tế thị trường tự do
mới.
Nghiên cứu cố gắng định Cảm giác an toàn, dịch vụ 7.Safiek Mokhlis, 2011
lượng các tiêu chí lựa chọn ATM,lợi ích tài chính,
được sử dụng bởi sinh viên cung cấp dịch vụ, vị trí,
đại học Malaysia trong quá quảng cáo tiếp thị.
trình lựa chọn ngân hàng.
3.1.4.2 Các nghiên cứu trong nước
- Nghiên cứu của Trần Việt Hưng (2012), “ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng tại Vietcombank Long An”, luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế
TP.HCM. Nghiên cứu đã đưa ra có 7 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng tại Vietcombank Long An: hình ảnh ngân hàng, lãi suất, thủ tục giao
dịch, ảnh hưởng của người thân, hình thức chiêu thị, sự thuận tiện và hình ảnh nhân
22
viên. Trong đó, nhân tố “lãi suất” có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Long An.
- Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi (2011), “ Nhân tố ảnh hưởng đếnquyết định chọn
ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân”, bài báo được đăng trên Tạp
chí Thị trường tài chính tiền tệ số 18. Nội dung nghiên cứu làm rõ các nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng. Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ở Đồng bằng sông Cửu
Long: sự tin cậy, phương tiện hữu hình, khả năng đáp ứng. Trong đó, khả năng đáp
ứng ảnh hưởng nhất đếnkhách hàng.
Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS và các phương pháp phân tích số liệu: Kiểm
định Cronbach Alpha, phân tích nhân tố.
- Nghiên cứu của Hoàng Thị Anh Thư (2017), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế”, đăng
trên tạp chí phát triển KH & CN, tập 20, số Q3 – 2017. Nghiên cứu này nhằm mục đích
kiểm định mô hình lý thuyết và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6
nhân tố ảnh hưởng tích cực đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Huế; trong đó uy tín thương hiệu là nhân tố tác động mạnh nhất, kế
đến là lợi ích tài chính, ảnh hưởng người thân quen, chiêu thị, nhân viên và cuối cùng
là cơ sở vật chất.
- Nghiên cứu của Phan Thị Thanh Tâm và Pham Ngọc Thúy (2010), “ Yếu tố ảnh
hưởng đến xu hướng và lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân”, đăng trên Tạp
chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, số 103 tháng 12/2010 do Học Viện Ngân hàng
phát hành đã nêu lên được các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng
thông qua việc xây dựng một mô hình nghiên cứu từ các lý thuyết đã được kiểm chứng
trên thế giới. Đề tài tiến hành khảo sát trên 350 khách hàng cá nhân tại thành phố Đà
Lạt, kết quả cho thấy, yếu tố “Nhận biết thương hiệu” có tác động mạnh nhất đến xu
hướng lựa chọn Ngân hàng, kế đến là: thuận tiện về vị trí, xử lý sự cố, ảnh hưởng của
người thân, vẻ bên ngoài và cuối cùng là thái độ đối với chiêu thị. Từ kết quả nghiên
23
cứu, các tác giả đã đưa ra một số kiến nghị cần thiết cho Ngân hàng để giữ chân khách
hàng hiện tại và thu hút khách hàng tiềm năng.
Các nghiên cứu trên được các tác giả tiến hành trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng
hoặc sử dụng các mô hình có liên quan tới dự đoán hành vi người tiêu dùng với những
phân tích khoa học và đã được kiểm chứng, đăng trên các tạp chí chuyên ngành, đã
giúp cho tôi có cái nhìn đúng hơn, đầy đủ và toàn diện hơn đối với việc thiết kế nghiên
cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu.
Dựa vào các nghiên cứu trong và ngoài nước có thể thấy các nghiên cứu đã đem lại
kết quả nhất định, tìm ra được những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng. Từ đó tác giả vận dụng phương pháp phân tích dữ liệu bằng SPSS, sử
dụng mô hình hồi quy để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân. Các yếu tố ảnh hưởng đem vào nghiên cứu phù hợp với thực
trạng gửi tiết kiệm trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính, mục đích xây
dựng mô hình nghiên cứu chính thức. Thông qua tổng hợp các giả thuyết của các
nghiên cứu trước đây và tham khảo ý kiến từ cán bộ nhân viên tại Vietinbank Phú Yên
để điều chỉnh lại cho phù hợp, loại bỏ một số yếu tố không quan trọng và không phù
hợp. Bước nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng vào mô hình nghiên cứu như sau:
+ Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng) gồm 5 biến quan sát: Ngân
hàng lâu năm, thường xuyên giao dịch; ngân hàng an toàn, mọi thông tin được bảo mật;
ngân hàng hiện đại, công nghệ hàng đầu; ngân hàng có nhiều người cùng đang sử
dụng; ngân hàng có vị trí xếp hạng cao.
+ Lãi suất gồm 4 biến quan sát là: Lãi suất có tính cạnh tranh; nhiều chương trình ưu
đãi lãi suất hấp dẫn; lãi suất linh hoạt; lãi suất được công bố, công khai rõ ràng.
+ Thủ tục giao dịch gồm 3 biến quan sát: Thủ tục đơn giản; thời gian thực hiện giao
dịch nhanh; thủ tục rõ ràng, dễ thực hiên.
24
+ Hình thức chiêu thị gồm 4 biến quan sát: Được biết đến qua báo, đài, mạng, tivi…;
giới thiệu của bạn bè, người thân; được biết đến qua các hoạt động tài trợ, ủng hộ…;
được biết đến qua nhân viên ngân hàng.
+ Sự tiện lợi gồm 5 biến quan sát: Hệ thống chi nhánh rộng khắp; vị trí chi nhánh,
phòng giao dịch thuận tiện(gần trường học, chợ…); hệ thống ATM rộng khắp; ngân
hàng có bãi đậu xe rộng, an toàn; dịch vụ trực tuyến dễ sử dụng
+ Hình ảnh nhân viên gồm 4 biến quan sát: Nhân viên cởi mở, nhiệt tình; nhân viên
được đào tạo trình đô chuyên môn cao; nhân viên xử lý giao dịch nhanh, chuyên
nghiệp; đội ngũ nhân viên trẻ, năng động.
+ Chăm sóc khách hàng gồm 3 biến quan sát: Chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt
tình; nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có số dư lớn; tổ chức hội nghị họp mặt khách
hàng, tặng quà dịp lễ tết, sinh nhật…
Thang đo được sử dụng là thang đo thứ bậc với mức 1 là hoàn toàn không quan
trọng và mức 5 là quan trọng nhất (Phụ lục 2). Bảng câu hỏi được thiết kế với 31 thang
đo (Phụ lục 1), 03 thang đo biến phụ thuộc và 28 thang đo biến độc lập đo lường các
yếu tố ảnh hưởng đếnquyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Phú Yên. Về việc xác định kích thước mẫu, theo tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc (2008, trang 31) cho rằng số lượng mẫu tối thiếu gấp 4 hoặc 5 lần số lượng
yếu tố khảo sát. Như vậy trong đề tài nghiên cứu này có 31 yếu tố và 250 mẫu khảo sát
là chấp nhận được.
3.2.2 Nghiên cứu chính thức
Sau kết quả nghiên cứu sơ bộ và bảng câu hỏi khảo sát được điều chỉnh phù hợp,
nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, kiểm
định lại mô hình đo lường cũng như mô hình lý thuyết và giả thuyết trong mô hình.
Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, xử lý và phân tích dưới sự hỗ trợ của
phần mềm SPSS 20. Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy.
25
3.3 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
3.3.1 Mô hình nghiên cứu
Xuất phát từ nền tảng cơ sở lý luận và tổng quan tài liệu nghiên cứu trên cơ sở
tham khảo các mô hình nghiên cứu về gửi tiền tiết kiệm đối với khách hàng của các tác
giả trong và ngoài nước, kết hợp với đặc điểm tình hình kinh tế xã hội, tình hình huy
động vốn của các ngân hàng tại Phú Yên, mô hình nghiên cứu đề xuất như sau:
26
Thương hiệu ngân hàng
Lãi suất H1
H2 Thủ tục giao dịch
H3
Hình thức chiêu thị H4 Quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
H5 Sự tiện lợi
H6
H7 Hình ảnh nhân viên
Chăm sóc khách hàng
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân, mô hình hồi quy tuyến tính có phương trình như sau:
QD= β0+ β1*TH+β2*LS+β3*TT+β4*CT+β5*TL+β6*NV+β7*CS+ε
Trong đó:
Biến phụ thuộc: QD
+ QD: là biến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
Biến độc lập: TH, LS, TT, CT, TL, NV, CS
+ TH: Thương hiệu ngân hàng
+ LS: Lãi suất
27
+ TT: Thủ tục giao dịch
+ CT: Hình thức chiêu thị
+ TL: Sự tiện lợi
+ NV: Hình ảnh nhân viên
+ CS: Chăm sóc khách hàng
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu
H1: Thương hiệu của ngân hàng ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng (+).
H2: Lãi suất cao hơn ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng (+).
H3: Thủ tục giao dịch đơn giản ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng (+).
H4: Các hình thức chiêu thị hấp dẫn ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng (+).
H5: Ngân hàng có vị trí tiện lợi ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng (+).
H6: Hình ảnh nhân viên tạo ấn tượng tốt hơn ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
gửi tiết kiệm của kahcsh hàng (+).
H7: Chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng (+).
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 trình bày cơ sở lý luận, tiến trình ra quyết định gửi tiết kiệm, các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm và tổng quan tài liệu nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nước. Từ đó, đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết
nghiên cứu làm cơ sở để phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.
28
CHƯƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
4.1 Thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
4.1.1 Quy mô và thị phần huy động tiền gửi
4.1.1.1 Quy mô huy động tiền gửi
Bảng 4.1 Quy mô huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Phú Yên
(2015-2018)
Tốc độ tăng trưởng
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
2018
Đơn vị: triệu đồng
16/15
17/16
Huy động tiền gửi
1.942.309 2.549.760 3.429.616 3.270.593 31,27% 34,51%
-4,64%
KH cá nhân
Tổng huy động
2.887.406 3.557.128 4.444.290 4.374.463 23,19% 24,94%
-1,57%
tiền gửi
Chi phí huy động
183.273
206.912
227.323
250,778
12,90% 9,86%
10,32%
tiền gửi
Tổng chi phí
371.763
513.929
506.045
581.493
38,24% 0,41%
12,68%
Tỷ trọng HĐTG
KH cá nhân/ tổng
67,27%
71,68%
77,17%
74,77%
HĐTG
Tỷ trọng chi phí
HĐTG/ tổng chi
49,30%
40,26%
44,92%
43,13%
phí
18/17
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
29
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Phú Yên có quy mô tăng
trưởng trong giai đoạn 2015-2017, từ 1.942.309 triệu đồng (chiếm 67,27% tổng
HĐTG) năm 2015 đến 3.429.616 triệu đồng (chiếm tới 77,17% tổng HĐTG)năm 2017
và giảm còn 3.270.593triệu đồng (chiếm 74,77% tổng HĐTG) năm 2018. Năm 2017 là
năm có tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi cá nhân cao nhất trong giai đoạn này với
mức 34,51%. Đó là nhờ Vietinbank Phú Yên đã thực hiện tốt công tác phân tích thị
trường, thực hiện nhiều giải pháp thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo xu hướng bán lẻ,
triển khai tích cực các sản phẩm huy động tiền gửi đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định và bền vững theo kế hoạch đề ra.Tuy
nhiên, tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi cá nhân của Vietinbank Phú Yên năm 2018
giảm 4,64% so với năm 2017, xu hướng giảm đáng kể so với mức tăng của năm
2017.Theo Báo cáo thường niên Vietinbank năm 2018, mức tăng trưởng nàyhoàn toàn
thấp hơn mức tăng trưởng huy động tiền gửi của toàn hệ thống Vietinbank là 18%.
Nguyên nhân là do các NHTM khác ngày càng mở rộng thị phần, tăng số lượng điểm
giao dịch, đưa ra nhiều chương trình lãi suất huy động và khuyến mãi hấp dẫn, thu hút
một phần lớn nguồn vốn huy động trên địa bàn. Điều này cho thấy Vietinbank Phú Yên
đang đứng trước nguy cơ đánh mất dần vị thế hàng đầu tại Phú Yên, khả năng tiếp cận
nguồn vốn dân cư và khách hàng tổ chức còn chưa tốt, chưa có chính sách chăm sóc
khách hàng hợp lý, khách hàng hiện hữu đang dần bị lôi kéo qua ngân hàng khác khi
mà sự cạnh tranh giữa các NHTM càng gia tăng. Ngoài ra, công tác nhân sự và các
hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên trong thời điểm cuối năm 2017 và đầu
năm 2018 có sự xáo trộn do ảnh hưởng khá nhiều từ các cuộc kiểm tra kiểm soát nội bộ
tại chi nhánh.
Về chi phí huy động tiền gửi, năm 2018 chi phí huy động tiền gửi lên tới 250.778
triệu đồng với mức tăng trưởng là 10,32% so với năm 2017, trong khi đó tổng huy
động tiền gửi là 4.374.463 triệu đồng, mức tăng trưởng giảm 1,57% so với năm 2017.
Nguyên nhân là do việc tăng lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn từ đầu năm 2018 để thu
hút khách hàng tiềm năng và giữ khách hàng cũ của Vietinbank, khi mà trên địa bàn
tỉnh Phú Yên ngày càng có nhiều NHTM hoạt động cạnh tranh làm giảm lượng khách
30
hàng của Ngân hàng. Bên cạnh đó, Vietinbank Phú Yên cũng bắt đầu chú trọng và tổ
chức thường xuyên các hoạt động quảng bá hình ảnh, truyền thông, chương
trìnhkhuyến mại hấp dẫn thu hút khách hàng gửi tiền, phát sinh nhiều chi phí in ấn tờ
rơi, quà tặng khuyến mãi, chi phí nhân sự,....dẫn tới chi phí huy động tiền gửi gia tăng.
Tỷ trọng chi phí huy động vốn tiền gửi trên tổng chi phí có xu hướng giảm, từ
49,3% năm 2015 xuống còn 40,26% năm 2016 và từ 44,92% năm 2017 xuống 43,13%
năm 2018. Vietinbank Phú Yên đang tích cực chủ trương đa dạng cơ cấu chi phí và
giảm bớt sự phụ thuộc của hoạt động kinh doanh vào hai hoạt động chính là huy động
vốn và tín dụng, hướng tới sự phát triển an toàn và bền vững hơn.
4.1.1.2 Thị phần huy động tiền gửi
Bảng 4.2: Thị phần huy động tiền gửi của Vietinbank Phú Yên trên địa bàn tỉnh
Đơn vị : tỷ đồng
Huy động tiền gửi 2016 2017 2018
4.374 3.557 4.444 Vietinbank Phú Yên
Toàn tỉnh 16.000 18.195 20.921
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh từ Phòng tổng hợp Vietinbank
Phú Yên năm 2018)
31
Hình vẽ 4.1: Thị phần huy đ
n huy đồng tiền gửi của Vietinbank so với tổ ổng huy động trên
địa bàn tỉnh
100
21%
22%
24%
80
60
Vietinbank
40
Toàn tỉnh
20
0
Năm 2016 Năm 2017
Năm 2017 Năm 2018
Đơn vị: %
Trong giai đoạn 2016-2018, ta th i Vietinbank Phú Yên 2018, ta thấy thị phần huy động tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên
luôn giữ trong khoảng 20 ng 20-25% qua các năm so với toàn tỉnh. Năm 2017 chi ăm 2017 chiếm thị phần
cao nhất là 24%, thấp nh p nhất là năm 2018 thị phần giảm còn 21% do t do từ đầu năm có sự
cạnh tranh gay gắt trên đị ịa bàn trong công tác huy động vốn. Mặt khác so v t khác so với mặt bằng
chung, lãi suất huy động c ng của Vietinbank còn thấp nên ảnh hưởng đ ng đến công tác huy
động vốn, làm giảm khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thương m i các ngân hàng thương mại khác trên địa
bàn tỉnh.
4.1.2 Cơ cấu huy động ti tiền gửi
Cơ cấu tiền gửi theo th i theo thời hạn
32
Bảng 4.3: Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân theo thời hạn tại Vietinbank
Phú Yên (2015-2018)
Đơn vị: tỷ đồng
Loại tiền 2015 2016 2017 2018 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Có kỳ hạn 1.743 90% 2.388 93% 3.039 88% 2.850 87%
Không kỳ hạn 199 10% 161 7% 390 12% 420 13%
Tổng cộng 1.942 100% 2.549 100% 3.429 100% 3.270 100%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên giai đoạn 2015-2018)
Về cơ cấu huy động tiền gửi theo thời hạn: tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn giai đoạn
2015-2018 có sự biến động thứ tự là 10%, 7%, 12%và 13% tổng tiền gửi huy động.
Tiền gửi không kỳ hạn năm 2016 và năm 2015 có xu hướng giảm. Nguồn tiền gửi
không kỳ hạn chủ yếu là từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân có nhu cầu
sử dụng tiền thường xuyên, không cố định, muốn nhờ ngân hàng giữ hộ mình khoản
tiền nhàn rỗi đó. Nguồn tiền này mang tính chất tạm thời và không ổn định bằng tiền
gửi có kỳ hạn. Tuy nhiên nguồn vốn nàymang lại lợi nhuận cao cho Vietinbank Phú
Yên vì có chi phí huy động vốn thấp. Tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn giảm trong năm
2016, tăng nhẹ trở lại năm 2017 và năm 2018 nhưng tỷ trọng vẫn còn khá thấp cho
thấy Vietinbank Phú Yên chưa thực sự đưa ra các biện pháp chủ động cân đối nguồn
vốn này phù hợp và ổn định để giảm thiểu chi phí huy động tiền gửi, còn phụ thuộc
nhiều vào tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp và
doanh nghiệp mà chưa thu hút nhiều các đối tượng khách hàng cá nhân khác trên địa
bàn. Việc này dẫn tới lợi nhuận ngân hàng suy giảm khi nguồn vốn không kỳ hạn bị rút
ra đột xuất.
Tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao từ 80% -90% tổng huy động tiền gửi cá
nhân, chiếm tỷ trọng cao nhất vào năm 2016 với tỷ trọng là 93% và đang có xu hướng
giảm vào năm 2017, 2018 vơi tỷ trọng lần lượt là 88% và 87. Lãi suất tiền gửi có kỳ
33
hạn cao hơn nhiều so với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, mục đích khách hàng gửi tiền
để sinh lời là chính, xu hướng và nhu cầu tiết kiệm của người dân ngày càng tăng nên
vốn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên, tiền gửi có kỳ hạn
giảm vào năm 2018 cho thấy nguồn vốn huy động tiền gửi cá nhân của Vietinbank Phú
Yên đang có xu hướng giảm dần, ngân hàng chưa có những chính sách huy động vốn
thu hút và hấp dẫn khách hàng.
Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền
Bảng 4.4: Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân theo loại tiền tại Vietinbank Phú Yên
(2015-2018)
Đơn vị: tỷ đồng
Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Loại tiền 2015 2016 2017 2018 trọng trọng trọng trọng
VNĐ 1.894 97,53% 2.520 98,86% 3.400 99,15% 3.201 97,89%
Ngoại tệ 48 2,47% 29 1,14% 29 0,85% 69 2,11%
Tổng 1.942 100% 2.549 100% 3.429 100% 3.270 100% cộng
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
Tỷ trọng huy động tiền gửi bằng VNĐ luôn chiếm tỷ trọng cao, tăng đều từ
97,53% năm 2015 lên tới 99,15% năm 2017 và có sự giảm nhẹ vào năm 2018 do
nguồn vốn huy động giảm với tỷ trọng là 97,89%. Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ khác
như USD, JPY, EUR thì khá thấp, do khách hàng gửi tiền chủ yếu là khách hàng tại địa
phương.Lượng tiền gửi ngoại tệ tại Phú Yên khá hạn chế, chủ yếu xuất phát từ nhu cầu
nhận kiều hối từ người thân. Nguyên nhân là vì NHNN đã đưa các quy định hạn chế sử
dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hạ lãi suất tiền gửi đồng USD xuống 0%/năm
đối với khách hàng cá nhân ảnh hưởng đến lượng tiền gửi USD. Ngoài ra, giá vàng và
34
USD biến động qua các năm nên người dân có xu hướng chuyển sang VNĐ khi gửi
tiền tại ngân hàng.
4.1.3 Các sản phẩm huy động tiền gửi
Tiết kiệm không kỳ hạn
- Đáp ứng nhu cầu: sinh lời tối đa cho khoản tiền nhàn rỗi, đồng thời khách hàng cũng
có thể linh hoạt sử dụng khoản tiền này khi cần thiết.
- Tiện ích: Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh; được gửi thêm hoặc rút một phần/toàn phần
tiền gửi tại bất kỳ thời điểm và mọi điểm giao dịch của Vietinbank trên toàn quốc;
được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng; được xác nhận số dư tiền gửi cho mục
đích hợp pháp; được bảo hiểm tiền gửi bằng VND.
- Đặc điểm:
+ Loại tiền gửi: VND, USD, EUR, ngoại tệ khác
+ Số tiền gửi tối thiểu: 100.000VND/10 đơn vị ngoại tệ
+ Lãi suất không kỳ hạn theo biểu lãi suất hiện hàng.
Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường
- Tiện ích: Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh; gửi và rút tiền tại bất cứ điểm giao dịch nào
của Vietinbank; được bảo hiểm tiền gửi bằng VND; được cung cấp dịch vụ thu/chi
tiền gửi tiết kiệm tại nhà (nếu có nhu cầu); được phép chuyển nhượng cho người khác
khi có nhu cầu; có thể ủy quyền cho người khác lĩnh lãi và rút tiền tiết kiệm; được sử
dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng; được xác nhận số dư tiền gửi cho mục đích
hợp pháp; được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank.
- Đặc điểm:
+ Loại tiền gửi: VND, USD, EUR
+ Kỳ hạn gửi: từ 1 tuần đến 60 tháng
+ Lãi suất áp dụng: lãi suất có kỳ hạn theo biểu lãi suất hiện hành và cố định trong
suốt kỳ hạn gửi.
+ Phương thức trả lãi: trả lãi trước/ trả lãi định kỳ/ trả lãi cuối kỳ.
35
+ Đến hạn: nếu khách hàng không đên rút tiền, Vietinbank sẽ tự động nhập lãi vào gốc
(nếu khách hàng đăng ký) và chuyển sang kỳ hạn mới tương đương với kỳ hạn ban
đầu.
+ Lãi suất áp dụng: lãi suất có kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn.
Tiết kiệm đa kỳ hạn
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm dài hạn để hưởng lãi suất cao nhưng lại e ngại
sẽ có kế hoạch đột xuất trong kỳ hạn gửi tiền. Thấu hiểu điều này, Vietinbank cung
cấp giải pháp tài chính hiểu quả cho khách hàng và gia đình với sản phẩm tiết kiệm đa
kỳ hạn.
- Đáp ứng nhu cầu: gửi tiết kiệm kỳ hạn dài mà vẫn chủ động sử dụng vốn trong thời
gian với mức lãi suất ưu đãi.
- Tiện ích: được phép rút tiền tại nhiều kỳ hạn trong kỳ hạn gốc để đáp ứng nhu cầu sử
dụng vốn đột xuất với lãi suất tương ứng; thủ tục đơn giản, nhanh chóng; được dùng
sổ tiết kiệm cho việc cầm cố, thế chấp, bảo lãnh vay vốn tại Vietinbank.
- Đặc điểm:
+ Loại tiền gửi: VND
+ Số tiền gửi tối thiểu: 10.000.000VND
+ Kỳ hạn gốc: 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng.
+ Khách hàng rút đúng kỳ hạn đăng ký/kỳ hạn gốc: được hưởng lãi suất theo kỳ hạn
đăng ký/kỳ hạn gốc.
+ Khách hàng rút khác kỳ hạn đăng ký: được hưởng lãi suất không kỳ hạn
+ Nếu không thực hiện rút tiền tại các kỳ hạn đăng ký: khách hàng được hưởng
nguyên lãi suất theo kỳ hạn gốc cho số tiền thực gửi.
Các sản phẩm khác
Tích lũy đa năng
- Đáp ứng nhu cầu: tích lũy tiền hàng tháng và hưởng các quyền lợi bảo hiểm của
công ty bảo hiểm của Vietinbank.
- Tiện ích: Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranhh; được hưởng quyền lợi bảo hiểm trong
trường hợp bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc tử vong; gửi và rút
36
tiền tại bất cứ điểm giao dịch nào của Vietinbank; được bảo hiểm tiền gửi bằng
VND; được sử dụng để cầm cố vay vốn tại ngân hàng; được xác nhận số dư tiền gửi
cho các mục đích hợp pháp; được sử dụng các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank.
- Đặc điểm:
+ Loại tiền gửi: VND
+ Kỳ hạn gửi: 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm, 10 năm
+ Gửi tiền: định kỳ gửi tiền 1 tháng/lần
+ Số tiền gửi định kỳ: từ 500.000đồng/tháng đến 3.000.000đồng/tháng
+ Lãi suất áp dụng: bình quân lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng.
Tích lũy cho con
Sản phẩm tiết kiệm tích lũy cho con là món quà của khách hàng dành tặng cho con,
với con là người đứng tên trên tài khoản. Thông qua tài khoản này, em bé có thể hình
thành nhân cách về tiết kiệm, học hỏi những điều cơ bản về tài chính, chuẩn bị hành
trang cho tương lai.
- Đáp ứng nhu cầu: tích lũy tiền hàng tháng để dành tặng cho con và hưởng các quyền
lợi bảo hiểm của công ty bảo hiểm của Vietinbank.
- Tiện ích: Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh; khách hàng và con được hưởng các quyền lợi
bảo hiểm do Bảo hiểm Vietinbank cung cấp; được gửi chậm 10 ngày so với định kỳ
và số dư tích lũy được hưởng lãi suất của kỳ hạn; gửi tiền hoặc tất toán tại bất kỳ chi
nhánh nào của Vietinbank; khách hàng có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ tiết kiệm tích
lũy tự động để gia tăng tiện ích; cầm cố sổ/thẻ tiết kiệm để vay vốn theo quy định của
Vietinbank.
- Đặc điểm:
+ Đồng tiền huy động: VND
+ Số tiền gửi tối thiểu định kỳ: 100.000VND
+ Định kỳ gửi tiền: 1 tháng/lần
+ Lãi suất áp dụng: bình quân lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng.
37
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàngTMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
4.2.1 Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng)
Thương hiệu Vietinbank đang được định vị dẫn đầu hệ thống NHTM Việt Nam với
quy mô vốn và tổng tài sản lớn nhất, chiếm thị phần lớn, ổn định. Trải qua hơn 30 năm
hoạt động và phát triển, Vietinbank ngày càng khẳng định sức mạnh thương hiệu qua
việc liên tiếp ghi danh trên các bảng xếp hạng quốc tế, khẳng định vị thế tại Việt Nam
và sẵn sàng hội nhập quốc tế. Cụ thể như năm 2015, Vietinbank đứng số 01 ngành
ngân hàng Việt Nam về thương hiệu, nằm trong top 500 thương hiệu lớn nhất thế giới;
top 2000 doanh nghiệp lớn nhất do Forbes xếp hạng,… Ngày 03/05/2017 Vietinbank ra
mắt bộ nhận diện thương hiệu mới. Vietinbank hoạch định mục tiêu nâng giá trị thương
hiệu từ một ngân hàng với thế mạnh ở phân khúc Khách hàng doanh nghiệp, trở thành
một ngân hàng dẫn đầu ở cả phân khúc Khách hàng doanh nghiệp và Bán lẻ, đẩy mạnh
phát triển dịch vụ thanh toán.
Là một chi nhánh trực thuộc hệ thống Vietinbank, Vietinbank Phú Yên ngoài việc
thừa hưởng giá trị thương hiệu, trong quá trình hoạt động còn tạo ra những giá trị
thương hiệu riêng tại tỉnh Phú Yên.Vietinbank Phú Yêncũng đưa ra kế hoạch tổ chức
hoạt động và duy trì các hoạt động truyền thông quảng bá thương hiệu, sản phẩm dịch
vụ tại Phú Yên, cụ thể như: truyền thông sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán và chi lương
tại các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp; truyền thông phát tờ rơi các
chương trình khuyến mãi tiền gửi theo từng địa bàn như Đông Hòa, Tây Hòa, Sông
Cầu, Chợ Tuy Hòa,... Tuy nhiên, các hoạt động này chưa được tổ chức thường xuyên
và đa dạng, quy mô tổ chức nhỏ lẻ theo phòng giao dịch khách hàng hoặc phòng bán lẻ
nên hiệu quả đem lại chưa đạt được như mong đợi.
4.2.2 Lãi suất
Mức lãi suất huy động tiền gửi của các ngân hàng căn cứ vào quy định trần lãi suất của
ngân hàng nhà nước, tình hình thị trường, nhu cầu vốn và với địa bàn cụ thể. Với khách
hàng có số dư lớn, Giám đốc có quyền quyết định cộng biên độ lãi suất nhưng không
38
vượt trần. Biểu lãi suất của Vietinbank được niêm yết công khai tại điểm giao dịch,
bảng điện từ và tại website:www.vietinbank.vn.
Lãi suất huy động USD ở các ngân hàng là 0% đó là thuận lợi cho ngân hàng khi giảm
sự cạnh tranh, khách hàng sẽ lựa chọn gửi ngân hàng an toàn và uy tín.
Bảng 4.5: So sánh lãi suất tiền gửi VNĐ của khách hàng cá nhân tại Vietinbank so
với các NHTM khác tháng 12/2018
Không Ngân hàng 01 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng kỳ hạn
Vietinbank 0,2% 4,3% 4,6% 5,3% 6,8% 6,8%
Vietcombank 0,2% 4,5% 4,6% 5,1% 6,5% 6,5%
BIDV 0,2% 4,5% 5% 5,5% 6,9% 6,9%
Agribank 0,2% 4,3% 4,6% 5,3% 6,8% 6,7%
Sacombank 0,3% 4,7% 5,5% 6,2% 6,9% 7,3%
Đông Á 0,3% 5,5% 5,5% 7,0% 7,2% 7,6%
(Nguồn: Tổng hợp từ websitehttps://topbank.vn)
Nhìn chung lãi suất tiền gửi tiết kiệm của khách cá nhân cuối năm 2018 tại Vietinbank
Phú Yên chưa thật sự cạnh tranh so với các NHTM khác trên địa bàn. Lãi suất tiền gửi
được Vietinbank xây dựng theo xu hướng thấp ở các kỳ hạn ngắn, kỳ hạn dài thì lãi
suất tăng dần nhằm thu hút nguồn vốn ổn định, giúp cho Vietinbank Phú Yên có cơ sở
chủ động trong hoạt động sử dụng vốn. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Vietinbank cao
hơn so với Vietcombank từ 0,2%-0,3% ở các kỳ hạn 6;12 và 24 tháng, cao hơn 0,1% so
với ngân hàng Agribank ở kỳ hạn 24 tháng. Đây cũng là thuận lợi của Vietinbank. Còn
đối với kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài còn lại, lãi suất Vietinbank đều thấp hơn các ngân
khác.
39
Mặc dù lãi suất cạnh tranh nhưng Vietinbank chưa có chính sách lãi suất cụ thể cho
từng đối tượng, khu vực để thu hút hơn nữa khách hàng gửi tiết kiệm.
4.2.3 Thủ tục giao dịch
Để thực hiện giao dịch tiết kiệm tại Vietinbank khách hàng cung cấp các giấy tờ
gồm: chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu và điền đầy đủ thông tin vào giấy đề nghị
mở tài khoản. Thủ tục đơn giản và nhanh gọn.
4.2.4 Hình thức chiêu thị
Vietinbank áp dụng các chương trình khuyến mại và chương trình truyền thông đẩy
mạnh hình ảnh thương hiệu nhằm thu hút tiền gửi thường xuyên được tổ chức như tiết
kiệm dự thưởng, tiết kiệm với lãi suất ưu đãi, gửi tiết kiệm nhận quà trực tiếp, bốc
thăm trúng thưởng các phần quà giá trị, lì xì khách hàng, giới thiệu sản phẩm tại các
doanh nghiệp, cơ quan… Tuy nhiên, các chương trình khuyến mãi của Vietinbank Phú
Yên có số lượng hạn chế, tập trung ở phân khúc khách hàng ưu tiên, điều kiện khuyến
mãi còn cao, khách hàng còn chưa được hưởng tối đa các chương trình khuyến mãi.
Bên cạnh đó, Vietinbank Phú Yên cũng nỗ lực thực hiện các hoạt động từ thiện, an
sinh xã hội mang đậm tính nhân văn cũng như “Nhịp cầu nhân ái” xây dựng nhà tình
nghĩa, nhặt rác bãi biển Tuy Hòa, trao quà tết hàng năm cho người nghèo, trao học
bổng cho sinh viên, “ Thắp nến tri ân” nhằm mang thương hiệu của mình gần gũi với
khách hàng hơn.
4.2.5 Sự tiện lợi
Một ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng khắp sẽ giúp khách hàng dễ dàng quyết
định sử dụng dịch vụ. Việc mở rộng mạng lưới tiếp thị, đảm bảo sự thuận tiện trong
giao dịch có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của khách hàng.
Bảng 4.6:Tổng hợp vị trí địa điểm chi nhánh/phòng giao dịch của Vietinbank
Phú Yên
Tên chi nhánh/P.giao dịch Vị trí Địa chỉ
Số 236 Hùng Vương, Nằm ngã tư trung tâm TP, Chi nhánh
Phường 7, TP.Tuy Hòa, giao thông thuận tiện, gần
40
trung tâm thương mại, tỉnh Phú Yên
trường đại học, các khu
hành chính
Số 239-241 Trần Hưng Nằm ở trung tâm thành PGD Chợ Tuy Hòa
Đạo, phường 4, TP.Tuy phố, gần chợ, siêu thị, dân
Hòa, tỉnh Phú Yên cư đông đúc
33 Quốc lộ 1, phường Nằm trên đường quốc lộ, PGD Sông Cầu
Xuân Phú, TX Sông gần chợ, khu dân cư đông
Cầu, tỉnh Phú Yên đúc
Thị trấn Phú Thứ, huyện Nằm ở trung tâm thị trấn, PGD Tây Hòa
gần trường và các khu hành Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
chính
Số 71 Trần Hưng Đạo, Nằm ở trung tâm thành PGD Ngã Năm
phường 1, TP.Tuy Hòa, phố, khu dân cư đông đúc
tỉnh Phú Yên
Đại lộ Nguyễn Tất Nằm trên đại lộ, khu dân PGD Bắc Tuy Hòa
Thành, phường 9, cư đông đúc
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú
Yên
Khu phố 4, Thị trấn Hòa Nằm gần quốc lộ, gần chợ, PGD Đông hòa
khu dân cư đông đúc và Vinh, huyện Đông Hòa
gần các khu hành chính
(Nguồn: Phòng tổng hợp Vietinbank Phú Yên năm 2018)
Qua bảng 4.6 có thể thấy chi nhánh Vietinbank Phú Yên và các phòng giao dịch đều có
vị trí thuận tiện, nằm trên đường giao thông chính, đường quốc lộ trên địa bàn, gần
41
chợ, siêu thị và khu dân cư đông đúc. Điều này là một lợi thế của Ngân hàng trong việc
tiếp cận khách hàng, mạng lưới càng được mở rộng thì càng dễ dàng thu hút được
khách hàng tiềm năng. Hiện tại, Vietinbank Phú Yên có 1 chi nhánh và 6 phòng giao
dịch hoạt động tại thành phố và 3 huyện, chỉ ít hơn so với Ngân hàng Agribank Phú
Yên và cao hơn so với các NHTM khác trên địa bàn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều địa bàn
chưa có như Sông Hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân… đều là những địa bàn có tiềm năng.
Điều này làm hạn chế trong việc thu hút khách hàng.
Đối với hệ thống ATM, Vietinbank là ngân hàng có mạng lưới ATM nhiều trên thị
trường về số lượng ATM với 18 máy ATM, trong đó tập trung chủ yếu trên địa bàn
thành phố. Một số địa bàn có lượng khách hàng giao dịch nhiều như: Đông Hòa, Tây
Hòanhưng chỉ phân bố 1 đến 2 cây ATM, còn ít so với nhu cầu của khách hàng.
Đối với kênh Internetbanking,trong năm 2015- 2016, Vietinbank triển khai và cung cấp
đến khách hàng nhiều sản phẩm dịch vụ mới có hàm lượng công nghệ cao, với nhiều
tiện ích vượt trội như: dịch vụ SMS banking, internet banking gồm Vietinbank Ipay và
Ipay mobile. Tính đến thời điểm 31/12/2017, đã có 75 doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
Vietinbank Ipay dành cho khách hàng doanh nghiệp (Vietinbank eFAST) và 81.920
khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Vietinbank Ipay với các dịch vụ tiện ích phục vụ
tốt nhất nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng. Những sản phẩm dịch vụ này đáp
ứng tương đối đa dạng, đáp ứng các nhu cầu cơ bản và quan trọng của khách hàng, góp
phần nâng cao uy tín và thương hiệu Vietinbank Phú Yên. Tuy nhiên, vì hệ thống mới
được bổ sung nhiều tính năng thử nghiệm, hệ thống ngân hàng lỗi vừa chuyển đổi dẫn
đến nhiều khi bị lỗi hệ thống, lỗi đường truyền, tính năng không hoạt động chính xác
nên chưa được khách hàng đánh giá cao so với các ngân hàng khác, nhiều phản hồi
khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch vụ.
4.2.6 Hình ảnh nhân viên
Nhân viên là yếu tố cốt lõi trong hoạt động của mọi tổ chức. Đặc biệt, đối với ngành
ngân hàng, ngoài yếu tố ngoại hình, nhân viên phải có trình độ học vấn, trình độ
chuyên môn, kỹ năng giao tiếp và ứng xử khách hàng tốt.
42
Tại Vietinbank Phú Yên, phần lớn nhân viên thuộc bộ phận kinh doanh giao dịch với
khách hàng đều khá trẻ, năng động nằm trong độ tuổi 22-30 tuổi. Đồng phục của
Vietinbank là áo sơ mi trắng kèm theo quần hoặc váy công sở, lịch sự nhằm mang đến
hình ảnh chuyên nghiệp, tạo ấn tượng tin cậy đối với khách hàng. Tuy nhiên mẫu đồng
phục chưa tạo được hình ảnh riêng biệt so với các ngân hàng khác, chưa tạo ấn tượng
với khách hàng.
Tính đến ngày 31/12/2018, số lượng nhân viên của Vietinbank Phú Yên là 123 người,
trong đó số nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm 95% tổng số nhân viên,
nhân viên nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam chiếm 57% tổng số lao động. Đều này chứng tỏ
chi nhánh đã chú trọng tuyển dụng nguồn nhân sự có trình độ, có chuyên môn để thực
hiện công việc, phục vụ khách hàng tốt hơn.
Về nghiệp vụ chuyên môn, các nhân viên ngay khi bắt đầu làm việc sẽ được đào tạo về
văn hóa doanh nghiệp và nội quy lao động, tác phong làm việc chuyên nghiệp, cách
tiếp xúc ứng xử với khách hàng, đạo đức nghề nghiệp khi mà làm việc trong môi
trường ngân hàng đầy rủi ro. Tiếp đó sẽ được đào tạo về quy trình nghiệp vụ với những
bài kiểm tra thường xuyên. Trong quá trình làm việc, công tác đào tạo sản phẩm, giám
sát, kiểm tra chất lượng đào tạo thường được trường đào tạo nhân sự thực hiện tới tất
cả các chi nhánh của Vietinbank. Ngoài ra, Vietinbank Phú Yên cũng thường xuyên tổ
chức các buổi kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội quy lạo động, mức độ tuân thủ các
quy trình, quy định của Vietinbank theo định kỳ.
4.2.7 Chăm sóc khách hàng
Hàng năm Vietinbank đều có những chương trình chăm sóc khách hàng như Hội nghị
khách hàng cuối năm; tri ân khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
Quà lễ tết, quay số trúng thưởng, sản phẩm cho khách hàng ưu tiên trong giao dịch
thanh toán. Dựa vào số dư tiền gửi khách hàng sẽ được xếp hạng vàng, bạc, kim cương,
bạch kim và được chăm sóc riêng như cộng biên độ lãi suất tiết kiệm, được phát hành
thẻ tín dụng miễn phí, thẻ khách hàng ưu tiên, tặng quà dịp sinh nhật và lễ tết.
43
Vietinbank đã triển khai chương trình khách hàng thân thiết Vietinbank Loyalty: khi sử
dụng sản phẩm dịch vụ bán lẻ ngoài lợi ích từ sản phẩm thì khách hàng còn được tích
lũy điểm thưởng, có giá trị quy đổi hấp dẫn.
Nhìn chung Vietinbak chỉ mới tập trung chủ yếu vào khách hàng có số dư tiền gửi lớn,
chi nhánh chưa có nhiều chương trình dành cho khách hàng tiềm năng.
4.3 Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên
4.3.1 Kết quả khảo sát
Cuộc khảo sát khách hàng đã và đang gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên được
thực hiện vào tháng 7 năm 2019, thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Số phiếu khảo sát
được phát ra là 250 phiếu tương ứng với 250 khách hàng, số phiếu thu về là 245 đạt
98%. Sau khi thu hồi có 5 phiếu không hợp lệ do thiếu thông tin nên bị loại và kích
thước mẫu cuối cùng dùng để xử lý và phân tích là n=240. Đặc điểm mẫu được thu
thập như sau:
Bảng 4.7: Đặc điểm mẫu khảo sát
Tiêu chí Đặc điểm Tần số Tần suất (%)
Nam 88 36.7
Giới tính Nữ 152 63.3
Tổng 240 100.0
Dưới 24 36 15.0
Độ tuổi Từ 24-40 78 32.5
Từ 40-60 123 51.3
44
Trên 60 3 1.3
Tổng 240 100.0
Dưới 5 triệu 48 20.0
Từ 5-8 triệu 69 28.8
Thu nhập Từ trên 8-15 triệu 95 39.6
Trên 15 triệu 28 11.7
Tổng 240 100.0
Trung cấp 37 15.4
Cao đẳng, đại học 106 44.2
Trình độ học vấn Trên đại học 12 5.0
Khác 85 35.4
Tổng 240 100.0
Nông dân, công nhân 79 32.9
Kinh doanh, mua bán 32 13.3
Cán bộ-công nhân viên 64 26.7 Nghề nghiệp
Thất nghiệp, về hưu 42 17.5
Khác 23 9.6
Tổng 240 100.0
(Nguồn: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng)
45
Thông tin khách hàng trong phiếu khảo sát cho thấy đối tượng khách hàng chủ yếu
là nông dân, do địa bàn chủ yếu là nông dân làm trồng trọt và đánh bắt. Độ tuổi giao
dịch từ 40-60 tuổi chiếm 51.3%.
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát mục đích gửi tiết kiệm của khách hàng
Tần suất tích Mục đích Tần số Tần suất (%) lũy (%)
Sinh lãi 47.1 47.1 113
Tiết kiệm cho tương lai 62.5 15.4 37
Nơi cất giữ an toàn 91.3 28.8 69
Khác 100 8.8 21
Tổng 100 240
(Nguồn: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng)
Từ kết quả khảo sát mục đích gửi tiết, có 113 khách hàng chọn sinh lãi chiếm
47.1%, tiếp đến là nơi cất giữ an toàn với 69 người (chiếm 28.8%), tiết kiệm cho tương
lai 37 người (chiếm 15.4%). Như vậy đa số khách hàng gửi tiết kiệm với mục đích là
đầu tư sinh lời hơn là an toàn, cất giữ cho tương lai.
4.3.2 Thống kê mô tả các biến quan sát
Sau khi thực hiện thống kê mô tả các biến quan sát qua phần mềm hỗ trợ SPSS 20,
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến quan sát không có sự chênh lệch quá
nhiều. Các biến quan sát như TL1, LS1, NV2, CS2 có giá trị trung bình cao hơn các
biến quan sát khác.
46
Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến quan sát
N Độ lệch chuẩn
Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Giá trị trung bình
5 .578 QD1 240 2 3.73
4 .586 QD2 240 2 3.24
5 .564 QD3 2 240 3.66
5 .661 TH1 2 240 3.62
4 .644 TH2 2 240 3.00
5 .808 TH3 1 240 3.34
5 .647 TH4 2 240 3.50
4 .698 TH5 1 240 3.25
5 .615 LS1 2 240 3.92
5 .631 LS2 2 240 3.11
5 .672 LS3 2 240 3.47
5 .650 LS4 2 240 3.73
5 .614 TT1 2 240 3.70
5 .593 TT2 2 240 3.66
5 .560 TT3 3 240 3.80
5 .642 CT1 2 240 3.70
5 .622 CT2 2 240 3.42
5 .606 CT3 2 240 3.48
5 .611 CT4 2 240 3.82
5 .637 TL1 2 240 3.98
5 .611 TL2 2 240 3.83
47
TL3 2 5 .693 240 3.18
TL4 2 5 .644 240 3.61
TL5 2 5 .667 240 3.65
NV1 1 5 .714 240 3.53
NV2 2 5 .622 240 3.90
NV3 2 5 .619 240 3.69
NV4 2 5 .643 240 3.73
CS1 2 5 .651 240 3.78
CS2 2 5 .711 240 3.90
CS3 1 4 .745 240 2.88
N 240
(Nguồn: phụ lục 3)
4.3.3 Kiểm định thang đo
4.3.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Cronbach’s Alpha là công cụ kiểm định thang đo dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và
tương quan giữa các nhân tố quan sát. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để loại bỏ
những biến quan sát không phù hợp, vì các biến này trong mô hình có thể tạo ra các
yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Các biến quan sát có
hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi có
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên trong trường hợp khái niệm trong nghiên
cứu này là nghiên cứu mới hoặc tương đối mới đối với đối tượng nghiên cứu khi tham
gia trả lời (Nunnally & Bernstein, 1994).
48
Bảng 4.10: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan với biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến
Yếu tố thương hiệu ngân hàng: Cronbach’s Alpha = 0.731
TH1 13.08 4.010 .514 .677
TH2 13.71 3.705 .681 .615
TH3 13.36 4.517 .186 .815
TH4 13.20 3.971 .550 .665
TH5 13.46 3.630 .635 .627
Yếu tố thương hiệu ngân hàng (chạy lại lần 2): Cronbach’s Alpha = 0.815
TH1 10.31 2.140 .597 .609
TH2 11.12 2.215 .521 .653
TH4 10.76 2.494 .305 .779
TH5 10.50 1.983 .648 .572
Yếu tố lãi suất: Cronbach’s Alpha = 0.721
LS1 10.31 2.140 .597 .609
LS2 11.12 2.215 .521 .653
LS3 10.76 2.494 .305 .779
LS4 10.50 1.983 .648 .572
Yếu tố thủ tục giao dịch: Cronbach’s Alpha = 0.793
TT1 7.45 .994 .686 .661
TT2 7.50 1.096 .613 .741
TT3 7.36 1.161 .608 .746
49
Yếu tố hình thức chiêu thị: Cronbach’s Alpha = 0.817
CT1 10.71 2.407 .581 .797
CT2 11.00 2.372 .636 .771
CT3 10.94 2.318 .699 .742
CT4 10.59 2.393 .639 .769
Yếu tố sự tiện lợi: Cronbach’s Alpha = 0.727
TL1 14.27 3.219 .631 .624
TL2 14.42 3.516 .513 .672
TL3 15.08 3.275 .524 .666
TL4 14.64 3.185 .638 .620
TL5 14.60 4.125 .184 .792
Yếu tố sự tiện lợi (chạy lại lần 2): Cronbach’s Alpha = 0.729
TL1 10.62 2.413 .660 .712
TL2 10.76 2.650 .553 .764
TL3 11.42 2.496 .525 .782
TL4 10.99 2.364 .679 .701
Yếu tố hình ảnh nhân viên: Cronbach’s Alpha = 0.827
11.32 2.577 .597 .811 NV1
10.95 2.738 .646 .784 NV2
11.16 2.731 .655 .780 NV3
11.12 2.555 .722 .749 NV4
Yếu tố chăm sóc khách hàng: Cronbach’s Alpha = 0.756
6.79 1.515 .656 .600 CS1
50
CS2 1.488 6.66 .575 .684
CS3 1.473 7.68 .533 .738
Quyết định gửi tiết kiệm: Cronbach’s Alpha = 0.769
QD1 1.011 6.90 .600 .692
QD2 1.032 7.38 .561 .737
QD3 .995 6.97 .649 .639
(Nguồn: Phụ lục 4)
Kiểm định thang đo các yếu tố thương hiệu ngân hàng (TH1, TH2, TH3, TH4,
TH5): hệ số Cronbach’s Alpha = 0.731>0.6, do đó thang đo yếu tố thương hiệu ngân
hàng đạt yêu cầu. Tuy nhiên hệ số tương quan biến tổng của yếu tố TH3 = 0.186 < 0.3
nên loại biến quan sát TH3 ra khỏi thang đo yếu tố thương hiệu. Tiến hành chạy lại
Cronbach’s Alpha với 4 biến quan sát còn lại thì thang đo có hệ số tương quan biến
tổng đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha = 0.815> 0.6 nên thang đo này được
chấp nhận. Kết quả cho thấy yếu tố thương hiệu ngân hàng là thang đo đạt yêu cầu và
được đo lường bởi 4 biến quan sát: TH1, TH2, TH4, TH5.
Kiểm định thang đo yếu tố lãi suất (LS1, LS2, LS3, LS4): hệ số Cronbach’s Alpha
= 0.721> 0.6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Kết quả cho thấy yếu tố
lãi suất là thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi 4 biến quan sát: LS1, LS2, LS3,
LS4.
Kiểm định thang đo yếu tố thủ tục giao dịch (TT1, TT2, TT3): hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.793> 0.6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Kết quả cho thấy
yếu tố thủ tục giao dịch là thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi 3 biến quan sát:
TT1, TT2, TT3.
Kiểm định thang đo yếu tố hình thức chiêu thị (CT1, CT2, CT3, CT4): hệ số
Cronbach’s Alpha = 0.817> 0.6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Kết
quả cho thấy yếu tố hình thức chiêu thịlà thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi 4
biến quan sát: CT1, CT2, CT3, CT4.
51
Kiểm định thang đo các yếu tố sự tiện lợi (TL1, TL2, TL3, TL4, TL5): hệ số
Cronbach’s Alpha = 0.727> 0.6, do đó thang đo yếu tố sự tiện lợi đạt yêu cầu. Tuy
nhiên hệ số tương quan biến tổng của yếu tố TL5 = 0.184< 0.3 nên loại biến quan sát
TL5 ra khỏi thang đo yếu tố sự tiện lợi. Tiến hành chạy lại Cronbach’s Alpha với 4
biến quan sát còn lại thì thang đo có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 và hệ
số Cronbach’s Alpha = 0.729> 0.6 nên thang đo này được chấp nhận. Kết quả cho thấy
yếu tố sự tiện lợi là thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi 4 biến quan sát: TL1,
TL2, TL3, TL4.
Kiểm định thang đo yếu tố hình ảnh nhân viên (NV1, NV2, NV3, NV4): hệ số
Cronbach’s Alpha = 0.827> 0.6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Kết
quả cho thấy yếu tố hình ảnh nhân viên là thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi 4
biến quan sát: NV1, NV2, NV3, NV4.
Kiểm định thang đo yếu tố chăm sóc khách hàng (CS1, CS2, CS3): hệ số
Cronbach’s Alpha = 0.756> 0.6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Kết
quả cho thấy yếu tố chăm sóc khách hàng là thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi
3 biến quan sát: CS1, CS2, CS3.
Kiểm định thang đo cho biến phụ thuộc “quyết định gửi tiết kiệm” (QD1, QD2,
QD3): hệ số Cronbach’s Alpha = 0.769> 0.6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn
hơn 0.3, nên thang đo đạt yêu cầu và được đo lường bởi 3 biến quan sát: QD1, QD2,
QD3.
4.3.3.2 Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp phân tích thống kê dùng để
rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến
(gọi là các yếu tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội
dung thông tin của tập biến ban đầu.
Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng dụng để xem xét mối quan hệ
giữa các biến ở tất cả các nhóm (các yếu tố) khác nhau nhằm phát hiện ra những biến
quan sát tải lên nhiều nhân tố hoặc các biến quan sát bị phân sai nhân tố từ ban đầu.
Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm:
52
- Hệ số KMO và tiêu chuẩn Bartlett’s dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA.
Theo đó, giả thuyết H0 là các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể, tức
ma trận tương quan tổng thể là một ma trận đơn vị, hệ số KMO dùng để kiểm tra xem
kích thước mẫu có được có phù hợp với phân tích nhân tố hay không. Giá trị kiểm định
Sig. của Bartlett’s Test nhỏ hơn 0,05 cho phép bác bỏ giả thiết H0 và giá trị
0,5≤KMO≤1 có nghĩa là phân tích nhân tố là thích hợp (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008, tr.262).
- Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm trị số Eigenvalue(đại diện cho lượng biến
thiên được giải thích bởi các nhân tố) và TotalVariance Explained (tổng phương sai
trích, cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất
thoát). Theo Gerbing và Anderson (1998), chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1
mới được giữ lại trong mô hình phân tích vì có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất và
phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích ≥50%. Tuy nhiên, trị số
Eigenvalue và phương sai trích là bao nhiêu còn phụ thuộc vào phương pháp trích và
phép xoay nhân tố.Phương pháp được chọn ở đây là phương pháp rút trích Principal
Component với phép quay vuông gócVarimax để tối thiểu hoá số lượng các quan sát có
hệ số lớn tại cùng một nhân tố để tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. Đây là
phương thức được sử dụng phổ biến nhất (Meyers, L.S. et al., 2006).
- Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các
biến quan sát với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Những quan sát
có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 mới được sử dụng để giải thích một nhân tố nào đó,
đồng thời sẽ loại bỏcác quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 ra khỏi mô hình
(Joseph F. Hair et al., 1998). Phân tích nhân tố khám phá EFA sẽ giữ lại các biến quan
sát có hệ số tải lớn hơn 0.5 và sắp xếp chúng thành những nhóm chính.
53
Phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập chạy lần 1
Bảng 4.11Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập chạy lần 1
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy) .761
Hệ số Chi bình phương 2650.753
df 325 Đại lượng thống kê Bartlett’s (Bartlett’s Test of Sphericity)
.000 Mức ý nghĩa
(Nguồn: Phụ lục 5, mục 1)
Kết quả kiểm định cho ra trị số KMO đạt 0.761 >0.5 thể hiện kết quả phân tích nhân tố
là hoàn toàn phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett’s là 2650.753 với mức
ý nghĩa thống kê là sig = 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với
nhau trong tổng thể. Đối với kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA bảng tổng
phương sai trích (phụ lục 5, mục 1), cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalues là
1.196 và tổng phương sai trích(Cumulative %) là 65.506 đều đáp ứng tiêu chuẩn.
Bảng 4.12Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến độc lập chạy lần 1
Biến quan sát Hệ số tải nhân tố của các thành phần
1 2 3 4 5 6 7
NV4 .811
NV3 .801
NV1 .765
NV2 .724
CT3 .831
CT2 .803
CT4 .729
CT1 .652
54
.823 TH5
.809 TH2
.746 TH4
.742 TH1
.809 TL1
.801 TL2
.771 TL4
.585 TL3
.844 LS4
.784 LS1
.768 LS2
LS3
.823 TT1
.746 TT3
.718 TT2
.818 CS1
.742 CS3
.721 CS2
(Nguồn: Phụ lục 5, mục 1)
Kết quả phân tích EFA ở bảng trên cho thấy có 25 biến có hệ số tải lớn hơn 0.5 và có 1
biến không có hệ số tải đó là LS3. Vì vậy, biến quan sát LS3 bị loại vì không thỏa mãn
điều kiện.
55
Phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập chạy lần 2
Bảng 4.13 Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập chạy lần 2
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy) .762
Hệ số Chi bình phương 2591.704
df 300 Đại lượng thống kê Bartlett’s (Bartlett’s Test of Sphericity)
.000 Mức ý nghĩa
(Nguồn: Phụ lục 5, mục 2)
Kết quả kiểm định chạy lần 2 cho ra trị số KMO đạt 0.762 thỏa điều kiện
0.5 ≤ KMO ≤ 1, hoàn toàn phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm định Bartlett’s là
2591.704 với mức ý nghĩa thống kê là sig = 0.000 < 0.05 cũng chứng tỏ các biến quan
sát có tương quan với nhau trong tổng thể.Trong bảng tổng phương sai trích (phụ lục 5,
mục 2), kết quả phân tích cũng cho thấy có 7 nhân tố được trích tại Eigenvalues là
1.193>1 và tổng phương sai trích (Cumulative %) là 67.202>50% đáp ứng tiêu chuẩn.
Điều này cho thấy, 67.202% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan
sát (thành phần của Factor).
Bảng 4.14 Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến độc lập chạy lần 2
Biến quan sát Hệ số tải nhân tố của các thành phần
1 2 3 4 5 6 7
NV3 .810
NV4 .803
NV1 .768
NV2 .731
CT3 .833
CT2 .805
56
CT4 .730
CT1 .645
TH5 .825
TH2 .810
TH4 .748
TH1 .741
TL1 .810
TL2 .796
TL4 .771
TL3 .590
LS4 .850
LS2 .795
LS1 .793
TT1 .828
TT3 .741
TT2 .708
CS1 .839
CS2 .758
CS3 .734
(Nguồn: phụ lục 5, mục 2)
Kết quả phân tích EFA chạy lần 2 cho các biến độc lập của ma trận xoay nhân tố
trên cho thấy, hệ số tải của các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân tố là
hệ số tải đều lớn hơn 0.5 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 7 nhân tố.
57
Sau khi phân tích EFA cho thấy có 7 yếu tố được rút ra từ 25 biến quan sát. Đây sẽ
là 7 yếu tố trong mô hình hồi quy và được phân tích để làm rõ mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố tới hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên. Cụ thể
kết quả được điều chỉnh như sau:
- Yếu tố thương hiệu ngân hàng (TH) được đo lường bởi 4 biến quan sát: TH1,
TH2, TH4, TH5
- Yếu tố lãi suất (LS) được đo lường bởi 3 biến quan sát: LS1, LS2, LS4
- Yếu tố thủ tục giao dịch (TT) được đo lường bởi 3 biến quan sát: TT1, TT2, TT3
- Yếu tố hình thức chiêu thị (CT) được đo lường bởi 4 biến quan sát: CT1, CT2,
CT3, CT4
- Yếu tố sự tiện lợi (TL) được đo lường bởi 4 biến quan sát: TL1, TL2, TL3, TL4
- Yếu tố hình ảnh nhân viên (NV) được đo lường bởi 4 biến quan sát: NV1, NV2,
NV3, NV4
- Yếu tố chăm sóc khách hàng (CS) được đo lường bởi 3 biến quan sát: CS1, CS2,
CS3.
Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 4.15 Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến phụ thuộc
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy) .688
Hệ số Chi bình phương 189.997
df 3 Đại lượng thống kê Bartlett’s (Bartlett’s Test of Sphericity)
.000 Mức ý nghĩa
(Nguồn: Phụ lục 5, mục 3)
Kết quả kiểm định biến phụ thuộc cho ra trị số KMO đạt 0.688 thỏa điều kiện
0.5 ≤ KMO ≤ 1, phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế. Kiểm định Bartlett’s
là 189.997 với mức ý nghĩa thống kê là sig = 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể. Trong bảng tổng phương sai trích (phụ lục 5,
mục 3), kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy tổng phương sai trích ở dòng
58
component số 1 và cộtCumulative % là 68.543>50% và trị số Eigenvalues là 2.056>1
đáp ứng đủ tiêu chuẩn. Do đó, sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
là phù hợp.
Bảng 4.16 Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến phụ thuộc
Biến quan sát
Hệ số tải nhân tố của các thành phần
1
QD3 .857
QD1 .828
QD2 .798
(Nguồn: phụ lục 5, mục 3)
Kết quả phân tích EFA cho các biến phụ thuộc trên cho thấy, hệ số tải nhân tố của
các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân tố là hệ số tải (Factor
loading)>0.5 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 1 nhân tố, không có biến
quan sát nào bị loại.
4.3.3.3 Mô hình hồi quy
Phân tích ma trận hệ số tương quan
Phân tích hệ số tương quan giúp kiểm tra sự tương quan giữa các biến độc lập với biến
phụ thuộc trước khi chạy mô hình. Để xem xét tương quan tuyến tính giữa các nhân tố
độc lập và nhân tố phụ thuộc cần dùng hệ số tương quan r (Pear Corelation Coeffcient)
có giá trị nằm trong khoảng -1 đến 1. Trị tuyệt đối của r tiến gần đến 1 khi hai nhân tố
có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ. Giá trị r=0 chỉ ra rằng hai nhân tố không có mối
liên hệ tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
59
Bảng 4.17: Kết quả phân tích ma trận hệ số tương quan
Correlations
QD NV CT TH TL LS TT CS
Tương quan 1 .417** .498** .535** .482** .462** .499 .450** QD
Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Tương quan .417** 1 .211** .297** .210** .145* .424** .276 NV Mức ý nghĩa .000 .001 .000 .001 .025 .000 .000
Tương quan .498** .211** 1 .220** .453** .203** .368** .344** CT Mức ý nghĩa .000 .001 .001 .000 .002 .000 .000
Tương quan .535** .297** .220** 1 .133* .176** .281** .165** TH Mức ý nghĩa .000 .000 .001 .040 .006 .000 .011
Tương quan .482** .210** .453** .133* 1 .157* .251** .344** TL Mức ý nghĩa .000 .001 .000 .040 .015 .000 .000
Tương quan .462** .145* .203** .176** .157* 1 .259** .185* LS Mức ý nghĩa .000 .025 .002 .006 .015 .000 .004
Tương quan .499** .424** .368** .281** .251** .259** 1 .351** TT Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
CS Tương quan .450** .276** .344** .165* .344** .185** .351** 1
Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .011 .000 .004 .000
(Nguồn: Phụ lục 6)
Kết quả phân tích tương quan r: các hệ số tương quan giữa các nhân tố đều nhỏ
hơn 1 và mức ý nghĩa sig giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc đều nhỏ hơn 0.05
nên giữa tất cả các biến NV, CT, TH, TL, LS, TT và CS có sự tương quan với biến phụ
thuộc QD.
60
Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Sau khi xác định được 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng, việc phân tích hồi quy tiếp theo nhằm xác định mối quan hệ tuyến tính giữa các
biến độc lập (NV, CT, TH, TL, LS, TT, CS) với biến phụ thuộc (QD) vàmức độ phù
hợp của mô hình đối với dữ liệu nghiên cứu.
- Mức độ giải thích của mô hình
Bảng 4.18: Kết quả mức độ giải thích của mô hình
Model Summaryb
Model R R2
R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn Durbin- Watson
1 .810a .657 .646 .283 1.913
(Nguồn: phụ lục 7)
Thực hiện phân tích hồi quy, ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.646. Như vậy 7 biến
độc lập đưa vào chạy mô hình hồi quy giải thích cho biến phụ thuộc “Quyết định gửi
tiết kiệm” tới 64.6%, còn lại 36.4% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
- Mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mồ hình
ANOVAa
Model F Sig. df
Sum of Squares Mean Square
Regression 35.624 7 5.089 63.388 .000b
1
Residual 18.626 232 .080
Total 54.250 239
(Nguồn: phụ lục 7)
Kết quả mô hình cho giá trị F=63.388 tương ứng với mức ý nghĩa Sig = 0.000<0.05,
như vậy mô hình hồi quy phù hợp với dữ liệu khảo sát (mô hình lý thuyết phù hợp với
thực tế), các biến độc lập tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc trong mô hình.
61
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến là hiện tượng xảy ra khi các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Điều này làm cho hệ số R bình phương và các hệ số hồi quy có sự sai lệch. Việc
kiểm tra có đa cộng tuyến trong mô hình hay không được tiến hành bằng cách xem xét
hệ số VIF. Nếu hệ số VIF > 10 thì có thể nhận xét có hiện tượng đa cộng (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Ở đây hệ số VIF của các biến độc lập đều
nhỏ hơn 2. Như vậy, trong mô hình không có đa cộng tuyến.
Bảng 4.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc
Coefficientsa
Mô hình Hệ số hồi quy Hệ số hồi t Mức ý Đa cộng tuyến
chưa chuẩn hóa quy chuẩn nghĩa
hóa
B Sai số Beta Tolerance VIF
chuẩn
(Constant) -.834 .212 -3.926 .000
.096 .040 NV .106 2.419 .016 .767 1.304
.143 .044 CT .150 3.254 .001 .698 1.433
.300 .037 TH .335 8.079 .000 .862 1.160
.211 .042 TL .225 5.048 .000 .748 1.337
.237 .037 LS .262 6.475 .000 .904 1.106
.125 .045 TT .130 2.804 .005 .685 1.460
.118 .036 CS .143 3.262 .001 .773 1.293
(Nguồn: Phụ lục 7)
Kết quả cho thấy các hệ số hồi quy hầu hết đều có giá trị dương và mức ý nghĩa sig của
các biến độc lập đều nhỏ hơn hoặc bằng 0.05, do đó các biến độc lập này đều có ý
nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc (có nghĩa thống kê), không biến nào bị loại bỏ.
62
Như vậy, các yếu tố độc lập đều có tác động cùng chiều đến yếu tố phụ thuộc “quyết
định gửi tiết kiệm”.
Mô hình hồi quy đã chuẩn hóa:
QD=0.335*TH+0.262*LS+0.13*TT+0.15*CT+0.225*TL+0.106*NV+0.143*CS+ε
Thông qua mô hình hồi quy ta thấy được các yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
4.3.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng theo các mức độ khác nhau, phù hợp với thực trạng huy động tiền gửi
tại Vietinbank Phú Yên. Yếu tố thương hiệu có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định
gửi tiết kiệm của khách hàng tại Vietinbank Phú Yên với hệ số Beta đã chuẩn hóa là
0.335. Tiếp theo là yếu tố lãi suất với β = 0.262,yếu tố tiện lợi với β = 0.225, hình thức
chiêu thị với β = 0.15, chăm sóc khách hàng với β = 0.143, thủ tục giao dịch với
β = 0.13 và cuối cùng là yếu tố nhân viên có mức độ ảnh hưởng thấp nhất với
β = 0.106.
Yếu tố thương hiệu ngân hàng (TH) có giá trị hệ số hồi quy đã chuẩn hóa là 0.335,
là giá trị cao nhất, cho thấy đây là nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng. Điều này chứng tỏ khách hàng rất quan tâm đến thương hiệu của
ngân hàng, uy tín, mức độ an toàn đối với đồng vốn của họ là vấn đề được quan tâm
trước tiên.Là một ngân hàng hoạt động lâu năm, có thương hiệu uy tíntại Phú Yên, có
vốn cổ phần chủ yếu của nhà nước nên dễ dàng có được lòng tin của khách hàng khi
gửi tiền. Đây là một lợi thế cạnh tranh của Vietinbank so với các ngân hàng khác tại
Phú Yên. Tuy nhiên, để củng cố hình ảnh và tạo niềm tin trong lòng khách hàng, ngân
hàng cần tiếp tục thực hiện các chương trình truyền thông, quảng bá thương hiệu ngày
càngnhiều và đồng bộ hơn nữa.
Yếu tố tiếp theo ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng là yếu tố
lãi suất với hệ số hồi quy đã chuẩn hóa là 0.262. Hiện tại khi mà trên địa bàn có nhiều
chi nhánh ngân hàng mở ra, đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ. Thì nhiều chương
trình ưu đãi lãi suất hấp dẫn sẽ thu hút được nguồn tiền gửi dồi dào hơn, đây là yếu tố
63
quan trọng trong việc duy trì quan hệ với khách hàng hiện tại và những khách hàng
tiềm năng.
Yếu tố tiện lợi có sự ảnh hưởng đáng kể đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng với hệ số hồi quy chuẩn là 0.225. Ngân hàng có vị trí thuận tiện trong giao dịch,
gần nơi sinh sống và làm việc của khách hàng sẽ dễ dàng được lựa chọn. Nhờ hệ thống
PGD, trụ ATM phân bố rộng rãi giúp cho Vietinbank dễ dàng tiếp cận với khách hàng,
gia hoạt tăng hoạt động huy động tiền gửi tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh. Tuy
nhiên, việc bố trí mạng lưới hoạt động sao cho hợp lý và thu hút được khách hàng tiềm
năng là một bài toán khó với Vietinbank Phú Yên nói riêng và các ngân hàng khác tại
Phú Yên nói chung.
Yếu tố chiêu thị có hệ số hồi quy chuẩn là 0.15, là yếu tố có ảnh hưởng tích cực
đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietibank Phú Yên.
Người Việt Nam nói chung và người Phú Yên nói riêng rất thích quảng cáo và khuyến
mãi, cụ thể: có đến 68% người tiêu dùng Việt đồng ý rằng quảng cáo thương mại làm
tăng sở thích của họ với thương hiệu (tỷ lệ này vượt mức trung bình của toàn cầu là
55%), và có đến 66% người Việt luôn bị thu hút bởi các sản phẩm, dịch vụ có khuyến
mãi (AC.Nielsen, 2014). Không ngoại lệ, khách hàng gửi tiết kiệm cũng khá ưa thích
các hoạt động khuyến mãi và các chương trình quảng cáo nói chung cũng như các
quảng cáo giới thiệu các chương trình khuyến mãi nói riêng. Đây cũng là một động lực
thôi thúc khách hàng cá nhân ở Vietinbank Phú Yên đưa ra quyết định gửi tiết kiệm khi
mà Vietinbank cũng đã có nhiều chương trình quảng cáo và khuyến mãi hấp dẫn để thu
hút khách hàng. Nhưng vẫn chưa thật sự cạnh tranh với các NHTM khác, vì vậy
Vietinbank cần phải đa dạng các hình thức chiêu thị nhiều hơn nữa.
Yếu tố chăm sóc cũng có tác động tương đối đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên với hệ số hồi quy chuẩn hóa là 0.143.
Khách hàng là yếu tố quyết định cho sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Ngân hàng
phải có chính sách khách hàng đúng đắn để có thể mở rộng quy mô cũng như nâng cao
chất lượng kinh doanh của mình. Ngân hàng nên thường xuyên chăm sóc khách hàng
cũ, mở rộng khách hàng mới bằng các hoạt động thiết thực.
64
Hai yếu tố thủ tục và nhân viên có ảnh hưởng thấp nhất đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên, với hệ số hồi quy chuẩn hóa lần
lượt là 0.13 và 0.106. Trong dịch vụ nói chung và dịch vụ tiền gửi tiết kiệm nói riêng,
thủ tục, quy trình cung cấp dịch vụ và con người là những yếu tố quyết định sự thành
công của dịch vụ. Thủ tục, quy trình giao dịch nhanh gọn; nhân viên năng động, thái độ
tích cực, xử lý giao dịch nhanh chóng; sẽ khiến khách hàng yên tâm, hài lòng và sẵn
sàng giới thiệu cho bạn bè người thân. Mặc dù, đội ngũ nhân viên của Vietinbank Phú
Yên trẻ, năng động nhưng vẫn chưa thể sánh bằng một số ngân hàng khác do còn mang
văn hóa doanh nghiệp nhà nước và còn thiếu kinh nghiệm. Đây là yếu tố mà ban lãnh
đạo Vietinbank Phú Yên cần phải chú trọng hơn nữa.
4.4 Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Trong giai đoạn 2015-2018, huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân đã góp phần tích cực vào cân đối vốn chung, đóng góp lớn vào kết quả hoạt động
kinh doanh của Vietinbank Phú Yên. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục
để đẩy mạnh huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân hơn nữa.
4.4.1 Những kết quả đạt được
Qua phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm và kết quả khảo sát các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Phú Yên giai đoạn 2015-2018, cho thấy Vietinbank Phú Yên đã đạt được nhiều kết quả
nổi bật, đóng góp tích cực vào kết quả hoạt động kinh doanh chung của toàn hệ thống,
cụ thể như sau:
- Vietinbank Phú Yên đã hoạt động trên địa bàn một thời gian dài, thương hiệu đã được
khẳng định trong những năm qua do đó có một lượng khách hàng truyền thống khá lớn
và khá ổn định, tạo mối quan hệ bền vững và sự tín nhiệm của khách hàng đối với
Ngân hàng từ đó giúp cho việc phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngân hàng cũng luôn học
hỏi, trau dồi và cũng không ngừng đổi mới, đưa ra các sản phẩm tốt nhất cho khách
hàng để nâng cao uy tín, chất lượng của Ngân hàng trong lòng khách hàng.
65
- Nhờ sự cố gắng của toàn thể cán bộ nhân viên cùng với công tác chăm sóc khách
hàng, Vietinbank Phú Yên đã tích cực thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tăng trưởng
qui mô và thị phần huy động vốn tiền gửi, cố gắng hoàn thành các kế hoạch, chỉ tiêu
đặt ra. Vietinbank Phú Yên đã duy trì được sự tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn
định qua các năm và giữ được vị thế là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Phú
Yên.
- Chính sách lãi suất huy động tiền gửi được xây dựng phù hợp với tình hình cạnh
tranh giữa các NHTM trên địa bàn, đảm bảo tăng thu nhập cho Vietinbank Phú Yên.
Chính sách lãi suất huy động được Vietinbank Phú Yên áp dụng linh hoạt tùy thuộc
từng thời kỳ và theo đối tượng khách hàng đa dạng nhưng vẫn tuân thủ đúng quy định
của Vietinbank và NHNN.
- Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch và ATM rộng khắp; nằm ở vị trí thuận tiện;
trang thiết bị phục vụ khách hàng hiện đại và thoải mái, chỗ để xe rộng và an toàn.
Được khách hàng đánh giá cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp xúc và gặp gỡ
khách hàng. Điều này củng cố niềm tin ở khách hàng, gia tăng hình ảnh quảng bá
thương hiệu đến khách hàng gửi tiền khi có các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng ngày
càng phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh.
4.4.2 Những mặt còn hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn tồn tại những mặt còn hạn chế. Việc tìm hiểu các
mặt còn tồn tại của hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên
góp phần tìm ra các giải pháp hữu hiệu để thay đổi tích cực đối với hoạt động này. Một
số tồn tại nổi bật cụ thể như sau:
- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và thị phần huy động tiền gửi của Vietinbank Phú Yên
chưa thật sự ổn định và có xu hướng giảm. Mặc dù chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khách quan như môi trường kinh doanh, biến động thị trường kinh tế và
các chính sách pháp luật nhưng việc suy giảm đáng kể quy mô hoạt động tiền gửi trong
năm 2018 là biểu hiện tiêu cực của hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
- Về mặt quảng bá thương hiệu, hình ảnh của Vietinbank Phú Yên còn chưa rõ nét,
chưa có tính xuyên suốt. Mức độ quan tâm đến hoạt động truyền thông quảng cáo sản
66
phẩm tại một số phòng giao dịch chưa thực hiện đầy đủ: một số phòng giao dịch vẫn
còn sử dụng tờ rơi đã hết hạn và treo băng rôn chương trình khuyến mãi hết thời hạn
trước điểm giao dịch.
- Về mặt nhân viên Ngân hàng, hoạt động đào tạo các kỹ năng marketing, tiếp thị
khách hàng, tư vấn, bán sản phẩm dịch vụ chưa được dành nhiều thời gian để triển khai
cụ thể đến cán bộ nhân viên của chi nhánh. Khả năng tư vấn sản phẩm, dịch vụ, chăm
sóc khách hàng và kiến thức nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên của Vietinbank
còn một số hạn chế nhất là đối với các nhân viên mới và kinh nghiệm còn ít. Qua các
chương trình khảo sát sự hài lòng của khách hàng định kỳ hàng năm, thái độ, phong
cách phục vụ và kỹ năng làm việc của nhân viên Vietinbank Phú Yên chưa được đánh
giá cao so với các ngân hàng khác.
- Về chính sách khách hàng, mặc dù công tác chăm sóc khách hàng được thực hiện
hàng năm thông qua các dịp lễ tết, sinh nhật, tuy nhiên đối tượng được hưởng chính
sách chăm sóc khách hàng còn hạn chế. Chính sách thường xuyên thay đổi,chưa phù
hợp với đặc điểm đối tượng khách hàng, chưa thực sự được quảng bá rộng rãi và thiết
thực đối với khách hàng dẫn đếnchưa thực sự cạnh tranh với các NHTM khác trên địa
bàn. Công tác chăm sóc khách hàng tiền gửi chưa thật sự chu đáo và khách hàng hiện
hữu của ngân hàng dễ bị lôi kéo qua các ngân hàng khác.
- Phú Yên là một tỉnh thuần nông, các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ chưa
thực sự phát triển so với các tỉnh lân cận, dân cư chủ yếu có thói quen sử dụng tiền
mặt, cất trữ tiền mặt hoặc vàng tại nhà. Đây là trở ngại lớn trong công tác huy động
vốn của Vietinbank Phú Yên. Các khách hàng gửi tiền có tâm lý so sánh lãi suất giữa
các ngân hàng và dần dần sử dụng các sản phẩm dịch vụ của nhiều ngân hàng để so
sánh, lựa chọn phù hợp.
4.4.3 Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
- Mặt bằng lãi suất huy động bình quân của thị trường tăng nên ảnh hưởng đến chi phí
huy động vốn của Vietinbank Phú Yên, đồng thời mức lãi suất này thấp hơn mức lãi
suất của các NHTMkhác với cùng loại sản phẩm và kỳ hạn gửi tiền. Điều này xuất phát
67
từ hai phía,về phía Vietinbank lãi suất huy động thấp hơn so với các NHTM khác, về
phía NHNN chưa kiểm soát được các NHTM chi thêm lãi suất cho khách hàng, vượt
trần lãi suất.
- Hoạt động marketing, tuyên truyền quảng bá sản phẩm dịch vụ chưa đồng bộ, xuyên
suốt và chưa được thực hiện thường xuyên.
- Trình độ cán bộ nhân viên bán hàng còn hạn chế. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự
chưa phù hợp. Kỹ năng chăm sóc khách hàng, bán chéo sản phẩm chưa tốt. Hầu hết các
cán bộ đều trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như mối quan hệ và chưa nắm bắt kịp
thời quy trình, quy định của ngân hàng, còn nhiều thiếu sót trong tư vấn, tiếp thị khách
hàng.
- Chương trình khuyến mãi sản phẩm tiền gửi của Vietinbank Phú Yên lại ít hơn so với
các NHTM trên địa bàn. Chính sách chăm sóc khách hàng chưa đồng đều, chưa có
chiến lược thu hút mọi đối tượng khách hàng.
Nguyên nhân khách quan
- Thị phần huy động tiền gửi tại Phú Yên còn nhiều tiềm năng và đang bị chia nhỏ vì
số lượng Ngân hàng tham gia vào thị trường như Ngân hàng Đông Á - chi nhánh Phú
Yên, MBBank - chi nhánh Phú Yên, Lienviet Post Bank- Chi nhánh Phú Yên,
Maritime Bank Phú Yên ngày càng nhều. Sự tăng trưởng về quy mô và mạng lưới của
các NHTM trên địa bàn tỉnh liên tục được mở rộng, tính đến năm 2018 có 13 NHTM
hoạt động, các sản phẩm dịch vụ của các NHTM rất đa dạng và ngày càng cạnh tranh
để thu hút khách hàng tiền gửi như: Ngân hàng MB cho phép khách hàng chuyển tiền
qua ứng dụng Facebook, tạo ra kênh giao tiếp mới qua ứng dụng eMBee fanpage;
BIDV, với sản phẩm BUNO – chuyển tiền chỉ vơi số điện thoại người nhận… Tạo cho
khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
- Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng nhanh, trình độ đánh cắp thông tin
của các tin tặc ngày càng tinh vi, nhiều trường hợp gây thất thoát tiền khi gửi vào ngân
hàng. Điều này gây tâm lý lo ngại trong việc sử dụng các dịch vụ Ngân hàng nhất là
dịch vụ gửi tiền, đòi hỏi hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng cần
nâng cao tính bảo mật và an toàn hơn nữa để khiến cho khách hàng hài lòng.
68
- Trong thời gian 2015-2018, thị trường bất động sản tại Phú Yên diễn ra khá sôi động,
giá bất động sản tăng mạnh. Ngoài ra những biến động của nền kinh tế vĩ mô ảnh
hưởng đến giá vàng, ngoại tệ,… làm cho kênh đầu tư vào Ngân hàng giảm sự hấp dẫn
so với các kênh khác.
- Lãi suất huy động bình quân của các ngân hàng cũng khá thấp nên các nhà đầu tư
chuyển sang các kênh khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao hơn.
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 nêu lên thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm và các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank Phú Yên.
Tiến hành phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân thông qua kiểm định thang đo, phân tích nhân tố EFA và
mô hình hồi quy. Kết quả cho thấy có 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là thương hiệu ngân hàng, lãi
suất, tiện lợi, chiêu thị, chăm sóc khách hàng, thủ tục giao dịchvà nhân viên ngân hàng
là yêu tố ít ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. Từ đó, đánh giá
thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú yên gồm những
kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân.
69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
5.1 Kết luận
Thực tế kinh doanh cho thấy, nếu một doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu, cũng
như các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp đó
sẽ thành công lâu dài. Mỗi khách hàng có nhu cầu khác nhau, sự lựa chọn cũng khác
nhau, do đó muốn nắm bắt được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng
là rất khó. Đặc biệt, với đặc thù là một ngành dịch vụ thì vấn đề giữ chân khách hàng
lâu dài và tìm kiếm khách hàng mới là vấn đề không hề đơn giản. Hơn nữa trong bối
cảnh cạnh tranh quyết liệt nhằm giành giật thị phần tiền gửi giữa các ngân hàng cùng
chính sách, quy định mới ban hành, tình hình kinh tế ảnh hưởng đến huy động tiền gửi
tiết kiệm suy giảm thì việc tăng cường huy động tiền gửi được xem là giải pháp cần
thiết để Vietinbank chi nhánh Phú Yên có được nguồn vốn ổn định, chủ động trong các
hoạt động kinh doanh.
Dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây, bài luận văn tập trung
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
Đồng thời, kết quả phân tích định lượng và phân tích thực trạng tại Vietinbank Phú
Yên đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến huy động tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng cá nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố theo thứ tự là: (1) hình ảnh ngân
hàng (thương hiệu ngân hàng), (2) lãi suất, (3) sự tiện lợi, (4) hình thức chiêu thị,
(5)chăm sóc khách hàng, (6) thủ tục giao dịch, (7) hình ảnh nhân viên. Trong đó, yếu tố
ảnh hưởng mạnh nhất là hình ảnh ngân hàng và lãi suất; thủ tục giao dịch và chiêu thị
là yếu tố ảnh hưởng ít nhất đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. Trên cơ sở đó,
Vietinbank Phú Yên sẽ đưa ra các giải pháp nhằm tác động đến các yếu tố này và mức
độ tác động phù hợp đến từng yếu tố có ảnh hưởng nhằm mang lại hiệu quả, tránh lãng
phí nguồn lực vào các yếu tố ít ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến huy động tiền
gửi và ngày càng thu hút được khách hàng gửi tiết kiệm nhiều hơn nữa.
70
5.2 Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
5.2.1 Nhóm giải pháp về hình ảnh ngân hàng (thương hiệu ngân hàng)
Qua kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân, ta thấy rằng thương hiệu ngân hàng là yếu tố ảnh hưởng
nhiều nhất khi lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Thương hiệu tạo ra uy tín, sự tin
tưởng của khách hàng vào ngân hàng. Vì vậy, Vietinbank với lợi thế là ngân hàng
thương hiệu uy tín lâu đời và đã tạo dựng được một hình ảnh vững chắc trong lòng của
khách hàng, thì cần phải luôn giữ vững và nâng cao uy tín của mình hơn nữa để đem
lại sự tin tưởng; an tâm hơn cho khách hàng và ngày càng thu hút được nhiều khách
hàng. Do đó, Vietinbank Phú Yên cần đưa ra các giải pháp để phát huy và quảng bá
hơn nữa thương hiệu của mình. Các giải pháp gồm:
- Tạo thương hiệu vững chắc và có mặt rộng khắp trên thị trường. Làm sao cho khách
hàng nghĩ đến Vietinbank đầu tiên khi muốn gửi tiền.
- Bảo mật thông tin của khách hàng: mọi thông tin của khách hàng phải được bảo mật
đem đến sự tin tưởng vào ngân hàng, tránh việc thông tin của khách hàng bị rò rỉ.
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và phải xem đây là mục tiêu chiến lược để cạnh
tranh với các Ngân hàng khác, nâng cao hiệu quả kinh doanh và thu hút khách hàng.
Đặc biệt là cơ chế thanh toán, phải nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và có tính hệ thống,
đồng bộ. Đầu tư vào công nghệ hiện đại có thể làm gia tăng chi phí ban đầu, nhưng sẽ
giảm chi phí nghiệp vụ trong dài hạn, quản trị được rủi ro thông tin nhanh chóng, công
tác điều hành hiệu quả, đặc biệt là ngân hàng sẽ huy động nhiều tiền gửi thanh toán
hơn.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch quảng bá thương hiệu rõ ràng: tạo dựng hình ảnh
bằng cách đặt mối quan hệ khách hàng – ngân hàng lên hàng đầu, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Các đối tượng có thể ảnh hưởng đến người tiêu dùng là bạn bè và người
thân xung quanh, đồng nghiệp, đối tác hoặc truyền thông, là những đầu mối để ngân
hàng quảng bá thương hiệu một cách hiệu quả đối với các khách hàng mới. Tìm hiều
về đặc thù nền kinh tế trên địa bàn, tiến hành phân loại các nhóm khách hàng, phân
71
công nhân viên tiến hành tiếp cận, quảng bá sản phẩm. Mở rộng treo băng rôn, biển
quảng cáo bắt mắt, kích thích sự quan tâm, chú ý của khách hàng đối với sản phẩm
dịch vụ tiền gửi.Tăng cường tổ chức các chương trình truyền thông, tiếp thị, quảng bá
thương hiệu thông qua nhiều phương tiện thông tin như báo đài, internet để ngân hàng
tiếp cận gần hơn với khách hàng.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động an sinh xã hội: Ngân hàng cần tích cực triển
khai các hoạt động từ thiện, các hoạt động tài trợ cho các sự kiện xã hội, văn hóa, thể
thao, nhân đạo tại địa phương; đồng thời xây dựng mối quan hệ tốt với các cơ quan báo
chí trên địa bàn để đưa tin về những hoạt động này cùng với những thành tích và giải
thưởng mà ngân hàng đạt được nhằm góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu cho
ngân hàng.
5.2.2 Nhóm giải pháp về Lãi suất
Theo kết quả nghiên cứu thì lãi suất là yếu tố quan trọng thứ 2, có vai trò quan
trọng thu hút khách hàng gửi tiền. Để quyết định gửi tiền vào ngân hàng họ sẽ tìm hiểu
lãi suất để có cái nhìn khách quan.
Do lãi suất của các NHTM nói chung và Vietinbank nói riêng phải chịu sự chi phối
của Chính phủ và NHNN về mức trần lãi suất. Tuy vậy, các ngân hàng có thể linh hoạt
trong chính sách về lãi suất để có thể lôi kéo được nhiều khách hàng về phía ngân
hàng. Cần phải sử dụng một số chính sách lãi suất hợp lý để đẩy mạnh thu hút ngày
càng nhiều các nguồn vốn trong xã hội vừa kích thích các đơn vị, tổ chức kinh tế sử
dụng vốn hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Mặt khác, cá nhân gửi tiết kiệm mong
muốn có khoản thu nhập. Vì vậy để thu hút khách hàng thì Ngân hàng Vietinbank Phú
Yên cần:
- Có đội ngũ cán bộ thường xuyên theo dõi biến động lãi suất của các ngân hàng trên
địa bàn tỉnh. Cần thu thập thông tin về sự biến động lãi suất để có giải pháp ứng phó
kịp thời.
- Cần nghiên cứu đưa ra thêm các hình thức trả lãi phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
72
- Đa dạng hóa các kỳ gửi tiền với mức lãi suất phù hợp; áp dụng lãi suất tiền gửi cộng
thêm đối với những khách hàng truyền thống, khách hàng có số dư tiền gửi lớn và ổn
định; cân nhắc đến các dịch vụ giá trị gia tăng như mở rộng bảo hiểm tiền gửi, hạ thấp
hoặc miễn phí các giao dịch với các ngân hàng khác (dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ ngân
hàng điện tử…). Ngoài ra, khuyến mãi còn được xem là công cụ hữu ích trong việc
tăng doanh số và thu hút khách hàng. Vì vậy, ngân hàng nên xây dựng một chiến lược
khiến mãi có hệ thống và độc đáo, mang dấu ấn riêng cho mình. Không nên tập trung
vào cuối năm mà nên chia đều trong suốt cả năm nhằm thu hút và giữ được một lượng
khách hàng ổn định, tuy nhiên cũng từng thời kỳ mà chính sách phù hợp và đúng luật.
- Lãi suất phải được xây dựng phù hợp với từng đối tượng gửi tiền, từng khu vực dân
cư và trong từng thời kỳ cụ thể, dựa trên tình hình tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát…
- Bất cứ thay đổi về lãi suất đều phải thông báo cho khách hàng, tư vấn khách hàng gửi
gói sản phẩm tiết kiệm có lợi cho khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu rút tiết kiệm
chưa tới hạn thì tư vấn cho khách hàng vay cầm cố.
5.2.3 Nhóm giải pháp về Sự tiện lợi
Đây là yếu tố quan trọng thứ 3 trong quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân. Vietinbank cần phải tăng cường hơn nữa sự thuận tiện cho khách hàng nhằm thu
hút khách hàng đến gửi tiết kiệm bằng các giải pháp:
- Mở rộng mạng lưới giao dịch: các phòng giao dịch của Vietinbank Phú Yên đã được
phân bố khá rộng rãi ở các huyện giúp cho khách hàng ở xa dễ dàng sử dụng các sản
phẩm và gửi tiền vào ngân hàng. Tuy nhiên, để thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm
năng cần khảo sát, trang bị thêm các phòng giao dịch, các máy ATM tại các địa bàn
huyện xa như Sông hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân để khyến khích người dân mở tài khoản
và giao dịch với ngân hàng.
- Cần cải tiến chất lượng phục vụ: Cần nâng cấp hệ thống ATM, POS của ngân hàng để
hoạt động ổn định; khắc phục kịp thời các sự cố vì hệ thống máy ATM, POS của
Vietinbank thường xuyên bị lỗi đường truyền, dẫn đến treo máy làm giao dịch ngưng
trệ, nuốt tiền, nuốt thẻ,… tạo ra những phản ứng không tốt từ phía khách hàng và đối
tác.
73
- Mở rộng không gian thực hiện dịch vụ cho khách hàng, tạo sự thích thú, thoải mái và
tiện nghi cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ như mở rộng khu vực để xe
cho khách hàng, bố trí máy vi tính kết nối mạng để khách hàng sử dụng khi cần.
5.2.4 Nhóm giải pháp về Hình thức chiêu thị
Hình thức chiêu thị cũng được xem là một yếu tố khá quan trọng. Vì vậy, Ngân
hàng cần xác định chính xác những nguồn thông tin quan trọng giúp khách hàng biết
đến ngân hàng để lựa chọn các kênh tuyên truyền và quảng bá có hiệu quả. Bên cạnh
đó, cần chú trọng đến việc xây dựng các đoạn phim quảng cáo, phóng sự hấp dẫn về
ngân hàng và triển khai nhiều hơn nữa các hoạt động từ thiện trên địa bàn. Đặc biệt,
cần tăng cường đầu tư các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như tặng quà, rút thăm
trúng thưởng… để tạo ra sự thích thú cho khách hàng gửi tiền hiện tại và thu hút thêm
khách hàng gửi tiền mới. Bố trí thêm đội ngũ nhân viên tại các quầy ở các phòng giao
dịch để tiếp thị, giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng
nhất là đối với khách vãng lai.
5.2.5 Nhóm giải pháp về Chăm sóc khách hàng
Mỗi ngân hàng muốn duy trì lượng khách hàng hiện hữu và thu hút khách hàng
tiềm năng cần phải xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Hiện nay,
Vietinbank Phú Yên đã có các chương trình chăm sóc khách hàng như quà tặng cho
khách hàng nhân dịp sinh nhật, ngày kỷ niệm, ngày lễ lớn, áp dụng các ưu đãi đặc biệt
khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ, mua sắm trong hệ thống đối tác lớn của
Vietinbank, tặng quà, thưởng điểm tương ứng với số lượng giao dịch. Tuy nhiên các
chương trình này chưa được thiết kế tốt, ngân hàng cần cải thiện hơn nữa như:
- Đối với các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, ngân hàng cần chú trọng
phân loại từng nhóm khách hàng để có loại quà tặng cho phù hợp, có thể phân nhóm
theo giới tính; theo độ tuổi; theo từng khu vực.
- Ngân hàng cần tổ chức nhiều chương trình chăm sóc khách hàng như hội nghị chăm
sóc khách hàng để tìm hiểu sở thích của khách hàng về các chính sách hậu mãi để ngân
hàng đưa ra các chương trình hậu mãi phù hợp với nguyện vọng của khách hàng.
74
- Đối với các chính sách hậu mãi quay số trúng thưởng, ngoài các giải thưởng quay số
cuối kỳ, ngân hàng cần có những quà tặng ngay cho khách hàng gửi tiết kiệm với số
lượng lớn.
- Thực hiện chính sách chăm sóc, tư vấn khách hàng: thường xuyên gọi điện thoại hỏi
thăm và thông báo cho khách hàng những thông tin mới như các chương trình khuyến
mãi, những sản phẩm mới hay khi lãi suất thay đổi cũng cần thông báo, tư vấn cho
khách hàng thêm những thông tin cần thiết để khách hàng lựa chọn.
5.2.6 Nhóm giải pháp về Thủ tục giao dịch
Thủ tục giao dịch cũng là một yếu tố trong quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm của
khách hàng tại Vietinbank. Thủ tục càng đơn giản, nhanh chóng và an toàn thì khách
hàng sẽ càng cảm thấy thoải mái và sẽ mất ít thời gian hơn khi giao dịch, tạo cảm giác
làm việc chuyên nghiệp. Vì vậy giải pháp cho Vietinbank về thủ tục giao dịch:
- Bố trí nhân viên tư vấn, hỗ trợ khách hàng về thủ tục, giấy tờ, lắng nghe và giải thích
nếu khách hàng có thắc mắc tại các phòng giao dịch.
- Đơn giản hóa thủ tục giao dịch để khách hàng có thể tốn ít thời gian hơn.
- Đặt hòm thư góp ý, sổ góp ý tại các điểm giao dịch, lắng nghe những thắc mắc, mong
muốn của khách hàng.
5.2.7 Nhóm giải pháp về Hình ảnh nhân viên
Nhân viên được coi là bộ mặt của Ngân hàng, là cầu nối giữa Ngân hàng và khách
hàng. Đội ngũ nhân viên có chuyên môn, kiến thức tốt, tạo ấn tượng tốt, sẵn sàng giải
đáp mọi thắc mắc thì khách hàng sẽ nhớ mãi và lựa chọn giao dịch với ngân hàng. Hiện
nay, đội ngũ nhân viên của Vietinbank Phú Yên đang được trẻ hóa, nhiệt tình, năng
động và được ban lãnh đạo chú trọng nâng cao năng lực nghiệp vụ chuyên môn, tuy
nhiên vẫn còn thiếu nhiều kinh nghiệm, kỹ năng và kiến thức để thích ứng với môi
trường cạnh tranh gay gắt trong địa bàn. Để có thể nâng cao năng lực nhân viên và dịch
vụ khách hàng có chất lượng tốt hơn, Vietinbank Phú Yên cần:
- Cải thiện tác phong, thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên nhiều hơn nữa: ngoài
trình độ chuyên môn, đội ngũ nhân viên phải đổi mới phong cách giao dịch niềm nở
hơn, sẵn sàng tư vấn các sản phẩm đến khách hàng đầy đủ thông tin để khách hàng có
75
thể tin tưởng và chủ động đến giao dịch khi họ có nhu cầu. Nhân viên cần tránh tình
trạng mang nặng văn hóa nhà nước, coi thường khách hàng và thụ động trong công tác
tìm kiếm khách hàng. Việc hoàn thiện phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên là
điều kiện tiên quyết để hướng tới một hình ảnh ngân hàng hiện đại, vì quyền lợi khách
hàng là trên hết.
- Đề cao yếu tố ngoại hình của nhân viên: Ấn tượng đầu tiên khi khách hàng tới ngân
hàng là nhân viên giao dịch chuyên nghiệp. Hiện tại, đồng phục áo sơ mi trắng kèm
quần tây hoặc váy công sở của Vietinbank Phú Yên chưa thật sự nổi bật và không có
hình ảnh thương hiệu riêng so với các ngân hàng khác như BIDV, Vietcombank,
Sacombank… Mỗi chi nhánh Vietinbank hiện nay thường có đồng phục riêng lẻ, chưa
đồng nhất. Để tạo ấn tượng và thu hút lượng khách hàng gửi tiền, cần thiết kế trang
phục thống nhất cho nhân viên đẹp, lịch sự, trang nhã để có thể tạo sự động bộ, chuyên
nghiệp trong giao tiếp.
- Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và trau dồi đạo đức nhân viên: thường
xuyên tổ chức đào tạo, kiểm tra kiến thức nghiệp vụ chuyên môn về sản phẩm, dịch vụ
và kỹ năng giao tiếp, bán hàng đối với cả cấp lãnh đạo và nhân viên. Đưa ra những
chính sách thưởng, phạt hợp lý để khuyến khích nhân viên phấn đấu và thực hiện tốt
công việc được giao. Chi nhánh cần thường xuyên trau dồi, nâng cao tinh thần trách
nhiệm của nhân viên ngân hàng.
5.3 Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bên cạnh những kết quả đạt được thì nghiên cứu này vẫn còn có một số hạn chế, từ
đó gợi ý cho hướng nghiên cứu tiếp theo như sau:
- Thứ nhất, nghiên cứu bị hạn chế về mặt thời gian, kích thước mẫu còn nhỏ so với
tổng thể. Do đó, các nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng phạm vi nghiên cứu, tăng kích
thước mẫu để có cái nhìn khách quan hơn trong đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng, xác định yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng
đến quyết định của khách hàng.
- Thứ hai, nghiên cứu này chưa xem xét sự ảnh hưởng của các yếu tố nhân khẩu học
(giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp…) trong mô hình nghiên cứu. Vì vậy, hướng nghiên
76
cứu tiếp theo cần tiến hành đánh giá sự ảnh hưởng của chúng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm trong mô hình
STT Nhóm yếu tố Yếu tố Ký hiệu
Ngân hàng lâu năm, thường xuyên giao 1 TH1 dịch
Thương hiệu ngân Ngân hàng an toàn, mọi thông tin được bảo 2 hàng TH2 mật
3 Ngân hàng hiện đại, công nghệ hàng đầu TH3
Ngân hàng có nhiều người cùng đang sử 4 TH4 dụng
5 Ngân hàng có vị trí xếp hạng cao TH5
6 Lãi suất có tính cạnh tranh LS1
7 Nhiều chương trình ưu đãi lãi suất hấp dẫn LS2
Lãi suất
8 Lãi suất linh hoạt LS3
9 Lãi suất được công bố, công khai rõ ràng LS4
10 Thủ tục đơn giản TT1
11 Thủ tục giao dịch Thời gian thực hiện giao dịch nhanh TT2
12 Thủ tục rõ ràng, dễ thực hiện TT3
13 Được biết đến qua báo, đài, mạng, tivi… CT1
Hình thức chiêu 14 Giới thiệu của bạn bè, người thân CT2 thị
Được biết đến qua các hoạt động tài trợ, 15 CT3
ủng hộ…
Được biết đến qua nhân viên ngân hàng CT4 16
Hệ thống chi nhánh rộng khắp TL1 17
Vị trí chi nhánh, phòng giao dịch thuận TL2 18 tiện(gần trường học, chợ…)
Sự tiện lợi Hệ thống ATM rộng khắp TL3 19
Ngân hàng có bãi đậu xe rộng, an toàn TL4 20
Dịch vụ trực tuyến dễ sử dụng TL5 21
Nhân viên cởi mở, nhiệt tình NV1 22
Nhân viên được đào tạo trình đô chuyên NV2 23 môn cao Hình ảnh nhân
viên Nhân viên xử lý giao dịch nhanh, chuyên NV3 24 nghiệp
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động NV4 25
Chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt tình CS1 26
Nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có số Chăm sóc khách 27 CS2 dư lớn hàng
Tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng, tặng CS3 28 quà dịp lễ tết, sinh nhật…
Quyết định gửi tiết Anh/chị cảm thấy hài lòng khi gửi tiết kiệm QD1 29 kiệm tại Vietinbank.
Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn 30 QD2 bè gửi tiết kiệm tại Vietinank.
Anh/chị sẽ gửi tiết kiệm tại Vietinbank khi 31 QD3 có nhu cầu.
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Kính gửi Anh/Chị, tôi đang thực hiện nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Phú Yên”. Để phục vụ cho việc nghiên cứu, chúng tôi rất mong quý Anh/Chị dành chút
thời gian hỗ trợ và hợp tác với chúng tôi trong việc trả lời những câu hỏi dưới đây.
Chúng tôi xin cam kết, thông tin quý Anh/Chị cung cấp chỉ sử dụng cho mục
đích nghiên cứu của chúng tôi. Xin cảm ơn!
Anh/Chị vui lòng đánh dấu vào phần mình lựa chọn cho mỗi câu hỏi.
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Anh/chị nằm trong độ tuổi nào dưới đây:
Dưới 24 Từ 24 đến 40
Từ 40 đến 60 Trên 60
3. Anh/chị cho biết trình độ học vấn của mình:
Cao đẳng, đại học Trung cấp
Cá nhân mình Khác
4. Anh/chị cho biết nghề nghiệp của mình:
Nông dân, công nhân
Kinh doanh, mua bán
Cán bộ- công nhân viên
Thất nghiệp, về hưu
Khác
5. Anh/chị cho biết thu nhập của Anh/chị:
Dưới 5 triệu Từ 5-8 triệu
Từ trên 8-15 triệu Trên 15 triệu
6. Mục đích gửi tiết kiệm của Anh/chị là gì:
Sinh lời Tiết kiệm cho tương lai
Nơi cất giữ an toàn Khác
7. Khi lựa chọn Ngân hàng gửi tiết kiệm, Anh/chị quan tâm tới yếu tố nào sau
đây về Ngân hàng. Anh/chị vui lòng khoanh tròn vào mức độ lựa chọn:
Mức độ quan trọng
Hoàn Không Bình Quan Rất
toàn quan quan thường trọng Yếu tố
không trọng trọng
quan
trọng
Thương hiệu ngân hàng
Ngân hàng lâu năm, thường xuyên 1 2 3 4 5
giao dịch
Ngân hàng an toàn, mọi thông tin được 1 2 3 4 5
bảo mật
Ngân hàng hiện đại, công nghệ hàng 1 2 3 4 5
đầu
Ngân hàng có nhiều người cùng đang 1 2 3 4 5
sử dụng
Ngân hàng có vị trí xếp hạng cao 1 2 3 4 5
Lãi suất
Lãi suất có tính cạnh tranh 1 2 3 4 5
Nhiều chương trình ưu đãi lãi suất hấp 1 2 3 4 5
dẫn
Lãi suất linh hoạt 1 2 3 4 5
Lãi suất được công bố, công khai rõ 1 2 3 4 5
rang
Thủ tục giao dịch
Thủ tục đơn giản 1 2 3 4 5
Thời gian thực hiện giao dịch nhanh 1 2 3 4 5
Thủ tục rõ ràng, dễ thực hiện 1 2 3 4 5
Hình thức chiêu thị
Được biết đến qua báo, đài, mạng, 1 2 3 4 5
tivi…
Giới thiệu của bạn bè, người than 1 2 3 4 5
Được biết đến qua các hoạt động tài 1 2 3 4 5
trợ, ủng hộ…
Được biết đến qua nhân viên ngân 1 2 3 4 5
hàng
Sự tiện lợi
1 Hệ thống chi nhánh rộng khắp 2 3 4 5
Vị trí chi nhánh, phòng giao dịch 1 2 3 4 5
thuận tiện(gần trường học, chợ…)
1 Hệ thống ATM rộng khắp 2 3 4 5
Ngân hàng có bãi đậu xe rộng, an toàn 1 2 3 4 5
1 Dịch vụ trực tuyến dễ sử dụng 2 3 4 5
Hình ảnh nhân viên
1 Nhân viên cởi mở, nhiệt tình 2 3 4 5
Nhân viên được đào tạo trình đô 1 2 3 4 5
chuyên môn cao
Nhân viên xử lý giao dịch nhanh, 1 2 3 4 5
chuyên nghiệp
1 Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động 2 3 4 5
Chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt 1 2 3 4 5
tình
Nhiều ưu đãi dành cho khách hàng có 1 2 3 4 5
số dư lớn
Tổ chức hội nghị họp mặt khách hàng, 1 2 3 4 5
tặng quà dịp lễ tết, sinh nhật…
8. Đánh giá quyết định gửi tiết kiệm, Anh/chị vui lòng khoanh tròn vào mức độ
lựa chọn của mình:
Mức độ đồng ý
Hoàn Không Không Đồng Rất
toàn đồng có ý ý đồng ý Quyết định gửi tiết kiệm
không ý kiến
đồng
ý
Anh/chị có cảm thấy hài lòng khi gửi tiết 1 2 3 4 5
kiệm tại Vietinbank Phú Yên.
Anh/chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè 1 2 3 4 5
gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên.
Anh/chị sẽ gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú 1 2 3 4 5
Yên khi có nhu cầu.
Phụ lục 3: Thống kê mô tả các biến quan sát
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
QD1 240 2 5 .578 3.73
QD2 240 2 4 .586 3.24
QD3 240 2 5 .564 3.66
TH1 240 2 5 .661 3.62
TH2 240 2 4 .644 3.00
TH3 240 1 5 .808 3.34
TH4 240 2 5 .647 3.50
TH5 240 1 4 .698 3.25
LS1 240 2 5 .615 3.92
LS2 240 2 5 .631 3.11
LS3 240 2 5 .672 3.47
LS4 240 2 5 .650 3.73
TT1 240 2 5 .614 3.70
TT2 240 2 5 .593 3.66
TT3 240 3 5 .560 3.80
CT1 240 2 5 .642 3.70
CT2 240 2 5 .622 3.42
CT3 240 2 5 .606 3.48
CT4 240 2 5 .611 3.82
TL1 240 2 5 .637 3.98
TL2 240 2 5 .611 3.83
TL3 240 2 5 .693 3.18
TL4 240 2 5 .644 3.61
5 .667 TL5 240 2 3.65
5 .714 NV1 240 1 3.53
5 .622 NV2 240 2 3.90
5 .619 NV3 240 2 3.69
5 .643 NV4 240 2 3.73
5 .651 CS1 240 2 3.78
5 .711 CS2 240 2 3.90
4 .745 CS3 240 1 2.88
N 240
Phụ lục4: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
1. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố thương hiệu ngân hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.731 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
TH1 13.08 4.010 .514 .677
TH2 13.71 3.705 .681 .615
TH3 13.36 4.517 .186 .815
TH4 13.20 3.971 .550 .665
TH5 13.46 3.630 .635 .627
2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố thương hiệu ngân hàng (chạy lại lần 2)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.815 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
TH1 9.74 2.803 .576 .794
TH2 10.37 2.685 .672 .750
TH4 9.86 2.805 .597 .784
TH5 10.12 2.497 .695 .737
3. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố lãi suất
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.721 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.31 2.140 .597 .609 LS1
11.12 2.215 .521 .653 LS2
10.76 2.494 .305 .779 LS3
10.50 1.983 .648 .572 LS4
4. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố thủ tục giao dịch
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.793 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
TT1 7.45 .994 .686 .661
TT2 7.50 1.096 .613 .741
TT3 7.36 1.161 .608 .746
5. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố hình thức chiêu thị
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.817 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
CT1 10.71 2.407 .581 .797
CT2 11.00 2.372 .636 .771
CT3 10.94 2.318 .699 .742
CT4 10.59 2.393 .639 .769
6. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố sự tiện lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.727 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.27 3.219 .631 .624 TL1
14.42 3.516 .513 .672 TL2
15.08 3.275 .524 .666 TL3
14.64 3.185 .638 .620 TL4
14.60 4.125 .184 .792 TL5
7. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố sự tiện lợi (chạy lại lần 2)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.792 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
TL1 10.62 2.413 .712 .660
TL2 10.76 2.650 .764 .553
TL3 11.42 2.496 .782 .525
TL4 10.99 2.364 .701 .679
8. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố hình ảnh nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.32 2.577 .597 .811 NV1
10.95 2.738 .646 .784 NV2
11.16 2.731 .655 .780 NV3
11.12 2.555 .722 .749 NV4
9. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của yếu tố chăm sóc khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.756 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.79 1.515 .656 .600 CS1
6.66 1.488 .575 .684 CS2
7.68 1.473 .533 .738 CS3
10. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc “Quyết định gửi tiết kiệm”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.769 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
QD1 6.90 1.011 .600 .692
QD2 7.38 1.032 .561 .737
QD3 6.97 .995 .649 .639
Phụ lục5:Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
1.Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập chạy lần 1
KMO and Bartlett's Test
.761 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 2650.75 3
Bartlett's Test of Sphericity Df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Total % of Total % of Co mp one nt Variance Cumulative % Variance Cumulative % Variance Cumulative %
6.216 23.908 23.908 6.216 23.908 23.908 2.731 10.502 10.502 1
2.654 10.208 34.116 2.654 10.208 34.116 2.691 10.349 20.851 2
2.046 7.868 41.985 2.046 7.868 41.985 2.660 10.231 31.083 3
1.915 7.367 49.351 1.915 7.367 49.351 2.482 9.546 40.629 4
1.556 5.986 55.337 1.556 5.986 55.337 2.292 8.815 49.444 5
1.448 5.569 60.907 1.448 5.569 60.907 2.123 8.165 57.608 6
1.196 4.599 65.506 1.196 4.599 65.506 2.053 7.898 65.506 7
.986 3.791 69.296 8
.857 3.296 72.593 9
.761 2.927 75.520 10
.726 2.794 78.314 11
.652 2.508 80.822 12
.633 2.434 83.256 13
.560 2.155 85.411 14
.483 1.858 87.269 15
.441 1.696 88.965 16
.433 1.664 90.628 17
.374 1.437 92.065 18
.336 1.293 93.358 19
.328 1.262 94.620 20
.309
21 1.190 95.810 .309 1.190
22 .286 1.101 96.911 .286 1.101
23 .245 .943 97.854 .245 .943
24 .225 .866 98.720 .225 .866
25 .176 .678 99.398 .176 .678
26 .157 .602 100.000 .157 .602
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
NV4 .811
NV3 .801
NV1 .765
NV2 .724
CT3 .831
CT2 .803
CT4 .729
CT1 .652
TH5 .823
TH2 .809
TH4 .746
TH1 .742
TL1 .809
TL2 .801
TL4 .771
TL3 .585
LS4 .844
LS1 .784
LS2 .768
LS3
TT1 .823
TT3 .746
TT2 .718
CS1 .818
CS3 .742
CS2 .721
2. Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập chạy lần 2
KMO and Bartlett's Test
.762 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 2591.70 4
Bartlett's Test of Sphericity Df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Total % of Total % of
Variance Cumulative % Variance Cumulative % Variance Cumulative %
C o m po ne nt
6.162 24.647 24.647 6.162 24.647 24.647 2.697 10.787 10.787 1
2.638 10.550 35.197 2.638 10.550 35.197 2.686 10.743 21.529 2
1.995 7.979 43.177 1.995 7.979 43.177 2.658 10.631 32.160 3
1.891 7.565 50.742 1.891 7.565 50.742 2.468 9.872 42.033 4
1.502 6.007 56.749 1.502 6.007 56.749 2.140 8.559 50.592 5
1.420 5.682 62.431 1.420 5.682 62.431 2.116 8.466 59.057 6
1.193 4.772 67.202 1.193 4.772 67.202 2.036 8.145 67.202 7
8 .955 3.819 71.021
9 .780 3.118 74.140
10 .743 2.971 77.111
11 .657 2.626 79.737
12 .639 2.556 82.293
13 .576 2.302 84.596
14 .485 1.940 86.536
15 .460 1.839 88.375
16 .438 1.751 90.126
17 .376 1.505 91.631
18 .347 1.389 93.020
19 .331 1.323 94.343
.310
20 1.238 95.581
21 .287 1.150 96.731
22 .254 1.014 97.745
23 .229 .917 98.662
24 .177 .708 99.370
25 .157 .630 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
NV3 .810
NV4 .803
NV1 .768
NV2 .731
CT3 .833
CT2 .805
CT4 .730
CT1 .645
TH5 .825
TH2 .810
TH4 .748
TH1 .741
TL1 .810
TL2 .796
TL4 .771
TL3 .590
LS4 .850
LS2 .795
LS1 .793
TT1 .828
TT3 .741
TT2 .708
CS1 .839
CS2 .758
CS3 .734
3. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
.688 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 189.997
3 Df Bartlett's Test of Sphericity
.000 Sig.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total Total Cumulative %
% of Variance Cumulative % % of Variance
1 2.056 68.543 68.543 2.056 68.543 68.543
2 .538 17.934 86.477
3 .406 13.523 100.000
Phụ lục6: Phân tích ma trận hệ số tương quan giữa các yếu tố
QD
NV
CT
TH
TL
LS
TT
CS
1
.417**
.498**
.535**
.482**
.462**
.499
.450**
Pearson Correlation
QD
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
240
240
240
240
240
240
240
240
N
.417**
1
.211**
.297**
.210**
.145*
.424**
.276
Pearson Correlation
NV
Sig. (2-tailed)
.000
.001
.000
.001
.025
.000
.000
240
240
240
240
240
240
240
240
N
.498**
.211**
1
.220**
.453**
.203**
.368**
.344**
Pearson Correlation
CT
Sig. (2-tailed)
.000
.001
.001
.000
.002
.000
.000
240
240
240
240
240
240
240
240
N
.535**
.297**
.220**
1
.133*
.176**
.281**
.165**
Pearson Correlation
TH
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.001
.040
.006
.000
.011
240
240
240
240
240
240
240
240
N
Correlations
.482**
.210**
.453**
.133*
1
.157*
.251**
.344**
Pearson Correlation
TL
Sig. (2-tailed)
.000
.001
.000
.040
.015
.000
.000
N
240
240
240
240
240
240
240
240
.462**
.145*
.203**
.176**
.157*
1
.259**
.185*
Pearson Correlation
LS
Sig. (2-tailed)
.000
.025
.002
.006
.015
.000
.004
N
240
240
240
240
240
240
240
240
.499**
.424**
.368**
.281**
.251**
.259**
1**
.351**
Pearson Correlation
TT
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
240
240
240
240
240
240
240
240
.450**
.276**
.344**
.165*
.344**
.185**
.351**
1**
Pearson Correlation
CS
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.011
.000
.004
.000
N
240
240
240
240
240
240
240
240
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Phụ lục7: Kết quả hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson
1 .810a .657 .646 .283 1.913
a. Predictors: (Constant), CS, TH, LS, TL, NV, CT, TT
b. Dependent Variable: QD
ANOVAa
Model df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
Regression 35.624 7 5.089 63.388 .000b
Residual 18.626 232 .080 1
Total 54.250 239
Coefficientsa
Model t Sig. Collinearity Statistics
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
B Beta Tolerance VIF
Std. Error
(Constant) -.834 .212 -3.926 .000
NV .096 .040 .106 2.419 .016 .767 1.304
CT .143 .044 .150 3.254 .001 .698 1.433
TH .300 .037 .335 8.079 .000 .862 1.160 1 TL .211 .042 .225 5.048 .000 .748 1.337
LS .237 .037 .262 6.475 .000 .904 1.106
TT .125 .045 .130 2.804 .005 .685 1.460
CS .118 .036 .143 3.262 .001 .773 1.293
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1.Trần Việt Hưng, 2012. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng tại Vietcombank Long An. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP.HCM.
2. Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, 2013. Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương
mại. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
3. Trần Hoàng Mai và cộng sự, 2008. Marketing Ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản
Thống kê.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS (tập 1 và tập 2). Hà Nội:Nhà xuất bản thống kê.
5. Nguyễn Quốc Nghi,2011. Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Thị trường tài chính tiền tệ, số 18, trang 28 - 29.
6. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, 2015. Báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015. Phú Yên.
7. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, 2016.Báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2016, phương hướng nhiệm vụ kinh doanh giai
đoạn 2016-2020. Phú Yên
8. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên, 2017-2018.Báo
cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2017-2018.Phú Yên.
9. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, 2018. Báo cáo thường niên năm 2018.
Hà Nội.
10. Phòng tổng hợp Vietinbank Phú Yên, 2018. Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ
năm 2018 Phú Yên
11. Philip Kotler, 2004. Marketing căn bản. Hà Nôi: Nhà Xuất bản thống kê.
12. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà
Nội: Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội.
13. Hoàng Thị Anh Thư, 2017.Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyếtđịnh lựa
chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của kháchhàng cá nhân tại Huế. SCIENCE &
TECHNOLOGY DEVELOPMENT,Vol 20, No Q3 – 2017.
14. Phan Thị Thanh Tâm và Pham Ngọc Thúy, 2010. Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng
và lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân
hàng, số 103 tháng 12/2010 do Học Viện Ngân hàng phát hành.
15. Sổ tay văn hóa Vietinbank.Chương 1: Lịch sử hình thành Vietinbank - CN Phú Yên.
Phú Yên.
Tài liệu Tiếng Anh
1. Almossawi et al, 2001. Bank selection criteria employed by college students in
Bahrain: an empirical analysic. International Journal of Bank Marketing, vol 19.
2. Anderson et al, 1976. Bank Selection Decisions and Market Segmentation.Journal
ofMarketing, Vol 40, 1:40-45
3. Bushra Zulfiqar et al, 2014. Criteria of selecting bank in Pakistani Banking sector:
Study of banking customers in Sahiwal, Pakistan. International Journal of Managing
Value and Supply Chains, Vol 5, No 4.
4. Carolyn Kennington, 1996. Consumer selection criteria for banks in Poland.
International Journal of Bank Marketing, Vol 14, 4:12-21.
5. Gerbing and Anderson, 1998. An Update Paradigm for Scale Development
Incorporing Unidimensionality and Its Assessments. Journal of Marketing Research,
Vol 25, 1998, 186-192.
6. Joseph F. Hair et al., 1998. Multivariate Data Analysis. Prentice: Hall International.
7. Meyers L.S. et al., 2006. Applied multivariate research: Design and interpretation.
Thousand Oaks. CA: Sage.
8. Michel Laroche Jerry ARosenblatt,1986.Services Used and Factors Considered
Important in Selecting a Bank. International Journal of Bank Marketing, Vol4, No 1.
9. Safiek Mokhlis, 2011. What do young Intellectuals Look Fora Bank? An Empirical
Analysis of Attribute Importance in Retail Bank Selection. Journal of Management
Research, Vol 3, No 2.
10. Solomon Micheal, 1992. Consumer Behavior.Prentice Hall College Div, 1995.
11. Thwaites et al, 1995. Bank selection criteria- a student perspective. Journal of
Marketing Management, 133-149.